intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

152
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, phân tích hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2010 – 2012 để thấy được thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn của VPBank. Từ đó, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Qua đó, đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK)

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) SVTH: Nguyễn Thị Hồng MSSV: 0954030234 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD:ThS Võ Minh Long Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CẢM ƠN  Trên thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài những nỗ lực và cố gắng của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể và cá nhân. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo Chƣơng trình Đào tạo đặc biệt, trƣờng Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh; đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy Võ Minh Long đã trực tiếp và tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – PGD Phú Lâm đã tạo cơ hội cho em đƣợc thực tập tại đơn vị, đặc biệt là các Anh Chị trong phòng Tín dụng đã giúp đỡ, hƣớng dẫn em một cách nhiệt tình, giúp em tìm hiểu những kiến thức thực tế trong tín dụng, cách vận dụng linh hoạt dựa trên vốn kiến thức đã đƣợc trang bị khi còn ngồi trên ghế giảng đƣờng. Từ đó, tạo nền tảng cho công việc của em sau này. Ngoài ra, sự động viên, khuyến khích của gia đình và bạn bè cũng là động lực để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt đẹp. Trong quá trình thực tập, bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra của đề tài. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến của các Thầy, Cô giáo để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy Cô, các Anh Chị trong Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – PDG Phú Lâm, gia đình và bạn bè lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 06 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013 SVTH: Nguyễn Thị Hồng i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  AO Cán bộ Phục vụ Khách hàng tại Chi nhánh và Phòng Giao dịch BCTC Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát CA Cán bộ Hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh CIC Trung tâm thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam CMND Chứng minh nhân dân CO Cán bộ xử lý Tín dụng tại CPC CPC Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung CSO Cán bộ Hỗ trợ tín dụng tại CPC Cty Công ty ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông DS Doanh số Đvt Đơn vị tính GTCG Giấy tờ có giá HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội đồng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại P. Phòng PGD Phòng giao dịch RRT Hệ thống đánh giá rủi ro tín dụng điện tử của VPBank RSM Mô hình chấm điểm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân T24 Hệ thống phần mềm ngân hàng T24 TCTD Tổ chức Tín dụng TMCP Thƣơng mại Cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm VND Việt Nam đồng VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng SVTH: Nguyễn Thị Hồng ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long MỤC LỤC  CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU........................................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN ....................................................................................................1 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................... 1 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................2 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................2 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................2 1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN ..................................................................................2 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ....................................................................................................................... 3 2.1 TÍN DỤNG .........................................................................................................3 2.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................................................................................4 2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .....................................................................4 2.2.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng. ................................................................ 4 2.2.3 Chức năng tín dụng ngân hàng. ...................................................................5 2.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng ....................................................................6 2.2.5 Các hình thức cấp tín dụng ..........................................................................6 2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN .....................................................................8 2.3.1 Khái niệm cho vay KHCN ...........................................................................8 2.3.2 Đặc điểm cho vay KHCN ............................................................................8 2.3.3 Các hình thức cho vay KHCN .....................................................................9 2.3.4 Vai trò của hoạt động cho vay KHCN ......................................................... 9 2.3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc phát triển hoạt động cho vay KHCN ......10 2.3.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay KHCN ....................................12 CHƢƠNG 3.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) ...14 3.1 TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ......14 3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .........................................................................................................14 SVTH: Nguyễn Thị Hồng iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long 3.1.2 Nhiệm vụ, chức năng và định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................................................................................................16 3.1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động và nhân sự của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .........................................................................................................17 3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây (2010 – 2012) .....21 3.2 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .......................................................................................................22 3.2.1 Cho vay mua ô tô cá nhân ..........................................................................23 3.2.2 Cho vay sửa chữa, xây dựng nhà ............................................................... 23 3.2.3 Cho vay hỗ trợ tài chính du học .................................................................24 3.2.4 Cho vay hộ kinh doanh ..............................................................................24 3.2.5 Cho vay mua nhà cá nhân ..........................................................................25 3.2.6 Cho vay cầm cố GTCG do VPBank phát hành .........................................25 3.2.7 Thấu chi tiêu dùng ..................................................................................... 26 3.2.8 Cho vay cá nhân tiêu dùng có TSBĐ ......................................................... 26 3.2.9 Cho vay hộ kinh doanh bổ sung vốn lƣu động trả góp .............................. 26 3.2.10 Tín chấp cán bộ nhân viên và cấp quản lý .................................................26 3.2.11 Tín chấp cá nhân theo dƣ nợ thực tế .......................................................... 27 3.3 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .......................................................................................................27 3.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ............................................................................................. 30 3.4.1 Quy trình nghiệp vụ tín dụng cá nhân ....................................................... 30 3.4.2 Tình hình DS cho vay KHCN ....................................................................35 3.4.3 Tình hình DS thu nợ KHCN ......................................................................38 3.4.4 Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN................................................................ 41 3.4.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN ......................................43 3.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG................................................................................... 45 3.5.1 Tổng dƣ nợ/ Nguồn vốn huy động ............................................................. 45 3.5.2 Nợ quá hạn cá nhân/ Dƣ nợ cá nhân. ......................................................... 45 3.5.3 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................................45 SVTH: Nguyễn Thị Hồng iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long 3.5.4 Dƣ nợ cá nhân/ Tổng dƣ nợ. ......................................................................46 3.6 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG..................................................................................................................... 46 3.6.1 Những tồn tại ............................................................................................. 46 3.6.2 Nguyên nhân .............................................................................................. 47 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG (VPBANK) ...................................................................................................49 4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG .......................................................... 49 4.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh trong tƣơng lai gần ............................. 49 4.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay KHCN trong tƣơng lai gần .....50 4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ......................... 50 4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ......53 4.3.1 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng ..................................53 4.3.2 Đối với ngân hàng Nhà Nƣớc ....................................................................53 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 55 SVTH: Nguyễn Thị Hồng v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long DANH MỤC BẢNG  Trang Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank 2010 – 2012 .......................21 Bảng 3.2 Tổng nguồn vốn huy động của VPBank 2010 – 2012 .............................28 Bảng 3.3 Tình hình DS cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012........................35 Bảng 3.4 Tình hình DS thu nợ KHCN của VPBank 2010 – 2012 ..........................38 Bảng 3.5 Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 ...................41 Bảng 3.6 Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 ..........44 Bảng 3.7 Thực trạng cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 ............................45 SVTH: Nguyễn Thị Hồng vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long DANH MỤC HÌNH  Trang Sơ đồ 2.1 Quy trình tín dụng....................................................................................3 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động VPBank........................................................18 Biểu đồ 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank 2010 – 2012..................22 Biểu đồ 3.2 Tình hình huy động vốn của VPBank 2010 – 2012 ..............................28 Biểu đồ 3.3 Tình hình huy động vốn theo hình thức của VPBank 2010 – 2012 ......29 Biểu đồ 3.4 Tình hình huy động vốn theo thời hạn của VPBank 2010 – 2012 ........29 Sơ đồ 3.2 Quy trình cho vay KHCN của VPBank .................................................31 Biểu đồ 3.5 Tình hình DS cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 .....................36 Biểu đồ 3.6 Tình hình DS cho vay KHCN theo thời hạn của VPBank 2010 – 2012 ...............................................................................................................36 Biểu đồ 3.7 Tình hình DS cho vay KHCN theo mục đích sử dụng VPBank 2010 – 2012 ...................................................................................................37 Biểu đồ 3.8 Tình hình DS thu nợ KHCN của VPBank 2010 – 2012 ........................39 Biểu đồ 3.9 Tình hình DS thu nợ KHCN theo thời hạn của VPBank 2010 – 2012 ...............................................................................................................39 Biểu đồ 3.10 Tình hình DS thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng VPBank 2010 – 2012 ....................................................................................................40 Biểu đồ 3.11 Tình hình dƣ nợ cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 .................41 Biểu đồ 3.12 Tình hình dƣ nợ KHCN theo thời hạn của VPBank 2010 – 2012 .........42 Biểu đồ 3.13 Tình hình dƣ nợ KHCN theo mục đích sử dụng VPBank 2010 – 2012 ... ...............................................................................................................42 Biểu đồ 3.14 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN của VPBank 2010 – 2012 ...................................................................................................44 SVTH: Nguyễn Thị Hồng vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU  1.1 TỔNG QUAN 11/01/2007, Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức Kinh tế Thế giới (WTO), mở ra quá trình hội nhập và phát triển mạnh mẽ của đất nƣớc, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hƣớng Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Từ đây, nền kinh tế nƣớc ta mở ra một trang sách mới, một giai đoạn mới với những cơ hội và thách thức cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Ngân hàng là một trong những trung gian tài chính, là tổ chức quan trọng hỗ trợ các kênh luân chuyển vốn theo phƣơng thức gián tiếp; điều tiết giữa tích lũy và tiêu dùng, góp phần bình ổn giá và kiểm soát lạm phát. Hiện nay, nền kinh tế ngày càng năng động thì sự luân chuyển vốn của xã hội ngày càng cấp thiết. Ngoài việc thực hiện huy động vốn và các nghiệp vụ khác, hoạt động cấp tín dụng cũng góp phần không nhỏ cho sự nghiệp phát triển chung của đất nƣớc, cung ứng vốn kịp thời cho sự hoạt động của các ngành nghề, các tổ chức xã hội … Thực tế cho thấy, không chỉ có các doanh nghiệp, các tổ chức cần vay vốn để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh mà ngƣời dân cũng cần có thêm một nguồn vốn đúng lúc và chi phí phù hợp để trang trải cho những nhu cầu cải thiện cuộc sống: sửa chữa và mua nhà, sắm đồ dùng gia đình, … Hay có những cá nhân muốn kinh doanh thì sẽ có những khoản vốn để đầu tƣ sản xuất hoặc mở rộng quy mô nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Từ đó, chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao, mang lại lợi thế cho nền kinh tế của đất nƣớc. Nắm bắt đƣợc nhu cầu của thực tiễn cũng nhƣ tầm quan trọng của tín dụng cá nhân, ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) đã chính thức giới thiệu và ngày càng củng cố, hoàn thiện bộ sản phẩm tín dụng cá nhân, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng; đồng thời, hƣớng đến chiến lƣợc phát triển ngân hàng bán lẻ của VPBank. 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với dân số Việt Nam trên 86 triệu ngƣời cùng với nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc sống ngày càng tăng thì phân khúc KHCN là một phân khúc rộng lớn và tiềm năng cho các NHTM khai thác. Do đó, hiện nay, hầu hết các NHTM đều đã và đang mở rộng thị trƣờng qua mảng bán lẻ để phục vụ nhu cầu của các KHCN. Điều này làm cho sự cạnh tranh trong phân khúc thị trƣờng này càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn, đòi hỏi các NHTM không ngừng hoàn thiện và nâng cấp bộ sản phẩm tín dụng cá nhân để có thể tối đa hóa nhu cầu của ngƣời dân. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long Nhận thức đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng của tín dụng cá nhân trong sự phát triển chung của toàn ngân hàng, cũng nhƣ xuất phát từ những thực tế từ thị trƣờng cho vay KHCN hiện nay, cùng với thực trạng tình hình tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – PGD Phú Lâm, kết hợp với kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trƣờng, em đã chọn đề tài “Thực trạng cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank)” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình, với mong muốn tìm hiểu thực trạng cho vay KHCN của VPBank để đƣa ra giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao chất lƣợng tín dụng cá nhân, góp phần phát triển mảng KHCN tại ngân hàng. 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu, phân tích hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2010 – 2012 để thấy đƣợc thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn của VPBank. Từ đó, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Qua đó, đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng. 1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng số liệu báo cáo thƣờng niên và báo cáo nội bộ của VPBank trong 3 năm 2010, 2011, 2012 từ đơn vị thực tập. Từ đó, trao đổi với nhân viên ngân hàng và các phƣơng pháp thu thập, phân tích số liệu theo chiều ngang, chiều dọc, phƣơng pháp so sánh để đánh giá và đƣa ra những nhận xét và kết luận. 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do số liệu PGD không đủ và đƣợc sự giúp đỡ của các Anh (Chị) phòng Tín dụng nên em chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) giai đoạn 2010 – 2012. 1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài phần kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN. Chƣơng 3: Phân tích thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank). Chƣơng 4: Giải pháp – kiến nghị về thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank). SVTH: Nguyễn Thị Hồng 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  2.1 TÍN DỤNG Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển thì quan hệ tín dụng ngày càng đa dạng và phong phú, đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, thúc đẩy nhanh quá trình phân phối của tài chính đạt hiệu quả. Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế – xã hội. Nếu xét từ góc độ quan hệ kinh tế ở tầm vi mô thì tín dụng là sự vay mƣợn giữa hai chủ thể kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, trên cơ sở thỏa thuận về thời hạn nợ và mức lãi cụ thể. Nếu xét từ góc độ quan hệ kinh tế ở tầm vĩ mô thì tín dụng là sự vận động các nguồn vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu. Từ “Tín dụng” (Credit trong tiếng Anh hay Crédit trong tiếng Pháp) đƣợc sử dụng ngày nay có nguồn gốc từ tiếng Latinh là “Creditium” có nghĩa là sự tin tƣởng, sự tín nhiệm. Ở đây muốn nhấn mạnh về niềm tin của ngƣời cho vay đối với ngƣời đi vay. Ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn giá trị tín dụng (cả gốc và lãi). Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập đƣợc niềm tin và đây là cơ sở quan trọng cho quan hệ tín dụng hình thành. Nhƣ vậy, ta có thể đƣa ra khái niệm tổng quát về tín dụng nhƣ sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí nhất định” (PGS.TS Sử Đình Thành – TS Vũ Thị Minh Hằng, 2008, trang 49). Sơ đồ 2.1. Quy trình tín dụng Vốn Ngƣời cho vay Ngƣời đi vay Vốn + lãi Từ khái niệm và sơ đồ tín dụng trên, ta thấy trong quan hệ tín dụng ngƣời cho vay chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho ngƣời đi vay trong một khoảng thời gian nhất định. Ngƣời đi vay chỉ đƣợc quyền sử dụng, không đƣợc quyền sở hữu số vốn vay ấy nên họ có trách nhiệm phải hoàn trả lại vốn vay khi đến hạn đã thỏa thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là lƣợng giá trị vốn gốc ban đầu mà còn thêm một phần giá trị gia tăng dƣới dạng lợi tức tín dụng. Ở đây, quá trình vận động mạng tính chất hoàn trả của tín SVTH: Nguyễn Thị Hồng 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long dụng là biểu hiện đặc trƣng nhất sự khác biệt giữa quan hệ tín dụng và các mối quan hệ kinh tế khác. Quan hệ tín dụng dù vận động ở phƣơng thức sản xuất nào, hình thái giá trị vốn cho vay là hàng hóa hay tiền tệ thì tín dụng cũng mang ba đặc trưng cơ bản:  Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng mà không làm thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.  Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn tín dụng và thời hạn này đƣợc xác định dựa trên thỏa thuận giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.  Chủ sở hữu vốn đƣợc nhận lại một phần thu nhập dƣới dạng lợi tức tín dụng. Trong một quan hệ tín dụng bất kỳ đều phải thể hiện đầy đủ ba đặc trƣng trên, nếu thiếu một trong những đặc trƣng này sẽ không cấu thành quan hệ tín dụng. 2.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế thị trƣờng, quan hệ tín dụng đƣợc thể hiện rất đa dạng và phong phú; dựa trên yếu tố chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng, tín dụng bao gồm các hình thức tiêu biểu sau: Tín dụng thƣơng mại, Tín dụng Nhà nƣớc, Tín dụng tiêu dùng, Tín dụng quốc tế, … Trong khuôn khổ đề tài này, ta chỉ đề cập tới Tín dụng Ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các TCTD với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian. Do đó, trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay và vừa là ngƣời đi vay. Dựa vào khái niệm tín dụng, tín dụng ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:  Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng;  Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;  Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.” (PGS.TS Nguyễn Minh Kiều, 2011, trang 177). 2.2.2 Bản chất của tín dụng ngân hàng. Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trƣng sau: Thứ nhất, tài khoản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Từ những năm 60 SVTH: Nguyễn Thị Hồng 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long của thế kỷ XX trở về trƣớc, hoạt động tín dụng của ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền, do đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng đƣợc xem nhƣ đồng nghĩa với cho vay. Từ những năm 70 của thế kỷ XX trở lại đây, các ngân hàng không chỉ cho vay bằng tiền mà còn cho thuê tài chính, là một hình thức tín dụng bằng tài sản thực (nhà ở, máy móc thiết bị, văn phòng làm việc, …). Thứ hai, xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay phải trả đúng hạn, nói cách khác là ngƣời cho vay phải đánh giá đƣợc mức độ tín nhiệm của ngƣời đi vay. Thứ ba, giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc. Ngoài ra, trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh Pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc, … thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 2.2.3 Chức năng tín dụng ngân hàng. Thứ nhất, tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự hoạt động của tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đƣợc xem nhƣ chiếc cầu nối giữa các nguồn cung – cầu về vốn của xã hội. Với chức năng này, ngân hàng huy động các nguồn vốn trong xã hội. Sau đó, ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn vay này để thực hiện cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu. Có thể nói, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham gia điều tiết những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, tận dụng chúng một cách hợp lý cho những nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Thứ hai, tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội. Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lƣu thông tiền tệ nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc, thẻ thanh toán … đã thay thế đƣợc một lƣợng tiền mặt đang lƣu hành, qua đó có thể tiết giảm một số chi phí nhƣ in và đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền… Mặt khác, hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng dƣới các hình thức chuyển khoản và thanh toán bù trừ cho nhau. Nhờ vậy mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội đƣợc huy động để sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và lƣu thông hàng hóa sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội. Thứ ba, phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Thông qua chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng ngân hàng đã phần nào phản ánh đƣợc mức độ phát triển kinh tế về các mặt nhƣ: khối lƣợng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế ... Bên cạnh đó, để góp SVTH: Nguyễn Thị Hồng 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long phần đảm bảo an toàn về vốn, ngân hàng luôn thực hiện quá trình kiểm tra tình hình tài chính và tình hình quản lý, sử dụng vốn của các đơn vị nhằm phát hiện kịp thời những bất thƣờng trong tình hình tài chính. Ngoài ra, thông qua tổ chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo điều kiện để ngân hàng tăng cƣờng vai trò kiểm soát bằng đồng tiền các đơn vị kinh tế có sử dụng vốn vay. Từ đó, ngân hàng có cái nhìn tƣơng đối tổng quát về cấu trúc tài chính của các đơn vị. 2.2.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát triển. Bằng cách thức huy động vốn, tín dụng ngân hàng tập trung đƣợc lƣợng vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại những nơi cần vốn nhƣ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, ... Đối với doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lƣu động và vốn đầu tƣ, góp phần giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế có hiệu quả. Đối với dân cƣ, tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Có thể thấy, tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho mọi đối tƣợng trong xã hội, làm tăng hiệu suất sử dụng vốn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Thứ hai, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng ngân hàng đã góp phần làm giảm lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là lƣợng tiền mặt trong dân cƣ, làm giảm lạm phát, ổn định tiền tệ trong nền kinh tế. Mặt khác, ngân hàng cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sản xuất ngày càng phát triển, tạo ra lƣợng hàng hóa ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội; góp phần ổn định giá cả thị trƣờng trong nƣớc. Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội. Tín dụng ngân hàng cung ứng vốn vay cho nền kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp, hỗ trợ vốn cho các cá nhân có nhu cầu, góp phần ổn định cuộc sống. Sản xuất kinh doanh phát triển sẽ thu hút nhiều lực lƣợng lao động của xã hội, tạo công việc làm, góp phần ổn định trật tự xã hội. 2.2.5 Các hình thức cấp tín dụng Dựa vào các tiêu chí khác nhau, tín dụng ngân hàng có thể đƣợc chia thành các loại sau: 2.2.5.1 Dựa vào mục đích của tín dụng  Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, nhà xƣởng, các bất động sản khác trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long  Cho vay công nghiệp và thƣơng mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.  Cho vay nông nghiệp là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nông nghiệp nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động, …  Cho vay các định chế tài chính bao gồm cho vay các ngân hàng, các Cty tài chính, Cty cho thuê tài chính, Cty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác.  Cho vay cá nhân cấp tín dụng là hình thức cho vay cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng hoặc trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua việc phát hành thẻ tín dụng.  Cho thuê tài chính bao gồm cho thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị. 2.2.5.2 Dựa vào thời hạn tín dụng  Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn dƣới 01 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.  Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ 01 đến 05 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định, cải tiến mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.  Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn; đầu tƣ để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất. 2.2.5.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng  Cho vay không có bảo đảm là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 2.2.5.4 Dựa vào phương thức cho vay  Cho vay từng lần (vay theo món) là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó, khách hàng phải làm bộ hồ sơ vay cho một lần nhất định với mức tín dụng khách hàng và ngân hàng thỏa thuận. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long  Cho vay theo hạn mức tín dụng (vay luân chuyển) là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó, khách hàng chỉ làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ hạn nhất định với mức tín dụng mà khách hàng và ngân hàng đã thỏa thuận. Cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.  Cho vay theo hạn mức thấu chi là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng bằng cách cho phép khách hàng chi vƣợt mức một số tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng, đáp ứng nhanh nhu cầu cần tiền gấp của khách hàng. 2.2.5.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay  Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả một lần vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể đƣợc trả theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.  Cho vay trả góp: việc hoàn trả đƣợc tiến hành theo định kỳ, các khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và đƣợc thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.  Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN 2.3.1 Khái niệm cho vay KHCN Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho đối tƣợng KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 2.3.2 Đặc điểm cho vay KHCN Đối tƣợng cho vay KHCN của ngân hàng là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó, có thời hạn từ ngắn hạn đến trung và dài hạn tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay. KHCN thƣờng có số lƣợng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhƣng thông thƣờng nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên, có quy mô nhỏ và chịu sự ảnh hƣởng lớn bởi môi trƣờng kinh tế, văn hóa – xã hội. Tuy nhiên, ở các NHTM hoạt động theo định hƣớng là ngân hàng bán lẻ, số lƣợng các khoản vay KHCN là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ của ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long Ngoài ra, các khoản cho vay KHCN thƣờng mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng do tình hình tài chính của KHCN thƣờng thay đổi nhanh chóng tùy tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thƣờng có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng còn hạn chế. Vì các khoản vay KHCN thƣờng có quy mô nhỏ, số lƣợng các khoản vay này thƣờng rất lớn, mức độ rủi ro cao nên các ngân hàng thƣờng phải bỏ ra nhiều chi phí và ấn định mức lãi suất cao trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. 2.3.3 Các hình thức cho vay KHCN Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau mà hình thức cho vay KHCN có loại sau: 2.3.3.1 Hình thức cho vay theo thời hạn  Cho vay ngắn hạn là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay đến 01 năm và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các cá nhân và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn.  Cho vay trung hạn là hình thức cho vay có thời hạn cho vay từ 01 năm đến 05 năm. Ở loại hình này ngƣời ta thƣờng sử dụng với mục đích mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng cho các dự án mới có quy mô nhỏ và thu hồi vốn nhanh.  Cho vay dài hạn là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay từ trên 05 năm trở lên. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 2.3.3.2 Hình thức cho vay theo mục đích sử dụng vốn  Cho vay theo mục đích sử dụng vào kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Đối tƣợng vay là những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ.  Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cƣ. Đối tƣợng vay là những ngƣời có thu nhập không cao nhƣng ổn định và số lƣợng khách hàng này rất đông. 2.3.4 Vai trò của hoạt động cho vay KHCN 2.3.4.1 Đối với khách hàng Nhờ sản phẩm cho vay KHCN, ngân hàng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của khách hàng, thỏa mãn những nhu cầu mua sắm ngày càng cao nhƣ: xe hơi, xây, SVTH: Nguyễn Thị Hồng 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long sửa chữa nhà, du học … đồng thời giúp khách hàng trang trải đƣợc các khoản chi phí sinh hoạt hàng ngày. Ngoài mục đích cho vay tiêu dùng, ngân hàng còn cung cấp các sản phẩm giúp KHCN thực hiện đƣợc phƣơng án sản xuất kinh doanh, đầu tƣ phát triển, tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Với áp lực cạnh tranh cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế, các sản phẩm cho vay KHCN của các ngân hàng ngày càng đa dạng và phong phú với các thời hạn, lãi suất và phƣơng thức trả nợ khác nhau, giúp khách hàng dễ dàng chọn sản phẩm vay thích hợp với điều kiện bản thân. 2.3.4.2 Đối với ngân hàng Cho vay KHCN góp phần đa dạng hóa sản phẩm cho vay của ngân hàng, đồng thời giúp giới thiệu các tiện ích khác của ngân hàng. Từ đó, giúp ngân hàng mở rộng, đa dạng hóa kinh doanh và gia tăng sức cạnh tranh từ các ngân hàng khác, góp phần nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.3.4.3 Đối với nền kinh tế Cho vay KHCN tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu hàng hóa – dịch vụ trong nƣớc, tác động làm tăng tổng cầu, tăng quy mô sản xuất, kích thích tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, hạn chế thất nghiệp, nâng cao mức sống ngƣời dân và ổn định trật tự xã hội. 2.3.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc phát triển hoạt động cho vay KHCN Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc phát triển hoạt động cho vay KHCN đƣợc thể hiện qua yếu tố chủ quan và khách quan. 2.3.5.1 Yếu tố khách quan  Kinh tế vĩ mô Tình trạng hiện tại của một nền kinh tế đều có tầm ảnh hƣởng tới tất cả mọi hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nó, và hoạt động cho vay KHCN cũng không nằm ngoài quy luật đó. Khi nền kinh tế hƣng thịnh thì nhu cầu vay tiền của KHCN cũng gia tăng, cùng với đó là sự gia tăng trong cạnh trạnh giữa các NHTM.  Môi trƣờng Pháp lý Trong một nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc, Pháp luật đóng vai trò quan trọng để tạo ra một môi trƣờng kinh doanh công bằng và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế và ngƣợc lại, các chủ thể kinh tế phải tuân theo Pháp luật. Một hệ thống Pháp luật hoàn thiện, phù hợp với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội là điều kiện để phát triển thị trƣờng tài chính, an toàn, ổn định, góp phần nâng cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng của các định chế tài chính. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Võ Minh Long 2.3.5.2 Yếu tố chủ quan  Ngân hàng Đây là các nhân tố xuất phát từ nội tại ngân hàng liên quan tới sự phát triển của hoạt động tín dụng, bao gồm: chính sách, công tác tổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm soát rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các quy định quy chế, các chiến lƣợc phát triển trong tƣơng lai nhằm đạt đƣợc mục tiêu của ngân hàng đặt ra trong từng thời kỳ. Chính sách tín dụng này phải phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế của đất nƣớc, cân bằng lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng. Đối với một NHTM định hƣớng phát triển mảng bán lẻ thì ngân hàng sẽ tập trung chú trọng tín dụng cá nhân với những hoạch định cụ thể, thu hút khách hàng. Chính sách tín dụng ảnh hƣởng đến quy mô của tín dụng KHCN ở 3 yếu tố: lãi suất vừa tuân thủ theo quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, vừa có tính cạnh tranh; phƣơng thức cho vay phong phú, đa dạng, đáp ứng tối đa các nhu cầu vay vốn của khách hàng và các TSBĐ phải đáp ứng các điều kiện, nguyên tắc vay vốn. Có thể nói, một chính sách tín dụng nhất quán, hợp lý và đúng đắn đƣợc xây dƣng dựa trên yếu tố thực tiễn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng tín dụng và sự thành công của ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cần có một cơ cấu tổ chức khoa học để đảm bảo đƣợc sự phối hợp chặt chẽ giữa các cán bộ, nhân viên; giữa các phòng ban cũng nhƣ các điểm giao dịch trong hệ thống ngân hàng; tạo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất. Qua đó, tạo thuận lợi để kịp thời đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng nhƣ quản lý các khoản cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng. Ngoài ra, chất lƣợng nguồn nhân sự cũng là yếu tố quyết định sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và quản lý hoạt động tín dụng nói chung. Một đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn, đạo đức cũng nhƣ niềm đam mê trong công việc góp phần giúp ngân hàng có những khoản tín dụng đảm bảo, ngăn ngừa đƣợc những rủi ro khi thực hiện một khoản tín dụng. Cuối cùng, quy trình tín dụng cần đảm bảo tính khoa học, có tính thực tiễn cũng nhƣ kiểm soát nội bộ minh bạch cũng góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng.  Về phía khách hàng Khách hàng là đối tác trực tiếp làm việc với đại diện ngân hàng nên một khách hàng có tƣ cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập ổn định sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn những khoản vốn vay của ngân hàng, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lƣợng tín dụng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0