Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Ở nước ta, trước mắt cũng như lâu dài, nông nghiệp và kinh tế nông thôn<br />
luôn luôn là một ngành kinh tế cơ bản và quan trọng. Nông thôn nước ta tập trung<br />
hơn 80% dân cư, 70% lực lượng lao động xã hội, nơi đáp ứng nhu cầu đời sống tất<br />
<br />
Ế<br />
<br />
yếu cho toàn xã hội, là nguồn nội lực để phát triển bền vững nông nghiệp và kinh<br />
<br />
U<br />
<br />
tế quốc dân, là chỗ dựa để các ngành, các doanh nghiệp khai thác, kinh doanh<br />
<br />
-H<br />
<br />
phát triển, là nơi có lợi thế so sánh nguồn nhân lực và vật lực để cạnh tranh tham<br />
gia vào thị trường thế giới.<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Thực tiễn trải qua 25 năm (1986-2011) một loạt chủ trương, chính sách, cơ chế<br />
<br />
H<br />
<br />
quản lý mới trong nông nghiệp của Đảng và Nhà nước; bộ mặt nông nghiệp, nông thôn<br />
<br />
IN<br />
<br />
Việt Nam đã và đang có những thay đổi theo hướng tích cực. Vấn đề lương thực đã<br />
giải quyết được cơ bản; cơ cấu ngành, nghề nông nghiệp bước đầu chuyển dịch theo<br />
<br />
K<br />
<br />
hướng sản xuất hàng hoá, hình thành các vùng chuyên canh lớn trồng cây công nghiệp<br />
<br />
C<br />
<br />
và cây ăn quả, thúc đẩy chăn nuôi gia súc, gia cầm. Việc trồng, bảo vệ rừng được chú<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
trọng. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được quan tâm đầu tư cải tạo, nâng cấp<br />
<br />
IH<br />
<br />
và xây dựng mới. Chương trình xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm trong nông nghiệp,<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
nông thôn và đẩy mạnh định canh, định cư, xoá nhà tạm cho đồng bào các dân tộc<br />
<br />
Đ<br />
<br />
miền núi được tích cực triển khai…Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt<br />
<br />
G<br />
<br />
Nam,nông nghiệp được coi là nền móng của sự phát triển toàn bộ nền kinh tế.Đặc biệt<br />
<br />
N<br />
<br />
là trong thời đại hiện nay.Bên cạnh “Công nghiệp hoá hiện đại hoá “ thì nông nghiệp<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
cũng cần được chú trọng hơn nữa.Trong thời đại hội nhập với kinh tế thế giới ,thương<br />
mại nông nghiệp đã đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ,tăng thu nhâp cho khu vực<br />
<br />
TR<br />
<br />
nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân.<br />
Để đất nước phát triển toàn diện trong tiến trình hội nhập hiện nay thì cần phải<br />
<br />
chú trọng tới thị trường nông thôn,nhưng đa số dân ở nông thôn có thu nhập thấp, do<br />
vậy việc giải quyết nguồn vốn cho khu vực nông thôn nói chung và từng hộ nông dân<br />
nói riêng là hết sức cần thiết.Và để giải quyết vấn đề này đòi hỏi hoạt động tín dụng<br />
phải tích cực,có hiệu quả cung cấp nguồn vốn cho từng hộ nông dân.Qua đó ta có thể<br />
thấy được tín dụng hộ nông dân là hoạt động không thể thiếu trong xã hội ngày nay.<br />
<br />
1<br />
<br />
Trong thời gian vừa qua,NHNo & PTNT cũng đã rất chú trọng đến việc phát triển<br />
tín dụng hộ nông dân,xây dựng các chính sách hỗ trợ tín dụng nông dân ,kêu gọi<br />
nguồn vốn nước ngoài….NHNo & PTNT Chi nhánh Huyên Hương Trà là một doanh<br />
nghiệp nhà nước hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ, một lĩnh vực hàng hoá đặc biệt, với<br />
hình thức “đi vay để cho vay “ chênh lệch lãi suất giữa đi vay và cho vay mang lại lợi<br />
<br />
Ế<br />
<br />
nhuận cho ngân hàng.Hoạt động trên địa bàn với chủ yếu là sản xuát nông nghiệp,<br />
<br />
U<br />
<br />
ngân hàng đã đạt được nhiều thành tựu, có được nhiều bằng khen,khẳng định vai trò<br />
<br />
-H<br />
<br />
chủ đạo của mình trong công cuộc phát triển kinh tế,xã hội huyện Hương Trà, và thực<br />
sự trở thành người bạn của nhà nông.<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Ngày nay, nhu cầu vốn đối với hộ nông dân ở các vùng nông thôn là rất cần<br />
<br />
H<br />
<br />
thiết,do vậy làm sao để vốn có thể đến tay người dân là một vấn đề đòi hỏi cán bộ tín<br />
<br />
IN<br />
<br />
dụng phải nỗ lực.Với vai trò là chiếc cầu nối,cung cấp vốn cho nhu cầu phát triển của<br />
địa bàn huyện nhà,trong những năm qua NHNo & PTNT Hương Trà đã đạt được<br />
<br />
K<br />
<br />
nhiều thành tưu đáng kể nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều khó khăn,đặc biệt là cho<br />
<br />
C<br />
<br />
vay hộ nông dân, bởi vì nông nghiệp là hoạt động chủ yếu của các hộ nông dân mà<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
hoạt động này có nhiều rủi ro.Với mong muốn tìm hiểu hoạt động tín dụng ngân hàng<br />
<br />
IH<br />
<br />
đặc biệt là tín dụng hộ nông dân tôi đã lựa chọn đề tài “Thực trạng hoạt động tín<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
dụng cho vay hộ nông dân tại NHNo & PTNT Chi NHánh Huyện Hương Trà “ làm<br />
<br />
Đ<br />
<br />
chuyên đề tốt nghiệp của mình.<br />
<br />
G<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu đề tài:<br />
<br />
N<br />
<br />
+ Hệ thống hoá một số khái niệm ,vấn đề lý luận về tín dụng và tín dụng hộ nông dân<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
trong NH.<br />
<br />
+ Tìm hiểu, phân tích,đánh giá kết quả hoạt động tín dụng cho vay hộ nông dân tại<br />
<br />
TR<br />
<br />
NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Hương Trà qua 3 năm 2008-2010<br />
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho vay hộ nông<br />
thôn tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Hương Trà trong thời gian tới.<br />
Đối tượng nghiên cứu :<br />
Hoạt động tín dụng và tín dụng cho vay hộ nông dân của NHNo & PTNT Chi Nhánh<br />
Huyện Hương Trà trong khoảng thời gian 2008 – 2010<br />
Phạm vi nghiên cứu :<br />
<br />
2<br />
<br />
+ Không gian : NHNo & PTNT Chi Nhánh Hương Trà<br />
+ Thời gian : Phân tích tình hình hoạt động cho vay HND trong khoảng thời gian từ<br />
2008 – 2010. ( Tuy nhiên, do năm 2008 chuyển đổi sang phần mềm IPCAS nên<br />
một số số liệu trong năm 2008 bị hạn chế)<br />
<br />
Để thực hiện nghiên cứu, tôi đã sử dụng một só phương pháp sau:<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu :<br />
<br />
-H<br />
<br />
U<br />
<br />
+ Phương pháp điều tra phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp cán bộ tín dụng<br />
và khách hàng vay vốn về nhửng thông tịn cần thiết cho việc nghiên cứu.Phương pháp<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
này được sử dụng trong quá trình thu thập số liệu và giải thích những biến động, hay là<br />
một số vấn đề liên quan đến Ngân Hàng.<br />
<br />
H<br />
<br />
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu<br />
<br />
IN<br />
<br />
+ Phương pháp thống kê: Là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập được<br />
,tiến hành so sánh,đối chiếu và cân đối trong nghiên cứu các chỉ tiêu nội dung. Các<br />
<br />
K<br />
<br />
hiện tượng có quan hệ với nhau.<br />
<br />
C<br />
<br />
+ Pương pháp so sánh : Là phương pháp dự trên số liệu tiến hành so sánh đói<br />
<br />
IH<br />
<br />
một giá trị nào đó.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
chiếu ,thường là giữa hai năm để tìm ra sự tăng giảm cả về tuyêt đối lẫn tương đối của<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
+ Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: Là phương pháp dựa trên những<br />
<br />
Đ<br />
<br />
số liệu có sẵn để phân tích những biến động, nguyên nhân của biến động để tìm ra giải<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
N<br />
<br />
số liệu.<br />
<br />
G<br />
<br />
pháp thực hiện có hiệu quả.Phương pháp này được sử dụng trong quá trình phân tích<br />
<br />
3<br />
<br />
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NÔNG DÂN<br />
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI<br />
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN<br />
1.1Lý luận chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Thương mại:<br />
<br />
-H<br />
<br />
Nghề kinh doanh tiền tệ ra đời gắn liền với quan hệ thương mại. Khi có sự giao<br />
lưu hàng hoá giữa các vùng, các quốc gia với nhiều loại tiền tệ khác nhau đã gây khó<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
khăn cho việc thanh toán mua bán và phức tạp trong việc chuyển đổi bảo quản tiền tệ.<br />
Một yêu cầu đặt ra là phải có một tổ chức chuyên hành nghề đổi tiền, nhằm phục vụ<br />
<br />
H<br />
<br />
cho việc giao lưu trao đổi hàng hoá. Những tổ chức này đảm nhận công việc nhận tiền<br />
<br />
IN<br />
<br />
gửi và bảo quản vàng bạc đá quý.Sau đó những cá nhân hành nghề nhận tiền gửi bắt<br />
<br />
K<br />
<br />
đầu dùng số tiền nhận gởi cho vay để kiếm lời. Có thể nói sự ra đời của hệ thống Ngân<br />
<br />
C<br />
<br />
hàng gắn liền với cho vay nặng lãi đã từng tồn tại trong thời kỳ phân rã của chế độ<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
công xã nguyên thuỷ.<br />
<br />
IH<br />
<br />
Những nghiệp vụ đầu tiên của tổ chức kinh doanh tiền tệ bao gồm đổi tiền, nhận<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
tiền gửi, bảo quản tiền và cho vay. Về sau các tổ chức kinh doanh tiền tệ phát triển<br />
<br />
Đ<br />
<br />
nhanh chóng và mở rộng thêm nhiều nghiệp vụ mới như chi trả bằng thương phiếu, tổ<br />
<br />
G<br />
<br />
chức thanh toán bù trừ , bảo lãnh...<br />
<br />
N<br />
<br />
Giai đoạn phát triển của ngân hàng gồm 3 giai đoạn :<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
+Từ thế kỷ 15 đến cuối thế kỷ 18 các NH hoạt động độc lập, chưa tạo ra hệ thống.<br />
<br />
TR<br />
<br />
+ Từ thế kỷ 19 NH được chia làm hai loại : Các NH phát hành tiền gọi là NH<br />
<br />
phát hành, và các NH không phát hành tiền gọi là NH trung gian.<br />
+ Năm 1929-1933 cuộc khủng hoảng kinh tế xãy ra buộc Nhà Nước can thiệp vào<br />
<br />
nắm lấy NH phát hành để qua đó điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Từ đó NH trung<br />
ương ra đời.<br />
1.1.2. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng<br />
<br />
4<br />
<br />
Tín dụng là một giao dich về tái sản giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên<br />
cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng một thời hạn nhất định theo thoả<br />
thuận,bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay<br />
vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.( TDNHPGSTS Lê Văn Tề nhà xuất bản GTVT)<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ NH cho KH<br />
<br />
U<br />
<br />
trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.Cũng như quan hệ tín<br />
<br />
-H<br />
<br />
dụng khác, TDNH chứa đựng ba nội dung:<br />
<br />
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.<br />
<br />
-<br />
<br />
Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.<br />
<br />
-<br />
<br />
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.( TS Nguyễn Minh Kiều, GVĐH<br />
<br />
IN<br />
<br />
KT TPHCM, TD và Thẩm định TD)<br />
<br />
H<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
-<br />
<br />
1.1.3. Bản chất của tín dụng<br />
<br />
K<br />
<br />
- Tài khoản sử dụng trong quan hệ TDNH bao gồm hai hình thức là cho vay và cho<br />
<br />
C<br />
<br />
thuê.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao tài sản cho<br />
<br />
IH<br />
<br />
người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẻ trả đúng hạn.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
- Trong quan hệ TDNH tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.<br />
<br />
G<br />
<br />
1.1.4. Phân loại TDNH<br />
<br />
N<br />
<br />
Theo tiêu thức mục đích của người tiêu dùng có thể phân thành các loại sau :<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
- Cho vay phục vụ SXKD công thương nghiệp.<br />
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.<br />
<br />
TR<br />
<br />
- Cho vay bất động sản.<br />
- Cho vay nông nghiệp.<br />
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.<br />
<br />
Dựa vào thời hạn TD chia thành các loại sau :<br />
- Cho vay ngắn hạn: là cho vay có thời hạn dưới một năm.<br />
- Cho vay trung hạn : là loại cho vay có thời hạn từ 1 tới 5 năm.<br />
- Cho vay dài hạn : là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.<br />
<br />
5<br />
<br />