Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Hải Châu-Tp. Đà Nẵng
lượt xem 17
download
Đề tài Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Hải Châu-Tp. Đà Nẵng nhằm nêu thanh toán quốc tế, thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Hải Châu-Tp. Đà Nẵng .
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Quận Hải Châu-Tp. Đà Nẵng
- T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH T Ế NGOẠI T H Ư Ơ N G Sề tài THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Hiệu QUẢ HOẠT DỘNG THANH TOÁN • • • QUỐC Tế TẠI NGÂN HÀNG N Ô N G NGHIỆP VÀ PTNT ỌUậN HẢI CHÂU - TP. DÀ NỐNG Giáo viên hướng dẫn : Thạc sĩ Đ Ặ N G THỊ N H À N Sinh viễn thực hiện : LÊ THỊ BẢO THOA Lớp : KTNTK19 Đà Nang, năm ' 0 4 20 m
- T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G tại : THỰC TRẠNG VÀ GÌN PHÁP N Â N G CAO Hiệu QUẢ HOẠT DỘNG THANH TOÁN QUỐC Ú TẠI N G Â N H À N G N Ô N G NGHIỆP VÀ PTNT QUẬN HẢI CHÂU - TP. ĐÀ NRNG Giáo viên hướng dẫn • Thạc sĩ Đ Ặ N G T H Ị N H À N Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ BẢO THOA Lớp TMư:vresr|ÍT K19 I B U Í N C ĐA* hoe KHOAI ThUONa •Zcv£ Ị Đ à Nang, n ă m 2004
- MỤC LỤC C H Ư Ơ N G ì C ơ SỞ L Ý LUẬN CHUNG V Ề THANH T O Á N Q U Ố C T Ế : ì. Khái niệm về thanh toán quốc tẻ Tran ị 1 1. Khái niệm về thanh toán quốc tế Trang ỉ 2. V a i trò của thanh toán quốc tế Tran g 2 li. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu Tran Ị 2 /. Phương thức chuyển tiền Tran % 2 1 1 Khái niệm . Trang 7 1.2 Q u y trình nghiệp vụ thanh toán chuyến tiền 3 Tran lị 1.3 Hình thức chuyển tiền Trang 4 2. Phương thức thanh toán ghi sổ(Open -Account) 5 Tran lị 2.1 Khái niệm: 5 Tran ÍỊ 2.2 Q u y trình thanh toán ghi sổ: Trang 5 2.3 Nhận xét: Trang ổ 2.4 Điều kiện áp dụng Tran í ó ị 3. Phương thức đối chứng từ trả tiền Tran ÍỊ 6 3.1 Khái niệm Tran ẹ ố 3.2 Quy trình tiến hành nghiệp vụ Trang 7 3.3 Bộ chứng từ cần trình cho ngân hàng để thanh toán Trang 8 3.4 Ưu điểm của phương thức thanh toán C A D Trang 8 3.5 Điều kiện áp dụng phương thức C A D hoặc C O D Trang 9 4. Phương thức nhờ thu Tran ẹ 9 4.1 Khái niệm Trang 9 4.2 Phân loại và thực hiện nghiệp vụ thanh toán nh thu Trang 9 4.3 Văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của nh thu: Trang lí 5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Trang 13 5.1 Khái niệm Trang 13 5.2 Các bên liên quan trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từTraitg13
- 5.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ Trang lô 5.4 Nội dung của thư tín dụng Trang ỉ 7 5.5 Các loại thư tín dụng Trang 23 5.6 Văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của tín dụng chứng từ: Trang 32 C H Ư Ơ N G ILTHỰC TRẠNG HOẠT Đ Ộ N G THANH T O Á N Q U Ố C T Ế TẠI N G Â N H À N G No&PTNT Q U Ậ N HẢI C H Â U Trai Ig 36 ỉ. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT quận Hải Châu Trang 36 Ì. Lịch sử hình thành và phất triển Trang 36 2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT quận Hải Châu Trang 38 3. Bộ máy tổ chức quản lý tại ngân hàng Trang 39 4. Tinh hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Trang 41 5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thợi gian qua Trang 45 l i . Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Trang 46 Ì. Quy m ô hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Trang 46 2.Vài nét về hoạt động thanh toán hàng xuất - nhập khẩu tại ngân hàng Trang 4H 2.1 Hoạt dộng thanh toán hàng nhập khẩu Trang 48 2.2 Hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu Trang 49 3. Phân tích tình hình sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại ngân hàng Trang ĩ I 4. Đánh giá những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế của hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng. Trang 68 i n . Những nhân tô tác động đèn hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng No&PTNT Quận Hải Châu Trang 70 Ị. Nhân tố chủ quan. Trang 70 2. Nhân tố khách quan. Trang 71 C H Ư Ơ N G 3 N H Ữ N G GIẢI P H Á P N Â N G CAO HIỆU Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G THANH T O Á N Quốc TẾ TẠI N G Â N H À N G Tran g 73
- Ì. M ụ c tiêu- quan điểm- cơ sở đề xuất các giải pháp ì .1 Cơ sở đê xuất các giải pháp 1.2 Mục tiêu chung của các giải pháp Ì .3 Quan điểm đế xuất các giải pháp 2. Xây dựng định hướng chiến lược thực hiện có hiệu quả hoạt độn thanh toán quốc tế tại ngân hàng. 3.Các giải pháp cụ thể để thực hiện các định hướng chiến lược hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng có hiệu quả. 3.1 Những giải pháp ở tầm vĩ mô. 3.2 Những giải pháp ở tầm vi mô. KẾT LUẬN
- LỜI NÓI ĐẦU Nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một trong những hoạt động không thể thiếu trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại hiệ t đại Việc nâng cao hiệu quả hoạt động này có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh đối ngoại của bản thân ngân hàng đó, khách hàng í ủa ngân hàng và của cả nền kinh tế. Mội khi thanh toán quốc tế phát triển đạt trình độ cao sẽ hỗ trợ và góp phẩn thúc dẩy tốc độ phát triển cho các hoạt động kinh tế khác như hoạt độn; xuất nhập khẩu, địu tư quốc tế, luân chuyển vốn và thu nhập... trở liên linh hơn, nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh và ổn định hơn. Đồng thời, khi hoại đậ thanh toán quốc tế phát triển và chiếm một tỷ trọng cao trong cơ cáu thu nhậ của một ngân hàng thương mại thì điều này sẽ giảm thiểu yếu tố rủi ro hơn là kinh doanh nghiệp vụ kinh doanh tài sản có (Cho vay). Vì vậy, việc tìm ra nh biện pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa qui mô cũng như củng cố chất lượn;., hoại động thanh toán quốc tế trong hoạt động của một NHTM là điêu rất cịn thiết. Muốn nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế thì phải đưa I a cái giải pháp mang tính tổng thể, phải có tính đến sựtương tác biện chứng của nh yếu tô khác nhau từ tịm vĩ mò đến vi mô, xem xét đến cả yếu tô khách quan vá chủ quan. Các giải pháp này có môi quan hệ chặt chẽ với nhau, chịu ảnh hườn? đến nhiều mặt. Sự thành công của giải pháp này sẽ có tác động tích cực đoi vớ giải pháp khác . Từ thực trạng hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua và định hướng cũng như bối cảnh hoạt động trong thời gian tới, em đã quyết đinh chọn để tà Thực trạng và giải pháp nàng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nóng nghiệp và PTNT quận Hải Châu- Đà Nắng " nhằm đề xua! một số giải pháp với mong muốn góp phẩn đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại một ngân hàng thương mại.
- Chắc chắc rằng, với khả nâng có hạn, khoa luận sẽ không thê tránh khỏi một số sai sót nhất định. Rất mong được sự chì bào của cô giáo hướng dẫn cũng như những ý kiến đóng góp của bạn đ c có quan tâm đến vấn đê này. Sinh viên thực hiện Lé thị Bảo The-
- Khoa luận tốt nghiệp CHƯƠNG Ị Cơ SỞ LÝ LUẬN CHƯNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TÊ Lé Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT KI 9 Trangl
- Khoa luận tốt nghiệp CHƯƠNG Ị: C ơ SỞ L Ý L U Ậ N CHUNG V Ề HOẠT Đ Ộ N G THANH T O Á N Q U Ố C T Ế ì. Khái niệm và vai trò của thanh toán quốc tế 1. Khái niệm về thanh toán quốc tế: Thanh toán quốc tếlà việc thanh toán các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ k i n h tế, thương m ạ i và các m ố i quan hệ khác giữa các t ổ chức, các công t y và các chủ thể khác nhau của các nước. 2. V a i trò của thanh toán quốc tế: Thanh toán quốc t ế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lưu thông hàng hoa và nế như quá trình lưu thông hàng hoa được tiến hành m ộ t cách liên tục, u nhanh chóng, thuận l ợ i sẽ có tác dụng đẩy nhanh tốc độ thanh loàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp k i n h doanh xuịt nhập khẩu. H ơ n nữa, thực hiện tốt công tác thanh toán quốc tế có tác dụng k h u y ến khích các nhà k i n h doanh xuịt nhập khẩu m ở rộng q u i m ô hoạt động k i n h doanh, gia tăng k h ố i lượng hàng hoa, mua bán, m ở rộng quan hệ làm ân, giao dịch giữa các nước v ớ i nhau. Hoạt động này không chỉ nhằm để đáp ứng nhu cầu thanh toán m à còn có khả năng góp phần mang lại l ợ i nhuận cho Ngân hàng. l i . Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu Trong thanh toán thương mại quốc tế , nguôi ta sử dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau như chuyển tiền, ghi sổ, đổi chứng từ trả tiền, n h ờ thu và tín dụng chứng từ. 1. Phương thức thanh toán chuyển tiền (remittance) 1 1 Khái niệm : . Phương thức chuyển tiền là m ộ t phương thức trong đó m ộ t khách hàng (người trả tiền, người nhập khẩu.. ) yêu cầu ngàn hàng phục vụ mình chuyến một số tiền nhịt định cho người huống l ợ i (người cung ứng dịch vụ, người xuịt khẩu ...) ở m ộ t điểm nhịt định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của mình ở nước ngoài hưởng l ợ i để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT KI 9 Trang!
- Khoa luận tốt nghiệp 1.2 Quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền a. Quy trình thanh toán chuyểntiềnứng trước : MT;TT Ngân hàng Ngân hàng người n hập khẩu dịch vụ (2a) ií (1) (2b) (3) ìr Người xuất khẩu * Người nhập khẩu (4) Giải thích quy trình: (ly. người nhập khẩu đến ngân hàng viết lệnh chuyển tiền và nộp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng (hợp đồng ngoại thương một bản chính, một bản sao, giấy phép nhập khẩu nếu có... ) (2) Nhân viên ngân hàng sau khi kiểm tra hổ sơ của nhà nhập khẩu thì thởc hiện chuyển tiền bằng điện (TT) hoặc bằng thư (MT) cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài, đồng thòi thông báo cho nhà nhập khẩu biết lệnh chuyển tiền của họ đã được chấp thuận (2b) (3) Ngân hàng dịch vụ đại lý báo có cho người xuất khẩu. (4) người xuất khẩu giao hàng theo hợp đồng ngoại thương đã ký kết. b. Quy trình thanh toán chuyển tiền trả ngay hoặc trả chậm; MT;TT Ngân hàng Ngán hàng đai lý (4) chuyển tiền (5) (2) (3) Nguôi xuất khẩu Người nhập khẩu (1) Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT KỈ9 Trang!
- Khoa luận tốt nghiệp Giải thích quy trình: (1) Sau khi thoa thuận đi đến kí hợp đồng ngoại thương, người xuất khẩu thực hiện việc cung ứng hàng hoa, dịch vụ cho người nhập khẩu, dồng thời chuyến giao toàn bộ chứng từ (Vận đơn, hoa đơn, chứng từ về hàng hoa và các chứng từ có liên quan) cho người nhập khẩu (2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra chứng từ, hoa đơn... viết lệnh chuyển tiền gỏi đến ngân hàng phục vụ mình. Trong đó, phữi ghi rõ và đầy đủ những nội dung chính như sau: - Tên và địa chỉ của người xin chuyển tiền - Số tài khoữn, ngân hàng mở tài khoữn - Số tiền xin chuyển - Tên và địa chỉ người hưởng lợi. Số tài khoữn ngân hàng chi nhánh ở đâu... - Lý do chuyển tiền - K è m theo các chứng từ có liên quan như giấy phép nhập khẩu, hợp đồng mua bán ngoại thương, tờ khai hữi quan... (3) Sau khi kiểm tra, nếu hợp lệ và đủ khữ năng thanh toán, ngân hàng sẽ trích t i khoữn của người nhập khẩu để chuyển tiền, gởi giấy báo nợ và giấy báo đã à thanh toán cho người nhập khẩu. ( 4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng thư hay điện báo) cho ngân hàng dại lý của mình ở nước ngoài để chuyển tiền trữ cho người xuất khẩu (5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu (trực tiếp hoặc gián tiếp qua ngân hàng khác) và gởi giấy báo cho đơn vị đó. 1.3. Hình thức chuyển tiền: Việc chuyển tiền có thể thực hiện bằng các hình thức chủ yếu sau: a. Hình thức điện báo(telegraphic transfer - TÍT) Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của mình ở nước ngoài trữ tiền cho người hường lợi b. Hình thức thu chuyểntiền(mau trans/er- MÍT) Lẻ Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9 TrangA
- Khoa luận tốt nghiệp Ngân hàng chuyển tiền thực hiện việc chuyển tiền theo cách gởi thư ra lệnh cho ngân hàng đại lý cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người hưởng lợi. Trong hai hình thức trên thì hình thức chuyển tiền bằng điện có lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận tiền nhanh nhưng chi phí cao hem. 2. Phương thức thanh toán ghi sổ (Open -Account) 2.1 Khái niệm: Là phương thức thanh toán mà trong đó người xuất khẩu sau khi thực hiện giao hàng hoặc cung ứng dộch vụ cho người nhập khẩu thì mở Ì tài khoản hoặc OI cuốn sổ ghi nợ cho người nhập khẩu và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện sau một thời hạn nhất độnh do 2 bên mua bán thỏa thuận trước (tháng, quý, năm)... Thực chất của phương thức thanh toán ghi sổ là người xuất khẩu (người bán) thực hiện tín dụng thương mại cho nguôi nhập khẩu. 2.2 Quy trình thanh toán ghi sổ: Ngân hàng 4 Ngân hàng xuất khẩu (3) nháp khẩu (5) (3) ì r (2) Người xuất khẩu - Người nhập khẩu (1) Giải thích quy trình: (1) Người xuất khẩu giao hàng và gởi bộ chứng từ cho người nhập khẩu. (2) Người xuất khẩu gởi giấy báo nợ cho nguôi nhập khẩu. (3) Người nhập khẩu đến ngàn hàng làm thủ tục chuyển tiền trả cho người xuất khẩu. (4) Ngân hàng nhập khẩu chuyển tiền trả cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng dộch vụ người xuất khẩu. Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT KI9 TrangS
- Khoa luận tốt nghiệp (5) Ngân hàng báo có cho người xuất khẩu. 2 3 Nhận xét: a/ ưu điểm : - Ngân hàng không tham gia x ử lý cấc chứng từ và can thiệp vào quá trình thanh toán nên các t h ủ tục được giảm nhẹ, tiết k i ệ m được c h i phí thanh toán. - Đ ố i vói người xuất khẩu, đây là hình thức khuyến mãi bán chịu, tăng khả năng bán hàng, thiết lập m ố i quan hệ làm ăn làu dài v ớ i bên mua. - Đ ố i v ớ i người nhập khẩu: đây là phương thức thanh toán rất có l ợ i , thường bán xong hàng m ớ i trả tiền. Quyền định đoởt về hàng hoa và thanh toán do nguôi mua quyết định. a. Nhược điềm: - Đây là phương thức thanh toán không có l ợ i đối với người xuât Khẩu: r ủ i ro trong thanh toán cao, vốn bị ứ đọng. 2. 4 Điều kiện áp dụng: K h u y ế n khích các doanh nghiệp V i ệ t Nam nên áp dụng trong các trường hợp: - Là nhà nhập khẩu. - Á p dụng thanh toán giữa công t y mẹ và công ty con có trụ sở đóng ở các nước. - N g ư ờ i xuất khẩu và người nhập khẩu có quan hệ t i n cậy, người xuất khẩu khống c h ế được sự trả tiền của người nhập khẩu. - Á p dụng trong thanh toán tiền phi mậu dịch như: tiền cước phí vận tải, tiền phí bảo hiểm, tiền hoa hổng trong nghiệp vụ môi giới.... 3. Phương thức đổi chứng từ trả tiền- cash against documents (CAD) 3.1 Khái niệm Là phương thức thanh toán m à trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng m ở tài khoản ký thác (trust account) dể thanh toán cho nhà xuất khẩu k h i nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. N h à xuất khẩu sau Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9 Trangố
- Khoa luận tốt nghiệp k h i hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng dế nhận tiền thanh toán 3.2. Quy trình tiến hành nghiệp vụ Sơ đồ nghiệp vụ thanh toán của phương thức C A D như sau. Ngân hàng > ở nước xuất khẩu (6) (5) (4) (2) (1) Đ ạ i diện nhà xuất N h à xuất khẩu khẩu ở nước xuất khẩu (3) Giải thích sơ đổ: (1) N h à nhập khẩu đến ngân hàng ở nước người xuất khẩu kí một bản ghi nhớ (memorandum ), đồng thời thực hiện kí quỉ ( pledged amount ) 1 0 0 % giá trị của thương vụ để lập tài khoản kí thác (trust account) Bản ghi nhớ sẽ là cơ sở để ngân hàng dịch vụ trả tiền theo chỉ thị của người nhập khẩu k h i thực hiện thanh toán bằng phương pháp CAD. N ộ i dung chính của bản ghi nhớ: - N h à nhập khẩu cam kết kí quỉ đủ 1 0 0 % trị giá của thương vụ - Các chứng từ nguôi xuất khẩu phải xuất trình k h i lĩnh tiền ớ ngân hàng - Thòi hạn thanh toán - M ứ c phí dịch vụ m à ngân hàng được hưởng và ai phải trả phí này (thường là nhà xuất khẩu phải trả phí này ) (2) Ngân hàng báo cho nhà xuất khẩu rằng nhà nhập khẩu đã kí quỉ, tài khoản kí thác đã bắt đầu hoạt động. (3) N h à xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu dưới sự k i ể m soát của dại diện nhà nhập khẩu (repiesentative o f the buyer) tại nước nhà xuất khẩu (4) N h à xuất khẩu trình cho ngân hàng bộ chứng từ m à nhà nhập khẩu yêu cầu để rút tiền. Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9 Trang!
- Khoa luận tốt nghiệp (5) Ngân hàng k i ể m tra tính hợp lệ của bộ chứng từ và trả tiền cho nhà xuất khẩu (6) Ngân hàng giao bộ chứng từ cho người dại diện của nhà nhập khẩu. 3.3. Bộ chứng t ừ cần xuất trình cho ngân hàng để thanh toán a. Bộ chứng từ sử dụng trong phương thức CAD: - Thư xác nhận (letter o f coníirmation) đã giao hàng do người nhập khẩu có đại diện ở nước xuất khẩu cấp - Bản copy của vận đơn và hoa đơn thương mại có xác nhận của người nhập khẩu có đại diện ở nước xuất khẩu - V ậ n đơn gỏc (original b i n o f l a d i n g ) : 3 bản chính - Hoa đơn thuơng m ạ i (commercial invoice) - Giấy chứng nhận sỏ lượng, trọng lượng ( certiíicate o f quantity/ w e i g h t ) - Giấy chứng nhận chất lượng (certificate o f quatity) b. Bộ chứng từ sử dụng trong phương thức trả tiền ngay sau khi giao hàng cho kho ngoại quan ( COD- cash ôn delivery) - Thư xác nhận (letter o f coníĩrmation ) đã giao hàng do người nhập khẩu có đại diện ở nước xuất khẩu cấp - 3 bản chứng từ received f o r shipment b i n có xác nhận của người nhập khẩu có đại diện ở nước xuất khẩu - H o a dơn thương mại ( commercial invoice ) g ồ m 3 bản chính có xác nhận của người nhập khẩu có đại diện ở nước xuất khẩu - Biên bản nhận hàng của kho ngoại quan trên đó bản chính có xác nhận của người nhập khẩu có đại diện ỏ nước xuất khẩu - Thư yêu cẩu chuyển tiền của người nhập khẩu 3.4.ƯU điểm của phương thức thanh toán CAD N h à xuất khẩu thanh toán bằng phương thức này rất có l ợ i : - Giao hàng xong là lấy được tiền ngay vì chỉ k h i nhà nhập khẩu chuyến đủ tiền kí quỹ thì ngân hàng m ớ i thông báo cho nhà xuất khẩu để nhà xuất khẩu tiến hành giao hàng Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT KI 9 Trang?,
- Khoa luận tốt nghiệp - B ộ chứng t ừ xuất trình đơn giản vì ngân hàng thanh toán cho nhà xuất khẩu chủ y ế u căn cứ vào loại chứng từ phải xuất trình chứ không k i ể m tra n ộ i dung của chứng từ như trong phương thức L/C 3.5 Điều kiện áp dụng phương thức COD hoác CAD Phương thức thanh toán C A D hoặc COD áp dụng trong các trường hợp: - N g ư ờ i nhập khẩu và người xuất khẩu có quan hệ mua bán tốt, t i n tưịng lẫn nhau - Á p dụng trong mua bán những mặt hàng khan hiếm, bán chạy, thị trường ở bên người xuất khẩu - Á p dụng cho phương thức trả tiền ngay, không áp dụng cho phương thức trả chậm 4. Phương thức thanh toán nhờ thu (collection) Nghiệp vụ thanh toán nhò thu được hưịng dẫn theo "Quy tắc thống nhất về n h ờ t h u " do Phòng thương mại quốc tế sửa đổi và ban hành theo xuất bản số 522 năm 1995, có hiệu lực t h i hành từ 01/01/1996 4.1 Khái niệm: Phương thức thanh toán nhờ t h u là phương thức thanh toán m à người bán sau k h i hoàn thành nghĩa vụ giao hàng thì lập h ố i phiếu gởi đến ngân hàng n h ờ thu hộ số tiền ghi trẽn hối phiếu. Trong trường hợp này ngân hàng đóng vai trò trung gian giúp thu hộ số tiền và được hưởng l ợ i tỉ lệ phần trăm về số tiền thu được. 4.2 Phán loại và thực hiện nghiệp vụ thanh toán nhờ thu Căn cứ vào sự ràng buộc của người bán đối v ị i người mua trong việc trả tiền, phương thức nhờ thu chia làm hai loại: a. Nhờ thu phiếu trơn (clean collection): N h ờ thu phiếu trơn là phương pháp m à người xuất khẩu n h ờ ngán hàng thu h ộ tiền h ố i phiếu ở người nhập khẩu nhưng không kèm theo điều kiện gì cả. trình tự tiến hành phương thức n h ờ thu này thể hiện qua sơ đồ sau: Lẻ Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9 Trang9
- Khoa luận tốt nghiệp (3) Ngân hàng bén w Ngân hàng bên xuất khẩu nháp khẩu ík (6) (6) í (2) (7) (5) (4) ĩ Người xuất khẩu w Người nhập khẩu (1) Giải thích sơ đồ; (1): Người xuất khẩu giao hàng, lập bộ chứng từ gởi thẳng cho người nhập khẩu. (2): Người xuất khẩu ký hối phiếu đòi tiền người nhập khẩu và nhờ ngàn hàng thu hộ tiền của hối phiếu đó. (3): Ngân hàng bên xuất khẩu chuyển hối phiêu cho ngàn hàng bên nhập khẩu và nhờ ngân hàng này thu tiền ở người nhập khẩu. (4): Ngân hàng bên nhập khẩu chuyển hối phiếu cho người nhập khấu và yêu cầu trả tiền ( 5) : Người nhập khẩu trả tiền hoặc từ chối trả tiền, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào thiạn chí của họ. Nói chung, sau khi nhận hàng, người nhập khẩu mới trả tiền. (6): Ngân hàng bén nhập khẩu chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho ngân hàng bên xuất khẩu (7): Ngân hàng bên xuất khẩu chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả tiền cho người xuất khẩu Phương thức này có nhược điểm là: Không đảm bảo được quyền lợi cho người xuất khẩuvì viạc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào ý muốn của người nhập khẩu, tốc độ thanh toán chậm và ngân hàng chỉ đóng vai trò l người à trung gian đơn thuần mà thôi. Trưởng hợp áp dụng phương thức này: Lẻ Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT K19 TrangìQ
- Khoa luận tốt nghiệp - H a i bên xuất khẩu và nhập khẩu t i n cậy lẫn nhau hoặc h a i bên cùng trong nội bộ công t y v ớ i nhau - Dùng để thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm, hoa hồng, l ợ i tức... b. Nhờ thu kèm chứng từ (documentary collection) Là phương thức m à người xuất khẩu sau k h i hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, thì lập bộ chứng từ thanh toán n h ờ thu( chứng từ gởi hàng và h ạ i phiếu) và n h ờ ngân hàng t h u h ộ tiền t ừ h ạ i phiếu đó, v ớ i điề kiện là người nhập u khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng m ớ i trao toàn bộ chứng t ừ hàng cho người nhập khẩu để họ nhận hàng. Tuy theo thời hạn trả tiền, người ta chia phương thức này thành 2 loại; - N h ờ thu trả tiền đổi chứng từ. - N h ờ thu chấp nhận đổi chứng từ bi. Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (documents against payment)- DIP Phương thức này được sử dụng trong trường hợp mua bán trả tiền ngay. Trình tự tiến hành phương thức này như sau: ( sơ đồ giạng sơ đồ nhờ thu phiếu trơn) (1): N g ư ờ i xuất khẩu giao hàng để gởi cho người nhập khẩu (2) N g ư ờ i xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán, trong đó bao g ồ m bộ chứng từ gởi hàng và h ạ i phiếu chuyển cho ngân hàng và nhờ ngân hàng thu hộ tiền ghi trên h ạ i phiếu ở người nhập khẩu (3) Ngân hàng bên xuất khẩu chuyển toàn bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng bên nhập khẩu và nhờ ngân hàng này thu hộ sạ tiền ở người nhập khẩu (4) Ngân hàng bên nhập khẩu yêu cầu người nhập khẩu trả tiền h ạ i phiếu để nhận chứng từ, nếu người nhập khẩu trả tiền m ớ i trao chứng từ hàng hoa cho họ để nhận hàng, nếu không cầm g i ữ lại bộ chứng từ và báo cho bên xuất khẩu biết (5), (6), (7) giạng trình tự của phương thức nhờ thu phiêu trơn b2. Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ (documents against acceptance)- DĨA; Lê Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT Kỉ 9 TrangìÌ
- Khoa luận tốt nghiệp Được sử dụng trong trường hợp mua bán chịu. Trình tự tiến hành D/A cũng tương tự như D/P, song có một điểm khác nhau là người mua chỉ phải kí nhận trả tiền vào hối phiếu thì sẽ được ngân hàng trao toàn bộ chứng từ gởi hàng để nhận hàng. Đến thời hạn trả tiền ghi trên hối phiếu, người mua sẽ chuyển trả cho người bán số tiền theo phương tiằn thích hợp (như chuyển tiền hoặc séc) So với phương thức nhờ thu phiếu trơn thì phương thức nhờ thu kèm chứng từ có tính an toàn trong thanh toán cao hơn vì ngân hàv.g thay mặt người bán dùng bộ chứng từ để khống chế người mua phải trả tiền đê nhận hàng. Tuy nhiên, nhờ thu kèm chứng từ cũng không phải là phương thức thanh toán tuyệt đối an toàn đối với người xuất khẩu vì việc nhờ ngân hàng thu hộ tiền chỉ diễn ra sau khi người xuất khẩu đã thực hiện sau nghĩa v giao hàng. 4.3 Văn bản pháp lý quốc tế thõng dụng của nhờ thu: Nhằm tạo điều kiằn thuận lợi cho viằc thống nhất các nguyên tắc thực hành nghiằp vụ nhờ thu trong thương mại quốc tế ở phạm vi toàn cầu, phòng thương mại quốc tế (ICC) đã soạn thảo và công bố ấn phẩm mang tên Quy tắc thống nhất v nhờ thu (URC). Theo thời gian, ấn phẩm này được hầu hết các ề ngân hàng trên thế giới tham chiếu v tuân thủ thực hiằn trong xử l nghiằp à ý vụ. Bản URC đầu tiên ra dời và có hiằu lực kể từ 01/01/1979 với tên gọi URC 1979 Revision - ICC Publication No.322 đã phát huy hiằu quả to lớn. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế v với ý kiến đóng góp à của các ngàn hàng cùng các phòng thương mại quốc gia, nội dung URC No. 322 cũng đã được các chuyên viên của ICC nghiên cứu tu chỉnh cập nhật cho phù hợp thực tế. Hiằn nay, ấn phẩm thay thế cho URC No.322 là tài liằu URC ICC Publication No.522 1995 Revision, có hiằu lực kể từ 01/01/1996. Văn bản pháp lý quốc tế thông dụng của nhờ thu là "Quy tắc thống nhất về nhờ thu" số 522 của Phòng thương mại quốc tế, bản sửa đổi năm 1995 (Uniíorm Rules for the Collection, 1995 Revision No 522, ICC) thể hiằn những đổi mới v thủ ề tục, kỹ thuật nghiằp vụ nhờ thu, luật lằ và qui chế của các quốc gia cũng như quốc tế kể từ năm 1979, đồng thời xem xét giải quyết những vấn đề gây trớ Lẽ Thị Bảo Tiioa-Lớp ĐHNT KI 9 Trangìl
- Khoa luận tốt nghiệp ngại cho các bên trong nghiệp vụ nhờ thu. Muốn sử dụng bản Quy tắc này, hai bên xuất- nhập khẩu phải thống nhất quy định trong hợp đồng và ràng buộc trách nhiệm của các bên liên quan. 5. Phương thởc thanh toán tín dụng chởng từ- Documentary credit 5.1 Khái niệm: Phương thởc thanh toán tín dụng chởng từ là một sự thoa thuận trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mỏ thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thở ba (người hưởng lợi) số tiền của thư tín dụng hoặc chấp nhận hối phiếu do người thở ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thở ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chởng từ thanh toán phù hợp với những quy định dề ra trong thư tín dụng. Qua khái niệm này, ta nhận thấy với phương thởc thanh toán tín dụng chởng từ: ngân hàng đã trực tiếp tham gia vào quá trì thanh toán bằng cách nh cam kết với người xuất khẩu sẽ thanh toán tiền cho họ theo đúng sự chỉ định của họ, nếu người xuất khẩu thực hiện đúng nghĩa vụ của thư tín dụng theo quy định ( điều này khác vói cấc phương thởc thanh toán đã nêu ở trên: ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thu tiền hộ, chuyển hộ hoặc thanh toán hộ tiền). 5.2 Các bèn có liên quan trong phương thởc thanh toán tín dụng chởng từ: a. Người mở thư tín dụng (the applicant for credit) là nhà nhập khẩu, người mua Nhiệm vụ và quyền lợi chủ yếu của người mở thư tín dụng: - Kịp thời làm giấy đề nghị mở L/C và các thủ tục có liên quan gởi tới ngân hàng - Thực hiện kí quỹ (khi có yêu cầu của ngân hàng) - Thanh toán phí dịch vụ ngân hàng: phí mở L/C, phí tu chỉnh L/C, phí kí hậu B/L... Lé Thị Bảo Thoa-Lớp ĐHNT K19 '7'rang 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 505 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 486 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 350 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 295 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 220 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 169 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 104 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Luxury Quảng Ninh
82 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận buồng phòng tại Flamingo Cát Bà Resort
99 p | 18 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
82 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng
72 p | 17 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Thảo Nguyên
69 p | 17 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị nhân lực tại khách sạn Nhật Hạ 3 (Nhat Ha L’Opera hotel)
76 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khai thác văn hóa ẩm thực Hải Phòng phục vụ hoạt động du lịch
104 p | 18 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sao Mai - Hải Đăng Plaza
85 p | 18 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Đức Vượng – thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sun – Flamingo Cát Bà Resort
98 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn