intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

96
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn gồm các nội dung như: dịch vụ viễn thông và sự cần thiết phải thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam, thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam

  1. m 'I T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ NGOẠI T H Ư Ơ N G —ô»ũa«éi— K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP DỀ tài: THỰC TRỌNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CfĩO HIỆU QUẢ THU HÚT VÀ sđ DỌNG FDI TRONG LĨNH vực DỊCH vụ VIỄN THÔNG TỘI VIỆT NfĩM Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Mai Quỳnh Lớp A14 - K40D - KTNT Giáo viên hướng dẩn ThS. Phạm Thị Mai Khanh THI/ V i S x Ị .ten ì ' .')>- ..•'( ị ^nas" Ị HÀ NỘI - 2005
  2. MỤC LỤC DANH MỤC Từ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT V DANH MỤC BẢNG, BIỂU Đồ v i LỜI NỐI DẪU 1 C H Ư Ơ N G ì: DỊCH v ụ V I Ê N T H Ô N G V À s ự C Ầ N T H I Ế T P H Ả I T H U H Ú T F D I V À O LĨNH v ự c DỊCH v ụ V I Ễ N T H Ô N G C ể A V I Ệ T N A M /. Tìm hiểu chung về lĩnh vục dịch vụ viễn thông và sự phát triển của lĩnh vực dịch vạ viễn thông tại Việt Nam 4 Ì. Khái quát chung về lĩnh vực dịch vụ viển thông 4 1.1. Khái niệm dịch vụ viễn thông 4 Ì .2. Phân loại dịch vụ viễn thông 4 1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dịch vụ viễn thông 7 Ì .4. Vai trò của dịch vụ viễn thông trong nền kinh tế 9 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn thông 16 2. Sự phát triển của lĩnh vực dịch vụ viễn thông ViệtNam 20 2. Ì. Cơ sở hạ tầng viễn thông 22 2.2. Các nhà cung cấp chính trên thị trường dịch vụ viễn thông 23 2.3. Chất lượng, giá cước dịch vụ và sự ra đòi các dịch vụ viễn thông mới 24 li. Sự cẩn thiết phải thu hút FDI vào tĩnh vực dịch vụ viễn thông tại ViệtNam 26 Ì .Nhu cầu về vốn đầu tư 26 * ì
  3. 2. Yêu cầu về công nghệ 29 3. Yêu cầu nâng cao tính cạnh tranh trong thị trường viễn thông 29 4. Xu hướng mở cửa và hợp tác của viễn thông toàn cầu và các cam kết tự do hoa của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông 30 C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G T H U H Ú T V À sử D ố N G F D I TRONG LĨNH v ự c DỊCH v ụ VIÊN T H Ô N G T Ạ I V I Ệ T N A M /. Hành lang pháp lý 35 1.Các qui định pháp lý Quốc gia 36 , 2. Các cam kết quốc tế trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông 41 \ 2.1. Cam kết song phương 41 2.2. Các cam kết khu vực 42 2.3. Cam kết trong tương lai khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới 44 //. Thục trạng thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vục dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 46 Ì. Thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam trong thời gian qua 46 Ì. Ì. Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam 46 Ì .2. Chi tiết về một số H Đ H T K D đáng chú ý nhất 51 2. Đánh giá hiệu quà hoạt động thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 56 2.1. Những kết quả đã đạt được 56 2.2. Những vấn đề còn tổn tại 61
  4. CHƯƠNG n i : MỘT s ố GIẢI PHÁP TẢNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO LĨNH Vực DỊCH vụ VIỄN THÔNG TẠI VIỆT NAM /. Chưn lược phát triển viễn thông Việt Nam trong tương lai 69 Ì. Quan điểm của chiến lược 69 2. Mục tiêu của chiến lược 70 3. Định hướng phát triển các lĩnh vực 70 4. Dự báo nhu cầu các dịch vụ viễn thông trong các năm 2006-2010 73 5. Nhu cầu vốn đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông và lượng FDI cần thu hút li. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 77 A. Giải pháp V i m ô ( hay các kiến nghị cho doanh nghiệp) 77 Ì. M ở rộng các loại hình dịch vụ kinh doanh 77 2. Nâng cao chất lượng nghiên cậu, đàm phán, kí kết hợp đổng trong các dự án FDI 78 3. Tăng cường đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn và nhận thậc của cán bộ công nhân viên 80 B. Giải pháp Vĩ m ô ( hay các kiến nghị tới Chính phủ) 82 Ì. Về mặt pháp luật, chính sách và cải cách thủ tục hành chính 82 1.1. Hoàn thiên khung pháp lý liên quan đến viễn thông 82 í Ì .2. Hoàn thiện chính sách về roi 84 1.3. Cải tiến thủ tục hành chính 86 2. Về việc xây dựng thị trường cạnh tranh lành mạnh 88 iii
  5. 2.1. Xây dựng Bộ Bưu chính Viễn thông trở thành một cơ quan quản lý độc lập hơn 88 2.2. Tái cơ cấu VNPT thành tập đoàn BCVT 91 2.3. Thành lập cơ quan chống độc quyền viễn thông 93 3. Về nâng cao năng lực công nghệ 94 3. Ì. Về nguồn nhân lực 94 3.2. Về khoa học công nghệ 95 4. Về tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế 96 KẾT LUẬN 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH O PHỤ LỤC iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BC Bưu chính VT Viễn thông BCC Business Cooperation contract - Hợp đổng hợp tác kinh doanh HĐHTKD Hợp đồng hợp tác kinh doanh FDI Foreign Direct investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài CDMA Code Division Multiple Access ADSL Asymetric Digital Subscriber Line - Internet tốc độ cao IP Internet Protocol - Giao thức internet KHĐT Kế hoạch đầu tư VNPT Tổng công ty bưu chính viên thông Việt Nam VMS Công ty thông tin di động VTI Công ty viễn thông quốc tế GSM Công nghệ mạng di động VDC Công ty điện toán và truyền số liệu Việt Nam ETC Công ty viễn thông điện lực Việt Nam HT Công ty viễn thông Hà Nội VIETTEL Công ty điện tử viễn thông quân đội SPT Công ty bưu chính viễn thông Sài gòn VISHIPEL Công ty điện tử viễn thông hàng hải ICT Công nghệ thông tin và truyền thông CNTT Công nghệ thông tin GATS Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ BTA Hiệp định thương mại Việt M ITU Liên minh viễn thông Quốc tế WTO Tổ chức thương mại thế giới USD United State Dollar - Đ ô la M VND Viet Nam Dong - Đổng Việt Nam KT Tập đoàn viễn thông Hàn quốc FCR Tập đoàn viễn thông Pháp NTT Công ty điện thoại và điện tín Nippon, Nhật bản CP Chính phủ NĐ Nghị định XHCN Xã hội chủ nghĩa V
  7. Đ A N H MỌC BẢNG VÀ BIÊU Đ ồ Bảng 1.1: Sự đóng góp của viễn thông cho GDP tại một số quốc gia 11 (2003) Bảng 1.2: Mức độ quan trọng của các dịch vụ viễn thông đối với các '3 doanh nghiệp Bảng 1.3: Tác động của việc cải thiện dịch vụ viễn thông đối với doanh nghiệp 16 Bảng 1.4: M ố i quan hệ giữa thu nhập và đẩu tư cho viễn thông 19 Bảng 1.5: So sánh cước điện thoại quốc tế giữa Việt Nam và các nước Asean khác 25 Bảng 1.6: Mức độ mỹ cửa của các quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ viển thông 31 Bảng 1.7: Các nước Đông Nam Á còn duy trì độc quyển nhà nước trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông 3 3 Bảng 2.1: Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ đối với đẩu tư nước ngoài vào viễn thông 42 Bảng 2.2: Nguồn vốn FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam 48 Bảng 2.3: Các bên tham gia và thời hạn các H Đ H T K D trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam 50 Bảng 2.4: Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Telstra 52 Bảng 2.5: Số thuê bao di động mạng Mobifone 52 Bảng 2.6: Tốc độ giải ngân của H Đ H T K D giữa VNPT và Comvik 53 Bảng 2.7: FDI trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông một số nước năm 2003 57 Bảng 2.8: Tình hình hoạt động đào tạo của các H Đ H T K D tại VNPT 59 Bảng 2.9: Thời gian lập và trình duyệt dự án đâu tư 64 Bảng 3.1: Dự báo mật độ điện thoại theo mức tăng trưỹng kinh tế 73 Bảng 3.2: Dự báo mật độ điện thoại và Internet tại Việt Nam từ 2005 đèn 2010 74 Bảng 3.3: Nhu cầu vốn cho lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam giai đoạn 2006-2010 75 Bảng 3.4: Nhu cẩu vốn đâu tư theo dự án trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam giai đoạn 2006-2010 76 Biểu đồ 1.1: Chi phí cho viễn thông trên tổng chi phí 13 Biểu đồ 1.2: Sự tăng trưỹng số điện thoại tại Việt Nam qua các năm 22 Biểu đồ 1.3: Thị phẩn của các doanh nghiệp viễn thông tại Việt Nam 23 Biểu đồ 1.4: Vốn FDI vào lĩnh vực viễn thông của các nước Châu Á Thái Bình Dương giai đoạn 1993-2001 28 vi
  8. IKÍitìá Ị ti tui tốt nựíiìệặi LỜJ Aỉóa ĐÀU Hiếm có kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều thay đổi nhanh chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời điểm hiện nay. Sự hội tụ của công nghệ mạng, các sản phẩm và dịch vụ kết hợp các thuộc tính của viừn thông, máy tính, truyền thông và giải trí đã thay đổi bản chất của ngành viừn thông. M ộ t loạt xu hướng mới trong viừn thông ra đời từ cuộc cách mạng khoa học công nghệ thông tin trên toàn cầu công nghệ vệ tinh, điện thoại trên nền Internet (IP), mạng thông minh, công nghệ nén dữ liệu không dây (CDMA), sự phát triển rộng rãi của hệ thống vô tuyến bằng công nghệ thứ 3 (3G)...đang tạo ra một làn sóng làm thay đổi cả hình thức hoạt động và phương thức kinh doanh của các công ty viừn thông quốc tế. Trong thời đại thông tin ngày nay, sự hội tụ của nhiêu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viừn thông đã khẳng định vai trò "huyết mạch" của lĩnh vực này đối với nền kinh tế cũng như đối với an ninh, quốc phòng, và đời sống tinh thần của người dân tại mỗi quốc gia. Hơn thế nữa, ngoài vai trò thiết thực như trên, bản chất vốn có của viừn thông đòi hỏi phải có sự đầu tư của nhiều thành phần, sự hợp tác qua biên giới và thương mại toàn cầu. Vậy điều này có ý nghĩa gì đối với Việt Nam? Trong những năm qua, viừn thông Việt Nam đã đạt được những thành quả ấn tượng về xây dựng mạng lưới, mở rộng loại hình dịch vụ, mở rộng địa bàn hoạt động, ban hành văn bản pháp luật cũng như nỗ lực tạo ra một môi trường đầu tư lành mạnh trong ngành viừn thông. Thị trường dịch vụ viên thông Việt Nam đang nóng lên từng ngày với nhiều hoạt dộng sôi nổi, mang lại nhiều tí hiệu khả quan n cho tương lai phát triển của ngành. Tuy nhiên, với vai trò và vị t í cùa lĩnh vực r dịch vụ viừn thông cũng như tiềm năng của thị trường viừn thông Việt Nam, những thành tựu đã đạt được còn khiêm tốn. Hơn thế nữa, vị t í của viừn thông r Việt Nam so với các nước trong khu vực hiện vẫn đứng sau và còn cách xa những mục tiêu phát triển đã đề ra m à nguyên nhan chủ yếu là do Việt Nam đang trong điều kiện thiếu về vốn và yếu về kỹ thuật. (Hợm//* •7hỊ.flui UỊiùnh - ,.it-l Xể
  9. 3Uưtá tuồn tốt nụỉtiệp Trong bối cảnh quốc tế và trong nước như vậy, một trong những giải pháp được Chính phủ đề ra cho phát triển viễn thông Việt Nam là tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông tấi Việt Nam. N ă m 1988 là năm đâu tiên viễn thông Việt Nam tiếp nhận vốn đầu tư nước ngoài vào ngành. Trải qua 17 năm hợp tác với nhiều đối tác khác nhau, Việt Nam đã ký kết được 11 hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông, đất được những thành tựu đáng kể, góp phân quan trọng vào việc nâng cao năng lực viễn thông quốc gia. Tuy nhiên, các dự án hợp tác kinh doanh với nước ngoài trong lĩnh vực này đang xuất hiện ngày càng nhiều vấn đề hấn chế. Hơn nữa, hội nhập quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải từng bước mở cửa thị trường dịch vụ viên thông. Hiệp định thương mấi Việt Mỹ cho phép các công ty viễn thông Hoa Kỳ được phép thành lập liên doanh và nắm giữ tới 4 9 % cổ phần trong doanh nghiệp vãi các dịch vụ viễn thông cơ bản từ 10/12/2005 và từ 10/12/2007 với các dịch vụ thoấi tiếng tấi thị trường Việt Nam. Đ ể có thể gia nhập tổ chức Thương mấi Thế giới, Việt Nam bắt buộc phải đưa ra lộ trình mở cửa thị trường dịch vụ viễn thông sớm nhất. X u hướng đó đã tấo ra một sức ép lớn về cấnh tranh lên lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam so với thị trường viễn thông của các nước khác trong khu vực, đòi hỏi Việt Nam phải nhanh chóng khắc phục những tồn tấi và phát huy những lợi thế nhằm nâng cao hiệu quả hoất động thu hút và sử dụng F D I vào lĩnh vực này tấi Việt Nam. Nghiên cứu, đánh giá thực trấng hoất động thu hút và sử dụng F D I trong lĩnh vực dịch vụ viên thông tấi Việt Nam hiện nay để có cơ sở đề xuất những giải pháp hiệu quả cho việc thu hút F D I vào dịch vụ viên thông Việt Nam trong tương lai là một vấn đề cần thiết và cấp bách. Xuất phát từ nhu cẩu trên, đề tài " Thực trấng và giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng F D I trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông tấi Việt Nam" dược chọn cho khoa luận lốt nghiệp. Với đối tượng nghiên cứu chủ yếu là các hợp đồng hợp tác kinh doanh (HĐHTKD), các cam kết của Việt Nam cũng nhu quá trình phát triển lĩnh vực dịch vụ viễn thông Việt Nam, khoá luận tốt nghiệp sử dụng đồng thời các phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng
  10. yỉilt*á luận tết eu/hỉĨỊi hợp, khái quát hoa và so sánh, dự báo. Mục đích của khoa luận được thể hiện trong kết cấu gồm 3 chương : • Chương ì: Dịch vụ viễn thông và sự cần thiết phải t h u hút F D I vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông của Việt Nam • Chương n: Thực trạng thu hút và sử dụng F D I trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông t ạ i Việt Nam • Chương ni: M ộ t sớ giải pháp nâng cao hiệu quả t h u hút và sử dụng F D I vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Qua đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Thạc sĩ Phạm Thị Mai Khanh đã tận tình hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành khoa luận tớt nghiệp. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ công tác tại Vụ hợp tác quớc tế - Bộ K ế hoạch đầu tư, các cán bộ công tác tại Tổng công ty Bưu chính viên thông Việt Nam, cùng các cán bộ thư viện Đ H Ngoại Thương, thư viện Quớc gia, Trung tâm thông tin - Ngân hàng Thế giới đã tạo điều kiện về tài liệu phục vụ việc nghiên cứu cũng như tham gia đóng góp những ý kiến thiết thực cho nội dung của khoa luận tớt nghiệp. 'ỉtựaụỉit mụ Mai Qm/aíi -,4U 3L4(fl>
  11. ycỉtaé tuân tốt ti4fftỉ{'ff CHƯƠNG ì DỊCH VỤ VIÊN THÔNG VÀ Sự CẦN THIẾT PHẢI THƯ HÚT FDI VÀO LĨNH Vực DỊCH vụ VIỄN THÔNG CỦA VIỆT NAM Iìtựm,fn mị.mui Q/tùuh - ,4/4 X4I/0
  12. tuân tối ttỉjhìĩ;p Mục tiêu của chương ì là nhằm cung cấp kiến thức nền tàng về dịch vụ viên thông, giúp người đọc hiểu được khái niệm, loại hình, đặc điểm của dịch vụ viên thông, cũnẹ như vai trò quan trọng của lĩnh vực dịch vụ viễn thông trong nên kinh tế quữc dân. Đồng thời, chương ì sẽ khái quát tình hình phát triển vượt bậc cùa lĩnh vực dịch vụ viễn thông tại Việt Nam trong những năm vừa qua. Từ lý luận và thực tiễn đã nêu, phần cuữi của chương ì sẽ tổng hạp những lý do cho thấy sự cần thiết phải tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực dịch vụ viễn thông nói chung và tại Việt Nam nói riêng. I.TÌM HIỂU CHUNG VÈ LĨNH vức ĐÍCH vu VIỂN THỐNG VẢ Sư PHÁT TRIỂN CỦA ĐÍCH vu VIỂN T H Ô N G T A I V I Ệ T N A M LKhái quát chung về lĩnh vực dịch vụ viễn thông 1 1 Khái vùẬvn đích vụ viễn thong .. Từ lâu nay, khái niệm dịch vụ viễn thông đã được Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) nghiên cứu và khuyến nghị các quốc gia áp dụng. Mặc dù trình độ phát triển trong lĩnh vực viễn thông của các quốc gia thành viên trong nu rất khác biệt, song khái niệm dịch vụ viễn thững tại các quốc gia này hầu như không thay đữi. Là một thành viên của ITU, tại Việt Nam, pháp lệnh của uỷ ban thường vụ Quốc hội số 43/2002/PL ngày 25 tháng 5 năm 2002 về Bưu chính, Viễn thông và Nghị định số 60/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông, đã đưa ra khái niệm và cách phân loại Dịch vụ Viễn thông như sau: Dịch vụ Viễn thông: là dịch vụ truyền ký hiệu, t n hiệu, số liệu, chữ viết, í âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng Viễn thông. 12 .. P k â n loại dịcK vụ viễn tkổttg Với khái niệm như trên, dịch vụ viễn thông được thể hiện ố rất nhiều loại hình khác nhau trong thực tế. Tại Việt Nam, theo Pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 43/2002/PL, các loại hình dịch vụ viên thông được phân loại như sau 1.2.1. Dịch vụ Viễn thông cơ bản: 'ìíựuụễn mù Mai Qm/nli - ,/114 X4VO •ì
  13. ychtìá li lùn tết rụ/ttỉệp Là dịch vụ truyền đưa tức thời thông tin của người sử dụng dưới dạng ký hiệu, t i ú hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh thông qua mạng Viễn thông hoặc Internet mà không làm thay đổi loại hình hoặc nội dung thông tin đưỉc gửi và nhận qua mạng. Dịch vụ Viễn thông cơ bản bao gồm: a) Dịch vụ Viễn thông cố định • Dịch vụ điện thoại (nội hạt, điện thoại nội tỉnh, điện thoại liên tỉnh, điện thoại quốc tế) + Dịch vụ điện thoại nội hạt: là dịch vụ phục vụ nhu cầu đàm thoại của khách hàng trong phạm vi địa danh theo quy định hành chính là nội thành, nội thị, nội huyện của một tỉnh thông qua mạng lưới viên thông nội hạt. + Dịch vụ điện thoại nội tỉnh: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại đưỉc thiết lập giữa thành phố, thị xã với các huyện, và ngưỉc lại thông qua mạng lưới Viễn thông nội tỉnh. + Dịch vụ điện thoại liên tình: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại đưỉc thiết lập giữa một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố này đến một máy điện thoại thuộc một tỉnh, thành phố khác và ngưỉc lại thông qua mạng lưới Viễn thông liền tỉnh. + Dịch vụ điện thoại quốc tế: là dịch vụ cho phép các cuộc gọi điện thoại đưỉc thiết lập giữa một máy điện thoại ở Việt Nam đến một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác và ngưỉc lại thông qua mạng Viễn thông quốc tế. • Dịch vụ truyền số liệu • Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình • Dịch vụ thuê kênh riêng • Dịch vụ telex Dịch vụ điện báo • Dịch vụ Fax (Facsimile) b) Dịch vụ Viên thông di động (nội vùng, toàn quốc) • Dịch vụ thông tin di động mặt đất; • Dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến; ỉ)l,i„ụĩ„ 9 * / M a i Q/iì/nh -.iu x*ff»
  14. „ / / « luân tốt nghiệp X#> • Dịch vụ nhắn tin; c) Dịch vụ Viễn thông cố định vệ tinh; d) Dịch vụ Viễn thông di dộng vệ tinh; đ) Dịch vụ vô tuyến điện hàng hải; e) Các dịch vụ cơ bản khác do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định 1.2.2. Dịch vụ cộng thêm: Là dịch vụ được cung cấp thêm đổng thời cùng với dịch vụ cơ bản, làm phong phú và hoàn thiện thêm dịch vụ cơ bản, trên cơ sở các tính năng kỹ thuật cằa thiết bị hoặc khả năng phục vụ cằa Doanh nghiệp Viễn thông. Doanh nghiệp Viễn thông quy định và công bố các dịch vụ cộng thêm do mình cung cấp. 1.2.3. Dịch vụ giá trị gia tăng Là dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng thông tin cằa người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ số sử dụng mạng Viễn thông hoặc Intemet. Dịch vụ giá trị gia tăng bao gồm: a) Dịch vụ thư điện tử (e-mail) b) Dịch vụt thư thoại (voice mail) c) Dịch vụ truy cập dữ liệu và thông tin trên mạng d) Dịch vụ trao đổi dữ liệu điện tử e) Dịch vụ chuyển đổi m ã và giao thức g) Dịch vụ xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng h) Các dịch vụ giá trị gia tâng khác do Bộ Bưu Chính, Viễn thông quy định. 1.2.4. Dịch vụ Internet a) Dịch vụ kết nối Internet b) Dịch vụ truy cập Intemet trong Viễn thõng c) Dịch vụ ứng dụng Intemet trong Viễn thông Trong các dịch vụ nói trên, sự phân chia ờ các nước và khu vực trên thế giới là tương đối giống nhau. Tuy nhiên, à một số quốc gia phát triển khác, như Mỹ, người ta có thể chia theo cách: các dịch vụ điện thoại nội hạt, điện thoại nội tỉnh, điện thoại liên tinh, điện thoại quốc tế được gọi chung là các dịch vụ thoại; các 'Mựuụễn mị.mai Qm/n/, - ,i14 6
  15. Jơwá hừm tốt tưjítỉệjt dịch vụ còn lại được đặt tên là dịch vụ phi thoại. Trong WTO/GATS, dịch vụ viễn thông chỉ được phân loại thành hai mảng, đó là dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng. Thông thường,các dịch vụ viễn thông cơ bản chiếm vai trò quan trọng trong doanh thu của dịch vụ viễn thông tại các quốc gia đang phát triển, còn vị trí này ở các quốc gia phát triển thuộc về các dịch vụ giá trị gia tăng và dịch vụ Internet. 1.3. Đ ặ c điểm lòrtk t ề k ỹ t k u ộ t c ủ a d ị c h v i j i Viền ịị\ông Viễn thõng là ngành kết cấu hạ tậng của nền kinh tế đồng thời cũng là ngành sản xuất, dịch vụ. sản phẩm của dịch vụ viễn thông không phải là sàn phẩm vật chất mới, không phải là hàng hoa cụ thể m à là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận và được thể hiện dưới dạng dịch vụ do đó dịch vụ Viễn thông có những đặc điểm kinh t ế - kỹ thuật sau: 1.3.1. Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm Trong hoạt động của Viễn thông, quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến các sản phẩm Viễn thông không thể thu hồi lại được và không thể thay thế các dịch vụ vi phạm chì tiêu chất lượng. Toàn bộ sản phẩm Viễn thông có chất lượng đảm bảo hay không đảm bảo sẽ được chuyển đến cho người sử dụng. Do tính chất không tách rời được quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ Viễn thông dẫn đến có những yêu cậu cao hơn đối với tính nguyên vẹn của tin tức trong hệ thống liên lạc, độ tin cậy của tin tức được truyền đưa. Do đặc điểm này của dịch vụ Viên thông dẫn đến để kích thích và thoa mãn tối đa nhu cẩu của khách hàng, mạng lưới thông tin cận được phát triển rộng khắp, đảm bảo sự tiên lợi nhất cho khách hàng trong việc truyền đưa tin tức. 1.3.2. Khối lượng dịch vụ Viễn thông cung cấp phụ thuộc trực tiếp vào mức độ và đặc tính của nhu cầu s dụng Dịch vụ Viễn thông được tạo ra trong việc thoa mãn các nhu cậu của khách hàng khi truyền đưa tin tức. Trong khi đó, nhu cậu truyền đưa tin tức cùa khách hàng lại rất đa dạng, phong phú, xuất hiện không đổng đều theo thời gian (giờ trong ngày, ngày trong tuận, tháng và mùa trong năm) cũng như theo không gian. Tính không đổng đều về thời gian và không gian của nhu cậu sử dụng, tức là tải (ttụimỉn
  16. Hliná /uột! tát ttụíiỉĩp trọng không đồng đều trong các đơn vị Viễn thông buộc các đơn vị này phải có những biện pháp để san bằng trọng tải vào những giờ cao điểm bằng cách giảm giá cước cho khách hàng sử dụng ngoài giờ cao điểm để sử dụng tốt hơn năng lực mậng lưới. 1.3.3. Các dịch vụ viễn thông có khả năng thay thế lẫn nhau Trong thòi gian qua nhờ đật được những thành tựu khoa học kỹ thuật to lớn trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các công nghệ Viễn thông liên tục được đổi mới và cho ra đời hàng loật các dịch vụ thông tin mới. Nhiều dịch vụ mới này có khả năng thay thế các dịch vụ cũ bởi chúng có những tính năng mới, có chất lượng cao, đáp ứng nhu cẩu ngày càng tăng lên của khách hàng. Bẽn cậnh đó khách hàng cũng có xu hướng muốn tiếp cận các dịch vụ mới. 1.3.4. Dịch vụ viễn thông mang tính vô hình Dịch vụ viễn thông không phải là một sản phẩm vật chất cụ thể mà mang đặc tính vô hình của loậi hình dịch vụ. Tính vô hình cùa dịch vụ gây nhiều khó khăn cho người quản lý hoật động cung cấp dịch vụ, hoật động Marketing dịch vụ và việc nhận biết dịch vụ. Đ ể nhận biết được dịch vụ thông thường phải tìm hiểu qua những đầu mối vật chất trong môi trường hoật động dịch vụ như các thiết bị viên thông, noi cung cấp dịch vụ, người cung cấp dịch vụ... Cũng do tính vô hình của dịch vụ, trong kết cấu chi phí của dịch vụ viễn thông không có phần chi phí nguyên vật liệu chính. 1.3.5. Quá trình sản xuất ra dịch vụ viễn thông mang tính dây chuyển Để tậo ra một dịch vụ Viễn thông hoàn chỉnh thường không phải một mà là hai hay nhiều đơn vị Viễn thông cùng tham gia vào quá trình truyền đưa tin tức. Các đem vị này được bố tr ở các làng, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố hoặc các í quốc gia khác nhau. Do đó để đảm bảo chất lượng dịch vụ các đơn vị Viễn thõng cần phải có những quy định thống nhất về thể lệ, thủ tục khai thác dịch vụ, quy trình bảo dưỡng, khai thác các thiết bị thông tin, đầu tư phát triển mậng một cách đồng bộ. Ngoài ra do có sự tham gia của nhiều đơn vị Viên thông vào một quá trình truyền đưa tin tức nên cần thiết phải có sự phân chia lậi doanh thu giữa các đơn vị đó. Iu,„,,i„ Thị Ma! (lu,-/,,/, -
  17. Hímá luân lát niịltìệỊ*- •\A. V a i trò của dịch vtỷ viễn thông trong nần kinh t ế Viên thông được ví như "xương sống" của kết cấu hạ tầng một nước, phục vụ cho sự phát triển của tất cả các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Trong mọi hoạt động của nền kinh tế, từ công tác quản lý vĩ m ô đến vi mô, từ việc điểu hành một quốc gia cho đến việc sản xuất ở các đơn vờ dù nhỏ nhất cũng đều phải sử dụng công cụ thông thường của thông tin liên lạc. Vì vậy, dờch vụ viễn thông không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung, mà còn là phương tiện không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Hơn thế nữa, dờch vụ viễn thông là công cụ đắc lực cho việc quản lý, điều hành Nhà nước, đảm bảo an ninh Quốc gia, góp phần nâng cao đời sống văn hóa xã hội của nhân dân. Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, viên thông càng có vờ t í quan trọng là chiếc cầu nối, là mắt xích quan trọng liên kết các r ngành cùng hòa nhập vào nên kinh tế thế giới. Và đổng thời, viên thông cũng được xem là một ngành kinh tế riêng biệt và đặc biệt. Hiệu quả của dờch vụ viễn thông mang lại cho nền kinh tế, vì vậy mà không phải chỉ được đánh giá thông qua tỷ trọng vật chất đóng góp cho nền kinh tế quốc dân mà được đánh giá trên tác dụng đòn bẩy của nó. Các quốc gia đù lớn hay nhỏ, phát triển hay đang phát triển đều đang nhận thức được vai trò quan trọng của viên thông nói chung và dờch vụ viên thông nóiriêng,song tựu chung lại, vai trò của dờch vụ viễn thông được xét trên 2 bình diện như sau: 1.4.1 .Xét trên phạm vi quốc gia 1.4.1.1. Dịch vụ viễn thông làm tăng thu nhập quốc dân Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng của một quốc gia, sự phát triển của ngành sẽ tạo điểu kiện thuận lợi cho các ngành khác tăng trưởng và phát triển, góp phần tăng thu nhập quốc dân nói chung. Đặc biệt trong nền kinh tế thờ trường, chức năng truyền tin cùa dờch vụ viễn thông càng có ý nghĩa hơn vì thông tin chính xác, kờp thòi luôn được coi là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo sự thành công trong môi trường cạnh tranh quốc tế. Hơn nữa, sự ứng dụng của các dờch vụ viễn thông góp phần tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh, tức là làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp, và một cách gián Qtạuụin ĨT/ựMttiQtiùnh -
  18. .TCỈmtí luận lối tiạíùịệt. tiếp đã góp phần tăng thu nhập quốc dân. Bên cạnh đó, dịch vụ viên thông đang được xem như một ngành kinh tếriêngbiệt, đã - đang - và sẽ ngày càng mang lại nhiều ngoại tệ cho đất nước, và có thể khẳng định rằng, với sự thay đổi các hình thữc sản xuất kinh doanh trên thế giới hiện theo xu hướng tăng dần hàm lượng chất xám như hiện nay, thì dịch vụ viên thông sẽ còn góp phần quan trọng hơn nữa vào việc tăng thu nhập quốc dân cho mỗi quốc gia. Theo báo cáo của Liên minh viễn thông quốc tế (TIU) hàng năm các dịch vụ viễn thông đóng góp í nhít 1,5% GDP của mỗi nước, trung bình đầu tư Ì USD t vào viễn thông sẽ sinh ra 3 USD trong các khu vực kinh tế khác.'" Theo báo cáo của tổ chữc viễn thông châu Á - Thái Bình Dương (APT), qua thống kê 30 nước thì cữ tăng mật độ máy điện thoại/100 dân lên Ì máy thì sau 7 năm, tổng thu nhập bình quân đầu người do nhân tố viễn thông tác động có thể tăng lên 3%. (2) Bảng số liệu 1.1 sẽ thể hiện sự đóng góp của viễn thông nói chung cho GDP của các quốc gia. Qua đó, ta nhận thấy đối với cả các nước phát triển và đang phát triển, tỷ lệ đóng góp của viễn thông cho GDP đểu khá cao, trung bình khoảng 2%. Trên thực tế, viễn thông còn hỗ trợ các ngành khác phát triển, tữc l gián tiếp à đóng góp nhiều hơn nữa cho thu nhập quốc dân. Ở Việt Nam hiện nay, viễn thông làm nên 3,5% tổng sản phẩm quốc nội. Tỷ lệ này là rất cao khi so sánh với các nước trên khu vực và thế giới; điều này khẳng định vai trò trung tâm của viễn thông trong nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 1.4.1.2. Phát triền dịch vụ viễn thông góp phẩn năng cao trình độ khoa học công nghệ, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước Một đặc điểm của ngành viên thông là luôn phải cập nhập những công nghệ mới, trang thiết bị hiện đại. Hộ thống viễn thông của một quốc gia phản ánh khá rõ trình độ khoa học công nghệ cùa quốc gia đó. Vì vậy đầu tư cho Viễn thông đổng thời là quá trình phát triển khoa học công nghệ cho đất nước. Bên cạnh đó, viễn thông tạo điều kiện thúc đẩy các ngành công nghệ cao khác như: tin học, 1 Statistĩc of developmenl in íelecommunìcation 200Ĩ-Worldíìank 2 Report ôn Asia telecommuiticatỉon status 2002' ÌVorìdBank (Hựuụỉn Thị .Mui Q/iiiali - < ?- X-Urti '< 10
  19. ~Khtìá itiậit tét tti/ỉiìẽ/t phát thanh truyền hình, điện tử... Đ ầ u tư nước ngoài vào lĩnh vực dịch vụ này song song với quá trình chuyển giao các công nghệ tiên tiến nhất, góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ cho đất nước. Bảng 1.1. Sự đóng góp của Viễn thông cho GDP n ă m 2003 Tổng doanh thu Doanh thu Viễn Doanh thu/1 máy % đống góp Ténnưóc (triệu USD) thốngtóầu nguôi (USƠmáy) choGDP A. Các nước phát triển 1 USA 246,362.0 911.3 1,378.0 2.9 2 Canada 16,919.4 558.4 881.0 2.7 3 Anh 36,990.9 627.5 1,128.0 2.5 4 Đức 50,008.5 609.6 1,075.0 2.2 5 Nhật 84,027.2 664.3 1,322.0 2.1 6 Italia 26,990.9 451.4 1,002.0 2.0 7 Pháp 27,403.1 459.2 806.0 1.9 B. Các nước đang phát triển khu vực Châu Ả 1 Nam T r i ề u Tiên 10,703.3 230.50 533.00 3.10 2 Đài Loan 7,032.5 320.70 612.00 2.40 3 T r u n g Quốc 20,533.8 16.40 235.00 1.90 4 Ân Độ 5,651.1 5.30 284.00 1.20 c. Các nước ASEAN 1 Singapore 2,915.9 921.7 1,640.0 3.5 2 Việt Nam 826.0 10.8 520.0 3.5 3 Malaysia 2,492.1 112.3 568.0 3.3 4 Philippines 1,208.7 16.7 582.0 1.5 5 Thailand 1,621.8 26.9 322.0 1.4 6 Brunei Daussalam 58.7 186.5 756.0 1.3 7 Lào PDR 217.0 4.2 764.0 1.3 8 Indonesia 2,531.1 12.6 508.0 1.2 9 Campuchia 222.0 2.4 268.0 0.7 10 M y a n m a r 519.0 11.7 2,264.0 0.3 (Nguồn: Liên minh Viễn thông quốc tế ƯU- 2003) QtịỊHịỊỈti ýhịMttỉ Uftỉjmh - t$14 Xf(X/>
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1