Khoá luận tốt nghiệp Văn hóa Du lịch: Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định
lượt xem 10
download
Mục đích nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” là nắm được thực trạng ngành du lịch tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2020-2022; đề xuất ra các giải pháp giúp ngành du lịch tỉnh Nam Định tháo gỡ được những khó khăn, vướng mắc và định hướng phát triển hơn nữa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Văn hóa Du lịch: Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định
- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH NAM ĐỊNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Hương Sinh viên thực hiện : Vũ Văn Quân Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành đào tạo : Văn hóa Du lịch Lớp : 1905VDLB Khóa học : 2019-2023 Hà Nội - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” là công trình thuộc quyền sở hữu duy nhất của cá nhân em. Những tài liệu tham khảo được sử dụng trong khoá luận đã được trích dẫn nguồn và nêu rõ trong phần Tài liệu tham khảo của em. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu, tìm hiểu hoàn toàn mang tính chất trung thực, không sao chép, đạo nhái từ bất kỳ khoá luận của cá nhân hay tổ chức nào. Nếu những lời cam đoan phía trên của em không chính xác, không trung thực thì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật từ Khoa Quản lý xã hội và học viện. Hà Nội, ngày... tháng....năm 2023 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Quân
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình, ngoài sự cố gắng của bản thân, bài khoá luận này còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Ths. Nguyễn Thị Mai Hương - Giảng viên hướng dẫn. Cô đã đưa ra những lời khuyên, chỉ dẫn, các phương pháp rất hữu ích để em có thể hoàn thành bài khoá luận một cách hoàn chỉnh nhất. Tiếp đến, em vô cùng biết ơn ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị tại Sở văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định đã cho cơ hội, tạo điều kiện, cung cấp thông tin hữu ích để bài khoá luận có được những số liệu chính xác, chân thực nhất. Trong xuyên suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình, em nhận thấy rằng bản thân đã được trau dồi và học hỏi rất nhiều điều bổ ích. Em cũng xin cảm ơn Khoa quản lý xã hội, Học viện hành chính quốc gia đã tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ cá nhân em hoàn thành tốt quá trình 4 năm học của mình. Cuối cùng, em rất mong muốn sẽ nhận được những lời nhận xét và góp ý quý báu từ thầy cô để bài luận của em có thể hoàn thiện và giúp em có thêm những kiến thức và hành trang cho tương lai sau khi tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày....tháng.... năm 2023 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Quân
- DAN MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa BQL Ban Quản lý CSHT Cơ sở hạ tầng CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật KHCN Khoa học công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội LSVH Lịch sử - văn hóa GDP Tổng sản phẩm quốc nội GMS Tiểu vùng sông Mekong mở rộng HĐND Hội đồng Nhân Dân TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân UNWTO Tổ chức du lịch thế giới VCGT Vui chơi giải trí VQG Vườn quốc gia VHTTDL Văn hóa, Thể thao và Du lịch XTQB Xúc tiến và quảng bá du lịch
- DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH Biểu đồ 1. Cơ cấu khách du lịch giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Nam Định.....................................................................................................................24 Biểu đồ 2. Cơ cấu doanh thu du lịch giai đoạn 2020-2022 của tỉnh Nam Định.....................................................................................................................27 Bảng Tổng quan về Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Nam Định (2020 - 2022)....................................................................................................................39 Hình ảnh về các điểm du lịch nổi tiếng ở Nam Định..........................................64
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ............................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ...........................................................3 4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu đề tài ..........................................................................4 7. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................5 8. Bố cục của đề tài ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1 DU LỊCH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TỈNH NAM ĐỊNH ............................................................................................................7 1.1. Cơ sở lí luận về du lịch ................................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................7 1.1.2. Những điều kiện để phát triển du lịch ..........................................................8 1.1.2.1. Điều kiện chung .........................................................................................8 1.1.2.2. Điều kiện riêng .......................................................................................... 8 1.2. Tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Nam Định ........................................... 9 1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .................................................................9 1.2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................9 1.2.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 9 1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................11 1.2.2.1. Về kinh tế ................................................................................................. 11 1.2.2.2. Về xã hội .................................................................................................. 12 1.2.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 12 1.2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải ....................................................................12 1.2.3.2. Hệ thống cung cấp điện .......................................................................... 12 1.2.4. Tài nguyên du lịch ...................................................................................... 12 1.2.4.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên .....................................................................12
- 1.2.4.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ...................................................................14 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .......................................................................................22 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH CỦA TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2022 ...............................................................23 2.1. Lượng khách du lịch ......................................................................................24 2.2. Doanh thu du lịch.............................................................................................. 26 2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................................27 2.3.1. Cơ sở lưu trú ...............................................................................................27 2.3.2. Nhà hàng, các khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác ...........................28 2.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................. 29 2.4.1. Số lượng nguồn nhân lực ........................................................................... 29 2.4.2. Chất lượng nguồn nhân lực ....................................................................... 29 2.5. Hiện trạng về môi trường .............................................................................. 30 2.6. Hiện trạng sản phẩm du lịch ......................................................................... 31 2.7. Hiện trạng tổ chức không gian lãnh thổ du lịch ............................................33 2.8. Hiện trạng đầu tư phát triển du lịch .............................................................. 34 2.8.1. Đầu tư hạ tầng du lịch ............................................................................... 34 2.8.2. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ....................................................... 35 2.9. Đánh giá chung về thực trạng ngành du lịch tỉnh Nam Định .......................35 2.9.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 35 2.9.2. Những tồn tại và vấn đề đặt ra .................................................................. 36 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................42 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH NAM ĐỊNH .................................................................................................................... 44 3.1. Các định hướng phát triển du lịch của tỉnh Nam Định .................................44 3.1.1. Phát triển thị trường và các sản phẩm chủ yếu ........................................44 3.1.1.1. Phân loại thị trường ................................................................................44 3.1.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch ................................................48 3.1.2. Tổ chức không gian du lịch ........................................................................50
- 3.1.2.1. Phát triển du lịch theo vùng ....................................................................50 3.1.2.2. Hệ thống khu, điểm du lịch ..................................................................... 50 3.1.2.3. Hệ thống tuyến du lịch ............................................................................ 51 3.1.3. Định hướng về đầu tư phát triển du lịch ....................................................51 3.2. Giải pháp về vốn ........................................................................................... 53 3.2.1. Cơ chế và chính sách đầu tư ...................................................................... 53 3.2.2. Huy động các nguồn vốn ............................................................................54 3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................ 54 3.3.1. Về cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực ......................................54 3.3.2. Về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 54 3.3.3. Đối với nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao ....................................... 55 3.4. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ .................................................56 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và thống kê du lịch ............................. 56 3.4.2. Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ ........... 56 3.5. Quảng bá, xúc tiến & liên kết phát triển du lịch ...........................................57 3.5.1. Về xúc tiến quảng bá .................................................................................. 57 3.5.2. Về liên kết phát triển du lịch ...................................................................... 57 3.6. Giải pháp bảo vệ môi trường ........................................................................ 58 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................59 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................62 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 64
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Du lịch là một sở thích, hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí của con người. Ngày nay du lịch được coi là một trong những ngành kinh tế trọng điểm, mũi nhọn, quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới. Dưới góc độ xã hội du lịch là một hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn, giải trí và khám phá của con người. Du lịch giúp cho con người nâng cao hiểu biết, nâng cao chất lượng các mối quan hệ xã hội, giúp mang lại cuộc sống hạnh phúc và thành công. Trong vấn đề kinh tế, du lịch là ngành có hiệu quả kinh tế cao nhờ nguồn thu vô cùng lớn. Chính vì vậy du lịch có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của cả một quốc gia, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của rất nhiều đất nước. Ở nhiều đất nước du lịch đóng góp phần lớn trong tổng thu nhập hàng năm, đặc biệt tại Việt Nam nó được coi như là một trong ba ngành kinh tế mũi nhọn được chú trọng đầu tư cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật, phát triển không ngừng và đóng góp rất lớn vào cơ cấu nền kinh tế đất nước. Du lịch phát triển hỗ trợ các ngành khác có liên quan như giao thông vật tại, bưu chính viễn thông, bảo hiểm, dịch vụ tài chính, dịch vụ ăn uống và nghỉ ngơi. Ngành du lịch tạo ra cơ hội việc làm lớn cho người lao động, đặc biệt là lao động ở các vùng cao, ngành du lịch tạo ra nhiều cơ hội việc làm và nguồn thu nhập cho người dân nông thôn, qua đó tạo ra những chuyển biến tích cực nâng cao mức sống. Đồng thời đây là cách thức quảng bá văn hoá, phong tục tập quán vô cùng hiệu quả của dân tộc Việt Nam cho bạn bè quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho các hình thức giao dịch khác. Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã phải trải qua 2 năm dịch COVID 19 vô cùng thảm khốc dẫn đến tình trạng chung của toàn cầu là suy thoái nền kinh tế. Ngành du lịch chịu tổn thất nặng nề khi bị đóng băng toàn bộ trong mọi lĩnh vực. Chính vì vậy sau khi dịch bệnh đã được kiểm soát thì ngành du lịch được đầu tư, kích cầu mạnh mẽ nhằm phục hồi nhanh chóng so với trước đại dịch. Trong đó có ngành du lịch của tỉnh Nam Định. 1
- Nam Định là tỉnh thành có điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội và những yếu tố nguồn lực khác vô cùng thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Có đủ mọi điều kiện và khả năng tổ chức các loại hình du lịch văn hoá, tâm linh, sinh thái mà nhiều nơi không có. Tuy nhiên, hiện nay du lịch tỉnh Nam Định chưa có những bước phát triển tương xứng với tiềm năng vốn có của mình. Hoạt động xúc tiến du lịch còn thiếu và mang tính tự phát, chưa có định hướng rõ ràng và lâu dài hơn. Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực... chưa đủ để đáp ứng được nhu cầu phát triển du lịch hiện nay. Chính vì những lí do nêu trên nên em quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề du lịch tỉnh Nam Định dưới rất nhiều góc độ khác nhau, tạo ra được những góc nhìn mới mẻ, đặc sắc và bao quát, sau đây là một số đề tài nghiên cứu về vấn đề này: Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của Trần Diễm Hằng với “Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tỉnh Nam Định” (2016). Đề tài này tập trung nghiên cứu những cơ sở thực tiễn để phát triển du lịch văn hóa tỉnh Nam Định, tìm hiểu thực trạng hoạt động du lịch văn hóa tỉnh Nam Định giai đoạn 2000-2012, chỉ ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển hoạt động du lịch văn hóa tỉnh Nam Định. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ “Phát triển du lịch theo hướng bền vững tại tỉnh Nam Định” của Vũ Thị Hòa ( 2016). Đề tài này đã chỉ ra được quan điểm phát triển du lịch bền vững và kinh nghiệp phát triển du lịch bần vững trong nước, quốc tế vận dụng cho tỉnh Nam Định, thực trạng phát triển du lịch trên quan điểm phát triển du lịch bền vững ở tỉnh Nam Định, đề ra một số định hướng và giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững ở tỉnh Nam Định. 2
- Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ “Nghiên cứu phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định” của Nguyễn Thị Thu Duyên ( 2016). Đề tài chỉ ra được cơ sở lí luận về du lịch văn hóa tâm linh ở Việt Nam và kinh nghiệm rút ra cho Nam Định, thực trạng hoạt động du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định và một số giải pháp phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Nam Định. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ “Nghiên cứu phát triển du lịch dựa vào cộng đồng vùng ven biển Nam Định” của Trần Thị Lan ( 2016). Đề tài đã chỉ ra được cơ sở lý luận về du lịch dựa vào cộng đồng, đánh giá tiềm năng, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội và tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng ở vùng ven biển Nam Định, định hướng và một số giải pháp nhằm phát triển du lịch cộng đồng ở vùng ven biển Nam Định. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ “Phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa ở Nam Định” của Nguyễn Thị Anh Tú ( 2016). Đề tài đã chỉ ra được những vấn đề sau: di sản văn hóa của tỉnh Nam Định và vấn đề phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa, thực trạng phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa ở Nam Định và đưa ra những giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa ở Nam Định. - Dựa trên những kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây cùng với các phương pháp nghiên cứu được sử dụng, đề tài đã đưa ra được thực trạng tình hình phát triển du lịch tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022. Đây là giai đoạn sau đại dịch nên có rất nhiều khó khăn và thách thức đối với ngành du lịch của Việt Nam nói chung và Nam Định nói riêng. Bên cạnh đó, đề tài chỉ ra được những kết quả đạt được, những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra được nguyên nhân và các giải pháp hiệu quả có thể giúp cho du lịch tỉnh Nam Định có những bước phục hồi và phát triển hiệu quả sau đại dịch COVID 19. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài - Mục đích nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” là nắm được thực trạng ngành du lịch tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2020-2022. 3
- - Từ đó đề xuất ra các giải pháp giúp ngành du lịch tỉnh Nam Định tháo gỡ được những khó khăn, vướng mắc và định hướng phát triển hơn nữa. 4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” là tình hình phát triển du lịch của tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2020-2022. 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Không gian: Bài khóa luận tập trung nghiên cứu Ngành Du lịch toàn bộ lãnh thổ của tỉnh Nam Định. - Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng nêu trên trong giai đoạn 2020 - 2022. - Nội dung: Tập trung nghiên cứu hiện trạng phát triển ngành du lịch của tỉnh Nam Định, đồng thời nghiên cứu các nguồn lực như tài nguyên, cơ sở hạ tầng... Trên cơ sở nghiên cứu được em đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm phát triển ngành du lịch. 6. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để giải quyết nhiệm vụ đặt ra, bài khóa luận sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa: Phương pháp này giúp cho bài khóa luận có được những cơ sở về vị trí địa lí của tỉnh Nam Định và các khu vực nghiên cứu trong tỉnh; khảo sát được những thực trạng thực tế về cảnh quan, môi trường, khách du lịch, cơ sở vật chất kĩ thuật... để phục vụ cho bài khóa luận. Để thực hiện phương pháp này em đã đến địa bàn thực tế để khảo sát, điều tra tại các địa bàn nghiên cứu. - Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu: Phương pháp này giúp cho bài khóa luận có được những thông tin, dữ liệu cho đề tài nghiên cứu. Những thông tin, dữ liệu này được tìm kiếm tại các công trình nghiên cứu trước đây từ giai đoạn 2020-2022, các cơ quan nhà nước liên quan đến ngành du 4
- lịch của tỉnh Nam Định, các trang thông tin điện tử về du lịch, các bài báo, tin tức về du lịch tỉnh Nam Định trong giai đoạn sau đại dịch COVID 19. Sau khi có được những thông tin, dữ liệu thì phải thực hiện sàng lọc, xử lí để có được thông tin, dữ liệu chính xác nhất đưa vào bài khóa luận. - Phương pháp tổng hợp so sánh, thống kê: Sau khi đã có được những thông tin, dữ liệu chính xác và cần thiết thì thực hiện phương pháp tiếp theo đó là tổng hợp, thống kê các số liệu này để thực hiện so sánh giữa các năm, các giai đoạn để đưa ra đánh giá phù hợp, chính xác. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phân tích chủ đề của đề tài thành những khía cạnh, chủ đề, yếu tố cấu thành đơn giản hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, từ đó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu. Từ những kết quả nghiên cứu, phân tích từng khía cạnh, yếu tố trên phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp bản đồ: Phương pháp này giúp định vị chính xác các vị trí, khoảng cách các điểm trong tỉnh Nam Định. Nắm được về khí hậu, địa hình, thủy văn trong địa bàn của tỉnh phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. 7. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm sáng tỏ về tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội cũng như sự phân hoá không gian lãnh thổ và các hoạt động khai thác tài nguyên du lịch của tỉnh Nam Định. Những vấn đề lý luận, thực tiễn trong quá trình nghiên cứu đề tài sẽ góp phần hoàn thiện phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, đánh giá cảnh quan nhằm mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch từ đó phát triển ngành du lịch. 8. Bố cục của đề tài Trong bài khóa luận tốt nghiệp của em, nội dung chính của đề tài “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Nam Định” có bố cục gồm 3 chương: Chương 1: Du lịch và tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Nam Định 5
- Chương 2: Thực trạng phát triển ngành du lịch của tỉnh Nam Định giai đoạn 2020 - 2022 Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển ngành du lịch của tỉnh Nam Định 6
- CHƯƠNG 1 DU LỊCH VÀ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA TỈNH NAM ĐỊNH 1.1. Cơ sở lí luận về du lịch 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Theo Điều 3 Luật du lịch 2017, Luật số 09/2017/QH14 chúng ta sẽ có những khái niệm sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.”1 Trên đây là những khái niệm cơ bản liên quan đến những nội dung có trong bài khóa luận. Những khái niệm này được trích nguyên văn trong Luật du lịch Việt Nam 2017 nhằm đảm bảo tính chính xác, dễ đọc, dễ hiểu cho người đọc. Các khái niệm trên là cơ sở lí thuyết cho những nghiên cứu về vấn đề phát triển du lịch tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022. 1 Theo Luật Du lịch 2017 (Thư viện Pháp luật). 7
- 1.1.2. Những điều kiện để phát triển du lịch 1.1.2.1. Điều kiện chung - An ninh chính trị và an toàn xã hội: Vấn đề an ninh chính trị và an toàn xã hội của một đất nước ổn định thì mới có thể tập trung phát triển các ngành khác như kinh tế, du lịch. Đây là vấn đề cốt lõi tạo ra môi trường thuận lợi cho sợ phát triển du lịch. - Kinh tế: Việc có một nền kinh tế phát triển chính là tiền đề, cơ sở cho sự ra đời và phát triển của ngành du lịch. Kinh tế tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngành du lịch và ngược lại du lịch cũng đóng góp rất lớn vào nền kinh tế của quốc gia, khu vực đó. - Chính sách phát triển du lịch: Phải có những chính sách phát triển đúng đắn, kịp thời, phù hợp sẽ tạo ra môi trường tốt nhất cho sự phát triển chung của ngành du lịch. Nếu không có những chính sách phát triển du lịch hợp lí thì sẽ tạo ra những khó khăn, thách thức cho chính sự phát triển ngành du lịch. - Giao thông vận tải: Giao thông vận tải là một trong những nhân tố chính quyết định cho sự phát triển của du lịch cả trong nước và quốc tế. Cần có một hệ thống giao thông vận tải thuận lợi sẽ góp phần lớn trong quá trình phát triển ngành du lịch. - Thời gian rỗi: Để thực hiện được quá trình đi du lịch thì con người- chủ thể thực hiện hành vi phải có thời gian rỗi. 1.1.2.2. Điều kiện riêng - Môi trường tự nhiên: + Địa hình: Địa hình thuận lợi, có cảnh quan đẹp, sự đa dạng và phong phú của phong cảnh là những nguồn tài nguyên thu hút khách du lịch. + Khí hậu: Địa điểm có khí hậu ôn hòa, mát mẻ sẽ là sự lựa chọn tốt nhất của du khách. + Động, thực vật: Đây là những yếu tố quan trọng, là những nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần thu hút khách du lịch. 8
- - Giá trị văn hóa, lịch sử, các thành tựu về chính trị và kinh tế: Đóng vai trò quan trọng du lịch. 1.2. Tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Nam Định 1.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên 1.2.1.1. Vị trí địa lý Nam Định là có vị trí ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ. Phía đông bắc giáp tỉnh Thái Bình, phía tây nam giáp tỉnh Ninh Bình, phía tây bắc giáp tỉnh Hà Nam và giáp vịnh Bắc Bộ về phía đông nam. Tỉnh Nam Định có diện tích lớn thứ 52 trong 63 tỉnh của nước ta. 1.2.1.2. Điều kiện tự nhiên a. Địa hình Diện tích đất liền nước ta là 329,297 km22 đứng thứ 56 về diện tích so với các nước trên thế giới. Tổng diện tích của toàn tỉnh Nam Định là 165.145,72 ha, bằng 0,52 % diện tích cả nước, đứng thứ 57 so với diện tích của các tỉnh trong cả nước. Địa hình tương đối bằng phẳng, chia thành hai vùng chính là vùng đồng bằng thấp trũng và vùng đồng bằng ven biển. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, điểm cao nhất là đỉnh núi Gôi cao 122 m, điểm thấp nhất -3m so với mặt biển ở vùng đồng bằng trũng huyện Ý Yên. Tỉnh có ba con sông lớn là sông Hồng, sông Đáy, sông Ninh Cơ. b. Khí hậu, thủy văn * Khí hậu Nhìn chung khí hậu nước ta phù hợp với sức khoẻ của con người, thuận lợi cho tổ chức, triển khai nhiều hoạt động du lịch, tạo nhiều tài nguyên du lịch phong phú, hấp dẫn. Tuy nhiên, khí hậu nước ta cũng có nhiều thiên tai và những hiện tượng thời tiết đặc biệt, trung bình mỗi năm có khoảng 10 cơn bão từ biển đổ bộ vào đất liền đi kèm với gió to và mưa lớn3. Ngoài ra còn có gió phơn tây nam ở miền 2 Niên giám thống kê 2003 (Nhà xuất bản Thống Kê - Hà Nội, 2004). 3 Tuyến điểm du lịch (Nhà xuất bản giáo dục, 2007). 9
- Trung, gió bụi ở Tây Nguyên, gió mùa Đông Bắc... Những hiện tượng này thường gây khó khăn cho việc tổ chức các hoạt động du lịch, phá huỷ các tài nguyên du lịch đặc biệt là tài nguyên du lịch nhân văn hữu thể. Nam Định có đầy đủ các đặc điểm khí hậu của khu vực nhiệt đới, gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, một năm có 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu và đông. - Nhiệt độ: nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 23o - 24oC. Mùa đông nhiệt độ trung bình là 18,9oC. Mùa hạ nhiệt độ trung bình là 27oC. - Nắng: trung bình hàng năm có tới 250 ngày nắng. Tổng số giờ nắng trong năm dao động trong khoảng 1.650 - 1.700 giờ. - Lượng mưa: Trung bình năm từ 1.750 - 1.800 mm phân bố tương đối đồng đều. Trong năm lượng mưa phân bổ không đều. - Bão: Nam Định nằm ở phía Tây vịnh Bắc Bộ, nên hàng năm vào khoảng từ tháng 7 đến tháng 10 thường chịu ảnh hưởng của những cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới, bình quân 4 - 6 cơn bão/năm. * Thuỷ văn Hệ thống sông ngòi: Khá dày. Trên địa bàn tỉnh có các sông lớn như sông Hồng, sông Đại chảy qua tỉnh Nam Định theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, lòng sông nhìn chung rộng nhưng không sâu, tốc độ dòng chảy chậm hơn so với thượng nguồn... Thủy triều ở biển Nam Định thuộc loại nhật triều, với thời gian triều lên ngắn (khoảng 8 giờ) và thời gian triều xuống dài (khoảng 18 giờ). Biên độ triều trung bình 1,6-1,7m, cao nhất 3,31m, thấp nhất -0,11m. Dòng chảy tổng hợp của sông Hồng và sông Mặt Trời kết hợp với nhật triều tập trung ở cửa hai sông hình thành hai vùng đồng bằng phù sa ven biển rộng lớn: vùng Cồn Lu, Cồn Ngạn (Xuân Thủy) và Cồn Mô (Nghĩa Hưng). c. Tài nguyên Nước * Nguồn nước mặt Tỉnh Nam Định có nguồn nước mặt phong phú, hệ thống dẫn nước khá dày đặc, có 3 sông lớn là sông Hồng, sông Đại và sông Ninh Cơ. Ngoài ra, trên địa phận tỉnh Nam Định còn có nhiều ao hồ, phân bố rộng khắp. 10
- * Nguồn nước ngầm Ngoài nguồn nước mặt dồi dào, Nam Định còn có trữ lượng nước ngầm đáng kể. Thấu kính nước ngọt lớn nhất phân bố ở ven biển với diện tích khoảng 775km2, thấu kính nước ngọt thứ hai nằm ở phía Nam khu vực Ý Yên, Vụ Bản. Nước dưới đất của Nam Định chủ yếu nằm trong tầng chứa nước Pliocen muộn với hàm lượng Cl < 200mg/l. d. Địa chất, thổ nhưỡng, rừng và hệ sinh thái. * Địa chất Lãnh thổ tỉnh Nam Định được hình thành cùng với bán đảo Đông Dương cách đây khoảng 120 triệu năm do ảnh hưởng của chấn động tạo sơn Hymalaya. Đất ở tỉnh Nam Định chủ yếu là đất phù sa, độ phì tốt, có nơi tăng hàng năm, nhất là vùng ven biển Giao Thủy, Nghĩa Hưng. Thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt trung bình, khả năng giữ nước và giữ dinh dưỡng. * Thổ nhưỡng Nam Định chủ yếu là đất phù sa của các dòng sông, có độ phì khá đặc biệt, nhiều nơi còn được bồi đắp hàng năm. * Rừng và Hệ sinh thái - Rừng: Theo kết quả thống kê đất đai tính đến năm 2010 toàn tỉnh có 4.240,46 ha rừng. Rừng góp phần làm trong lành không khí cho khu vực. - Hệ sinh thái: Hệ thực vật khoảng 50%, hệ động vật khoảng 40%. 1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội 1.2.2.1. Về kinh tế Theo thống kê kinh tế tỉnh Nam Định năm 2022 tăng trưởng 9,07% so với năm 2021. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) năm 2022 theo giá so sánh 2010 ước đạt 53.180 tỷ đồng, tăng 9,07% so với năm trước. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,90%, đóng góp 0,79 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 13,11%, đóng góp 5,30 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 7,47%, đóng góp 2,69 điểm phần 11
- trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 9,00%, đóng góp 0,29 điểm phần trăm4. Quy mô, cơ cấu kinh tế: Quy mô GRDP tỉnh Nam Định năm 2022 theo giá hiện hành ước đạt 91.966 tỷ đồng, tăng 9.125 tỷ đồng, tương đương tăng 11,01% so với năm 2021. Về cơ cấu kinh tế: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 19,39%; khu vực công nghiệp và xây dựng 42,65%; khu vực dịch vụ 34,78%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 3,18% (Cơ cấu tương ứng năm 2021 là: 20,80%; 41,86%; 34,26%; 3,08%).5 1.2.2.2. Về xã hội Theo thống kê trên địa bàn tỉnh Nam Định tổng cộng có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 1 thành phố và 9 huyện với 226 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 188 xã, 22 phường và 16 thị trấn. Tỉnh lỵ là thành phố Nam Định. 1.2.3. Cơ sở hạ tầng 1.2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải - Mạng lưới đường bộ, đường sắt: Quốc lộ 10 Quốc lộ 21A Quốc lộ 37B Quốc lộ 38B Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình Tuyến đường sắt nối với hệ thống đường sắt quốc gia dài 42 km gồm các ga: Ga Nam Định, ga Cầu Họ, ga Trình Xuyên, ga Gôi, ga Cát Đằng… - Đường biển: Có cảng biển Hải Thịnh. - Đường sông: Mật độ sông khoảng 0,6 - 0,9km/km2.6 1.2.3.2. Hệ thống cung cấp điện Toàn bộ số xã và số hộ dân trên địa bàn tỉnh đã được sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia với chất lượng nguồn điện cao, sự cố điện giảm rõ rệt. 1.2.4. Tài nguyên du lịch 1.2.4.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên 4 Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Nam Định, 2022. 5 Báo cáo tình hình kinh tế xã hội tỉnh Nam Định, 2022. 6 Báo cáo giám sát chuyên đề của tỉnh Nam Định. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại công ty liên doanh làng quốc tế Hướng Dương
83 p | 528 | 183
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên. Thực trạng và giải pháp phục vụ phát triển du lịch ở địa phương
100 p | 644 | 144
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu văn hóa tộc người H’mong - Thực trạng và giải pháp khai thác phục vụ phát triển du lịch ở Sa Pa
91 p | 684 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Du lịch văn hóa Bắc Ninh - Thực trạng và giải pháp
115 p | 742 | 96
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu loại hình du lịch nông nghiệp tại Trang trại Đồng Quê – Ba Vì – Hà Nội
105 p | 382 | 87
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Đánh giá tài nguyên du lịch nhân văn của thành phố Hưng Yên
95 p | 403 | 84
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần Hồng Nhật
67 p | 386 | 78
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu các di tích lịch sử văn hoá ở huyện Đông Triều – Quảng Ninh phục vụ cho phát triển du lịch
112 p | 313 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Khai thác giá trị văn hóa Phật giáo phục vụ phát triển du lịch tại thành phố Huế
123 p | 263 | 58
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu về văn hoá ứng xử trong Công ty Cổ phần Du lịch và Thương Mại Phương Đông
92 p | 297 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Văn hoá giao tiếp - ứng xử trong hoạt động kinh doanh của công ty CPDL - DV Đồ Sơn
82 p | 245 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu nghiệp vụ phục vụ bàn tại khách sạn Sài Gòn Hạ Long
106 p | 282 | 48
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Xây dựng một số chương trình du lịch kết hợp với hoạt động tình nguyện dành cho sinh viên khoa văn hóa du lịch – trường đại học dân lập Hải Phòng
76 p | 376 | 47
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu văn hóa chợ tình Tây Bắc - Tiềm năng để phát triển du lịch
75 p | 286 | 43
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Hoàn thiện hệ thống tài liệu nghiệp vụ lễ tân theo ISO 9001:2000 tại khách sạn Việt Trung
62 p | 222 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Một số giải pháp nhằm phát triển loại hình du lịch văn hóa ở Hải Phòng
94 p | 183 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Lễ hội Khai Hạ của người Mường ở Mường Bi với việc phát triển du lịch ở Tân Lạc, Hòa Bình
101 p | 131 | 30
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Nghiên cứu sức hấp dẫn của di tích lịch sử văn hoá tại nội thành Hải Phòng với du khách
90 p | 180 | 30
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn