Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng thực hiện
lượt xem 87
download
Hoạt động kiểm toán tuy mới xuất hiện ở nước ta hơn 15 năm nhưng ngày càng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường. Cùng với sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, sự phức tạp của công tác kế toán và nhu cầu công khai hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp ngày càng tăng. Dịch vụ kiểm toán được coi là một trong những dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao và có ý nghĩa rất lớn trong việc góp phần tạo...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng thực hiện
- Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng thực hiện
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính : Bộ Tài chính BTC : Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ AA : Kiểm soát nội bộ KSNB : Kiểm toán viên KTV : Hàng tồn kho HTK TSCĐ : Tài sản cố định : Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA VNĐ : Đồng Việt Nam : Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU PH ẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................ ................. 1 Khái quát chung về kiểm toán báo cáo tài chính .........................................1 1 .1. Khái quát chung về các ước tính kế toán ................................ ........................5 1 .2. Khái niệm về ước tính kế toán ....................................................................5 1 .2.1. Bản chất của các ước tính kế toán ................................ ...............................6 1 .2.2. Nội dung các ước tính kế toán ....................................................................6 1 .2.3. 1 .2.3.1. Ư ớc tính các chỉ tiêu đ ã phát sinh ................................ ...............................6 1 .2.3.2. Ư ớc tính các chỉ tiêu chưa phát sinh ...........................................................7 1 .2.4. Những sai sót, rủi ro thường gặp trong ư ớc tính kế toán .................................8 Kiểm toán các ước tính kế toán ..................................................................9 1 .3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về ước tính kế toán .............................9 1 .3.1. Thủ tục kiểm toán chung về các ước tính kế toán .....................................11 1 .3.2. 1 .3.2.1. Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đ ơn vị ........... 11 1 .3.2.2. Kiểm toán viên lập một ước tính độc lập để so sánh với ư ớc tính của đ ơn vị ................................................................................................................. 14 1 .3.2.3. Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước n gày lập báo cáo kiểm toán để xác nhận các ước tính kế toán đ ã lập....................... 14 Th ực hiện kiểm toán một số khoản mục ước tính kế toán chủ yếu ........... 14 1 .3.3. 1 .3.3.1. Kiểm toán dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................................. 14 1 .3.3.2. Kiểm toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................................. 16 1 .3.3.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) .................................17 1 .3.3.4. Kiểm toán chi phí trả trước .......................................................................19 1 .3.3.5. Kiểm toán chi phí trích trư ớc ................................................................ ....20 SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán ............................................ 21 1 .3.4. 1 .3.4.1. Kết thúc kiểm toán ................................................................................... 21 1 .3.4.2. Báo cáo kiểm toán .................................................................................... 22 PH ẦN II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ THỰC HIỆN ................................ .......... 26 2 .1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán Mỹ ................................................... 26 2 .1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty .................................................... 27 2 .1.2. Phương hướng và mục tiêu ho ạt động của công ty ........................................ 28 2 .1.2.1. Nguyên tắc hoạt động : ............................................................................. 28 2 .1.2.2. Mục tiêu ho ạt động của AA: .....................................................................29 2 .1.2.3. Phương hướng hoạt động: ........................................................................ 29 2 .1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy ............................................................................. 30 2 .1.4. Các lo ại hình dịch vụ cung cấp và khách hàng của công ty ........................... 32 2 .2. Thực trạng kiểm toán các uớc tính kế toán tại công ty ABC do Công ty TNHH Mỹ thực hiện ................................................................................................ .......... 34 2 .2.1. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách h àng ABC ................................ ...34 Th ực tế kiểm toán các ước tính kế toán tại công ty ABC ......................... 35 2 .2.2. 2 .2.2.1. Đánh giá hệ thống KSNB về các ước tính kế toán của khách h àng ........... 35 2 .2.2.2. Kiểm toán dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................................. 38 2 .2.2.3. Kiểm toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ............................................. 42 2 .2.2.4. Kiểm toán khấu hao tài sản cố định .......................................................... 45 2 .2.2.5. Kiểm toán chi phí trả trước .......................................................................50 2 .2.2.6. Kiểm toán chi phí trích trư ớc ................................................................ ....55 2 .2.2.7. Tổng hợp sai sót phát hiện được ............................................................... 57 PH ẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ THỰC HIỆN ................................ ............................. 59 3 .1. Nhận xét về thực trạng kiểm toán các ước tính kế toán do công ty TNHH kiểm SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng toán Mỹ thực hiện................................. ..................................................................59 3 .1.1. Ưu điểm ................................ ........................................................................ 59 3 .1.2. Hạn chế................................................................ ......................................... 61 3 .2. Một số ý kiến nhằm ho àn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán do công ty kiểm toán Mỹ thực hiện ............................................................................. 62 3.2.1. Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán .................... 62 3 .2.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán do công ty kiểm toán Mỹ thực hiện ............................................................................. 64 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Hoạt động kiểm toán tuy mới xuất hiện ở nước ta hơn 15 năm nhưng ngày càng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế th ị trường. Cùng với sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, sự phức tạp của công tác kế toán và nhu cầu công khai hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp ngày càng tăng. Dịch vụ kiểm toán được coi là một trong những dịch vụ có tính chuyên n ghiệp cao và có ý ngh ĩa rất lớn trong việc góp phần tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh và hiệu quả trong nền kinh tế thị trư ờng. Hoạt động của kiểm toán độc lập không chỉ tạo niềm tin cho những người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp m à còn giúp các doanh nghiệp củng cố hoạt động tài chính kế toán, đồng thời góp phần nâng cao năng lực và hiệu quả của quản lý. Ư ớc tính kế toán là một bộ phận của BCTC đồng thời cũng là một vấn đề m ới đối với kế toán và kiểm toán Việt Nam. Ư ớc tính kế toán dựa vào xét đoán của đ ơn vị và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, nghĩa vụ Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nh à nước nên dễ bị xử lý chủ quan theo h ướng có lợi cho đ ơn vị. Ước tính kế toán còn liên quan đ ến nhiều khoản mục trong BCTC, do vậy việc kiểm toán các ước tính kế toán có vị trí rất quan trọng trong các cuộc kiểm toán BCTC. Nhưng do bản thân các ước tính kế toán là các con số xấp xỉ nên việc thực h iện kiểm toán, đánh giá các chênh lệch, khác biệt khi kiểm toán các ước tính kế toán là khó hơn so với khi thực hiện kiểm toán những chỉ tiêu khác. Nhận thức được vấn đề này, em đã chọn đề tài : “Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng thực hiện” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của m ình. Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán các ước tính kế toán, Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ cũng đã chú trọng thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán, đ ã có những h ướng dẫn chung về việc thực hiện. Tuy vậy kiểm toán các ước tính kế toán không thống nhất m à b ị tách rời thành từng phần nhỏ trong các phần hành. SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Thông qua tìm hiểu về quy trình kiểm toán các ước tính kế toán của Công ty, kết hợp với việc tìm hiểu về các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và quốc tế, cộng với sự hiểu biết của mình, khóa luận tốt nghiệp được thực hiện nhằm mục đ ích khái quát việc thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán tại công ty ABC của công ty TNHH Kiểm toán Mỹ, từ đó tiến h ành phân tích, đưa ra một số ý kiến nhận xét và đề xuất giải pháp hoàn thiện. Khóa luận tốt nghiệp gồm ba phần chính: Ph ần I: Lý luận chung về kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính. Ph ần II: Thực trạng kiểm toán các ước tính kế toán do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện. Ph ần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán của công ty ABC do Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ thực hiện. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn T.S Nguyễn Phùng, b an lãnh đ ạo và các anh ch ị trong Công ty TNHH Kiểm toán Mỹ đ ã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian qua để em ho àn thành Khóa luận tốt nghiệp n ày. Trong quá trình viết b ài, m ặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về kiến thức và thời gian, h ơn nữa đây vẫn còn là một đề tài khá mới mẻ và khó đối với chuyên ngành kiểm toán chúng em nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các anh chị trong công ty để bài viết của em được ho àn thiện h ơn. Em xin chân thành cảm ơn! Đà nẵng, ngày 20 tháng 04 năm 2011 S inh viên thực hiện Phạm Xuân Thùy Dung SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1 .1. K hái quát chung về kiểm toán báo cáo tài chính Có thể khái quát: “Kiểm toán là hoạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán chứng từ và kiểm toán ngoài chứng từ do các KTV có trình độ nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực.” Tính chất của kiểm toán BCTC là quá trình thu th ập và đánh giá các BCTC nhằm kiểm tra và xác nh ận tính trung thực và tính hợp lý của BCTC cũng như xem xét BCTC có phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và các yêu cầu của pháp lu ật hay không? (Theo GS.TS Vương Đình Hu ệ - Giáo trình kiểm toán - Học viện Tài chính) Kiểm toán BCTC là ho ạt động xác minh và bày tỏ ý kiến về BCTC của các thực thể kinh tế do các KTV có trình độ và nghiệp vụ tương xứng đảm nhận và dựa trên h ệ thống pháp lý có hiệu lực. Đối tượng của kiểm toán BCTC là các BCTC. Theo VSA 200, “BCTC là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mục và ch ế độ kế toán hiện hành (hoặc đư ợc chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị”. “Mục tiêu của kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có đư ợc lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán h iện h ành ho ặc được chấp nhận, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không” (trích dẫn từ VSA 200). Các cuộc kiểm toán nói chung và kiểm toán BCTC nói riêng thường được tiến hành theo qui trình gồm ba giai đoạn (sơ đồ dưới đây). SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng QU ẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM TUÂN THỦ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM Xem xét cấp nhận Kiểm tra hệ thống Tổng hợp kết TỔNG HỢP KẾT QUẢN KIỂM TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG kiểm soát nội bộ quả kiểm toán KH & đánh giá rủi Tổng hợp kết quả kiểm toán ro hợp đồng [A100] [C100-C500] [B410] Lập hợp đồng kiểm Kiểm tra cơ Phân tích tổng Kiểm tra cơ bản bảng cân đốI kế toán toán & lựa chọn bản Tài sản thể BCTC lần nhóm kiểm toán [D100-D800] cuối [B420] LẬP VÀ SOÁT XÉT GIẤY TỜ LÀM VIỆC LẬP KẾ HOẠCH VÀ XÁC ĐỊNH RỦI RO [A200] Tìm hiểu KH & môi Kiểm tra cơ Thư giải trình trường hđộng [A300. bản Nợ phải của Ban Giám Tìm hiểu chính sách tr ả đốc & Ban kế toán & chu trình quản trị [E100-E600] kinh doanh quan [B440-B450] trọng [A400]. Kiểm tra cơ Báo cáo tài chính & Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính [A500] bản NVCSH & báo cáo kiểm toán TK ngoài bảng [B300] [F100-F300] Kiểm tra cơ bản báo Đánh giá chung về hệ Thư quản lý & các tư thống KSNB & rủi ro vấn khách hàng khác cáo KQHĐKD gian lận [A600] [G100-G700] [B200] Xác định mức trọng Kiểm tra các nội Soát xét, phê duyệt yếu[A700] & pp chọn dung khác [H100- và phát hành báo cáo mẫu- cỡ mẫu[A800]. H200] [B110] Tổng hợp kế hoạch Đánh giá lại MTY & Kiểm soát chất lượng phạm vi kiểm toán kiểm toán [A900] kiểm toán [B120] [A700]-[A800] XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO SƠ ĐỒ 1.1: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT CUỘC KIỂM TOÁN BCTC Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý và các điều kiện cần thiết khác cho cuộc kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và thiết kế chương trình kiểm toán, được thực hiện qua các bước sau: Xem xét cấp nhận KH & đánh giá rủi ro hợp đồng [A100]: Trước hết, KTV đ ánh giá kh ả năng chấp nhận kiểm toán, sau đó nhận diện các lý do kiểm toán của khách hàng – thực chất là việc xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử dụng SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng của họ. Sau khi chấp nhận kiểm toán, công ty kiểm toán cần đạt được một hợp đồng kiểm toán với khách hàng và lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán. Sau khi chấp nhận kiểm to án, KTV sẽ mở rộng hiểu biết về khách h àng. Thông tin cơ sở bao gồm: hiểu biết chung về nền kinh tế, môi trường kinh doanh và sự hiểu b iết cụ thể hơn về hoạt động kinh doanh, tổ chức và các chính sách của đơn vị, các b ên liên quan và nhu cầu chuyên gia bên n goài. Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý chứa đựng trong các tài liệu: giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty; các BCTC, báo cáo kiểm toán, biên bản thanh tra, kiểm tra; biên bản các cuộc họp cổ đông, họp Hội đồng quản trị, họp Ban giám đốc; các hợp đồng và cam kết quan trọng. Từ đó tiến h ành lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán theo m ẫu A210 và A250 Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính : Trên cơ sở các thông tin đã thu thập, KTV tiến hành các thủ tục phân tích ban đầu để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch kiểm toán trên các mặt: xác định các vùng có khả năng xảy ra sai phạm trọng yếu; xác đ ịnh bản chất, nội dung, thời gian của các thủ tục kiểm toán sẽ sử dụng. Đánh giá trọng yếu và rủi ro: Trọng yếu và rủi ro được đánh giá ở hai cấp độ: toàn bộ BCTC và từng khoản mục trên BCTC. KTV đánh giá mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC – đây là m ức sai sót chấp nhận được đối với toàn bộ BCTC, sau đó phân bổ cho từng khoản mục trên BCTC. Đánh giá rủi ro bao gồm đánh giá rủi ro tiềm tàng (IR) và rủi ro kiểm soát (CR) và đưa ra mức rủi ro kiểm toán mong muốn (DAR). BẢNG 1.2: TRÍCH CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU - A710 – XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (KẾ HOẠCH – THỰC TẾ) Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Lợi nhuận Lợi nhuận trước trước thuế/Doanh Tiêu chí được sử dụng để ước tính thuế/Doanh thu/Vốn chủ sở mức trọng yếu thu/Vốn chủ hữu/ tổng tài sản sở hữu/ tổng tài sản SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Lý do lựa chọn tiêu chí này đ ể xác định mức trọng yếu Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu Lợi nhuận trước thuế: 5% - 10% (b) Doanh thu: 0,5% - 3% Tổng tài sản và vốn: 2% Mức trọng yếu tổng thể (c)=(a)*(b) Mức trọng yếu thực hiện (d)=(c)*(50%-75%) Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai (e)=(d)*4% (tối đa) sót có thể bỏ qua Chỉ tiêu lựa chọn Năm nay Năm trước Mức trọng yếu tổng thể Mức trọng yếu thực hiện Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua Đánh giá chung về hệ thống KSNB [A600]: KTV thu th ập hiểu biết về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB đối với từng chu trình nghiệp vụ nói riêng, sau đó mô tả hiểu biết n ày qua b ảng tường thuật về hệ thống KSNB, bảng câu hỏi về hệ thống KSNB hay lưu đồ, và đưa ra đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở các đánh giá về rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và mức rủi ro kiểm toán mong muốn, KTV suy ra rủi ro phát hiện (DR). Rủi ro phát hiện giúp KTV xác đ ịnh số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập đối với khoản mục, chu trình nghiệp vụ tương ứng. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Trong giai đoạn này, các KTV trong nhóm kiểm toán thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với từng chu trình hay khoản mục trên BCTC SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Nếu kết quả đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát cho thấy KTV có thể dựa vào hệ thống KSNB (CR nhỏ hơn mức tối đa) thì KTV sẽ thực hiện các thử nghiệm kiểm soát bổ sung để khẳng định lại mức rủi ro kiểm soát ban đầu, xác định các vùng có thể giảm bớt các thử nghiệm cơ b ản trên số dư và nghiệp vụ. Trường hợp các thử nghiệm kiểm soát này cho thấy mức rủi ro kiểm soát cao thì KTV sẽ tiến h ành thử nghiệm cơ bản trên một số lượng lớn số dư và nghiệp vụ. Nếu kết quả đ ánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát cho thấy không dựa đ ược vào h ệ thống KSNB thì KTV sẽ không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà thực hiện ngay các thử n ghiệm cơ bản (thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết) với số lượng lớn. Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV tiến hành đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết, xử lý các chênh lệch kiểm toán. Kết quả kiểm toán các khoản mục hay chu trình sẽ được tổng hợp để chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán Căn cứ trên kết quả tổng hợp từ quá trình thực hiện kiểm toán, KTV lập báo cáo kiểm toán về BCTC, trong đó n êu lên những đánh giá của KTV về sự phù h ợp của thông tin định lượng trên BCTC và sự tuân thủ các chuẩn mực, chế độ kế toán h iện hành khi lập BCTC. Đồng thời, KTV có thể đ ưa ra Thư quản lý trong đó chỉ ra những nhược điểm của hệ thống KSNB cùng các kiến nghị nhằm cải thiện hệ thống KSNB của khách hàng. Sau khi ký báo cáo kiểm toán, KTV cần tiếp tục theo dõi các sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán (sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán nh ưng trước ngày công bố BCTC của đơn vị và sự kiện phát sinh sau ngày công bố BCTC của đơn vị) và đưa ra các hành động thích h ợp. 1 .2. K hái quát chung về các ước tính kế toán 1 .2.1. K hái niệm về ước tính kế toán Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 540 “Kiểm toán các ước tính kế toán” định nghĩa như sau: “Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đ ến Báo cáo tài chính được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu th ực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập Báo cáo tài chính”. 1 .2.2. Bản chất của các ước tính kế toán Các ước tính kế toán được lập dựa vào nh ững xét đoán và trong điều kiện không có sự chắc chắn về kết quả của các sự kiện đã phát sinh hoặc có thể sẽ phát sinh. Do vậy mức độ rủi ro và sai sót của BCTC thường rất cao khi có các ước tính kế toán. Việc lập một ước tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo tính chất của các chỉ tiêu. Ví dụ: Ước tính và phân bổ chi phí thuê nhà xư ởng phải trả sẽ đ ơn giản hơn ước tính dự phòng giảm giá HTK vì ước tính chi phí thu ê nhà xưởng thường đã có trong các hợp đồng thuê ho ặc theo giá thị trường, còn ước tính dự phòng giảm giá HTK phải phân tích dữ liệu hiện tại và dự tính bán hàng trong tương lai. Tính phức tạp của các ước tính kế toán còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh d ịch vụ của đơn vị, ví dụ: đối với các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm thì dự phòng giảm giá HTK là quan trọng và phức tạp nhất. Các ước tính kế toán phức tạp n ày đòi hỏi các kế toán viên có nhiều kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn và đòi hỏi khả năng xét đoán cao. Các ước tính kế toán có thể được thực hiện một cách thường xuyên trong k ỳ kế toán hoặc được thực hiện vào cuối kỳ kế toán. Trong nhiều trường hợp, các ước tính kế toán được lập dựa trên cơ sở kinh nghiệm thực tế. Ví dụ: Sử dụng tỷ lệ định mức trên doanh thu bán hàng dể ước tính chi phí b ảo hành. Trường hợp này, đơn vị phải thường xuyên xoát xét lại các dữ liệu và phải so sánh kết quả thực tế với số liệu đã ước tính để điều chỉnh các ước tính kỳ sau. 1 .2.3. Nội dung các ước tính kế toán 1 .2.3.1. Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh Ư ớc tính chỉ tiêu đã phát sinh là gía trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đ ến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đ ã phát sinh nh ưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính chính xác hơn SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Các ư ớc tính đã phát sinh như: Dự phòng nợ phải thu khó đòi: Là dự phòng ph ần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có khả năng không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn: Là dự phòng ph ần giá trị bị tổn thất do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ có thể xảy ra và dự phòng tổn thất do giảm giá các khoản đầu tư dài h ạn hoặc do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ phải gọi thêm vốn. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật tư, thành phẩm, h àng hoá tồn kho bị giảm Trích khấu hao tài sản cố định: Là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán Chi phí trả trước: Là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến việc tạo ra lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán liên quan. Ví dụ cho một số khoản chi phí trả trư ớc như là chi phí trả trước về thuê cửa h àng, nhà xưởng, nh à kho, nhà văn ph òng…, chi phí mua các lo ại bảo hiểm mua và trả một lần, chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán, công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn và được sử dụng cho nhiều kỳ kế toán, lãi vay trả trước… Giá trị sản phẩm dở dang: Là chi phí sản xuất bỏ ra nhằm mục đích chế tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh nhưng tại một thời điểm nhất định (cuối kỳ) chi phí này chưa chế tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh nó Doanh thu ghi nhận trước: Là giá trị các dịch vụ doanh nghiệp phải cung cấp cho khách hàng trong tương lai nhưng lợi ích kinh tế thu được từ các dịch vụ này đã được ghi nhận trong kỳ kế toán hiện tại. 1 .2.3.2. Ước tính các chỉ tiêu chưa phát sinh SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ư ớc tính để lập báo cáo tài chính. Các ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh như: Dự phòng chi phí b ảo hành: Là dự phòng chi phí cho những sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp đ ã bán, đã bàn giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc cam kết với khách hàng. Chi phí trích trước: là kho ản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai với quy mô lớn và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán, đ ã được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trước khi khoản chi tiêu đó thực tế phát sinh. Các khoản chi phí phải trả thường được trích trước vào chi phí trong kỳ như: chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, chi phí lãi vay trả sau,… 1 .2.4. Những sai sót, rủi ro thường gặp trong ước tính kế toán Thứ nhất, các nguyên tắc cho các ước tính kế toán không rõ ràng, không chặt chẽ thậm chí không đư ợc đưa ra. Bên cạnh đó, những đánh giá về các đối tượng ước tính thường mang tính chủ quan, phức tạp và đòi hỏi những giả định về ảnh hưởng của những sự kiện trong tương lai. Do đó các ước tính kế toán có thể chứa đựng rủi ro tiềm tàng cao Thứ hai, do các ước tính kế toán được lập dựa vào những xét đoán chủ quan và thiếu các dữ liệu khách quan hoặc mức độ không chắc chắn của một yếu tố nào đó nên các ước tính kế toán đã không được lập một cách hợp lý. Thứ ba, các ước tính kế toán thường có các tính toán phứ c tạp nên việc tính toán rất dễ xảy ra những sai sót. Thứ tư, một số ước tính kế toán thường được thực hiện vào cuối k ỳ kế toán n ăm . Tại thời điểm nhạy cảm đó, do áp lực công việc nên kế toán có thể để xảy ra những sai sót không mong muốn như: Hạch toán sai tài kho ản, sai quy định kế toán SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng h iện hành, quy trình tính toán gặp sai sót, hoặc sai trong quá trình ghi sổ, kết chuyển... Thứ năm, các ước tính kế toán thường liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước n ên d ễ bị xử lý chủ quan theo hướng có lợi cho đơn vị. Trong quá trình lập BCTC, các doanh nghiệp thường sử dụng rất nhiều các ước tính kế toán có ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận trong k ỳ của công ty. Vì không có một tiêu chuẩn chính xác về giá trị các ư ớc tính n ày, nên nó được xem là một công cụ đắc lực để phù phép lợi nhuận. Một số thủ thuật làm tăng mức lợi nhuận thường gặp như giảm mức khấu hao, giảm mức dự phòng, giảm giá HTK, giảm dự phòng nợ khó đòi, không ghi nhận chi phí khi tài sản bị giảm giá xuống dưới giá trị thuần, vốn hoá các khoản chi phí không đủ điều kiện... Thứ sáu, các ước tính kế toán có bản chất là những xét đoán chủ quan, nên chế độ kế toán liên quan đ ến các ước tính kế toán thường xuyên thay đổi nhằm đem lại sự đáng tin cậy h ơn, minh bạch hơn trong quá trình lập các ước tính. Bởi vậy, n ếu đơn vị không thư ờng xuyên cập nhật văn bản mới th ì việc lập các ước tính sai với quy định sẽ dễ d àng m ắc phải. Thứ bảy, các bằng chứng để chứng minh cho các ước tính kế toán thường là khó thu th ập hơn và tính thuyết phục thấp hơn các bằng chứng chứng minh cho các chỉ tiêu khác trong báo cáo tài chính. Nh ất là đối với các khoản dự phòng, thông tin về giá trị thuần có thể thực hiện được không sẵn có và ít mang tính thuyết phục; h ơn nữa thường có sự bất đồng giữa KTV v à hội đồng thẩm định công ty trong việc đ ánh giá mức độ dự phòng cần thiết, cũng như quy trình tính toán của các khoản mục này 1 .3. K iểm toán các ước tính kế toán 1 .3.1. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về ước tính kế toán Theo VSA 400 – Đánh giá rủi ro và KSNB: “KTV ph ải có đủ hiểu biết về hệ thống KSNB của khách hàng đ ể lên kế hoạch kiểm toán và xác định cách tiếp cận SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng kiểm toán có hiệu quả”. Hệ thống KSNB là hệ thống chính sách và thủ tục nhằm 4 mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của thông tin, đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động. Nhằm giảm thiểu rủi ro tiềm tàng đối với các ước tính kế toán, đơn vị có thể lập các thủ tục kiểm soát như sau: Cử những kế toán viên có kinh nghiệm và trình độ chu yên môn trong việc lập các ước tính kế toán. Cử những người quản lý có trách nhiệm soát xét việc thực hiện trích lập có phù hợp với các chính sách, các quy định hiện h ành và có phù hợp với các chính sách của doanh nghiệp hay không. Tiến hành việc đối chiếu các ước tính kế toán đã lập trong kỳ với các kỳ trước xem có những biến động bất thường hay không, nếu có, tìm hiểu nguyên nhân của các biến động đó. Việc trích lập dự phòng, tính Khấu hao, tính Chi phí phải trả, chi phí trả trước thường dựa trên các dữ liệu do hệ thống thông tin tài chính của doanh nghiệp cung cấp, do đó, hệ thống KSNB phải đảm bảo đư ợc tính đầy đủ, chính xác của những dữ liệu này. Đảm bảo hệ thống sổ sách kế toán phải được ghi chép đầy đủ thông tin theo yêu cầu của công ty trên cơ sở chứng từ gốc và ph ải đ ược lưu trữ đầy đủ theo quy định. Các kho ản phải thu, tăng giảm tài sản cần được hạch toán chính xác và kịp thời. Báo cáo công nợ hàng tháng ph ải được gửi cho khách hàng xác nhận. Các kho ản công nợ phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo số dư của chúng phù hợp với giá trị thực tế, kiểm tra khả năng thanh toán nợ của khách hàng… SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Việc phê duyệt xóa sổ các khoản nợ, thanh lý như ợng bán TSCĐ, tiêu hủy hay thanh lý hàng tồn kho… phải do Ban lãnh đạo công ty thực hiện. 1 .3.2. Thủ tục kiểm toán chung về các ước tính kế toán 1 .3.2.1. Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của đơn vị a) Kiểm tra các số liệu và xem xét các giả định Kiểm toán viên phải đánh giá sự chính xác, đầy đủ và thích h ợp của các dữ liệu dùng làm cơ sở để lập các ước tính kế toán. Khi sử dụng số liệu kế toán để lập các ước tính kế toán, phải kiểm tra tính nhất quán của số liệu đó với những số liệu đ ã được phản ánh trong sổ kế toán. Ví d ụ: Để kiểm tra số liệu dự phòng chi phí bảo hành, kiểm toán viên phải thu thập bằng chứng kiểm toán chứng minh các dữ liệu liên quan đến những sản phẩm còn th ời hạn bảo hành tính đ ến cuối kỳ phải nhất quán với các thông tin về doanh thu của kỳ đó. Trong một số trường hợp, kiểm toán viên cần phải thu thập thêm các bằng chứng từ bên ngoài đơn vị. Ví dụ: Khi kiểm tra chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho, th ì ngoài việc kiểm tra các dữ liệu trong đơn vị như mức tiêu thụ trước đây, đơn đặt hàng đã ký, chiều hướng tiếp thị,...thì kiểm toán viên cần phải thu thập các bằng chứng từ kế hoạch tiêu thụ của ngành và phân tích về thị trường. Khi kiểm tra các ước tính kế toán do đơn vị lập về những ảnh hưởng của các vụ kiện tụng, khiếu nại, kiểm toán viên sẽ phải tìm các bằng chứng bằng cách liên h ệ trực tiếp với các luật sư của đơn vị. Kiểm toán viên ph ải đánh giá các dữ liệu mà đơn vị dùng làm cơ sở lập các ước tính kế toán. Ví dụ: Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu của khách hàng phải căn cứ vào số vòng quay nợ phải thu, căn cứ vào hạn mức tín dụng của khách hàng... và SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng tính th ời gian lưu kho của một mặt hàng phải căn cứ vào mức đã tiêu thụ và mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai. Tính thích hợp của các ước tính kế toán được thể hiện ở chỗ các giả định được sử dụng để lập các ư ớc tính phải hợp lý và việc tính toán các ước tính kế toán dựa trên các cơ sở đó phải chính xác. Kiểm toán viên ph ải đánh giá tính thích hợp của các giả định mà đơn vị đã sử dụng để lập ước tính kế toán nh ư kiểm tra số liệu và xem xét các giả định dùng làm cơ sở lập ước tính kế toán; đối chiếu các số liệu và các giả định với các quy định có liên quan ho ặc kinh nghiệm thực tế của các đ ơn vị cùng ngành, cùng địa phương. Trong một số trường hợp, các giả định được căn cứ vào số liệu thống kê của ngành hay của Nhà nước như tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trưởng. Ví d ụ: Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, lãi suất bình quân liên ngân hàng theo thống kê của Nhà nước là cao đột biến so với các năm khác thì khi trích trước chi phí lãi vay cho các hợp đồng vay nợ trong năm đó phải cao hơn các năm khác. Trong trường hợp khác, các giả định được dựa trên các dữ liệu phát sinh trong nội bộ đơn vị. Khi đánh giá các giả định làm cơ sở lập ư ớc tính kế toán, kiểm toán viên phải xem xét các giả định này có hợp lý với kết quả thực tế của các kỳ kế toán trư ớc h ay không. ví dụ: ước tính chi phí trích trước năm nay dựa vào mức trích trước của các năm trước thì nên xem xét mức trích trước năm trước có phù hợp với chi phí thực tế phát sinh trong năm trước hay không để có hướng điều chỉnh thích hợp. Xem xét các giả định n ày có nh ất quán với các giả định được sử dụng để lập các ước tính kế toán khác hay không; có nhất quán với kế hoạch đã được đơn vị vạch ra hay không. Kiểm toán viên phải đặc biệt chú ý đến những giả định dễ thay đổi, chủ quan hoặc dễ có sai sót trọng yếu. Trường hợp xem xét các ư ớc tính phức tạp , có liên quan đến kỹ thuật chuyên ngành, kiểm toán viên phải sử dụng tư liệu của chuyên gia k ỹ thuật. SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Phùng Ví dụ: Khi ước tính hàm lượng trong quặng, kiểm toán viên phải sử dụng tư liệu của các chuyên gia chuyên ngành thăm dò đ ịa chất. Kiểm toán viên phải kiểm tra để đảm bảo các dữ liệu đư ợc đơn vị sử dụng đ ể lập các ước tính kế toán vẫn còn thích hợp. Để thực hiện việc n ày, kiểm toán viên phải sử dụng những hiểu biết của mình về kết quả tài chính của đơn vị trong các k ỳ kế toán trước; các phương pháp được đơn vị khác trong ngành áp dụng và những kế hoạch dự tính trong tương lai mà đơn vị đã trình bày với kiểm toán viên. Đối với các số liệu và giả định đã quy định trong các văn bản pháp luật liên quan thì kiểm toán viên phải đối chiếu giữa quy định với giả định do đơn vị sử dụng đ ể lập ước tính kế toán. b) Kiểm tra các tính toán liên quan đến ước tính kế toán Để kiểm tra các tính toán liên quan đến ước tính kế toán, kiểm toán viên phải kiểm tra phương pháp tính toán mà đơn vị sử dụng để lập ước tính kế toán liên quan đến báo cáo tài chính. Đánh giá thủ tục, phương pháp đó có phù h ợp với đặc đ iểm của đơn vị và tuân thủ theo quy định, chuẩn mực và ch ế độ kế toán hay không c) So sánh ước tính kế toán đã lập của các kỳ kế toán trước với kết quả thực tế của các kỳ đó. Khi kiểm tra sổ sách kế toán năm tài chính trước thì kiểm toán viên phải so sánh ư ớc tính kế toán đ ã lập của các kỳ kế toán trư ớc với kết quả thực tế của các kỳ đó để thu thập bằng chứng về độ tin cậy đối với phương pháp lập ước tính kế toán của đơn vị, hoặc để xem xét sự cần thiết phải điều chỉnh ph ương pháp ước tính hay tính toán và đánh giá sự ch ênh lệch giữa kết quả thực hiện với ước tính kế toán trong k ỳ, khi cần thiết phải điều chỉnh hoặc trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính. d) Xem xét các thủ tục ph ê duyệt ước tính kế toán Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị là người soát xét và phê duyệt các ước tính kế toán quan trọng. Vì vậy, kiểm toán viên phải xem xét việc soát xét và SVTH: Phạm Xuân Thùy Dung Lớp K13KKT3 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phương pháp kiểm toán các ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
108 p | 93 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kiểm toán: Thủ tục kiểm toán các khoản ước tính kế toán được áp dụng tại Công ty kiểm toán Deloitte Việt Nam
59 p | 50 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel
88 p | 54 | 13
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp do các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam thực hiện
252 p | 99 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán ước tính kế toán của các doanh nghiệp kiểm toán độc lập trên địa bàn TP. HCM
177 p | 27 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán các ước tính kế toán tại Việt Nam
117 p | 48 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
59 p | 62 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện thủ tục kiểm toán ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán độc lập vừa và nhỏ ở Việt Nam
113 p | 19 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán AASCs
70 p | 43 | 6
-
KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH TRONG KẾ TOÁN VÀ CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH
3 p | 98 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán AAC
106 p | 41 | 6
-
Luận án Tiến sĩ: Phương pháp thống kê nghiên cứu khách du lịch nội địa ở Việt Nam
167 p | 80 | 5
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 184 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán một số khoản ước tính trong doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
92 p | 16 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp tại huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai
96 p | 39 | 2
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán và ước tính kế toán trong các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
0 p | 46 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt
114 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn