intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:225

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất giải pháp bảo đảm chất lượng của/cấp trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng gắn với các chức năng, nhiệm vụ của nhà trường theo tiếp cận AUNQA; khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất; và lựa chọn giải pháp 1 để thử nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM VŨ VĂN HÀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO TIẾP CẬN AUN-QA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM VŨ VĂN HÀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO TIẾP CẬN AUN-QA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Tiến Hùng 2. TS. Trịnh Thị Anh Hoa Hà Nội, năm 2024
  3. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Bảo đảm chất lượng BĐCL Cách mạng công nghiệp CMCN Cải tiến chất lượng CTCL Cán bộ quản lý CBQL Chất lượng đào tạo CLĐT Chương trình đào tạo CTĐT Cơ sở vật chất CSVC Công nghệ thông tin CNTT Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNH - HĐH Độ lệch chuẩn ĐLC Giá trị trung bình GTTB Giáo dục nghề nghiệp GDNN Giáo dục và Đào tạo GDĐT Hệ thống thông tin HTTT Học sinh - sinh viên HSSV Hội nhập quốc tế HNQT Kiểm định chất lượng KĐCL Lao động - Thương binh và Xã hội LĐTBXH Luận án Tiến sĩ LATS Nhu cầu xã hội NCXH Quản lý chất lượng QLCL Thị trường lao động TTLĐ Ủy ban nhân dân UBND
  4. ii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.......................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 6 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 6 3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 6 3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 7 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 7 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 7 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 7 5.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 8 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 8 6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .......................................................................... 8 6.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11 7. Luận điểm bảo vệ ....................................................................................... 11 8. Những đóng góp mới .................................................................................. 12 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu: ............................................................... 13 10. Bố cục chi tiết của luận án: ...................................................................... 13 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG THEO TIẾP CẬN AUN-QA .................................................... 14 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 14 1.1.1. Các nghiên cứu về chất lượng, quản lý chất lượng và vận dụng trong giáo dục/đào tạo ....................................................................................................... 14 1.1.2. Bảo đảm chất lượng trong giáo dục và đào tạo nghề ............................... 17
  5. iii 1.1.3. Đánh giá chung và vấn đề tiếp tục nghiên cứu của luận án ..................... 24 1.2. Bảo đảm chất lượng trường cao đẳng .................................................... 24 1.2.1. Trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp........................... 24 1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc và bản chất bảo đảm chất lượng trường cao đẳng ........................................................................................................... 26 1.2.3. Một số tiếp cận/lý thuyết và mô hình chính vận dụng trong đảm bảo chất lượng trường cao đẳng ..................................................................................... 28 1.3. Quy trình, nội dung và tiêu chí chất lượng và bảo đảm chất lượng trường cao đẳng theo tiếp cận AUN-QA và (C-E) PD.................................. 35 1.3.1. GIAI ĐOẠN 1. Quản trị phát triển ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC đáp ứng NCXH của trường cao đẳng theo định kỳ 3 -5 năm/lần (Tiêu chuẩn 1) .. 35 1.3.2. GIAI ĐOẠN 2. Quản lý thực hiện HỆ THỐNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG theo các chức năng, nhiệm vụ của trường cao đẳng (ĐBCL bên trong) (Tiêu chuẩn 2) .................................................................................................. 49 1.3.3. GIAI ĐOẠN 3. Bảo đảm chất lượng ĐẦU RA và KẾT QUẢ ĐẦU RA (Tiêu chuẩn 3): ................................................................................................. 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 63 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG TẠI HẢI PHÒNG THEO TIẾP CẬN AUN-QA .............................. 66 2.1. Khái quát về các trường cao đẳng tham gia khảo sát tại Hải Phòng .... 66 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................... 70 2.2.1. Mục tiêu ................................................................................................. 70 2.2.2. Nội dung, công cụ và phương pháp ........................................................ 70 2.2.3. Đối tượng và quy mô khảo sát ................................................................ 72 2.3. Thực trạng chất lượng và bảo đảm chất lượng các trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA ......................... 73 2.3.1. Thực trạng ĐẦU RA và KẾT QUẢ ĐẦU RA (TIÊU CHUẨN/GIAI ĐOẠN 3) ......................................................................................................... 73
  6. iv 2.3.2. Thực trạng quản trị phát triển ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC đáp ứng nhu cầu xã hội của trường cao đẳng theo định kỳ 3 - 5 năm/lần (TIÊU CHUẨN/GIAI ĐOẠN 1) ................................................................................. 76 2.3.3. Thực trạng quản lý thực hiện hệ thống bảo đảm chất lượng đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học công nghệ, giải quyết việc làm; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp và giải quyết việc làm của trường cao đắng (TIÊU CHUẨN/GIAI ĐOẠN 2) ....................... 94 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA..................................... 119 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 125 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO TIẾP CẬN AUN-QA ....................................................................................................... 127 3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................ 127 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 127 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 127 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..................................... 128 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 128 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững....................................................... 128 3.2. Giải pháp bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA dựa vào chu trình cải tiến chất lượng “(C-E) PD”.................................................................................................... 129 3.2.1. Đề xuất và thử nghiệm bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo chất lượng đo/đánh giá chất lượng và bảo đảm chất lượng trường cao đẳng theo tiếp cận AUN-QA và chu trình cải tiến chất lượng “(C-E) PD” ................................... 129 3.2.2. Quy trình tổ chức tự đánh giá và cải tiến chất lượng dựa vào (C-E)PD trong bảo đảm chất lượng trường cao đẳng theo tiếp cận AUN-QA ............... 152 3.2.3. Bảo đảm chất lượng hoạt động của nhà giáo theo mục tiêu dựa vào năng lực và chu trình “(C-E) PD” ........................................................................... 165
  7. v 3.2.4. Bảo đảm chất lượng phối hợp giữa các bên liên quan tham gia huy động nguồn lực phát triển trường cao đẳng dựa vào “(C-E) PD”............................. 173 3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực bảo đảm chất lượng trường cao đẳng cho cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên, người học và các bên liên quan dựa vào năng lực ............................................................................................ 182 3.2.6. Mối quan hệ và khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp192 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 198 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 201 1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 201 2. KHUYẾN NGHỊ....................................................................................... 203 2.1. Đối với Bộ/Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ......................................... 203 2.2. Đối với Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ..................................................................... 204 2.3. Đối với trường cao đẳng ........................................................................ 204 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 205 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 236
  8. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các cấp độ của quản lý chất lượng.................................................... 15 Hình 1.2. Mô hình ĐBCL ADDevIE ................................................................ 19 Hình 1.3. Quá trình BĐCL nhà trường đại học, cao đẳng theo mô hình EFQM 20 Hình 1.4. Bản chất BĐCL trường cao đẳng ...................................................... 27 Hình 1.5. Mô hình BĐCL AUN-QA cấp trường cao đẳng, đại học (Tổng 25 tiêu chí & 111 chỉ báo chất lượng theo PDCA) [AUN-QA, 2016] .... 30 Hình 1.6. Chu trình 04 bước CTCL (C-E)PD ................................................... 32 ......................................................................................................................... 36 Hình 1.7. Quy trình, nội dung và tiêu chí BĐCL trường cao đẳng theo tiếp cận AUN-QA và (C-E) PD ................................................................ 36 Hình 3.1. Chu trình 07 bước về tổ chức CTCL (C-E)PD ................................ 154 [Nguyễn Tiến Hùng, 2022]............................................................................. 154 Hình 3.2. Phân tích SWOT về chất lượng và hệ thống BĐCL trường cao đẳng [5] .................................................................................................................. 158 Hình 3.3. BĐCL phối hợp huy động nguồn lực phát triển trường cao đẳng .... 175
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đánh giá về đầu ra và kết quả đầu ra ................................................ 73 Bảng 2.2. Thực trạng quản lý phát triển hệ thống quản trị chiến lược của trường cao đẳng ........................................................................................................... 76 Bảng 2.3. Thực trạng quản lý phát triển NCXH theo định kỳ 3-5 năm/lần ....... 78 Bảng 2.4. Quản lý phát triển chiến lược đáp ứng NCXH mới theo định kỳ 3-5 năm/lần .................................................................................. 81 Bảng 2.5. Thực trạng quản lý phát triển chính sách chất lượng đáp ứng NCXH mới của trường cao đẳng theo định kỳ 3 – 5 năm/lần .............. 82 Bảng 2.6. Thực trạng về Quản lý phát triển các chuẩn đầu ra và CTĐT theo định kỳ 3 - 5 năm/lần ................................................................................ 84 Bảng 2.7. Thực trạng Quản lý phát triển tiêu chuẩn và chương trình đáp ứng NCXH mới của trường cao đẳng về ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm theo định kỳ 3 - 5 năm/lần .. 86 Bảng 2.8. Thực trạng về Quản lý lập quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL, nhà giáo, nhân viên theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực Chiến lược dựa vào năng lực ............................................................................................................. 88 Bảng 2.9. Thực trạng về Quản lý lập quy hoạch phát triển nguồn tài chính và CSVC theo định kỳ 3 -5 năm/lần ...................................................................... 90 Bảng 2.10. Thực trạng về Quản lý lập quy hoạch mạng lưới quan hệ đối tác trong nước và quốc tế tham gia vào đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm theo định kỳ 3 -5 năm/lần ............................................................................................................ 92 Bảng 2.11. Thực trạng quản lý phát triển cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng theo định kỳ 3 - 5 năm/lần ............................................... 94 Bảng 2.12. Thực trạng quản lý phát triển BĐCL tuyển sinh và nhập học dựa vào chuẩn đầu ra và CTĐT ........................................................................ 96
  10. viii Bảng 2.13. Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch hàng năm về phát triển đội ngũ CBQL, nhà giáo, nhân viên dựa vào năng lực............................................ 97 Bảng 2.14. Thực trạng quản lý mua sắm, tăng cường/nâng cấp, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và CSVC theo kế hoạch hàng năm ............................ 100 Bảng 2.15. Thực trạng quản lý huy động các đối tác trong nước và quốc tế tham gia vào đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm hàng năm ................................................. 102 Bảng 2.16. Thực trạng Quản lý BĐCL rà soát môn học, mô đun của CTĐT đảm bảo đạt tới chuẩn đầu ra đáp ứng NCXH mới của trường cao đẳng ................ 105 Bảng 2.17. Thực trạng BĐCL giảng dạy/đào tạo và học tập ........................... 107 Bảng 2.18. Quản lý đánh giá và phục vụ, hỗ trợ người học ............................ 109 Bảng 2.19. Thực trạng quản lý BĐCL ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm .......................................... 111 Bảng 2.20. Thực trạng quản lý phát triển hệ thống ĐBCL bên trong .............. 113 Bảng 2.21. Thực trạng quản lý phát triển hệ thống tự đánh giá chất lượng và phản hồi thông tin để cải tiến.......................................................................... 115 Bảng 2.22. Thực trạng quản lý phát triển Hệ thống thông tin về chất lượng và BĐCL theo quá trình và sau đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm .......................................... 117
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL, nhà giáo, nhân viên; bên sử dụng tốt nghiệp, doanh nghiệp, cộng đồng và người tốt nghiệp; và Người học về Tiêu chí 18B/14/13 ........................................................................................................ 75 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CBQL, nhà giáo, nhân viên về Tiêu chí 2 ............... 80 Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, nhà giáo, nhân viên; Bên Sử dụng tốt nghiệp, Doanh nghiệp, Cộng đồng và Người tốt nghiệp; Người học về Tiêu chí 6A/5A/5A ........................................................................................................ 90 Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL, nhà giáo, nhân viên về Tiêu chí 7 ............... 93 Biểu đồ 2.5. Đánh giá của Nhóm CBQL, nhà giáo, nhân viên; Nhóm Bên sử dụng tốt nghiệp, doanh nghiệp, Cộng đồng và Người tốt nghiệp; và Nhóm Người học về Tiêu chí 10/7/6 ........................................................................... 99 Biểu đồ 2.6. Đánh giá của CBQL, nhà giáo, nhân viên về Tiêu chí 12 ........... 104 Biểu đồ 2.7. Đánh giá của Bên sử dụng tốt nghiệp, Doanh nghiệp, Cộng đồng về Tiêu chí 15/11/10 ........................................................................................... 115 Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết và khả thi của Tiêu chí 1 (Chỉ báo 1→4) và Tiêu chí 2 (Chỉ báo 5→8) .......................................................................... 132 Biểu đồ 3.2. Tính cấp thiết và khả thi của Tiêu chí 3 (Chỉ báo 9→12) và Tiêu chí 4 (Chỉ báo 13→17) ...................................................................... 134 Biểu đồ 3.3. Tính cấp thiết và khả thi của Tiêu chí 5A (Chỉ báo 18→22) và Tiêu chí 5B (Chỉ báo 23→27) ................................................................... 136 Biểu đồ 3.4. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí 6A (Chỉ báo 28→32), 6B (Chỉ báo 33→37) và 7 (Chỉ báo 38→42) .................................................. 139 Biểu đồ 3.5. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí 8 (Chỉ báo 43→46) và 9 (Chỉ báo 47→50) .................................................................................... 141 Biểu đồ 3.6. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí 10 (Chỉ báo 51→54), 11 (Chỉ báo 55→58) và 12 (Chỉ báo 59→62) ................................................. 144 Biểu đồ 3.7. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí 13A (Chỉ báo 63→67), 13B (Chỉ báo 68→71), 13C (Chỉ báo 72→75) và 14 (Chỉ báo 76→79) ......... 147
  12. x Biểu đồ 3.8. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí 15 (Chỉ báo 80→83), 16 (Chỉ báo 84→87) và 17 (Chỉ báo 88→91) ................................................. 150 Biểu đồ 3.9. Tính cấp thiết và khả thí của Tiêu chí CHUNG 01→17 (Chỉ báo 92→93), Tiêu chí 18A (Chỉ báo 94→98) và 18B (Chỉ báo 99→102)............. 152 Biểu đồ 3.10. Tính cấp thiết và khả thi của Tiêu chuẩn 1 thuộc Giải pháp 1 ... 193 Biểu đồ 3.11. Tính cấp thiết và khả thi của Tiêu chuẩn 2 (Tiêu chí 8→17) và Tiêu chuẩn 3 (Tiêu chí 18A→18B) thuộc Giải pháp 1 ............................... 194 Biểu đồ 3.12. Tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 2 ................................. 195 Biểu đồ 3.13. Tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 3 ................................. 195 Biểu đồ 3.14. Tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 4 ................................. 196 Biểu đồ 3.15. Tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 5 ................................. 197
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chất lượng đào tạo đang là mối quan tâm của toàn xã hội và trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu trong các cơ sở đào tạo, đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập quốc tế như hiện nay. Mọi hoạt động đào tạo được thực hiện đều hướng tới CLĐT đảm bảo thương hiệu của mỗi cơ sở đào tạo. Trường cao đẳng là nơi trực tiếp tạo ra và chịu trách nhiệm về CLĐT, tuy nhiên, thực tế trong thời gian qua thực trạng CLĐT chưa đáp ứng được nhu cầu của TTLĐ cũng như của nền kinh tế - xã hội và một trong nguyên nhân chính là hệ thống BĐCL của các trường cao đẳng chưa đáp ứng được yêu cầu. Trong những năm gần đây, BĐCL trong GDNN đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là BĐCL đào tạo đáp ứng nhu cầu của TTLĐ. Lý do là, nền kinh tế trí thức đòi hỏi phải có đội ngũ nhân lực qua đào tạo để có thể làm việc trong các môi trường khác nhau và được chấp nhận theo từng trình độ đào tạo trên toàn thế giới. Đảm bảo chất lượng luôn được xem là một giải pháp QLCL đào tạo tiên tiến, nhằm đưa ra những đánh giá tin cậy giúp cho công tác quản lý, giám sát CLĐT đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, các trường cao đẳng phải luôn phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia, quốc tế để đảm bảo rằng sinh viên ra trường có CLĐT cao và được quốc tế công nhận. Do đó, BĐCL đã trở thành một trọng tâm của các mối quan tâm trong tất cả các trường cao đẳng. Xây dựng và phát triển và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng trong cơ sở GDNN là một quá trình liên tục nhằm bảo đảm và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Đặc biệt, đối với các trường cao đẳng thì việc xây dựng và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng vừa là nhiệm vụ và trách nhiệm. Chính vì vậy, Trường cao đẳng cần quan tâm thực hiện xây dựng và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng theo quy định của Bộ LĐTBXH tại Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH tiếp cận với các mô hình chính vận dụng trong bảo đảm chất lượng trường cao đẳng, trong đó có mô hình bảo đảm chất lượng AUN-QA. Hệ thống bảo đảm chất lượng luôn được rà soát, đánh giá và cải tiến liên tục cho
  14. 2 phù hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ, chiến lược phát triển trường sẽ giúp chất lượng đào tạo của Nhà trường luôn được đảm bảo và không ngừng nâng cao, đồng thời góp phần đào tạo nguồn nhân lực có tiềm lực khoa học công nghệ, ứng dụng thành tựu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ phục vụ công tác xây dựng Chính phủ điện tử, xã hội số và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quốc gia, nhất là nguồn nhân lực có trình độ kỹ năng nghề. Các trường cao đẳng phải luôn phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia, quốc tế để đảm bảo rằng sinh viên ra trường có chất lượng đào tạo cao đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động và được quốc tế công nhận. Bảo đảm chất lượng nói chung và bảo đảm chất lượng trường cao đẳng nói riêng đóng vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ công đồng thông qua cải tiến chất lượng, góp phần hình thành và phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, ngành/lĩnh vực, địa phương, đặc biệt trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay ở Việt Nam. Điều đáng ghi nhận là hiện nay phải có đơn vị BĐCL trong cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng là yêu cầu bắt buộc được qui định trong Điều lệ và quy chế tổ chức hoạt động của trường cao đẳng. Với quy định này, cho đến nay hệ thống BĐCL GDNN tại Việt Nam đã và đang từng bước hoàn chỉnh, với bộ phận BĐCL bên trong ở tất cả các trường và các cơ quan BĐCL bên ngoài - Đây cũng chính là yêu cầu đầu tiên trong bộ tiêu chuẩn chất lượng của mạng lưới các trường đại học, cao đẳng Đông Nam Á. Mạng lưới bảo đảm chất lượng các trường đại học Đông Nam Á (AUN - ASEAN University Network) được thành lập năm 1995 bởi các Bộ trưởng Giáo dục và các Hiệu trưởng của các trường đại học hàng đầu khu vực Đông Nam Á, với mục đích: Thúc đẩy hợp tác, nâng cao CLĐT và nghiên cứu giữa các trường đại học, cao đẳng trong khu vực, là đầu mối phối hợp các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng GDĐT và tìm kiếm các biện pháp CTCL liên tục của các trường đại học trong khu vực Đông Nam Á. Năm 2004, Tiêu chuẩn Mạng lưới bảo đảm các trường đại học Đông Nam Á (ASEAN
  15. 3 University Network - Quality Assurance (viết tắt là AUN-QA)) được ban hành. Từ năm 2006 đến nay, Bộ tiêu chuẩn AUN - QA được áp dụng, với mục đích là thúc đẩy công tác đảm bảo chất lượng, thúc đẩy cạnh tranh trong khu vực. Công tác QLCL trong các trường cao đẳng phần lớn vẫn nặng theo mô hình quản lý truyền thống, xây dựng các quy định QLCL Nhà trường dựa trên hệ thống các quy định của Nhà nước (chiếm 79,7%). Bên cạnh đó, đã có một số trường áp dụng các tiêu chuẩn và quy trình hóa nội dung quản lý theo các tiêu chuẩn của các trường có uy tín trên thế giới để công bố thực hiện trong cơ sở đào tạo của mình. Qua phân tích thực trạng công tác QLCL trong trường cao đẳng cho thấy, bên cạnh hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, ngoài vai trò quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước thì vai trò, trách nhiệm và quản lý của Nhà trường có ý nghĩa quyết định đến CLĐT. Mặc dù các trường đã có quan tâm đến hoạt động quản lý ở đa số các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường song vẫn mang tính độc lập, đơn lẻ, thiếu gắn kết. Hiện nhiều trường cao đẳng chưa xây dựng và áp dụng hệ thống QLCL trong nhà trường một cách tổng thể, đồng bộ nhằm kiểm soát và BĐCL đào tạo của mình. Có thể thấy trước những yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo GDĐT, công tác BĐCL tại các trường cao đẳng vẫn còn bộc lộ những hạn chế, bất cập, đặc biệt là chưa thể hiện tính hệ thống, đồng bộ, cập nhật thường xuyên và liên tục. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, trong đó có một trong những nguyên nhân chủ yếu là việc vận dụng phương pháp tiếp cận hợp lý trong công tác BĐCL tại các trường cao đẳng là chưa hiệu quả, đẫn đến hệ quả là đào tạo chưa thực sự gắn với tuyển dụng và NCXH, chất lượng sinh viên sau tốt nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp. Những bất cập nêu trên, đòi hỏi các trường cao đẳng cần đổi mới trong công tác quản lý, phương pháp tiếp cận công tác BĐCL. Việc xây dựng hệ thống BĐCL trong nhà trường là cơ hội để các trường tiếp cận mô hình quản lý hiện đại, nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý, gắn kết sự tham gia của tất cả các thành viên trong trường nhằm giải quyết các vấn đề quản lý một cách đồng bộ, khoa học, không ngừng cải tiến đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
  16. 4 Trong những năm qua, nền kinh tế của thành phố Hải Phòng có sự phát triển vượt bậc, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp của thành phố đã và đang thu hút nhiều dự án quan trọng. Thực tế đòi hỏi cần phải có nguồn lao động tăng cả về số lượng và chất lượng, đó là đội ngũ công nhân lành nghề, cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi, đội ngũ công chức tinh thông chuyên môn nghiệp vụ, những nhà lãnh đạo, quản lý có năng lực...Nhận thức về tầm quan trọng của việc đào tạo, phát triển nguồn lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và UBND thành phố đã quan tâm, ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, chính sách thúc đẩy đổi mới mục tiêu hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo lao động có tay nghề cao; gắn GDNN với giải quyết việc làm theo yêu cầu của doanh nghiệp. Qua đó, công tác GDNN trên địa bàn thành phố đang chuyển động tích cực về quy mô tuyển sinh, chất lượng và hiệu quả đào tạo, được sự đồng thuận của các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người lao động; người lao động sau khi tốt nghiệp học nghề từng bước được doanh nghiệp ghi nhận và ở một số vị trí việc làm trong các dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp, người lao động đã có thể đảm đương thực hiện thay vì lao động nước ngoài thực hiện như trước đây. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình thực hiện vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: chất lượng nguồn lao động qua đào tạo nghề nhìn chung vẫn chưa đảm bảo đáp ứng yêu cầu của sản xuất và dịch vụ; số lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ từ 03 tháng trở lên thấp so với tổng số lao động của thành phố; cơ cấu trình độ và nghề đào tạo chưa hợp lý, chưa gắn bó hữu cơ với nhu cầu lao động của từng ngành, từng địa phương. Thiếu chuyên gia trình độ cao, thiếu công nhân lành nghề; chưa thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia đào tạo nghề. Việc hợp tác liên doanh, liên kết đào tạo GDNN chưa đạt hiệu quả cao. Với mục tiêu thành phố Hải Phòng đến năm 2025 cơ bản hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đạt các tiêu chí đô thị loại I; trở thành thành phố công nghiệp theo hướng hiện đại; là trọng điểm kinh tế biển của cả nước, trung tâm dịch vụ logistics quốc gia, trung tâm đào tạo…; từ năm 2026 đến năm 2030, trở thành thành phố công nghiệp phát triển hiện đại,
  17. 5 thông minh, bền vững tầm cỡ khu vực Đông Nam Á; trung tâm dịch vụ logistics quốc tế hiện đại bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ cao tốc, đường sắt; trung tâm quốc tế về đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học - công nghệ với các ngành nghề hàng hải, đại dương học, kinh tế biển; cơ bản đạt các tiêu chí của đô thị loại đặc biệt, đòi hỏi phát triển GDNN là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động có chất lượng cao, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh trong tình hình mới. Trên địa bàn thành phố có 36 cơ sở GDNN (14 trường cao đẳng, 09 trường trung cấp, 13 trung tâm GDNN) và 29 cơ sở hoạt động GDNN (14 trung tâm GDNN-GDTX các quận, huyện và 11 doanh nghiệp). Trong số 36 cơ sở GDNN có 16 cơ sở GDNN công lập và 20 cơ sở GDNN tư thục. Trong số các trường trên địa bàn thành phố, Trường cao đẳng Du lịch Hải Phòng, Trường cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương II, Trường cao đẳng Hằng hải I được Thủ tướng Chính phủ, Bộ LĐTBXH duyệt là trường nghề chất lượng cao để tập trung đầu tư với mục tiêu có thể đào tạo một số nghề đạt chuẩn quốc tế và khu vực ASEAN; Trường cao đẳng Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản, Trường cao đẳng Bách nghệ Hải Phòng là trường đào tạo nhân lực phục vụ phát triển Chiến lược biển; Trường cao đẳng Y tế Hải Phòng được phê duyệt là cơ sở chuyên môn đặc thù để đào tạo nghề cho lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Xuất phát từ thực tiễn trên, nhằm đáp ứng yêu cầu cơ cấu ngành, nghề, số lượng, chất lượng nguồn nhân lực lao động để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, tận dụng và phát huy được những lợi thế của thành phố, thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, kết quả phát triển nguồn nhân lực trong thời gian qua, khắc phục khó khăn hạn chế, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và chiến lược phát triển kinh tế ngành, thì việc lựa chọn 06 trường cao đẳng nêu trên để tập trung nghiên cứu bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo chất lượng gắn với hệ thống/quy trình BĐCL quá trình đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào
  18. 6 tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm trình độ cao đẳng, đặc biệt là tự đánh giá cải tiến chất lượng1 của các trường cao đẳng trong hệ thống GDNN tại Hải Phòng, dựa vào CIPO và theo chu trình CTCL “(C- E) PD” theo tiếp cận AUN-QA là cần thiết góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Bộ, ngành và địa phương. Vận dụng cách tiếp cận BĐCL vào trong quản lý các trường cao đẳng là một hướng đi mới trong GDNN của những năm gần đây, được sự quan tâm của các cơ quan quản lý, các nhà quản lý và các trường cao đẳng. Do đó, việc tham gia kiểm định chất lượng là yêu cầu bắt buộc trong tổ chức và hoạt động GDNN. Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo của AUN được nhiều trường đại học ở Việt Nam quan tâm, đăng ký được đánh giá và được chứng nhận của AUN. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận án “Bảo đảm chất lượng trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA” là hết sức cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng khung lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp BĐCL trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN-QA và Chu trình CTCL “(C-E)PD”2, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu xã hội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Các hoạt động chủ chốt theo chức năng, nhiệm vụ của trường cao đẳng trong hệ thống GDNN, bao gồm: đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với 1 Quy trình BĐCL trường cao đẳng bao gồm các khâu/nội dung: Tự đánh giá, đánh giá trong và ngoài, kiểm định chất lượng; và Đề tài luận án tập trung vào nghiên cứu khâu/nội dung tự đánh giá CTCL của nhà trường 2 C-EPD: C - Checking và được hiểu là Giám sát/Kiểm tra kết quả chất lượng; E - Evaluation là Đánh giá kết quả chất lượng; P - Planning là Lập kế hoạch CTCL; D - Doing là Thực hiện kế hoạch CTCL
  19. 7 doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm3 của trường cao đẳng trong hệ thống GDNN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Bảo đảm chất lượng quá trình đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm của trường cao đẳng trong hệ thống GDNN trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo tiếp cận AUN- QA, dựa vào CIPO và theo Chu trình CTCL “(C-E) PD”. 4. Giả thuyết khoa học Bên cạnh những thành tựu đã đạt được đáng ghi nhận, chất lượng đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm của các trường cao đẳng tại Hải Phòng hiện nay còn một số hạn chế, chưa đáp ứng tốt NCXH; và một trong các nguyên nhân chủ yếu là BĐCL của/cấp nhà trường chưa được quan tâm đúng mức và thực hiện thật tốt, đặc biệt chưa hòa nhập vào xu thế khu vực và quốc tế. Vì vậy, nếu nghiên cứu đề xuất được hệ thống các quy trình BĐCL theo quá trình đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm dựa vào CIPO và theo chu trình CTCL “(C- E)PD”, gắn với bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo chất lượng theo tiếp cận AUN- QA, để thường xuyên kiểm soát và/hay định kỳ đánh giá thực trạng chất lượng và đề xuất các giải pháp CTCL cho các trường cao đẳng tại Hải Phòng thì sẽ góp phần nâng cao hay BĐCL đáp ứng NCXH. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về BĐCL của/cấp trường cao đẳng gắn với các chức năng, nhiệm vụ của nhà trường theo tiếp cận AUN-QA. 3 Trong luận án, đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm còn được gọi là các chức năng, nhiệm vụ của trường cao đẳng.
  20. 8 - Đánh giá thực trạng BĐCL của/cấp trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng gắn với các chức năng, nhiệm vụ của nhà trường theo tiếp cận AUN-QA. - Đề xuất giải pháp BĐCL của/cấp trường cao đẳng trên địa bàn thành phố Hải Phòng gắn với các chức năng, nhiệm vụ của nhà trường theo tiếp cận AUN- QA; khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất; và lựa chọn giải pháp 1 để thử nghiệm. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Tập trung nghiên cứu bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo chất lượng gắn với hệ thống/quy trình BĐCL quá trình đào tạo; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; liên kết đào tạo, gắn kết với doanh nghiệp, tư vấn hướng nghiệp, giải quyết việc làm trình độ cao đẳng, đặc biệt là tự đánh giá CTCL4 của các trường cao đẳng (đã thực hiện BĐCL ít nhất 3 -5 năm) trong hệ thống GDNN trên địa bàn thành phố Hải Phòng, dựa vào CIPO và theo chu trình CTCL “(C-E)PD” theo tiếp cận AUN- QA (xem Phụ lục 2). - Đối tượng khảo sát: Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp liên quan; nhà giáo, nhân viên, sinh viên/người học đang học; Cựu sinh viên/người tốt nghiệp, bên sử dụng lao động, doanh nghiệp, cộng đồng... của trường cao đẳng tại Hải Phòng (xem Phụ lục 1). - Địa bàn điều tra, khảo sát: Chọn mẫu đại diện 06 trường cao đẳng tại Hải Phòng (xem Phụ lục 1). 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Dưới đây là một số tiếp cận/lý thuyết về quản lý giáo dục liên quan được vận dụng để đảm bảo các hoạt động BĐCL trường cao đẳng phù hợp, khả thi [7], [12], [62], [67], [27]: - Tiếp cận hệ thống cho thấy cộng đồng trường cao đẳng, bao gồm cộng 4 Quy trình ĐBCL trường cao đẳng bao gồm các khâu/nội dung: Tự đánh giá, đánh giá trong và ngoài, kiểm định chất lượng; và Đề tài luận án tập trung vào nghiên cứu khâu/nội dung tự đánh giá CTCL của nhà trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2