Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử
lượt xem 7
download
Mục đích cơ bản của luận án này là đề xuất mô hình, biện pháp DHHT qua mạng ở đại học nhằm tăng cường thời lượng hoạt động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của người học theo quá trình, quản lý số giờ tự học, qua đó nâng cao năng lực tự học, hợp tác của SV và vận dụng trong dạy học Kỹ thuật điện tử.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ........................*****........................ NGUYỄN NGỌC TUẤN DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ........................*****........................ NGUYỄN NGỌC TUẤN DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Chuyên ngành: LL và PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1) PGS.TS Trần Sinh Thành 2) PGS.TS Lê Huy Hoàng Hà Nội, 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Ngọc Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi tới bố mẹ, vợ, các con, các em của tôi tình yêu thƣơng vô bờ. Chính họ là nguồn động lực vô cùng lớn giúp tôi vƣợt qua những thử thách, khó khăn trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án. Tôi xin gửi lòng thành kính và biết ơn tới Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học; Ban Chủ nhiệm, Bộ môn Phƣơng pháp dạy học - khoa Sƣ phạm kỹ thuật, các thầy, cô trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội – nơi tôi đã từng học tập, nghiên cứu đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn chân thành tới các cán bộ quản lý, chuyên gia, giảng viên, giáo viên một số trƣờng đại học, học viện, đồng nghiệp, bạn bè xung quanh tôi đã quan tâm, chia sẻ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Đặc biệt hơn, tôi xin tỏ lòng cảm tạ sâu sắc tới PGS.TS Trần Sinh Thành, PGS.TS Lê Huy Hoàng – những ngƣời Thầy đã dìu dắt, định hƣớng cho tôi đi trên cả con đƣờng học tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong sự nghiệp tƣơng lai. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn chân thành tới Ban Chủ nhiệm, Tổ Vật lý Chất rắn và Kỹ thuật, các giảng viên, các sinh viên khoa Vật Lí trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình tham gia thực nghiệm sƣ phạm, chia sẻ kinh nghiệm dạy học giúp tôi hoàn thành luận án. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Ngọc Tuấn
- iii CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BCV Báo cáo viên CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông DHHT Dạy học hợp tác ĐC Đối chứng ĐHBK Đại học Bách khoa ĐHSP Đại học Sƣ phạm GV Giảng viên HTHT Học tập hợp tác ICT Information and Communications Technology KTĐT Kỹ thuật điện tử MTHT Môi trƣờng hợp tác NXB Nhà xuất bản PPDH Phƣơng pháp dạy học QTHT Quá trình học tập SV Sinh viên TN Thực nghiệm
- iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do nghiên cứu đề tài ...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................5 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................5 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................5 5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................5 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................6 8. Ý nghĩa và đóng góp mới của luận án.....................................................................7 9. Những luận điểm bảo vệ .........................................................................................7 10. Cấu trúc luận án ....................................................................................................8 NỘI DUNG ................................................................................................................9 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ............9 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................9 1.1.1. Học tập hợp tác .................................................................................................9 1.1.2. Học tập hợp tác qua mạng ...............................................................................12 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM.......................................................................................13 1.2.1. Học tập hợp tác ...............................................................................................13 1.2.2. Dạy học hợp tác qua mạng ..............................................................................14 1.3. DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC ...........................................16 1.3.1. Cơ sở khoa học của dạy học hợp tác qua mạng ..............................................16 1.3.2. Mô hình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ................................................18 1.3.3. Quy trình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ..............................................22 1.3.4. Đặc điểm dạy học hợp tác qua mạng ..............................................................30 1.3.5. Ƣu điểm và hạn chế của dạy học hợp tác qua mạng .......................................31 1.3.6. Yêu cầu đối với dịch vụ đƣợc chọn làm công cụ tạo lập môi trƣờng dạy học hợp tác qua mạng ......................................................................................................33
- v 1.4. THỰC TRẠNG DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ..........................................................................34 1.4.1. Tổ chức điều tra thực trạng .............................................................................34 1.4.2. Phân tích kết quả điều tra ................................................................................37 1.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................45 Chƣơng 2. BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ..................................47 2.1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ....................................47 2.2. CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ............................................................................48 2.2.1. Định hƣớng đề xuất biện pháp ........................................................................48 2.2.2. Kết quả thiết kế các biện pháp DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT .....48 2.3. MỘT SỐ GIÁO ÁN DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ .............................................................................................73 2.3.1. Giáo án 1 – Kiến thức cơ bản ..........................................................................73 2.3.2. Giáo án 2 – Phần nội dung/chủ đề đƣợc hợp tác xây dựng/chia sẻ trong môi trƣờng hợp tác............................................................................................79 2.3.3. Giáo án 3 - Tổ chức báo cáo phần nội dung/chủ đề đã đƣợc hợp tác xây dựng/chia sẻ trong môi trƣờng hợp tác ..................................................................87 2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...................................................................................93 Chƣơng 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ......................................................94 3.1. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................94 3.1.1. Mục đích, quy mô, địa bàn và đối tƣợng thực nghiệm ...................................94 3.1.2. Nội dung thực nghiệm .....................................................................................95 3.1.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật tiến hành .................................................................96 3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .....................................................100 3.2.1. Năng lực tự học .............................................................................................100
- vi 3.2.2. Năng lực hợp tác ...........................................................................................102 3.2.3. Kết quả học tập..............................................................................................104 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG PHƢƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ........................................................................................................109 3.3.1. Mục đích, số lƣợng và thành phần chuyên gia..............................................109 3.3.2. Nội dung đánh giá .........................................................................................110 3.3.3. Phƣơng pháp và kỹ thuật tiến hành ...............................................................111 3.3.4. Kết quả đánh giá của chuyên gia ..................................................................112 3.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................120 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................121 1. Kết luận ...............................................................................................................121 2. Khuyến nghị ........................................................................................................122 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................125 PHỤ LỤC ...............................................................................................................131
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng dạy học đối với GV ......................................38 Bảng 1.2. Kết quả điều tra về năng lực tự học đối với sinh viên ..............................41 Bảng 1.3. Kết quả điều tra về năng lực hợp tác đối với SV theo mô hình DHHT qua mạng ..................................................................................................43 Bảng 2.1. Thông tin môi trƣờng dạy học cho các phần nội dung môn KTĐT .........52 Bảng 2.2. Kế hoạch giảng dạy kiến thức cơ bản.......................................................64 Bảng 2.3. Phần nội dung cần giao và kế hoạch báo cáo của các nhóm ....................65 Bảng 2.4. Tài liệu in liên quan đến các chủ đề .........................................................67 Bảng 2.5. Một số trang web tìm kiếm về Kỹ thuật điện tử .......................................68 Bảng 3.1. Tỉ lệ % và điểm trung bình đánh giá năng lực tự học của SV sau thực nghiệm kiểm chứng ........................................................................100 Bảng 3.2. Tỉ lệ % và điểm trung bình đánh giá năng lực hợp tác của SV theo mô hình DHHT qua mạng sau thực nghiệm kiểm chứng ..............102 Bảng 3.3. Tần số điểm ............................................................................................105 Bảng 3.4. Tần suất điểm .........................................................................................106 Bảng 3.5. Tần suất hội tụ tiến .................................................................................108 Bảng 3.6. Thống kê trình độ chuyên môn, giới tính và trình độ/am hiểu công nghệ giáo dục của các chuyên gia .................................................113 Bảng 3.7. Tỉ lệ % và điểm trung bình các ý kiến chuyên gia theo tiêu chí đánh giá .....114
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Mô hình tích hợp kiến thức chuyên môn, phƣơng pháp sƣ phạm và công nghệ ............................................................................................. 16 Hình 1.2. Bộ ba tác nhân và bộ ba tƣơng tác ............................................................ 17 Hình 1.3. Các cấp độ sử dụng CNTT&TT trong dạy học ......................................... 17 Hình 1.4. Mô hình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học .................................................... 18 Hình 1.5. Quy trình dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ................................................... 22 Hình 1.6. Lập kế hoạch dạy học ................................................................................ 23 Hình 1.7. Thực hiện kế hoạch dạy học hợp tác qua mạng ở đại học ........................ 26 Hình 1.8. Giảng dạy kiến thức cơ bản - Tổ chức báo cáo, tổng kết và đánh giá ..... 28 Hình 2.1. Giao diện minh họa thiết kế nội dung trang home môi trƣờng ktdtsp2 .... 57 Hình 2.2. Giao diện minh họa tƣ cách thành viên môi trƣờng ktdtsp2 ..................... 58 Hình 2.3. Giao diện minh họa các tệp thông tin đƣợc chỉnh sửa/bổ sung hoặc đăng tải bởi các thành viên trong môi trƣờng ktdtsp2 ............................. 59 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh trị số điểm trung bình về các dấu hiệu biểu hiện cho năng lực tự học của lớp trƣớc và sau thực nghiệm .......................... 101 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh trị số điểm trung bình về các phẩm chất thể hiện cho năng lực hợp tác của lớp trƣớc và sau thực nghiệm ........................ 103 Hình 3.3. Đồ thị tần số điểm ................................................................................... 106 Hình 3.4. Đƣờng tần suất của nhóm lớp đối chứng và thực nghiệm ...................... 107 Hình 3.5. Đƣờng tần suất hội tụ tiến nhóm lớp đối chứng và thực nghiệm............ 109
- 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Tăng cường thời lượng hoạt động tự học, thảo luận của sinh viên thông qua sản phẩm, dịch vụ của Công nghệ thông tin và truyền thông Hiện nay, tại Việt Nam, hầu hết các trƣờng đại học, học viện đã chuyển từ phƣơng thức đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ. Theo đó, thời lƣợng lên lớp trực tiếp của chƣơng trình giảm, số giờ tự học (bắt buộc) đối với sinh viên (SV) tăng gấp 2 lần số giờ lên lớp trực tiếp. Trong những khoảng thời gian ngoài giờ lên lớp, SV có thực hiện hoạt động tự học hay không, họ thực hiện nhƣ thế nào, có cách thức nào giúp giảng viên (GV) hoặc một SV biết đƣợc SV trong lớp đã thực hiện các hoạt động đó. Một trong các giải pháp chính là ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong dạy học. Một số sản phẩm, dịch vụ,... (gọi tắt là dịch vụ) của CNTT&TT đƣợc cung cấp miễn phí, quản lý bằng tài khoản, cho phép đăng tải, hợp tác xây dựng nội dung theo mục đích ngƣời sử dụng; thảo luận, gửi thông tin theo lựa chọn, chỉnh sửa, xem lại nội dung đã chèn/xóa bởi một ai qua lịch sử lƣu ký. Do đó, thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận của SV đƣợc khai thác tối đa thông qua dịch vụ và cách thức tổ chức dạy học của GV. 1.2. Tạo môi trường học tập chủ động cho sinh viên SV học ở đại học là những ngƣời đã có năng lực nhận thức và hành vi; họ luôn có nhu cầu lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm, hình thành kỹ năng nhằm mục đích trang bị kiến thức chuyên môn, nâng cao năng lực cá nhân, có khả năng tiếp cận những tiến bộ của khoa học và công nghệ, thích ứng với sự gia tăng của nền kinh tế tri thức. Họ chỉ đạt đƣợc mục đích đó thông qua hoạt động đào tạo hoặc tự đào tạo. Kết quả của quá trình đó là SV sẽ làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả hơn.
- 2 Thực tiễn cho thấy, có một số lƣợng không nhỏ SV có thói quen học tập thụ động ở các bậc học trƣớc đó. Ở mỗi SV lại có một tinh thần, cách thức, mức độ, khả năng nhận thức riêng nên không phải SV nào cũng thu đƣợc kết quả học tập nhƣ mong muốn ban đầu. Dù học ở trƣờng đại học nào, ngành nào, nếu SV vẫn học tập theo thói quen cũ, tƣ duy cũ trên một phƣơng thức và mục tiêu đào tạo mới thì SV đó có thể sẽ không thể thích nghi, làm chủ đƣợc kiến thức, không thể vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống, nghề nghiệp và tự học suốt đời, không thể phát triển đƣợc những phẩm chất, năng lực cần có đối với nghề nghiệp. Do đó, các nhà nghiên cứu giáo dục cần phải đề xuất một phƣơng thức đƣa SV vào thế chủ động trong học tập. 1.3. Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học Hiện nay, CNTT&TT đã và đang phát triển mạnh mẽ, đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhƣ y tế, quốc phòng, an ninh, sản xuất công nghiệp, giáo dục,... Đặc biệt, CNTT&TT đƣợc ứng dụng vào dạy học đã làm thay đổi cách thức quản lý ngƣời học, vai trò của ngƣời dạy và ngƣời học, cách thức học tập của ngƣời học,... Nó đã tạo ra các tiện ích cho cả ngƣời dạy và ngƣời học, có thể hỗ trợ và chia sẻ thông tin; cá thể hóa ngƣời học, thúc đẩy năng lực tự học thông qua hoạt động tự tìm kiếm tƣ liệu, tự nghiên cứu trên các trang web, học tập từ xa,... Ngƣời học có thể học mọi lúc, mọi nơi, mọi trình độ và học suốt đời. 1.4. Tư liệu, phương tiện hỗ trợ hoạt động học tập đa dạng, phong phú là cơ hội và thách thức đối với sinh viên Ngày nay, lĩnh vực Kỹ thuật điện tử (KTĐT) đã và đang phát triển quá nhanh, kiến thức và sản phẩm về KTĐT luôn đƣợc ra đời, phát triển từng ngày tăng theo cấp số nhân. Các linh kiện, sơ đồ nguyên lý, mạch điện tử,... lại có cấu trúc phức tạp, thời lƣợng và điều kiện trên lớp không đủ để GV giới thiệu, cung cấp cho SV kịp thời, đầy đủ. Trong khi đó, các phần mềm đƣợc dùng để
- 3 mô phỏng về KTĐT nhƣ các mạch, các thiết bị điện tử,... liên tục đƣợc thiết kế, cập nhật và chia sẻ trên các website của một số trƣờng đại học lớn, một số website có uy tín trên thế giới. Đây là nguồn tƣ liệu quý giá đối với SV học KTĐT. Tuy nhiên, SV chƣa đủ khả năng bao quát để lựa chọn đƣợc nguồn tƣ liệu chính xác; chƣa đủ am hiểu để chọn đƣợc sản phẩm, dịch vụ phù hợp nhất trong hệ thống các sản phẩm, dịch vụ của CNTT&TT để mô phỏng, làm phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động học tập hiệu quả. Trƣớc những cơ hội và thách thức đó, việc GV và SV phải ứng dụng các dịch vụ, phần mềm mô phỏng sao cho phù hợp và hiệu quả nhất cũng là một vấn đề cần đƣợc quan tâm. Mỗi SV cần phải có chiến lƣợc, phƣơng pháp học tập hiệu quả, nếu không SV có thể sẽ mất phƣơng hƣớng trong hoạt động học tập. 1.5. Xu thế phát triển học tập hợp tác qua mạng và vai trò của ngƣời dạy Trong quá trình tự học, đôi khi, SV sẽ gặp những trở ngại nhất định. Thứ nhất, họ mất nhiều thời gian trong việc tìm kiếm, lựa chọn thông tin phù hợp, đáp ứng nhiệm vụ học tập đặt ra. Thứ hai, SV có thể cần đến sự hỗ trợ về kiến thức, học thuật, trong khi họ không thể trực tiếp trao đổi cùng GV hoặc SV cùng lớp. Do đó, khi hạ tầng CNTT&TT trong môi trƣờng đại học tại Việt Nam đã đƣợc đáp ứng nhờ sự phổ biến của mạng Wifi, 3G, 4G,… thì xu thế học tập hợp tác (HTHT) qua mạng là một trong các xu thế tất yếu, phù hợp với phần lớn ngƣời học. Xu thế học tập này giúp giảm tối đa thời gian lãng phí mà từng thành viên trong lớp cần sử dụng trong việc phải phân tích, tổng hợp tƣ liệu liên quan; tìm hiểu, tiếp cận, thông hiểu đƣợc các tính năng, tiện ích, thế mạnh,… của các sản phẩm, ứng dụng của CNTT&TT…; đồng thời SV có thể nhận đƣợc sự hỗ trợ sớm nhất từ những ngƣời khác. Trong đó, ngƣời dạy sẽ giúp ngƣời học thông qua việc thiết kế, tổ chức, định hƣớng cụ thể. Lịch sử giáo dục đã chứng minh, ƣu điểm vƣợt trội của hình thức dạy học giáp mặt so với các hình thức dạy học khác; đó là, sự tác động rất tích cực và
- 4 hữu hiệu đến tâm tƣ, tình cảm và đặc biệt là động cơ học tập của ngƣời học thông qua phong thái, phƣơng pháp giảng dạy, lời giảng, sự uyên thâm,.... của ngƣời dạy đƣợc thể hiện thông qua các hoạt động dạy học. Các kết quả nghiên cứu giáo dục đã cho thấy, có nhiều mô hình dạy học đƣợc đề xuất với các phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học khác nhau, mang lại những thành quả to lớn trong lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, do mục tiêu và phƣơng thức đào tạo đã đƣợc thay đổi nên một số mô hình dạy học đó đã gặp phải những hạn chế nhất định. Từ những phân tích trên, khi mô hình DHHT qua mạng đƣợc ứng dụng trong dạy học sẽ là một phƣơng án hữu hiệu để tăng cƣờng thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học theo quá trình, quản lý số giờ tự học. Bởi vì, hiện nay, hầu hết các trƣờng đại học mới chỉ thực hiện tốt số giờ lên lớp và việc đánh giá ngƣời học chủ yếu là đánh giá tổng kết. Trong bối cảnh đó, cần thiết phải đề xuất một phƣơng án quản lý và khai thác tối đa số giờ tự học của SV, thúc đẩy năng lực tự học của SV dựa trên yếu tố công nghệ - tác nhân môi trƣờng, yếu tố sƣ phạm – dạy học hợp tác (DHHT); đồng thời kết hợp với việc vận dụng tiêu chí đánh giá học lực cho SV. Các câu hỏi đặt ra là: Có thể xây dựng đƣợc một môi trƣờng hợp tác (MTHT) dựa trên CNTT&TT hay không? Tổ chức, giám sát SV tự học ngoài giờ lên lớp trong môi trƣờng DHHT qua mạng nhƣ thế nào? Việc tích hợp học hợp tác giáp mặt và qua mạng nhƣ thế nào để thực hiện mục tiêu dạy học?...; là những câu hỏi cần đƣợc nghiên cứu và trả lời. Với những lý do và câu hỏi đặt ra nhƣ trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử” làm công trình nghiên cứu cho luận án tiến sĩ.
- 5 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề xuất mô hình, biện pháp DHHT qua mạng ở đại học nhằm tăng cƣờng thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học theo quá trình, quản lý số giờ tự học, qua đó nâng cao năng lực tự học, hợp tác của SV và vận dụng trong dạy học KTĐT. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động hợp tác của SV trong quá trình học tập (QTHT). 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp DHHT qua mạng trong dạy học KTĐT cho SV một số trƣờng đại học. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi khảo sát: GV một số trƣờng đại học tại Việt Nam. SV khoa Vật lý trƣờng Đại học Sƣ phạm (ĐHSP) Hà Nội 2. - Phạm vi áp dụng: Các đơn vị có điều kiện tƣơng tự Khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. - Phạm vi thực nghiệm (TN): Khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2. 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu tổ chức DHHT qua mạng ở đại học trong dạy học KTĐT thì sẽ tăng cƣờng đƣợc thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận; qua đó sẽ nâng cao đƣợc năng lực tự học và hợp tác của SV, góp phần nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy học bộ môn trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ. 6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu cơ sở lý luận về HTHT, HTHT qua mạng. - Đánh giá thực trạng về DHHT qua mạng ở đại học tại Việt Nam. - Xây dựng lý thuyết về DHHT qua mạng ở đại học. - Đề xuất mô hình, biện pháp DHHT qua mạng ở đại học và vận dụng dạy học một số nội dung/chủ đề KTĐT. - Kiểm nghiệm và đánh giá nhằm đánh giá mức độ phù hợp giả thuyết khoa học và tính khả thi của đề tài.
- 6 7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các công trình và các nguồn tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Trên cơ sở đó, hình thành câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết khoa học và đề xuất khung lý luận về DHHT qua mạng ở đại học. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra: Phiếu điều tra đƣợc sử dụng làm công cụ để thu thập ý kiến tự đánh giá của SV về năng lực tự học, năng lực hợp tác trƣớc và sau khi TN kiểm chứng. Phiếu điều tra đối với GV nhằm thu thập thông tin, đánh giá thực trạng sử dụng CNTT&TT trong dạy học nói chung, ứng dụng môi trƣờng mạng trong dạy học KTĐT nói riêng. 7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động HTHT xây dựng nội dung kiến thức, chia sẻ kiến thức/kinh nghiệm của SV bằng cách gián tiếp thông qua lƣu ký Website, bằng cách trực tiếp trong giờ thực hiện báo cáo, thảo luận nhóm nhằm hình thành các luận cứ để chứng minh giả thuyết khoa học và các đề xuất của đề tài. 7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia và GV có kinh nghiệm giảng dạy KTĐT về các đề xuất trong môi trƣờng giáp mặt, môi trƣờng mạng, các biện pháp DHHT qua mạng; cách nhận xét, đánh giá hoạt động tự học, hợp tác của mỗi SV; từ đó điều chỉnh, bổ sung nhằm hoàn thiện khung lý luận và thực tiễn nội dung của luận án. 7.2.4. Phương pháp thực nghiệm kiểm chứng: Tổ chức DHHT qua mạng ở đại học đối với một số nội dung/chủ đề KTĐT theo các biện pháp DHHT qua mạng đã đề xuất để đánh giá tính đúng đắn, hiệu quả, phù hợp và khả thi của các đề xuất. 7.2.5. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các thông tin thu đƣợc trƣớc và sau TN kiểm chứng để đƣa ra các nhận xét, đánh giá về tác động của các biện pháp DHHT qua mạng đã đề xuất.
- 7 7.2.6. Các phương pháp hỗ trợ khác: Xử lí số liệu TN sƣ phạm, phƣơng pháp chuyên gia bằng phần mềm MS.Exel. 8. Ý NGHĨA VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 8.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu cơ sở lý luận về DHHT qua mạng. Đề xuất biện pháp DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn - Điều tra thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học KTĐT. - Điều tra về năng lực tự học, năng lực hợp tác của SV lớp TN kiểm chứng khoa Vật lý trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 nhằm củng cố cơ sở đề xuất mô hình, các biện pháp DHHT qua mạng. - Thiết kế đƣợc ba giáo án tƣơng ứng với ba khâu trong quy trình DHHT qua mạng ở đại học trong môn KTĐT, đó là: Giáo án giảng dạy kiến thức cơ bản; Giáo án thực hiện kế hoạch trong MTHT; Giáo án tổ chức báo cáo các chủ đề/nội dung độc lập cho SV và bƣớc đầu thử nghiệm kiểm chứng cho kết quả khả quan. 9. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ - CNTT&TT chỉ là công cụ, phƣơng tiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy của ngƣời giáo viên. - Một số dịch vụ của CNTT&TT cho phép tạo ra MTHT có mức độ tƣơng tác cao. - DHHT qua mạng giúp tăng cƣờng thời lƣợng hoạt động tự học, thảo luận, đánh giá và tự đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học, quản lý số giờ tự học. - Môi trƣờng DHHT qua mạng là nơi SV đƣợc trải nghiệm, đƣợc kích thích hợp tác, chia sẻ, thảo luận, hỗ trợ lẫn nhau; cung cấp thông tin đánh giá; GV có thể tác động hoạt động tự học, hợp tác của SV.
- 8 - DHHT qua mạng là một hình thức tổ chức dạy học cần phải phát triển trong hoạt động dạy học cho GV ở đại học đáp ứng mục tiêu của phƣơng thức đào tạo theo học chế tín chỉ. - DHHT qua mạng đƣợc thực hiện với những biện pháp dựa trên những nguyên tắc cơ bản, giúp tạo ra các tác động tích cực trong cách làm việc, cách học của SV; tạo thói quen tốt, chủ động hơn cho hoạt động nghề nghiệp trong tƣơng lai. 10. CẤU TRÚC LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung luận án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử Chƣơng 2 – Biện pháp dạy học hợp tác qua mạng ở đại học trong dạy học Kỹ thuật điện tử Chƣơng 3 – Kiểm nghiệm và đánh giá
- 9 NỘI DUNG Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC HỢP TÁC QUA MẠNG Ở ĐẠI HỌC TRONG DẠY HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Học tập hợp tác Trên thế giới Nghiên cứu về HTHT đƣợc bắt đầu từ cuối những năm 1890 tại Mỹ [50, trang 5]. Tính từ đó đến nay, các hoạt động nghiên cứu về HTHT đã đƣợc diễn ra trong hơn 100 năm, với hơn 900 nghiên cứu khoa học, riêng Johnson, Johnson và Stanne (2000) đã có 164 nghiên cứu [45]. Nội dung đƣợc trình bày trong các công trình chủ yếu tập trung vào các hoạt động học tập của ngƣời học theo nhóm nhỏ nhằm lĩnh hội kiến thức do ngƣời dạy thiết kế, tổ chức giảng dạy. Nội dung của Anthony R. Adams (2013), đã trình bày tổng quan về HTHT, định nghĩa các thuật ngữ, cách thức vận dụng, đánh giá tác động và hiệu quả của mô hình, mô tả sơ lƣợc các nghiên cứu khác,...[45] Ngoài việc trình bày lý luận cơ bản của HTHT Johnson, D.W., & Johnson, F. (2009) [50] đã tập trung vào việc phân tích các chiến lƣợc, các tác động cho các nhóm đối tƣợng học tập cụ thể. Trong quá trình nghiên cứu, nhiều câu hỏi cũng đã đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục đặt ra nhƣ: các chiến lƣợc HTHT có ảnh hƣởng tích cực đến sự hiểu biết về nội dung, thúc đẩy sự khác biệt trong thành tích của SV, SV đƣợc học tập trong môi trƣờng HTHT liệu có tốt hơn dạy học truyền thống [45, trang 8]. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều các câu hỏi nghiên cứu đã đƣợc đặt ra bởi các nhà/nhóm nghiên cứu giáo dục (gọi tắt là các nhà nghiên cứu). Trong mỗi công trình nghiên cứu đó, các nhà nghiên cứu đã thể hiện theo các quan điểm khác nhau dựa trên các cách tiếp cận, mục đích nghiên cứu,... về HTHT. Theo đó, HTHT có thể đƣợc hiểu là một tình huống, một chiến lƣợc,
- 10 một phƣơng pháp, một hình thức tổ chức học tập,... mà ngƣời học đƣợc học tập theo các nhóm nhỏ. Các quan điểm học tập cũng đƣợc trình bày trong các công trình nhƣ học tập cùng nhau, học tập đồng đội, trò chơi giải đấu,... [45], dạy kèm đồng đẳng, đối tác học tập [50, trang 2]. Trong các công trình đó, các nhà nghiên cứu cũng đã đƣa ra cách cấu trúc nhóm HTHT gồm những ngƣời học có trình độ khác nhau; không chỉ vì học những gì đƣợc giảng dạy mà cần hỗ trợ thành viên khác. Mỗi thành viên tìm hiểu một phần kiến thức đƣợc giao và trở thành chuyên gia về phần kiến thức đó; sau đó, giảng lại cho các thành viên khác trong nhóm hiểu [45, trang 11]. Các kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhà nghiên cứu giáo dục đã cung cấp các hƣớng dẫn chặt chẽ, linh hoạt cho ngƣời dạy về phƣơng pháp HTHT, với nhiều lựa chọn. Nhóm HTHT thực hiện hoạt động học tập theo dựa trên 5 yếu tố cơ bản: tƣơng tác mặt đối mặt, các kỹ năng xã hội, xử lý nhóm, sự phụ thuộc lẫn nhau tích cực và trách nhiệm cá nhân [45], [50]. Với cách thức học tập này, ngƣời dạy và ngƣời học nhận đƣợc thông tin phản hồi tức thì; từ đó, ngƣời học kịp thời điều chỉnh bản thân. Thông qua thực/kiểm nghiệm về HTHT trong lớp học, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra các thông số cần theo dõi nhƣ sự quan tâm, sự chuẩn bị, tần suất và số lƣợng tƣơng tác,...Kết quả học tập đƣợc đo bằng cách sử dụng một bài giữa kỳ và cuối kỳ [45, trang 17]. Một số kết luận chung đƣợc tổng hợp từ các nghiên cứu nhƣ: Mỗi nhóm HTHT đạt thành công không đến từ đầu mà từ trái tim, chỉ khi các thành viên có sự quan tâm, có động lực, kiên trì hƣớng đến mục tiêu, nỗ lực lâu dài, liên tục, tìm ra cơ hội để làm việc cùng nhau; sẵn sàng thực hiện các công việc khó khăn [50, trang 9]. Ý nghĩa xã hội vô cùng quan trọng mà phƣơng pháp HTHT đã mang lại đó là hạn chế nạn phân biệt chủng tộc, bắt nạt, bạo lực học đƣờng [50]. Ngƣời học dƣờng nhƣ ít bị ức chế hơn khi đặt câu hỏi trong các nhóm nhỏ [45, trang 18], thúc đẩy xây dựng các mối quan hệ và thái độ tích
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 167 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 156 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 162 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 29 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 26 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 19 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 12 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 18 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn