Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc tiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học
lượt xem 12
download
Mục đích nghiên cứu của luận án "Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc tiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học" nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục kĩ năng sống cho HSTH khu vực Tây Nguyên, đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho HSTH người DTTS trong bối cảnh hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc tiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG VĂN CHI GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2022
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HOÀNG VĂN CHI GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ngành: Lý luận và Lịch sử giáo dục Mã số: 9140102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Thanh Bình 2. TS. Lƣu Thu Thủy THÁI NGUYÊN - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình khoa học do tôi độc lập triển khai các hoạt động nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa từng có tác giả nào đã công bố ở những công trình nghiên cứu khoa học khác. Tác giả luận án Hoàng Văn Chi
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: PGS. TS Nguyễn Thanh Bình và TS. Lƣu Thu Thủy đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo để luận án được hoàn thành. Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Ban Chủ nhiệm và các thầy cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục - Trường ĐHSP- ĐHTN đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu. Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, GV và HS các Trường Tiểu học trên địa bàn 3 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk đã cộng tác, cung cấp thông tin cho việc nghiên cứu của luận án. Gửi lời cảm ơn tới Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả luận án Hoàng Văn Chi
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 4 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ..................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5 8. Những luận điểm cần bảo vệ ............................................................................... 8 9. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 8 10. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 9 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ...................................... 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 10 1.1.1. Những nghiên cứu về kĩ năng sống, giáo dục kĩ năng sống ........................ 10 1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống qua hoạt động dạy học ......... 17 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................ 24 1.2.1. Kĩ năng sống ................................................................................................ 24 1.2.2. Giáo dục kĩ năng sống ................................................................................. 30 1.2.3. Giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động dạy học ..................................... 31 1.3. Quá trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học ......................................................................... 33 1.3.1. Đặc điểm tâm lý - xã hội của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ...... 33 1.3.2. Mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học .......................................................... 36
- iv 1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học .......................................................... 37 1.3.4. Nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học .......................................................... 38 1.3.5. Phương pháp tiếp cận giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học .................................. 39 1.3.6. Các con đường giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học ................................................... 46 1.3.7. Đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số thông qua hoạt động dạy học ................................................... 48 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ................................................................... 49 1.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên về sự cần thiết của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................. 49 1.4.2. Ảnh hưởng từ giáo dục nhà trường .............................................................. 49 1.4.3. Ảnh hưởng từ giáo dục gia đình và xã hội .................................................. 50 1.4.4 Ảnh hưởng từ môi trường sống .................................................................... 52 1.4.5. Ảnh hưởng từ chính thể chất, tính tích cực, chủ động của học sinh trong quá trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên ..................................................................... 53 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ............................ 56 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục tiểu học của khu vực Tây Nguyên ................................................................................... 56 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên .......................... 56 2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học khu vực Tây Nguyên ................................. 59 2.2. Tổ chức điều tra thực trạng ............................................................................. 63 2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 63 2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 63 2.2.3. Phương pháp và công cụ khảo sát ............................................................... 64 2.2.4. Đối tượng và địa bàn khảo sát ..................................................................... 64
- v 2.2.5. Cách thức tiến hành khảo sát ....................................................................... 65 2.2.6. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................................... 66 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ............................................................................ 67 2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên khu vực Tây Nguyên về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ........................................................................................................ 69 2.3.2. Thực trạng về kết quả giáo dục kĩ năng sống của học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên ................................................................... 73 2.3.3. Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên ..................................................................... 76 2.3.4 Những khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên ........................................................................................................ 88 2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................... 91 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 92 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY NGUYÊN THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ......................................................... 94 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................... 94 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................................. 94 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................. 95 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 95 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................ 96 3.2. B iện pháp giáo dục kĩ năng sống cho HSTH người DTTS người DTTS thông qua hoạt động dạy học...................................................................... 96 3.2.1. Xác định ma trận tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số .............................................. 96 3.2.2. Thiết kế bài dạy tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiếu số ..................................................... 99 3.2.3. Tổ chức bài dạy có tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................................ 103 3.2.4. Đánh giá bài dạy có tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ............................... 108 3.2.5. Bồi dưỡng năng lực khai thác tiềm năng giáo dục kĩ năng sống thông qua nghiên cứu bài học.............................................................................. 111
- vi 3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................ 114 3.3. Khảo nghiệm và thực nghiệm sư phạm ........................................................ 115 3.3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học ....................................................... 115 3.3.2. Thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 118 Kết luận chương 3 ................................................................................................ 145 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 146 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ....................................... 150 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 151 PHỤ LỤC..................................................................................................................
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CBQL, GV Cán bộ quản lý, GV ĐC Đối chứng DTTS Dân tộc thiểu số GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDKNS Giáo dục kĩ năng sống GV GV HS HS KN Kĩ năng KNS Kĩ năng sống KTDH Kĩ thuật dạy học PPDH Phương pháp, kĩ thuật dạy học SEL Social and Emotional Learning TB Trung bình TN Thực nghiệm UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng liên hiệp quốc WHO Tổ chức Y tế thế giới
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích và dân số các tỉnh Tây Nguyên ......................................... 57 Bảng 2.2: Số lượng trường tiểu học khu vực Tây Nguyên ............................... 59 Bảng 2.3. Số lớp tiểu học khu vực Tây Nguyên ............................................... 60 Bảng 2.4. Số HSTH khu vực Tây Nguyên ........................................................ 60 Bảng 2.5. Số HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên .................................. 61 Bảng 2.6. Kết quả 3 năm (2017-2020) của HSTH người DTTS ...................... 62 Bảng 2.7. Bảng số liệu về đối tượng và địa bàn khảo sát ................................. 65 Bảng 2.8. Nhận thức của CBQL, GV khu vực Tây nguyên về GDKNS .......... 70 Bảng 2.9. Những KNS cơ bản, cần thiết phải giáo dục cho HSTH người DTTS ................................................................................................ 72 Bảng 2.10. Đánh giá KNS của HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên ........ 73 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên ............................................................. 77 Bảng 2.12. Nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên .. 79 Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về các con đường GDKNS cho HSTH người DTTS qua dạy học.................................................................. 81 Bảng 2.14. Mức độ sử dụng các PP&KTDH tích cực để GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên ................................................... 85 Bảng 2.15. Những khó khăn GV gặp phải trong quá trình GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên ....................................... 88 Bảng 2.16. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên ................................................... 90 Bảng 3.1 Xác định ma trận tích hợp, lồng ghép nội dung GDKNS thông qua hoạt động dạy học ...................................................................... 98 Bảng 3.2. Bảng quy ước xử lí mức độ cần thiết và khả thi của biện pháp ..... 116 Bảng 3.3. Thống kê kết quả khảo sát ý kiến của chuyên gia, CBQL, GV về mức độ cần thiết của 5 biện pháp đề xuất (n=97)........................... 116 Bảng 3.4. Thống kê kết quả khảo sát ý kiến của chuyên gia, CBQL, GV về mức độ khả thi của 5 biện pháp đề xuất (n=97) ............................. 117 Bảng 3.5. Bảng mẫu thực nghiệm ................................................................... 119 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra môn Khoa học của nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm ................................................................ 125
- ix Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra trước và sau thực nghiệm của nhóm đối chứng .. 127 Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra môn Khoa học trước và sau thực nghiệm của nhóm Thực nghiệm ......................................................................... 128 Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra của nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm ............... 130 Bảng 3.10. Kiểm định t - Test ........................................................................... 132 Bảng 3.11. Kiểm định t - Test ........................................................................... 133 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá kĩ năng sử dụng thực phẩm sạch và an toàn của nhóm thực nghiệm và đối chứng .................................................... 134 Bảng 3.13. Kết quả đánh giá kĩ năng phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng của nhóm thực nghiệm và đối chứng.............................................. 135 Bảng 3.14. Kết quả đánh giá kĩ năng phòng tránh tại nạn đuối nước của nhóm thực nghiệm và đối chứng .................................................... 136 Bảng 3.15. Kiểm định t - Test ........................................................................... 137 Bảng 3.16. Kết quả đánh giá kĩ năng bảo vệ môi trường rừng của nhóm thực nghiệm và đối chứng ...................................................................... 138 Bảng 3.17. Kết quả đánh giá kỹ bảo vệ môi trường đất của nhóm thực nghiệm và đối chứng ...................................................................... 139 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá kĩ năng bảo vệ môi trường không khí và nước của nhóm thực nghiệm và đối chứng.............................................. 139 Bảng 3.19. Kiểm định t - Test ........................................................................... 140 Bảng 3.20. Kết quả hứng thú học tập của HS nhóm TN và ĐC trước và sau thực nghiệm .................................................................................... 141
- x DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Biểu đồ: 2.1. Thâm niên công tác của CBQL và GV......................................... 68 Biểu đồ: 2.2. Mức độ sử dụng các con đường GDKNS cho HSTH người DTTS ............................................................................................ 82 Biểu đồ 3.1. So sánh điểm kiểm tra môn Khoa học lớp 4 của lớp TN và ĐC trước thực nghiệm....................................................................... 126 Biểu đồ 3.2. So sánh điểm kiểm tra môn khoa học lớp 5 của lớp TN và ĐC trước thực nghiệm....................................................................... 126 Biểu đồ 3.3. Kết quả học tập của HS lớp 4 TN trước và sau TN ................... 129 Biểu đồ 3.4. Kết quả học tập của HS lớp 5 TN trước và sau thực nghiệm ..... 130 Biểu đồ 3.5. So sánh điểm kiểm tra lớp 4 của nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm 131 Biểu đồ 3.6. So sánh điểm kiểm tra lớp 5 của nhóm TN và ĐC sau thực nghiệm 131
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội làm nảy sinh những vấn đề phức tạp và tiềm ẩn những nguy cơ tác động trực tiếp tới lối sống, đạo đức, phẩm chất của con người, nhất là thế hệ trẻ. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cơ chế thị trường hiện nay, thế hệ trẻ thường xuyên chịu tác động đan xen của những yếu tố tích cực và tiêu cực, luôn phải lựa chọn những giá trị và phải đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức, những áp lực tiêu cực. Nếu thiếu KNS, các em dễ bị lôi kéo vào các hành vi tiêu cực, bạo lực, hình thành lối sống ích kỉ, lai căng, thực dụng, dễ bị phát triển lệch lạc về nhân cách…Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hoá vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của tự nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Hiện nay ngành giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đang từng bước đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) chuyển từ tiếp cận kiến thức sang phát triển phẩm chất, năng lực của người học để rèn luyện, bồi dưỡng, giáo dục học sinh (HS) trở thành những con người tự tin, tự lực, làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống, có những kỹ năng ứng phó với cuộc sống luôn thay đổi và nhiều biến động của xã hội,…Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Trong đó đối với Chương trình giáo dục Tiểu học là phải giúp HS hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt [20]. Vì những lý do đó vấn đề GDKNS cho HSTH trở thành một nhiệm vụ quan trọng, không chỉ vì mục tiêu giáo dục toàn diện mà còn đáp ứng yêu cầu của thực tiễn cuộc sống hiện nay, với những đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HSTH.
- 2 1.2. Trong những năm gần đây Bộ GD&ĐT đã thực hiện chủ trương đưa việc dạy KNS vào các nhà trường. Dạy KNS là một trong những tiêu chí đánh giá “Trường học thân thiện”. Nhiều hội thảo cấp Quốc gia, cấp Bộ, Ngành về vấn đề giáo dục giá trị sống, KNS… được tổ chức. Việc nghiên cứu và thực hiện GDKNS cho HS có giá trị hết sức thiết thực, là nhiệm vụ có tính cấp thiết của mỗi GV và các nhà trường trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Tuy nhiên, việc GDKNS ở trường phổ thông nói chung và trường tiểu học nói riêng hiện nay ở Việt Nam cũng như khu vực Tây Nguyên chưa đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của đổi mới giáo dục. Mặt khác, GDKNS chưa gắn kết được với nhu cầu giáo dục của người học và của xã hội. Các hoạt động GDKNS ở các trường tiểu học còn nặng lý thuyết, chủ yếu vẫn là tích hợp, lồng ghép qua bài học, môn học là chính và hoạt động ngoại khoá ở trường. Đồng thời, nhiều trường chưa hiểu rõ bản chất của KNS và GDKNS; các KNS được giáo dục, rèn luyện chưa phù hợp với nhu cầu trong chính đời sống thực của HS, các tác động giáo dục chưa hướng đến thao tác vật chất, chưa quan tâm kinh nghiệm, sự trải nghiệm của người học. Đặc biệt, thời gian dành cho GDKNS chưa thực sự thỏa đáng, bị chi phối nặng nề bởi quan niệm giáo dục truyền thống và tư tưởng ngại tiếp cận, thay đổi, hội nhập với các giá trị giáo dục mới. 1.3. Cấp tiểu học là cấp học nền tảng có vị trí quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nhân cách toàn diện ở mỗi con người. Do đó, việc GDKNS cho HS có vai trò vô cùng quan trọng. GDKNS sẽ giúp HS có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để ứng xử phù hợp với các tình huống nảy sinh trong cuộc sống, góp phần phát triển hài hòa, cân đối và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển nhân cách của các em trong tương lai. Trong nhà trường tiểu học hiện nay, việc GDKNS cho HS được thực hiện thông qua nhiều con đường, với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Trong đó GDKNS thông qua dạy học các môn học có tiềm năng là một con đường quan trọng. Đặc biệt, việc sử dụng các PPDH tích cực trong dạy học không chỉ phát huy tính độc lập, sáng tạo của HS gắn với thực tiễn, hình thành cho HS tính chủ động, tích cực, tạo hứng thú trong học tập; phát huy tính sáng tạo, tạo được bầu không khí cởi mở thân thiện của lớp, của trường, mà còn có tác dụng rèn luyện, GDKNS cho các
- 3 em. Trong giờ học, GV có cơ hội cho HS được nói, được trình bày, được thể hiện mình trước bạn bè, tập thể; được tư duy, lập luận và phản biện; được hợp tác với bạn bè trong nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập; được xử lý, giải quyết các vấn đề, tình huống…qua đó rèn luyện và phát triển KNS cho HS. Đây chính là cách GDKNS cho HS theo tiếp cận PPDH tích cực. Lợi ích của cách tiếp cận này là không làm nặng nề thêm nội dung môn học mà còn thực hiện được mục tiêu kép đó là vừa nâng cao chất lượng dạy học môn học vừa rèn luyện, GDKNS cho HS. 1.4. Qua khảo sát thực tiễn quá trình dạy học ở các trường tiểu học có nhiều HS là người DTTS khu vực Tây Nguyên cho thấy, GV chưa thực sự quan tâm đến việc GDKNS cho HS, quá trình thực hiện GDKNS ở nhà trường tiểu học còn hình thức, mang tính đối phó, chưa thường xuyên, theo kế hoạch. Đặc biệt quá trình này còn gặp rất nhiều khó khăn do những đặc điểm đặc thù về văn hóa, lối sống, nhất là các vấn đề về rào cản ngôn ngữ, hứng thú, động cơ học tập. Điều này đặt ra yêu cầu cần phải tìm những biện pháp đặc thù để có thể GDKNS hiệu quả cho đối tượng này. 1.5. Trong bối cảnh tương quan hiện nay giữa các vùng miền tại Việt Nam về chất lượng GDKNS cho HSTH thì KNS của HSTH khu vực Tây Nguyên nói chung và HSTH người DTTS nói riêng còn nhiều khác biệt do điều kiện hoàn cảnh sống và điều kiện học tập mang lại. Những biểu hiện hạn chế về KNS dễ nhận thấy ở HSTH người DTTS như: thiếu tự tin trong giao tiếp, khả năng thích ứng với những sự thay đổi trong cuộc sống còn thấp; thiếu linh hoạt, cả tin, dễ bị lừa gạt; kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng tự bảo vệ môi trường, bản thân trước các tình huống nguy hiểm còn chưa tốt…Bên cạnh đó, việc GDKNS cho HS ở các trường tiểu học khu vực Tây Nguyên vẫn theo định hướng chung của khung chương trình giáo dục cơ bản. Mục tiêu GDKNS cho HSTH chủ yếu được thực hiện thông qua các môn học chiếm ưu thế, qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ đề, chủ điểm năm học…; việc thiếu gắn kết giữa lý luận và thực tiễn trong quá trình GDKNS dẫn đến chưa đáp ứng được nhu cầu của người học và của xã hội. Đây thực sự là nội dung cần sớm được can thiệp và cải thiện trong GDKNS cho HS ở các trường tiểu học khu vực Tây Nguyên nói chung, HSTH người DTTS nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Từ những phân tích trên là lý do để tác giả luận án lựa chọn đề tài “GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học” làm đề tài luận án của mình.
- 4 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn GDKNS cho HSTH khu vực Tây Nguyên, đề xuất biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho HSTH người DTTS trong bối cảnh hiện nay. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình GDKNS cho HSTH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học. 4. Giả thuyết khoa học GDKNS cho HSTH người DTTS được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và đã đạt những kết quả nhất định. Tuy nhiên, KNS của HSTH khu vực Tây Nguyên vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân do cách tiếp cận GDKNS chưa phù hợp với HSTH người DTTS. Vì vậy, nếu xây dựng được các biện pháp GDKNS thông qua hoạt động dạy học theo tiếp cận quá trình GDKNS mà không chỉ dừng lại ở tiếp cận nội dung và tăng cường sử dụng các PPDH tích cực, sẽ góp phần nâng cao kết quả giáo dục nói chung và kết quả GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên nói riêng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về GDKNS cho HSTH người DTTS thông qua hoạt động dạy học. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng KNS và quá trình GDKNS của HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học. 5.3. Đề xuất biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học. 5.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học của luận án đề ra. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu: GDKNS có thể thông qua nhiều con đường khác nhau, trong luận án này chỉ tập trung thông qua con đường dạy học. GDKNS qua hoạt động dạy học có thể
- 5 thực hiện theo hai hướng tiếp cận là khai thác nội dung môn học và tăng cường sử dụng các PPDH tích cực trong các môn học để GDKNS. 6.2. Về đối tượng khảo sát HSTH người DTTS ở các khối lớp 4, 5 ở các trường tiểu học trên địa bàn nghiên cứu. 6.3. Về địa bàn khảo sát - Luận án khảo sát tại 3 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk: + Cán bộ quản lý: 60 + GV: 530 + HSTH: 15 - Tiến hành thực nghiệm ở 2 trường tiểu học tại tỉnh Kon Tum. + 01 Trường thuộc vùng sâu, vùng xa: Trường Tiểu học Đăk Rơ Ông, H. Tu Mơ Rông, Kon Tum + 01 Trường thuộc khu vực nông thôn: Trường Tiểu học Lê Đình Chinh, xã Đăk La, H. Đăk Hà, Kon Tum 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc Theo tiếp cận hệ thống - cấu trúc trong luận án này thì quá trình giáo dục KNS là một hệ thống bao gồm các thành tố như: mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục …Các thành tố này có mối quan hệ biện chứng với nhau. Hoạt động GDKNS trong trường tiểu học có quan hệ với các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường và với hoạt động GDKNS trong gia đình và xã hội. 7.1.2. Tiếp cận hoạt động – nhân cách Nhân cách, năng lực của con người được hình thành thông qua các hoạt động. Thông qua hoạt động, HS mới hình thành và phát triển các KNS. Việc xây dựng các biện pháp GDKNS cho HSTH cần phải dựa trên các hoạt động mang tính trải nghiệm đa dạng, phù hợp với đặc điểm tâm lý của HS, nhu cầu, hoạt động học tập của HSTH. 7.1.3. Tiếp cận xã hội - lịch sử Giáo dục nói chung và GDKNS nói riêng luôn gắn với bối cảnh văn hóa - xã hội của vùng miền và Quốc gia. Trong giai đoạn đổi mới giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, GDKNS đòi hỏi phải phù hợp với chương trình
- 6 mới, đồng thời phải tính đến bối cảnh văn hóa - xã hội ở khu vực Tây Nguyên đặt ra những yêu cầu KNS nào cần giáo dục để giúp các em thích ứng với cuộc sống nơi đây. 7.1.4. Tiếp cận thực tiễn Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là việc đề xuất những biện pháp GDKNS phải dựa trên kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn, phải vận dụng được vào thực tiễn và mang lại kết quả trong thực tiễn GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Mục đích: tìm kiếm tài liệu để xây dựng cơ sở lí luận của hoạt động GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên. - Nội dung: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát kết quả nghiên cứu các đề tài, luận án, công trình có liên quan để làm sáng tỏ các khái niệm công cụ, những vấn đề lí luận, xây dựng khung lí luận về KNS và GDKNS cho HSTH thông qua hoạt động dạy học. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phương pháp quan sát: + Mục đích: Quan sát, dự giờ để phát hiện những ưu điểm và tồn tại của GV trong việc sử dụng các PPDH tích cực để GDKNS cho HS thông qua hoạt động dạy học. + Nội dung: Tiến hành quan sát hoạt động của HSTH người DTTS ở một số trường tiểu học khu vực Tây Nguyên và ghi lại bằng biên bản quan sát để rút ra những nhận định, đánh giá về đặc điểm tâm lí, giao tiếp nói chung và đặc điểm các KNS của HS nói riêng. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: + Mục đích: Thu thập thông tin về thực trạng KNS, GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. + Nội dung: Khảo sát, phân tích kết quả đánh giá của CBQL, GV trường tiểu học ở khu vực Tây Nguyên để tìm hiểu nhận thức, thái độ và thực trạng KNS, GDKNS cho HSTH người DTTS ở khu vực này.
- 7 + Đối tượng: Khảo sát thực trạng KNS, GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên (Điều tra ở 590 CBQL, GV giảng dạy tại các trường tiểu học trên địa bàn Tậy Nguyên); Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất (Điều tra 97 CBQL, GV); Thực nghiệm trên 102 HS tại 2 trường tiểu học ở tỉnh Kon Tum. - Phương pháp phỏng vấn: + Mục đích: Nhằm thu thập số liệu về thực trạng trên cơ sở quá trình giao tiếp, hỏi và trả lời về KNS, GDKNS của HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên. + Nội dung: Tiến hành phỏng vấn một số HSTH người DTTS Tây Nguyên để tìm hiểu nhu cầu GDKNS của các em. Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, GV và HS nhằm bổ sung các thông tin cần thiết cho bảng hỏi và kết quả quan sát, xác định rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến KNS và GDKNS cho HSTH người DTTS. + Công cụ: Xây dựng bộ phiếu phỏng vấn dành riêng cho các đối tượng (CBQL, GV, HS) - Phụ lục 3 - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về đặc điểm văn hoá, phong tục, lối sống của người DTTS khu vực Tây Nguyên; nhận định thực trạng GDKNS cho HSTH người DTTS trong nhà trường tiểu học; thu thập ý kiến đề xuất về các KNS và những biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: + Mục đích: Nhằm xác định hiệu quả của các biện pháp được lựa chọn tại các trường tiểu học trong khu vực để kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài, đồng thời khẳng định tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề xuất trong hoạt động GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên + Nội dung: Tìm hiểu và thu thập kết quả trước và sau khi thực nghiệm của các biện pháp được đề xuất trong năm học 2020 - 2021; xử lí kết quả thực nghiệm. + Mẫu thực nghiệm: CBQL, GV, HS tại 2 trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 7.3. Phương pháp toán thống kê Sử dụng các công thức toán học với phần mềm SPSS phiên bản 23.0 để mô tả giá trị trung bình, tỉ lệ phần trăm, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số tương quan, kiểm tra
- 8 độ tin cậy... và trình bày dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ. Từ đó phân tích, so sánh để có những kết quả định lượng trong điều tra và thực nghiệm sư phạm. 8. Những luận điểm cần bảo vệ Căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu và giả thuyết khoa học cần chứng minh, luận án đưa ra luận điểm cần bảo vệ sau: - GDKNS cho HSTH nói chung và HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên nói riêng có vai trò vô cùng quan trọng, giúp HS có được những KNS cần thiết để giải quyết thành công và hiệu quả các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. - GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên hiện nay còn nhiều hạn chế chưa đạt được yêu cầu, nhiều KNS của HSTH người DTTS còn yếu và thiếu do nhiều nguyên nhân khác nhau. - Để GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học cần thực hiện các biện pháp sau: (1) Xác định ma trận tích hợp, lồng ghép nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS; (2) Thiết kế bài dạy tích hợp, lồng ghép nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS; (3) Tổ chức bài dạy có tích hợp, lồng ghép nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS; (4) Đánh giá bài dạy có tích hợp, lồng ghép nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS; (5) Bồi dưỡng năng lực khai thác tiềm năng GDKNS thông qua nghiên cứu bài học. 9. Đóng góp mới của luận án 9.1. Về lý luận Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần hệ thống hóa và xây dựng khung lí luận về KNS, GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên phù hợp với đặc điểm tâm lý và đặc trưng vùng DTTS; Xây dựng được một số khái niệm KNS, GDKNS, GDKNS thông qua hoạt động dạy học, qua đó xác lập được lí luận GDKNS cho HSTH người DTTS thông qua hoạt động dạy học với các thành tố mục tiêu GDKNS, nguyên tắc, nội dung, phương pháp và các con đường GDKNS, đánh giá kết quả GDKNS; đồng thời, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học. 9.2. Về thực tiễn - Luận án đã phân tích thực trạng GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt động dạy học trên cơ sở bám sát khung lí luận đã được xây dựng, xác định được những nguyên nhân và hạn chế về KNS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 160 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 155 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 23 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 12 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 24 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 21 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 10 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 14 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn