intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

37
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, xác định thực trạng và đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS tại TP, HCM thông qua hệ thống mạng xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khổng Thị Minh Giang GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khổng Thị Minh Giang GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Giáo dục học Mã số : 8140101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận văn Khổng Thị Minh Giang
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hỗ trợ từ Quý lãnh đạo, Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học; Khoa Khoa học Giáo dục; các Phòng, Ban chức năng của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Quý Thầy, Cô giảng dạy, hướng dẫn, góp ý khoa học cho lớp cao học Giáo dục học K27. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Thị Hương - người hướng dẫn khoa học đã luôn tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Ban giám đốc 3 trung tâm: Trung tâm KNS Rồng Việt, Trường Ngoại khóa Tomato, Trung tâm Sức Trẻ Mới tại Thành phố Hồ Chí Minh cùng các Thầy, Cô giáo giảng dạy tại trung tâm đã tạo điều kiện, nhiệt tình hỗ trợ và tích cực tham gia cùng chúng tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Các anh, chị cùng khóa học, các đồng nghiệp, người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi sai sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của Quý thầy, cô và các anh, chị đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn./. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9/2018 Tác giả Khổng Thị Minh Giang
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG ..................................................................................................... 7 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7 1.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ở ngoài nước .................................... 7 1.1.2. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ở trong nước .................................. 12 1.2. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 16 1.2.1. Mạng xã hội ............................................................................................. 16 1.2.2. Kĩ năng sống ............................................................................................ 17 1.2.3. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống ............................................................ 19 1.2.4. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua mạng xã hội ....................................................................................................... 19 1.3. Mạng xã hội và sự phát triển nhân cách học sinh trung học cơ sở ................ 20 1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học cơ sở ............................................ 20 1.3.2. Mục đích của mạng xã hội ...................................................................... 22 1.3.3. Đặc điểm của mạng xã hội ...................................................................... 23 1.3.4. Ảnh hưởng của mạng xã hội đến sự phát triển nhân cách học sinh THCS ....................................................................................................... 25 1.4. Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở Trung tâm giáo dục kĩ năng sống ......................................................... 26 1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Trung tâm giáo dục kĩ năng sống ........................ 26
  6. 1.4.2. Mục đích giáo dục kĩ năng sống thông qua mạng xã hội ........................ 27 1.4.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở thông qua mạng xã hội ...................................................................................... 28 1.4.4. Hình thức tổ chức và phương pháp, phương tiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở Trung tâm GDKNS ................................................................................................... 30 1.4.5. Đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở thông qua mạng xã hội........................................................................ 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Trung học cơ sở thông qua mạng xã hội ........................................................ 34 1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 34 1.5.2. Yếu tố khách quan.................................................................................... 35 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 37 Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................... 38 2.1. Khái quát về các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................................ 38 2.1.1. Trung tâm giáo dục Kĩ năng sống Rồng Việt .......................................... 38 2.1.2. Trường ngoại khóa Tomato ...................................................................... 39 2.1.3. TNHH Giáo dục & Đào tạo Sức Trẻ Mới ................................................ 39 2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................... 39 2.2.1. Mẫu nghiên cứu thực trạng ...................................................................... 39 2.2.2. Cách thức khảo sát ................................................................................... 40 2.2.3. Cách thức xử lý số liệu ............................................................................ 40 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM .............................. 40 2.3.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục Kĩ năng sống cho HS THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống
  7. TP.HCM .................................................................................................. 41 2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM.................. 43 2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM .................................................................................................. 45 2.3.4. Thực trạng phương pháp giáo dục các kĩ năng sống cho học sinh thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM ....... 47 2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM.................. 49 2.3.5. Thực trạng về các điều kiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM.................. 50 2.4. Nguyên nhân của thực trạng hoạt động GDKNS cho HS THCS thông qua MXH ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP.HCM ............................... 52 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 57 Chương 3. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................................... 57 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ................................................................................... 58 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................ 58 3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ............................................................................ 58 3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 59 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 59 3.2. Một số biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội tại các trung tâm giáo dục kĩ năng sống Tp. HCM ................... 59 3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục kĩ năng sống thông qua mạng xã hội cho các lực lượng giáo dục và học sinh THCS ....................................... 59 3.2.2. Xây dựng quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
  8. học sinh THCS thông qua mạng xã hội tại các TT GDKNS .................. 60 3.2.3. Đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội................................................... 72 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ................. 73 3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ......................................................... 74 3.3.2. Biện pháp 2. Xây dựng quy trình thiết kế và tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ............................ 75 3.3.3. Biện pháp 3. Đảm bảo các nguồn lực cần thiết cho hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ............................ 77 3.4. Thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 79 3.4.1. Mục đích, nội dung, giả thuyết thực nghiệm........................................... 79 3.4.2. Tiến trình thực nghiệm............................................................................. 79 3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................. 86 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban Giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CNTT : Công nghệ thông tin CTGD : Chương trình giáo dục ĐLC : Độ lệch tiêu chuẩn ĐTB : Điểm trung bình GV : Giáo viên GD : Giáo dục HS : Học sinh HĐGD : Họat động giáo dục KNS : Kĩ năng sống PPDH : Phương pháp dạy học PPGD : Phương pháp giáo dục THCS : Trung học cơ sở TN : Thực nghiệm TTGDKNS : Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UNICEF : Qũy Nhi đồng Liên hiệp quốc UNESCO : Tổ chức Giáo dục – Khoa học – Văn hóa quốc tế WHO : Tổ chức Y tế thế giới KHGD : Kế họach giáo dục GD KNS : Giáo dục Kĩ năng sống CBQL : Cán bộ quản lý
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mô tả mẫu điều tra giáo dục .................................................................... 39 Bảng 2.2. Quy ước xử lý thông tin thực trạng ......................................................... 40 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu GDKNS qua mạng xã hội ........ 41 Bảng 2.4. Đánh giá về thực hiện nội dung GDKNS thông qua mạng xã hội .......... 44 Bảng 2.5. Đánh giá về thực hiện hình thức GDKNS thông qua mạng xã hội ......... 46 Bảng 2.6. Đánh giá về thực hiện phương pháp GDKNS thông qua mạng xã hội ....................................................................................................... 48 Bảng 2.7. Đánh giá về thực hiện đánh giá kết quả GDKNS thông qua mạng xã hội ....................................................................................................... 49 Bảng 2.8. Đánh giá về điều kiện GDKNS cho HS THCS thông qua mạng xã hội ....................................................................................................... 51 Bảng 2.9. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng hạn chế đến thực trạng hoạt động GDKNS cho HS THCS thông qua MXH ở các TT giáo dục kĩ năng sống TP.HCM .......................................................................................... 53 Bảng 3.1. Sự cần thiết và khả thi của biện pháp 1 ................................................... 74 Bảng 3.2. Tính cần thiết và khả thi của biện pháp 2 ................................................ 75 Bảng 3.3. Sự cần thiết và khả thi của biện pháp 3 ................................................... 77 Bảng 3.4. Mức độ thực hiện kĩ năng quản lí thông tin ............................................ 80 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá trước khi thực nghiệm ................................................. 86 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá sau khi thực nghiệm .................................................... 87 Bảng 3.7. Khác biệt có ý nghĩa trước và sau khi thực nghiệm ................................ 88 Bảng 3.8. Đánh giá của HS về chủ đề kỹ năng quản lý thông tin học tập qua mạng xã hội với hình thức quay video clip và livestream tổng kết ........ 89
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đất nước đang ngày một phát triển, điều kiện kinh tế xã hội có những sự thay đổi, mục tiêu hướng đến năm 2020 Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại.Trong quá trình phát triển đất nước luôn cần những con người, những nhân lực có khả năng thích ứng với sự thay đổi của điều kiện kinh tế xã hội, nắm bắt những thời cơ mà mình có để xây dựng tương lai của chính mình và phục vụ đất nước. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng cộng sản Việt Nam (Ban Bí thư, 2013) đã khẳng định: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả”. Điều này cho thấy mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục hiện nay rất chú trọng đến giáo dục cho học sinh trở thành một công dân có khả năng thích ứng tốt như thay đổi phương pháp học tập, chủ động tham gia vào các chương trình, trang bị kĩ năng sống, thích ứng với môi trường xung quanh… giúp họ thực hiện những mục tiêu trong cuộc sống, sẵn sàng đối mặt với khó khăn và thử thách để trưởng thành. Giáo dục kĩ năng sống là hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại, xây dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp người học có cả kiến thức, thái độ và các kĩ năng thích hợp. Giáo dục kĩ năng sống có mục tiêu chính là làm thay đổi hành vi của người học từ thói quen thụ động có thể gây rủi ro chuyển thành những hành vi mang tính xây dựng tích cực và có hiệu quả cao để nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, góp phần phát triển bền vững cho xã hội. Đồng thời, giáo dục kĩ năng sống cần được thực hiện thống nhất trong nhiệm vụ giáo dục nhân cách toàn diện cho học sinh. Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập cùng sự phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát huy tối đa các tiềm năng của người học; đào tạo một thế hệ
  12. 2 năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu như: năng lực thích ứng; năng lực tự hoàn thiện; năng lực hợp tác; năng lực hoạt động xã hội;…để thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội. Theo đó, vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thông nói riêng được các nước quan tâm. Thực tế trong những năm gần đây “Kĩ năng sống”, “Chương trình học Kĩ năng sống” là những cụm từ được cha mẹ học sinh, giáo viên, Ban giám đốc các trung tâm giáo dục KNS, các trường quan tâm và chú trọng tổ chức thực hiện. Hiện nay, giáo dục KNS đang được triển khai tại hệ thống các trường học và trung tâm giáo dục KNS trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dưới nhiều hình thức khác nhau, phong phú, đa dạng và đem lại hiệu quả tích cực cho người học. Tuy nhiên việc tiếp cận và cung cấp thông tin về các nội dung cũng như hoạt động giáo dục KNS thông qua mạng, đặc biệt là mạng xã hội hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu, cũng như sự kỳ vọng từ phía người học và các bên liên quan. Đến nay tại Việt Nam việc giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hệ thống truyền thông trên mạng xã hội vẫn chưa được nhiều nhà nghiên cứu chuyên sâu tìm hiểu và đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hành vi, thói quen tốt của học sinh THCS thông qua hệ thống truyền thông trên mạng xã hội, cụ thể là mạng xã hội Facebook. Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại thành phố Hồ Chí Minh.” 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, xác định thực trạng và đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS tại TP, HCM thông qua hệ thống mạng xã hội. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở.
  13. 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu Giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại Thành Phố Hồ Chí Minh. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động Giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại Thành Phố Hồ Chí Minh đã được thực hiện thường xuyên và đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn những bất cập và hạn chế trong việc thực hiện các nội dung, hình thức và phương pháp GDKNS, Nếu xác định thực trạng và đề xuất các biện pháp Giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại Thành Phố Hồ Chí Minh có tính cần thiết và khả thi thì có thể nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống tại TP. HCM. 5.3. Đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội ở các Trung tâm giáo dục Kĩ năng sống tại TP.HCM. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hệ thống mạng xã hội Facebook tại các Trung tâm giáo dục KNS trên địa bàn TP.HCM. - Về đối tượng khảo sát: Đề tài tập trung khảo sát học sinh khối THCS từ độ tuổi 13 đến 15 tuổi đang học tập tại một số trung tâm KNS Tp. Hồ Chí Minh gồm: Công ty cổ phần và đào tạo quốc tế Rồng Việt, Công ty Sức Trẻ Mới, Tomato Children’s Home. - Về thời gian thực hiện đề tài: Dự kiến từ tháng 8/2017 đến tháng 5/2018.
  14. 4 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc Hệ thống truyền thông trên mạng xã hội về giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh THCS tại TP.HCM là một bộ phận của hệ thống giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS, Bản thân hệ thống truyền thông trên mạng xã hội về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh được cấu thành bởi nhiều yếu tố như mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức, các đối tượng tham gia … .Các yếu tố này có mối quan hệ biện chứng với nhau tạo nên cấu trúc của hệ thống truyền thông. Thông qua việc nghiên cứu sẽ phát hiện những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của hệ thống truyền thông để có thể có những tác động phù hợp và có trọng tâm. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Hoạt động giáo dục kĩ năng sống tại các trung tâm giáo dục Kĩ năng sống trên địa bàn TP, Hồ Chí Minh đã diễn ra theo một quá trình phát triển cho tới ngày nay theo nhiều hình thức, phương pháp khác nhau trong đó có hệ thống truyền thông trên mạng xã hội. Do vậy, quan điểm này giúp người nghiên cứu phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng của hệ thống này trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Bên cạnh đó, đề tài vừa kế thừa lịch sử nghiên cứu vấn đề, vừa bảo đảm tính lịch sử cụ thể một cách hợp lý. 7.1.3. Tiếp cận thực tiễn Thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là động lực và mục đích trực tiếp của lý luận. Do đó cơ sở lý luận phải được minh chứng thông qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn. Vì vậy, việc khảo sát thực trạng là rất quan trọng, qua khảo sát thực trạng về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua hệ thống truyền thông trên mạng xã hội tại địa bàn các trung tâm giáo dục Kĩ năng sống ở TP. Hồ Chí Minh sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, người nghiên cứu đề xuất các biện pháp giáo dục Kĩ năng sống thông qua hệ thống truyền thông trên mạng xã hội cho học sinh THCS tại TP.HCM hiện nay. Ngoài ra, tiếp cận thực tiễn còn đòi hỏi kết quả của đề tài cần đề ra những biện pháp cần thiết và khả thi, có thể vận dụng và đáp ứng được những đòi hỏi từ thực tiễn đào tạo của nhà trường trong
  15. 5 giai đoạn tới. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước; những tư liệu, tài liệu lý luận về giáo dục Kĩ năng sống; kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết quả khảo sát, đánh giá giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở. Phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: phân loại hệ thống các tài liệu khoa học, khái quát hóa các lý luận đã được phân tích, tổng hợp có liên quan đến đề tài một cách logic và có hệ thống nhằm phát triển thành cơ sở lý luận của đề tài. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Mục tiêu: Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập thông tin về thực trạng giáo dục KNS cho học sinh thông qua mạng xã hội. -Phương pháp tiến hành: bảng khảo sát gồm hệ thống các câu hỏi kín, được xây dựng xoay quanh nội dung nghiên cứu. - Đối tượng khảo sát: học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý các TT GDKNS, học sinh cấp THCS tại địa bàn TP.HCM. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn - Mục tiêu: Phương pháp được thực hiện nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực trạng giáo dục Kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội, Phương pháp được thực hiện chủ yếu với giáo viên và một số Ban giám đốc các trung tâm các nhà trường khối THCS. - Phương pháp tiến hành: Trao đổi trực tiếp. - Đối tượng phỏng vấn: Học sinh, giáo viên, ban Giám đốc các trung tâm. 7.2.2.3. Phương pháp thực nghiệm Phương pháp này được sử dụng nhằm khẳng định tính khả thi và hiệu quả của một số biện pháp GDKNS cho HS THCS thông qua MXH. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học - Mục đích: Nhằm thống kê, tính toán các dữ liệu, đảm bảo kết quả phân tích
  16. 6 được nhanh chóng, chính xác và khách quan. - Phương tiện thống kê: Phần mềm SPSS for Windows 20,0 xử lý kết quả thống kê. Từ đó, người nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng và khảo nghiệm để rút ra kết luận. 8. Cấu trúc luận văn Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội tại các Trung tâm giáo dục Kĩ năng sống. Chương 2: Thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THCS thông qua mạng xã hội tại các Trung tâm giáo dục Kĩ năng sống TP.HCM. Chương 3: Biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trung học cơ sở thông qua mạng xã hội tại các Trung tâm giáo dục kĩ năng sống TP. Hồ Chí Minh. Kết luận, kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  17. 7 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ở ngoài nước 1.1.1.1. Lịch sử nghiên cứu kĩ năng sống và hoạt động GDKNS Từ những năm 1960, khái niệm kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống đã được nhiều nhà quản lý, nhà giáo dục, nhà tâm lý học,… quan tâm tìm hiểu và nghiên cứu, tập trung nhiều về các khía cạnh: khái niệm, nội dung và hình thức giáo dục kĩ năng sống, UNESCO đã chỉ ra ba thành tố của học vấn là: kiến thức, kĩ năng và thái độ, trong đó kĩ năng và thái độ đóng vai trò then chốt và cho rằng KNS là năng lực cá nhân, giúp cho việc thực hiện đầy đủ chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày (Nguyễn Thanh Bình, 2017). Từ những năm 1990, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất hiện trong một số chương trình hành động của các tổ chức lớn trên thế giới và trong nhiều chương trình giáo dục của nhiều nước trên thế giới. Các nghiên cứu trên thế giới đều hướng đến tìm một quan niệm chung về KNS và GDKNS để từ đó đưa ra mục tiêu, nội dung giáo dục KNS. Các tổ chức lớn trên thế giới đi tiên phong trong việc khuyến khích tất cả các quốc gia trên đưa GDKNS vào chương trình giáo dục của mình. Mục tiêu của GDKNS cho thế hệ trẻ toàn cầu được các tổ chức này thống nhất là nâng cao tiềm năng của con người, đặc biệt là thế hệ trẻ để họ có được những hành động nhằm thích ứng và làm chủ cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống. Theo tổ chức UNICEF (Quỹ Nhi đồng liên hiệp quốc), những thử thách mà trẻ em và thanh niên phải đối mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là kĩ năng đọc, viết, tính toán; GDKNS là tạo ra sự thay đổi hành vi, là khả năng chuyển đổi kiến thức và thái độ thành hành động, UNICEF đề nghị hệ thống KNS gồm 3 nhóm kĩ năng được nhìn nhận dưới góc độ tồn tại và phát triển cá nhân bao gồm: 1) Nhóm kĩ năng tự nhận thức và sống với chính mình: kĩ năng tự nhận thức và đánh giá bản thân, kĩ năng
  18. 8 xây dựng mục tiêu cuộc sống, kĩ năng bảo vệ bản thân,…2) Nhóm kĩ năng tự nhận thức và sống với người khác: kĩ năng thiết lập quan hệ, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm, …3) Nhóm kĩ năng ra quyết định và làm việc hiệu quả: kĩ năng phân tích vấn đề, kĩ năng nhận thức thực tế, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng ứng xử, kĩ năng giải quyết vấn đề,…(Nguyễn Thanh Bình, 2017), (Huỳnh Lâm Anh Chương, 2015). Theo quan niệm của tổ chức UNESCO, hệ thống KNS gồm 2 nhóm kĩ năng: 1) Những KNS chung gồm: kĩ năng nhận thức, kĩ năng đương đầu với cảm xúc, kĩ năng xã hội hay kĩ năng tương tác, 2) Những kĩ năng trong từng vấn đề cụ thể như: các vấn đề về giới, phòng chống bạo lực, gia đình và cộng đồng, bảo vệ thiên nhiên và môi trường (Nguyễn Thanh Bình, 2017), (Nguyễn Việt Cường, 2000), (Huỳnh Lâm Anh Chương, 2015). Theo quan niệm của tổ chức WHO (Tổ chức Y tế thế giới), KNS là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày. Cụ thể hơn, nó là khả năng ứng phó một cách hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống, đó cũng là khả năng một cá nhân duy trì trạng thái khỏe mạnh về tinh thần biểu hiện qua các hành vi tích cực và phù hợp khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh; năng lực tâm lý xã hội có vai trò phát huy sức khỏe về thể chất, tinh thần và xã hội. Các tổ chức WHO, UNESCO, UNICEF nhìn chung đã thống nhất rằng kĩ năng sống là những khả năng hành động mà con người cần rèn luyện để thích ứng và làm chủ cuộc sống hiện tại cũng như tương lai của mình và đã xác định 10 KNS cơ bản, được xem như cần thiết để giáo dục cho tất cả mọi người là: kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng truyền thông có hiệu quả, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức bản thân, kĩ năng thấu cảm, kĩ năng ứng phó với cảm xúc, kĩ năng ứng phó với (Nguyễn Thanh Bình, 2017), (Nguyễn Việt Cường, 2000). Từ những năm 2000, các quốc gia trên thế giới khi xây dựng chương trình giáo dục cho riêng mình, đã nhấn mạnh giáo dục kĩ năng và thái độ cho tất cả học sinh các độ tuổi, trong đó có GDKNS cho học sinh trong nhà trường, GDKNS đã được thực
  19. 9 hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Kế hoạch hành động DaKar về giáo dục cho mọi người năm 2000 yêu cầu mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học tiếp cận giáo dục kĩ năng sống phù hợp, Theo tài liệu của UNICEF, đã có hơn 155 nước trên thế giới đưa GDKNS vào nhà trườngbằng nhiều hình thức giáo dục khác nhau (Nguyễn Thanh Bình, 2008), (Trần Thị Mỹ Hạnh, 2010). Trong những năm gần đây, có rất nhiều nghiên cứu về GDKNS nhằm giới thiệu các vấn đề lý luận và thực tiễn của GDKNS dành cho các nhà quản lý, nhà giáo dục, cha mẹ học sinh và những người làm công tác huấn luyện, giáo dục trẻ em, Life Skill Education and Curriculum (Chương trình và Giáo dục kĩ năng sống) của Gracious Thomas (2006) nhấn mạnh vai trò của giáo viên và huấn luyện viên trong việc trang bị các KNS cho trẻ em. The Indispensable – Book of Practical Life Skills (Quyển sách về những kĩ năng thực hành thiết yếu) của Nic Compton (2009) cung cấp phương thức giải quyết vấn đề trong cuộc sống làm cho trẻ em lo lắng, bối rối thông qua những hướng dẫn cụ thể trong việc xử lý các tình huống. Teaching Your Children Life Skills (Dạy kĩ năng sống cho trẻ em) của Deborah Carroll đã đề cập đến mười lưu ý khi dạy con trẻ để biến những cuộc đi mua sắm, kỳ nghỉ và các tình huống khác trong sinh hoạt hàng ngày trở thành những cơ hội học tập những KNS và đã chỉ ra cách thức ngắn gọn giúp trẻ em đối xử tử tế và phát triển lòng tự trọng. The Practical Life Skills Workbook (Sách hướng dẫn những kĩ năng sống mang tính thực hành) của Ester A, Leutenberg và John J, Liptak (2009) nhấn mạnh vai trò của KNS trong cuộc sống hàng ngày và phân tích mối quan hệ giữa KNS với trí thông minh, cảm xúc và nhân cách cũng như vai trò của KNS cho sự thành công của cá nhân (Trần Thị Mỹ Hạnh, 2010). 1.1.1.2. Lịch sử nghiên cứu mạng xã hội và hoạt động giáo dục KNS thông qua mạng xã hội Mạng xã hội ra đời đã ảnh hưởng vào nhiều mặt của đời sống. Do vậy, trường học không thể đứng ngoài xu hướng công nghệ này bởi giới trẻ ngày nay lớn lên cùng với web 2,0. Thế nên, nhiệm vụ đặt ra cho nhà trường (cũng như giáo viên) là giúp người học khám phá những công dụng khác (ngoài giải trí, kết nối bạn bè) của mạng xã hội, nhận thức được tính hai mặt (tốt và xấu) của web 2,0, cũng như giáo dục cho
  20. 10 học sinh, sinh viên năng lực chịu trách nhiệm đối với những nội dung mà họ đăng tải trên Internet (Atabekian, 2010). Trong giảng dạy ngoại ngữ, năm 2003, tại Australia, Hannah & de Nooy yêu cầu sinh viên lên diễn đàn của báo Le Monde để thảo luận các vấn đề chính trị (Hanna & de Nooy, 2003), Năm 2006, Ollivier cho 15 sinh viên người Áo viết bài về nơi mà họ sinh ra trên Wikipedia (Ollivier, 2007). Tháng 11 năm 2012, trong khuôn khổ dự án “Le français en (première) ligne”, sinh viên người Latvia đã giới thiệu một bộ phim của Latvia trên Prezi. So với các phương pháp giảng dạy ngoại ngữ khác, ưu thế của mạng xã hội là giúp người học có cơ hội trao đổi thực sự với những người nói ngôn ngữ này. Nhờ đó, việc học có tính thực tiễn hơn, mang nhiều ý nghĩa hơn so với các tình huống giao tiếp giả định ở trong lớp học – nơi giáo viên dường như là người duy nhất mà các sản phẩm của người học hướng đến (Dejean-Thircuir & Mangenot, 2013). Ngoài ra, nhờ lợi thế về công nghệ, các sản phẩm do người học thực hiện trên mạng xã hội thường sống động, độc đáo hơn. Có thể lấy bài giới thiệu phim của sinh viên Latvia ở trên làm ví dụ: khi chọn Prezi làm công cụ, người học có thể đưa vào phần trình bày cả văn bản, hình ảnh, lẫn một trích đoạn phim ngắn. Với các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống thông qua mạng xã hội, có thể điểm qua như sau: Được xem như một kênh truyền thông mới, sự phát triển bùng nổ của mạng xã hội thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Trên thế giới, đã có rất nhiều những công trình nghiên cứu, bài viết về mạng xã hội và giới trẻ đã thu được nhiều thành quả, tiêu biểu như: Nghiên cứu của Sophie Tan-Ehrhardt năm 2013: “Social networks and Internet usages by the young generations” (Mạng xã hội và thói quen sử dụng Internet của thế hệ trẻ). Nghiên cứu này đã chỉ ra những thói quen của giới trẻ khi sử dụng mạng xã hội và Internet, so sánh những thói quen này với những hành vi trong đời thực cũng như những quan điểm của thế hệ trẻ về mạng xã hội, Internet. Đồng thời, nghiên cứu cũng nhấn mạnh về sự quan trọng của mạng xã hội và Internet trong xã hội hiện đại. Một nghiên cứu khác của Isak Ladegaard với tên gọi “Young and old use social
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2