Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi qua hoạt động vui chơi
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi" là nghiên cứu lí luận và thực trạng giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi để từ đó đề xuất các biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi, nhằm nâng cao mức độ phát triển kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ, góp phần phát triển toàn diện nhân cách và chuẩn bị sẵn sàng cho trẻ vào lớp 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi qua hoạt động vui chơi
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ________________________________________________________ PHAN THỊ THÚY HẰNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ________________________________________________________ PHAN THỊ THÚY HẰNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Chuyên ngành: Giáo dục mầm non Mã số: 9.14.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN 2. PGS.TS. ĐỖ THỊ MINH LIÊN HÀ NỘI - 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu và những dữ liệu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kì luận án nào hoặc trong công trình nghiên cứu của tác giả nào. Hà Nội, ngày …..tháng…...năm 2024 Tác giả Phan Thị Thúy Hằng
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến và PGS.TS Đỗ Thị Minh Liên – những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội nơi tôi học tập, nghiên cứu và Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An, Trường Đại học Vinh nơi tôi công tác, cùng các Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin được cảm ơn tới quý Thầy, Cô trong hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ các cấp đã nhận xét và đóng góp những ý kiến quý báu để luận án này được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ quản lí, giáo viên mầm non, cha mẹ và các cháu 5 – 6 tuổi tại các trường mầm non ở Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, chia sẻ, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án. Tác giả Phan Thị Thúy Hằng
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3 7. Cách tiếp cận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .............................................. 4 8. Những luận điểm cần bảo vệ ...................................................................................... 7 9. Những đóng góp mới của luận án .............................................................................. 7 10. Cấu trúc của luận án ................................................................................................. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI ........... 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 9 1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mầm non ............................. 9 1.1.2. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo ............ 14 1.1.3. Các nghiên cứu về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi. ................................................................................................ 17 1.2. Các vấn đề lý luận về kỹ năng cảm xúc xã hội và hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi. ..................................................................................................... 26 1.2.1. Kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ......................................... 26 1.2.2. Hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................. 45 1.3. Quá trình giáo dục kỹ năng cảm xúc cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ............................................................................................................... 50 1.3.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi .......................................................................................................................... 50 1.3.2. Khái niệm biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi .................................................................................................. 50
- 1.3.3. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ................................................................................................................. 51 1.3.4. Nôi dung giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi .......................................................................................................................... 52 1.3.5. Phương pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ........................................................................................................ 53 1.3.6. Hình thức giáo giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi. ....................................................................................................... 55 1.3.7. Đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ................................................................................................. 57 1.3.8. Các điều kiện giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ........................................................................................................ 58 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi....................................................................................................................... 59 1.4.1. Yếu tố khách quan .............................................................................................. 59 1.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 60 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 62 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI ............................ 63 2.1. Khái quát về tổ chức khảo sát ............................................................................ 63 2.1.1. Mục tiêu khảo sát................................................................................................ 63 2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 63 2.1.3. Đối tượng, thời gian, địa bàn khảo sát ............................................................... 63 2.1.4. Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 65 2.1.5. Tiêu chí và công cụ đo kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ....... 67 2.2. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng............................................................... 74 2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên mầm non về kỹ năng cảm xúc xã hội .............. 74 2.2.2. Thực trạng mức độ kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................. 77 2.2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ........................................................................................................ 92
- 2.2.4 Đánh giá của giáo viên về những yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................................ 109 2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng .......................................................................... 114 Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 116 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪUGIÁO 5 - 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................................................... 117 3.1. Biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi .....................................................................................................117 3.1.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi ........................................................................117 3.1.2. Các biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi .......................................................................................................119 3.1.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 141 3.2. Thực nghiệm sư phạm....................................................................................... 142 3.2.1. Khái quát quá trình thực nghiệm...................................................................... 142 3.2.2. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 145 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 166 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 167 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................................. 170 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 171 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CBQL Cán bộ quản lí 2 CNVC Công nhân viên chức 3 CXXH Cảm xúc xã hội 4 ĐTB Điểm trung bình 5 GD Giáo dục 6 GDMN Giáo dục mầm non 7 HĐ Hoạt động 8 HĐVC Hoạt động vui chơi 9 GV Giáo viên 10 GVMN Giáo viên mầm non 11 KN Kỹ năng 12 LĐTD Lao động tự do 13 MG Mẫu giáo 14 MN Mầm non 15 TB Trung bình 16 TN Thực nghiệm 17 XH Xã hội
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy ước điểm các mức độ cho mỗi item ......................................................69 Bảng 2.2: Mô tả phiếu quan sát KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi .............................. 71 Bảng 2.3: Mức độ hiểu biết và áp dụng GD KN CXXH cho trẻ 5 – 6 tuổi của GVMN .....75 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức của GVMN về KN CXXH và KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi ............................................................................................... 76 Bảng 2.5. Thống kê mô tả điểm TB mức độ biểu hiện KN CXXH của trẻ MG 5-6 tuổi (xét theo từng KN) .......................................................................................80 Bảng 2.6: Thống kê mô tả điểm KN CXXH của trẻ .....................................................82 Bảng 2.7: Mức độ KN CXXH của trẻ tính theo tỉ lệ phần trăm ....................................82 Bảng 2.8: Thống kê mô tả điểm các KN thành phần KN CXXH của trẻ .....................84 Bảng 2.9: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của hai vùng ............................................87 Bảng 2.10: So sánh mức độ KN CXXH của trẻ ở hai vùng theo tỉ lệ %.......................88 Bảng 2.11: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ theo giới tính ............................. 89 Bảng 2.12: So sánh mức độ KN CXXH về giới tính của trẻ theo tỉ lệ phần trăm ........89 Bảng 2.13: Kiểm định Anova điểm TB KN CXXH của trẻ theo nghề của cha mẹ ......90 Bảng 2.14: Thực trạng mục đích GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .....................92 Bảng 2.15: Thực trạng về các loại KN CXXH GV GD cho trẻ qua HĐVC .................93 Bảng 2.16: Thực trạng sử dụng các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC (thông qua phiếu hỏi) ................................................................ 96 Bảng 2.17: Thực trạng sử dụng các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC (qua 30 bản kế hoạch giảng dạy)..............................................98 Bảng 2.18: Thực trạng các trò chơi GV sử dụng để GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ..........................................................................................103 Bảng 2.19: Thực trạng về mức độ sử dụng hình thức GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ..........................................................................................104 Bảng 2.20: Thực trạng về khó khăn của GV trong việc GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi...........................................................................................................106
- Bảng 2.21. Thực trạng mức độ sử dụng các hình thức phối hợp giữa GV và cha mẹ trẻ trong việc GD KN CXXH cho trẻ ..............................................................108 Bảng 2.22. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và chủ quan đến GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi .....................................................................109 Bảng 2.23: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ theo mức độ quan tâm của cha mẹ ...111 Bảng 2.24: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ 5 – 6 tuổi theo nghề nghiệp của cha mẹ ........................................................................................................113 Bảng 2.25: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ theo khu vực trẻ sinh sống (khu vực đông dân cư và khu vực ít dân cư) ......................................................113 Bảng 3.1: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ trước TN vòng 1 .......................145 Bảng 3.2: Mức độ KN CXXH của trẻ trước TN vòng 1 tính theo tỉ lệ %...................146 Bảng 3.3: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ sau TN vòng 1...........................146 Bảng 3.4: Mức độ KN CXXH của trẻ sau TN vòng 1 theo tỉ lệ % .............................147 Bảng 3.5: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ trước TN vòng 2 .......................148 Bảng 3.6: Mức độ KN CXXH của trẻ trước TN vòng 2 tính theo tỉ lệ phần trăm ......149 Bảng 3.7: Thống kê mô tả ĐTB KN CXXH của trẻ sau TN vòng 2...........................149 Bảng 3.8: Mức độ KN CXXH của trẻ sau TN vòng 2 tính theo tỉ lệ phần trăm .........149 Bảng 3.9: Thống kê mô tả ĐTB các KN thành phần của KN CXXH ở trẻ trước và sau TN........................................................................................................151 Bảng 3.10: Thống kê mô tả điểm TB KN CXXH của trẻ ở hai trường trước TN.......151 Bảng 3.11: Mức độ KN CXXH của trẻ hai trường tính theo tỉ lệ phần trăm trước TN ...152 Bảng 3.12: Mức độ KN CXXH của trẻ hai trường tính theo tỉ lệ phần trăm sau TN .152 Bảng 3.13: So sánh ĐTB KN CXXH của trẻ trước và sau TN ...................................155 Bảng 3.14: So sánh ĐTB KN CXXH của trẻ trước và sau TN ...................................159 Bảng 3.15: So sánh ĐTB KN CXXH của trẻ trường hợp 3 trước và sau TN .............162
- DANH MỤC HÌNH, BIỂU, ĐỒ THỊ * Hình: Hình 3.1: Sơ đồ mối quan hệ các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ..........................................................................................................142 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình TN biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ..........................................................................................................143 * Biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Ý kiến của GVMN về sự cần thiết của việc GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ........................................................................................................74 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ mô tả ĐTB KN CXXH theo các item ..................................... 81 Biểu đồ 2.3: Thống kê mô tả ĐTB các KN thành phần của KN CXXH.......................84 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ Scatterplot (Biểu đồ phân tán).....................................................86 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ biểu thị sự khác biệt ĐTB KN CXXH của trẻ ở hai vùng ..........87 Biểu đồ 2.6: Sự khác biệt ĐTB KN CXXH theo nghề của cha mẹ............................... 91 Biểu đồ 3.1: Mức độ KN CXXH của trẻ trước và sau TN ..........................................150 Biểu đồ 3.2: ĐTB KN CXXH của trẻ TN ...................................................................164 * Đồ thị: Đồ thị 2.1: Đồ thị Normal P-P Plot ...............................................................................86
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài KN CXXH có vai trò quan trọng trong cuộc sống của người lớn nói chung và trẻ em nói riêng. KN CXXH không chỉ được xác định là KN nền tảng cho việc học tập suốt đời, xây dựng cuộc sống hòa bình, hạnh phúc mà còn được coi là KN cần thiết của con người ở thế kỷ XXI. Fruyt, Wille & John (2015) [96] cho rằng: KN CXXH là một trong những KN cần thiết của thế kỷ XXI. KN này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự phù hợp về khả năng của từng cá nhân để thích ứng trong nhiều loại công việc với những mức độ khác nhau. Với trẻ em, KN CXXH giúp trẻ biết tôn trọng sự đa dạng, thực hiện công bằng XH, quan tâm đến môi trường, tạo dựng một cuộc sống thân thiện, hòa bình, có ý thức về bản sắc dân tộc và sự tò mò để tìm hiểu thế giới xung quanh. Do đó, cần được GD KN CXXH cho trẻ ngay từ những năm đầu đời của cuộc sống, bởi đây là giai đoạn đặt nền tảng cho sự phát triển toàn diện nhân cách con người mới, đáp ứng mọi sự thách thức, biến đổi trong môi trường XH đầy biến động. Đặc biệt, đối với trẻ MG 5 – 6 tuổi, độ tuổi đang chuẩn bị chuyển tiếp sang môi trường học tập ở lớp Một – Môi trường đòi hỏi trẻ phải biết cách ứng xử với nhiều mối quan hệ phức tạp và biết cách đặt mục tiêu phấn đấu trong học tập, lao động và biết chịu trách nhiệm về hành động, lời nói của bản thân. Cho nên, trẻ cần được trang bị KN CXXH để nhận thức tốt về các trạng thái cảm xúc và hành vi của mình, của người khác và thích ứng với cuộc sống ở trường tiểu học. Alzahrani, Alharbi & Alodwani (2019) [38] khẳng định: KN CXXH làm cho quá trình chuyển đổi từ MN lên tiểu học có nhiều thuận lợi và tạo nhiều thành công trong học tập cũng như mối quan hệ ở môi trường mới của trẻ. HĐVC là HĐ chủ đạo của trẻ MG. HĐVC tạo nên những chuyển biến căn bản trong đời sống tâm lí trẻ mà đặc biệt là mặt CXXH. HĐVC có thể được ví như công cụ hữu hiệu để GD KN CXXH cho trẻ MG. Johnson và cộng sự (2019) [115] cho rằng: Chơi có thể thúc đẩy khả năng tự kiểm soát và tự điều chỉnh hành vi của trẻ, tăng KN CXXH giúp trẻ sẵn sàng đi học và đạt được thành công trong môi trường học mới. Có thể nói, không có HĐ nào ở tuổi MG lại có thể giúp trẻ bộc lộ cảm xúc, thái độ, hành vi của mình một cách chân thật như HĐVC. HĐVC vừa là con đường, vừa là phương
- 2 tiện trong việc GD các phẩm chất, KN nói chung và KN CXXH nói riêng ở trẻ MG. Nhận thấy vai trò của HĐVC đối với việc GD KN CXXH cho trẻ em, nhiều nhà khoa học trên thế giới đã đề xuất một số biện pháp như: Cung cấp kiến thức về KN CXXH cho trẻ; Tổ chức cho trẻ đóng kịch; Tổ chức cho trẻ tạo hình theo dự án…hoặc thiết kế các chương trình SEL (Chương trình học tập CXXH) nhằm cải thiện, phát triển KN này cho trẻ từ MN lên tiểu học. Việc lựa chọn, chắt lọc, vận dụng các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trên thế giới vào điều kiện cụ thể, phù hợp với thực tiễn GD ở Việt Nam là một trong những vấn đề đặt ra mà luận án cần giải quyết. Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu về GD KN CXXH cho học sinh vẫn còn hạn chế, đặc biệt là các nghiên cứu về lứa tuổi MN. Một số nghiên cứu ít ỏi được tìm thấy mới chỉ đề xuất đến thực trạng GD KN CXXH của học sinh tiểu học [8], trẻ em vị thành niên [2], hoặc đánh giá mức độ KN CXXH của học sinh phổ thông [7], [166]. Vì vậy, nghiên cứu GD CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC là rất cần thiết. Từ những những lí do trên, luận án lựa chọn vấn đề: Giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC để từ đó đề xuất các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC, nhằm nâng cao mức độ phát triển KN CXXH của trẻ, góp phần phát triển toàn diện nhân cách và chuẩn bị sẵn sàng cho trẻ vào lớp 1. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ở trường MN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, mức độ KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi nói chung chưa cao. Nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ qua HĐVC theo hướng xây dựng môi trường GD cho trẻ qua HĐVC, cung cấp kiến thức về KN CXXH cùng với việc rèn luyện KN CXXH bằng các tình huống chơi và sử dụng hình thức dạy học theo dự án trong vui chơi, đồng thời, phối hợp chặt chẽ với gia đình trong quá trình GD thì sẽ phát triển KN CXXH tốt hơn ở trẻ.
- 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lí luận của việc GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC. - Khảo sát thực trạng GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC. - Đề xuất các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC và TN sư phạm. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu Trong luận án này, nghiên cứu GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC ở trường MN bao gồm: Chơi trong thời gian đón trẻ; Chơi trong thời gian HĐ ở các góc; Chơi trong thời gian HĐ ngoài trời; Chơi trong thời gian HĐ độc lập của trẻ vào buổi chiều. 6.2. Địa điểm, thời gian, khách thể nghiên cứu * Về địa điểm, thời gian, khách thể nghiên cứu thực trạng: Nghiên cứu được thực hiện với: + 40 trẻ MG 5 – 6 tuổi tại trường MN Bến Thủy, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; + 40 trẻ MG 5 – 6 tuổi tại trường MN La Nhân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh; + 06 CBQL trường mầm non tại Nghệ An và Hà Tĩnh + 150 GV MN dạy trẻ 5 – 6 tuổi ở 25 trường MN công lập và ngoài công lập trên địa bàn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Thời gian khảo sát từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2022. * Về địa điểm, thời gian, khách thể nghiên cứu TN: TN sư phạm được tiến hành tại trường MN Bến Thủy, thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An (Đại diện trường MN thuộc khu vực thành phố) và trường MN La Nhân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh (Đại diện trường MN thuộc khu vực nông thôn). + TN vòng 1 (thăm dò): Tiến hành với 20 trẻ MG 5 – 6 tuổi của trường MN Bến Thủy, thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2022. + TN vòng 2 (chính thức): Tiến hành trên 30 trẻ MG 5 – 6 tuổi của trường MN Bến Thủy, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và 30 trẻ MG 5 – 6 tuổi của trường MN La Nhân, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Trong 60 trẻ TN, nghiên cứu kỹ 03 trường hợp điển hình (Trong đó có 02 trẻ ở trường MN Bến Thủy và 01 trẻ ở trường MN La Nhân) để khẳng định thêm tính đúng đắn của các biện pháp được đề xuất trong luận án.
- 4 Thời gian TN từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2022 và tháng 1 đến tháng 3 năm 2023. Trong nghiên cứu này chỉ có nhóm TN, không có nhóm đối chứng để đảm bảo tính chính xác khi đo mức độ phát triển cảm xúc xã hội của chính đứa trẻ. 7. Cách tiếp cận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 7.1. Cách tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận cá nhân Đây là cách tiếp cận cơ bản, quan trọng của GD KN CXXH. Mỗi đứa trẻ là một cá thể riêng biệt với nhận thức, cảm xúc, kinh nghiệm, nhu cầu, khả năng và đặc điểm thể chất khác nhau. Do vậy, mỗi trẻ có cách hỗ trợ khác nhau. Khi nghiên cứu và TN các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC cần chú ý đến đặc điểm cá nhân của mỗi trẻ. 7.1.2. Tiếp cận hoạt động Quan điểm tiếp cận HĐ chỉ ra rằng, tâm lí trẻ được bộc lộ trong HĐ và hình thành bằng HĐ của chính mình. Do đó, GD KN CXXH cho trẻ phải thông qua HĐ và bằng chính HĐ của trẻ. Không có HĐ thì không có sự phát triển KN nói chung và KN CXXH nói riêng. Việc nghiên cứu GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC được thực hiện thông qua HĐ chơi của trẻ ở trường MN và đề xuất các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC cũng chú trọng vào việc tổ chức cho trẻ thực hiện các HĐ chơi để trẻ được thực hành, trải nghiệm KN CXXH. Bản chất của tiếp cận HĐ cũng chính là tiếp cận KN - thông qua HĐ để hình thành KN CXXH. 7.1.3. Tiếp cận hệ thống Theo quan điểm hệ thống, trẻ em được coi là một đối tượng toàn vẹn với những đặc điểm, những mối quan hệ của chúng trong một hệ thống - cấu trúc nhất định. Quá trình GD trẻ là một quá trình thống nhất bao gồm các thành tố như: xác định mục tiêu, nội dung, biện pháp, hình thức, phương tiện, điều kiện và kiểm tra, đánh giá. Vì vậy, nghiên cứu GD KN CXXH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC cần phải thực hiện đầy đủ các bước trong một quy trình chặt chẽ có hệ thống bao gồm các thành tố trên. Nghiên cứu GD KN CXXH của trẻ cần đặt trẻ trong mối quan hệ qua lại giữa các mặt GD và các mối quan hệ ảnh hưởng đến sự GD KN CXXH của trẻ. 7.1.4. Tiếp cận phát triển Sự hình thành và phát triển KN CXXH của trẻ luôn gắn với sự phát triển tâm - sinh lý của trẻ qua các giai đoạn lứa tuổi khác nhau. Vì vậy, nhà GD cần đánh giá mức
- 5 độ hình thành KN này của trẻ ở thời điểm hiện tại trong sự vận động, phát triển tâm - sinh lý lứa tuổi, từ đó tiến hành cung cấp kiến thức và tổ chức cho trẻ được luyện tập KN phù hợp với mức độ hiện có của trẻ. KN CXXH là KN quan trọng để xây dựng sự kết nối XH, tạo bầu không khí tâm lí an toàn, thoải mái, dễ chịu với mọi người xung quanh. Vì vậy, cách học tốt nhất chính là cho trẻ được tích cực tương tác với người khác và tạo điều kiện để trẻ quan sát, bắt chước theo mẫu hành vi tốt của người lớn, bạn bè xung quanh. Người lớn và bạn bè sẽ hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển KN CXXH của trẻ ngày càng tốt hơn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các công trình nghiên cứu, các tài liệu khoa học trong và ngoài nước có liên quan đến GD KN CXXH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài luận án. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập thông tin từ phía GV; Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi có sử dụng thang đo likert dành cho GV để đánh giá mức độ phát triển KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi và thực trạng GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC; Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến cho cha mẹ trẻ nhằm thu thập thông tin về hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình để GD KN CXXH cho trẻ, thông tin về những khó khăn phụ huynh gặp phải khi GD KN CXXH cho trẻ tại gia đình, thông tin về nghề nghiệp, nơi ở, mức độ quan tâm của cha mẹ trẻ về vấn đề GD trẻ trong độ tuổi MN. Sử dụng bài tập tình huống kết hợp với hệ thống câu hỏi và tranh minh họa nhằm xác định mức độ KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi trước và sau khi áp dụng các biện pháp GD đề xuất. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn sâu một số GVMN, CBQL nhằm tìm hiểu thêm về những vấn đề liên quan đến thực trạng, biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC.
- 6 7.2.2.3. Phương pháp đàm thoại, trò chuyện: Đàm thoại, trò chuyện với GVMN để tìm hiểu thêm về những vấn đề liên quan đến thực trạng GD KN CXXH cho trẻ ở trường MN. Đàm thoại, trò chuyện với trẻ MG 5 – 6 tuổi để hiểu rõ hơn về mức độ biểu hiện KN CXXH của trẻ. Đàm thoại, trò chuyện với phụ huynh để hiểu rõ hơn về mức độ KN CXXH, những đặc điểm tâm – sinh lí của trẻ tại gia đình, sự phối hợp giữa trường MN và cha mẹ trẻ, tìm hiểu những thông tin về gia đình trẻ. 7.2.2.4. Phương pháp quan sát: + Quan sát để đánh giá KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi nhằm xác định mức độ đạt được KN này của trẻ; + Quan sát trẻ 5 – 6 tuổi trong HĐVC tại trường MN trong điều kiện bình thường, không có sự tác động sư phạm nhằm tìm hiểu mức độ đạt được các KN CXXH của trẻ; + Quan sát cách GVMN sử dụng các biện pháp để GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC để có cơ sở đánh giá thực trạng GD KN CXXH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi, từ đó phát hiện những thuận lợi và khó khăn mà GV gặp phải, học hỏi kinh nghiệm tổ chức của GV về GD KN CXXH cho trẻ qua HĐVC ở trường MN hiện nay; + Quan sát sau tác động các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ TN sư phạm. 7.2.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu kế hoạch tổ chức HĐ GD trẻ của GVMN, nghiên cứu sản phẩm HĐ chơi của trẻ MG 5 – 6 tuổi, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng việc GD KN CXXH cho trẻ ở trường MN và tính hiệu quả của những biện pháp mà luận án xác định để GD KN CXXH cho trẻ qua HĐVC. 7.2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: TN các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC để kiểm chứng tính đúng đắn, tính hiệu quả và tính khả thi của giả thuyết khoa học mà luận án đề xuất. 7.2.2.7. Phương pháp nghiên cứu trường hợp: Để xác định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp đề xuất, tiến hành nghiên cứu sâu mức độ KN CXXH qua HĐVC của 03 trường hợp trẻ MG 5 – 6 tuổi ở trường MN.
- 7 7.2.2.8. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu về các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn của luận án; định hướng đề xuất các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 - 6 tuổi qua HĐVC. 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu: Xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS 25.0 để phân tích các kết quả thu được từ khảo sát thực trạng và TN GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC. 8. Những luận điểm cần bảo vệ - Thực trạng GD KN CXXH cho MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề bất cập. Vì vậy, có thể nói mức độ KN CXXH của trẻ 5 – 6 tuổi hiên nay chưa cao, chủ yếu đang ở mức trung bình. - Sự phát triển KN CXXH của trẻ chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan, đó là các yếu tố như: sự tương tác với nhóm bạn bè trong lớp; điều kiện và mức độ quan tâm của gia đình trẻ; môi trường XH và môi trường GD trẻ ở trường MN; đặc điểm của trẻ và năng lực của GV. - GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi chỉ được thực hiện có hiệu quả khi thực hiện đồng bộ các biện pháp sau: (1) Xây dựng môi trường GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC; (2) Cung cấp kiến thức KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC; (3) Rèn luyện, phát triển KN CXXH cho trẻ bằng các tình huống trong vui chơi; (4) Tổ chức cho trẻ vui chơi theo hình thức dạy học dự án để rèn luyện KN CXXH cho trẻ; (5) Phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc GD KN CXXH. 9. Những đóng góp mới của luận án 9.1. Về lý luận Luận án góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC, cụ thể là: - Xác lập hệ thống khái niệm cơ bản về GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC bao gồm: KN CXXH, KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi, GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC và biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC;
- 8 - Phát triển và chứng minh độ tin cậy của thang đo đánh giá mức độ biểu hiện KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi dựa trên thang đo SSIS SEL (Phiên bản GV) và Bộ bảng hỏi bằng tranh vẽ có kết hợp tình huống minh họa dựa trên ý tưởng bộ bảng hỏi bằng tranh vẽ của Harter & Pike (1984) [107] trên mẫu đo nghiệm là trẻ 5 – 6 tuổi ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC, gồm các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan. 9.2. Về thực tiễn - Kết quả biểu hiện KN CXXH của trẻ MG 5 – 6 tuổi ở các trường MN giúp các nhà quản lý, GVMN và cha mẹ trẻ nắm được thực trạng để có những tác động điều chỉnh phù hợp. - Các biện pháp GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC sẽ giúp cho GVMN, cha mẹ trẻ sử dụng hiệu quả trong quá trình GD trẻ MN. - Kết quả nghiên cứu thực trạng của luận án là tài liệu tham khảo bổ ích với các nhà nghiên cứu, các GVMN và cha mẹ trẻ về việc GD KN CXXH cho trẻ MG 5 – 6 tuổi qua HĐVC và là một cơ sở góp phần vào cải tiến Chương trình GDMN trong giai đoạn mới. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các công trình công bố, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được cấu trúc gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi; Chương 2: Thực trạng việc giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi; Chương 3: Biện pháp giáo dục kỹ năng cảm xúc xã hội cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi qua hoạt động vui chơi và thực nghiệm sư phạm.
- 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KỸ NĂNG CẢM XÚC XÃ HỘI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI QUA HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về kỹ năng cảm xúc xã hội của trẻ mầm non Các hướng nghiên cứu về KN CXXH của trẻ MN tập trung theo các vấn đề sau: * Các nghiên cứu về vai trò của kỹ năng cảm xúc xã hội đối với sự phát triển của trẻ: Điểm qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đều cho thấy, KN CXXH có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển về nhận thức, thể chất và tâm lí của trẻ MN. Các nghiên cứu của (Birch, Ladd, & Blecher-Sass (1997) [54]; Bar-On, (2005) [48], Cohen (2001) [68], Elias và cộng sự (1997) [89], Denham, Bassett, Thayer et al. (2012) [83], Alzahrani, , Alharbi, & Alodwani, (2019) [38] đã chỉ ra rằng: Những đứa trẻ có KN CXXH tốt sẽ ý thức tốt hơn về bản thân, xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu của mình, dễ dàng hiểu và đồng cảm với người khác, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt đẹp, ra quyết định có trách nhiệm, đồng thời, giảm thiểu các hành vi hung hăng, gây hấn, chống đối XH và tăng cường hành vi thân thiện, yêu thích đến trường. Ngược lại, những đứa trẻ thiếu hụt KN này sẽ dẫn đến những hành vi có vấn đề, khó tạo dựng mối quan hệ thân thiện với bạn bè và những người xung quanh (Schultz, Izard, Ackerman & Youngsstrom, 2001) [163]. Đồng quan điểm với các nhà nghiên cứu trên, các công trình nghiên cứu tiêu biểu của Lam & Wong (2017) [125], Im, Jiar, & Talib (2019), [113] Gershon & Pellitteri (2018) [100], Mihaela (2015) [140] cũng khẳng định việc GD KN CXXH cho trẻ ngay từ thời ấu thơ góp phần quan trọng đối với sự phát triển nhân cách trẻ. Nghiên cứu của Housman (2017), cho thấy giai đoạn giai đoạn 0 – 5 tuổi là giai đoạn quan trọng để GD, phát triển KN CXXH. Đồng thời, tác giả khẳng định: KN CXXH không chỉ giúp trẻ khỏe mạnh về thể chất, tinh thần mà còn tạo nền tảng cho sự thành công trong học tập và cuộc sống sau này của trẻ [111]. Osher et al (2018) [146], Sylva, Sammons, Melhuish, Siraj & Taggart (2020), [168], khẳng định: KN CXXH được coi là một trong những KN then chốt của học sinh nói chung và trẻ MN nói riêng ở thế kỷ XXI.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược
204 p | 351 | 79
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập ở tiểu học
251 p | 330 | 63
-
Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường Trung học Cơ sở nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh
260 p | 271 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Khai phá dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật xén
32 p | 280 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: “Công nghệ dạy học trực tuyến dựa trên phong cách học tập
172 p | 228 | 39
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực tự học trong dạy học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin ở các trường Đại học, Cao đẳng khu vực Tây Bắc
227 p | 193 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 169 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động thực hành - thực tập của sinh viên ngành Quản lí giáo dục theo tiếp cận chuẩn đầu ra
222 p | 172 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Rèn luyện NL GQVĐ cho HS trong dạy học phần DTH ở trường THPT chuyên
121 p | 169 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Lâm Đồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
216 p | 151 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 158 | 23
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị xã hội của thể thao giải trí ở Hà Nội
40 p | 244 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 163 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng mô hình tổ chức xêmina định hướng phát triển năng lực trong đào tạo giáo viên Địa lí bậc đại học
170 p | 131 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
203 p | 70 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động dạy học vật lí "xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm tĩnh điện" nhằm bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề
224 p | 50 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học trên cơ sở vấn đề bài học STEM chủ đề các thể của chất môn Khoa học tự nhiên 6
275 p | 16 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng hồ sơ di sản các nhà khoa học Việt Nam trong dạy học lịch sử dân tộc ở lớp 12 trung học phổ thông
27 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn