Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cơ sở nghiên cứu các nội dung test đặc trưng phản ánh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo, để khảo sát 3 thực trạng về đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực trong giai đoạn 2012 – 2013. Từ đó xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO LÝ ĐẠI NGHĨA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG SINH LÝ, TÂM LÝ VÀ TỐ CHẤT THỂ LỰC CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN JUDO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI– 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO LÝ ĐẠI NGHĨA NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG SINH LÝ, TÂM LÝ VÀ TỐ CHẤT THỂ LỰC CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN JUDO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Huấn luyện thể thao Mã số: 62 14 01 04 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Dương Nghiệp Chí 2. GS.TS Lê Nguyệt Nga HÀ NỘI– 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Lý Đại Nghĩa
- MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1. Tổng quan về môn Judo 4 1.1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo 4 1.1.2. Các pha trong kỹ thuật tấn công môn Judo 8 1.2. Đặc điểm chức năng sinh lý của VĐV Judo 10 1.2.1. Công suất yếm khí 11 1.2.2. Năng lực ưa khí 13 1.2.3. Hệ tim mạch 13 1.2.4. Các chỉ tiêu sinh hóa 17 1.3. Đặc điểm tâm lý của VĐV Judo 20 1.3.1. Sự nỗ lực ý chí 22 1.3.2. Khả năng phối hợp vận động 22 1.3.3. Cảm giác lực 23 1.3.4. Phản ứng vận động 23 1.3.5. Năng lực thu nhận và xử lý thông tin 24 1.3.6. Năng lực chú ý 24 1.3.7. Tư duy thao tác 24 1.4. Phân tích tố chất thể lực chuyên môn Judo ở góc độ động học 25
- 1.4.1. Sinh cơ học 25 1.4.2. Động học 26 1.4.3. Các chỉ số động học nghiên cứu trong môn Judo 27 1.5. Đặc điểm tố chất thể lực của VĐV Judo 33 1.5.1. Sức mạnh trong Judo 34 1.5.2. Sức nhanh trong Judo 34 1.5.3. Sức bền trong Judo 35 1.5.4. Năng lực phối hợp vận động trong Judo 36 1.5.5. Độ dẻo trong Judo 37 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 39 2.1.2. Khách thể nghiên cứu 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu 39 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích các tài liệu có liên quan 39 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia 39 2.2.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm 39 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh học 41 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sinh hóa 44 2.2.6. Phương pháp kiểm tra sinh cơ để phân tích kỹ thuật 44 2.2.7. Phương pháp nghiên cứu tâm lý học 45 2.2.8. Phương pháp toán thống kê 49 2.3. Tổ chức nghiên cứu 49 2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu 49 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 51 3.1. Chọn lựa các tiêu chí (test) phản ánh đặc điểm chức năng
- sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo 51 3.1.1. Tổng hợp, chọn lựa các tiêu chí (test) 52 3.1.2. Phỏng vấn chuyên gia 55 3.2. Đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý, tố chất thể lực của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 58 3.2.1. Đặc điểm chức năng sinh lý của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 58 3.2.2. Đặc điểm tâm lý của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 82 3.2.3. Đặc điểm một số tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo và kết quả tăng trưởng sau 1 năm tập luyện 88 3.2.4. Tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP. Hồ Chí Minh 98 3.3. Nghiên cứu xây dựng thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP. Hồ Chí Minh 108 3.3.1.Thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP. Hồ Chí Minh 108 3.3.2. Các tiêu chí không lập thang điểm 125 3.3.3. Phân loại 126 3.3.4. Ứng dụng bảng điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và 127 tố chất thể lực của VĐV Judo KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT AC anaerobic capacity ATP adenosine triphosphate BSA body surface area CP phospho creatine CSYK công suất yếm khí dl decilit DTS dung tích sống EF ejection fraction g gam HCB huy chương bạc HCĐ huy chương đồng HCV huy chương vàng IVS interventricular septal thickness kg kilogram KLTT khối lượng thất trái KTQG kiện tướng quốc gia l lit LDH lactate dehydrogenase LVM left ventricular mass m2 mét vuông ml millilit mmol millimol ms milli giây N newton ng nanogam NLYK năng lực yếm khí p phút PHVĐ phối hợp vận động PP peak power
- PW posterior wall thickness rad radian RPP relative peak power s giây TDTT thể dục thể thao TĐ tương đối TP. HCM thành phố Hồ Chí Minh UI international unit VES ventricular extrasystole Vtd volume tidal diastolic Vts volume tidal systolic W watt
- DANH MỤC CÁC BẢNG Thể loại Số Nội dung Số trang Bảng 1.1 Hệ thống kỹ thuật Judo quốc tế 6 Bảng 1.2 Tiêu chuẩn của các chỉ số siêu âm tim ở người 15 bình thường và vận động viên thể thao Bảng 1.3 Tiêu chuẩn các tiêu chí sinh hóa của người 17 bình thường khỏe mạnh Bảng 3.1 Tổng hợp các tiêu chí (test) đánh giá chức 52 năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các 56 tiêu chí đánh giá chức năng sinh lý của VĐV Judo Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các 57 tiêu chí sinh hóa đánh giá VĐV Judo Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các 57 tiêu chí đánh giá phẩm chất tâm lý của VĐV Judo Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả phỏng vấn chuyên gia về các 58 tiêu chí đánh giá tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo Bảng 3.6 Các chỉ số chức năng tim mạch của VĐV Judo 59 TP. HCM năm 2012 -2013 Bảng 3.7 Mối tương quan giữa các chỉ số tim mạch của 66 VĐV Judo Bảng 3.8 Chỉ số dung tích sống của VĐV Judo TP.HCM 68 năm 2012 -2013 Bảng 3.9 Các chỉ số năng lực yếm khí của VĐV Judo 69 TP. HCM năm 2012 -2013 Bảng 3.10 Các chỉ số năng lực ưa khí của VĐV Judo TP. 72 HCM năm 2012 -2013 Bảng 3.11 Chỉ số sinh hóa máu của VĐV Judo TP.HCM 75 năm 2012 -2013 Bảng 3.12 Chỉ số tâm lý của VĐV Judo TP. HCM năm 82 2012 -2013
- Bảng 3.13 Chỉ số tố chất thể lực chuyên môn của VĐV 88 Judo TP. HCM năm 2012 -2013 Bảng 3.14 Các chỉ số sức nhanh chuyên môn qua phân 93 tích động học của VĐV Judo TP.HCM năm 2012 -2013 Bảng 3.15 Bảng tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, 98 tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP. HCM Bảng 3.16 Bảng tổng hợp đặc điểm chức năng sinh lý, 103 tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP. HCM Bảng 3.17 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 109 thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM Bảng 3.18 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 111 thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng nhẹ từ 60kg đến 66kg Bảng 3.19 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 113 thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng trung từ 73kg đến 90kg Bảng 3.20 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 115 thể lực chuyên môn của nam VĐV Judo TP.HCM hạng nặng trên 90kg Bảng 3.21 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 117 thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM Bảng 3.22 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 119 thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng nhẹ từ 45kg đến 48kg Bảng 3.23 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 121 thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng trung từ 52kg đến 57kg Bảng 3.24 Bảng điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất 123 thể lực chuyên môn của nữ VĐV Judo TP.HCM hạng nặng trên 63kg Bảng 3.25 So sánh các chỉ số tâm – sinh lý và tố chất thể 124 lực của VĐV ở các nhóm hạng cân nam, nữ
- Bảng 3.26 Giới hạn các tiêu chí tim mạch và sinh hóa của 125 nữ VĐV Judo TP.HCM Bảng 3.27 Giới hạn các tiêu chí tim mạch và sinh hóa của 126 nam VĐV Judo TP.HCM Bảng 3.28 Bảng phân loại VĐV theo điểm 126 Bảng 3.29 Bảng phân loại VĐV theo nhóm hạng cân và 127 giới tính Bảng 3.30 Sự tương quan giữa bảng điểm phân loại từng 127 nhóm hạng cân và bảng điểm phân loại chung nam – nữ Bảng 3.31 Tổng hợp điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố 128 chất thể lực chuyên môn của Đội tuyển Judo TP. HCM năm 2013 Bảng 3.32 Tương quan thứ bậc giữa thành tích thi đấu với 130 điểm chức năng sinh lý, tâm lý, tố chất thể lực và điểm tổng hợp của VĐV Judo TP.HCM
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Thể loại Số Nội dung Số trang Biểu đồ 1.1 Công suất yếm khí của VĐV Judo so với VĐV 12 quốc tế và một số môn thể thao khác Biểu đồ 1.2 So sánh tốc độ kỹ thuật Seoi Nage của VĐV 32 nữ Việt Nam và Asami Haruna (Nhật Bản) Biểu đồ 1.3 So sánh tốc độ kỹ thuật Seoi Nage của VĐV 33 nam Việt Nam và Leandro Guilhero (Brazil) Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ trình độ chuyên môn các chuyên gia 55 tham gia phỏng vấn Biểu đồ 3.2 So sánh thể tích tâm thất trái kỳ tâm trương 62 (Vtd) và kỳ tâm thu (Vts) của VĐV Judo so với người bình thường và VĐV các môn thể thao khác Biểu đồ 3.3 Khối lượng thất trái (LVM) của VĐV Judo 63 dưới ngưỡng phì đại cơ tim (bệnh lý) Biểu đồ 3.4 So sánh cung lượng tim (Q) và chỉ số lưu 66 lượng tim (Qi) của VĐV Judo so với người bình thường và VĐV các môn thể thao khác Biểu đồ 3.5 So sánh công suất yếm khí tương đối (RPP) 72 của VĐV Judo TP.HCM so với VĐV trẻ và VĐV Judo quốc tế Biểu đồ 3.6 So sánh VO2max của VĐV Judo TP.HCM với 74 các nhóm VĐV Judo trẻ và tuyển quốc gia Biểu đồ 3.7 So sánh nồng độ creatinin của VĐV Judo 79 TP.HCM với VĐV các môn thể thao khác Biểu đồ 3.8 So sánh phản xạ đơn và phản xạ phức của 84 VĐV Judo TP.HCM với VĐV các môn thể thao khác Biểu đồ 3.9 So sánh một số tố chất thể lực (nhanh, mạnh, 90 bền) của VĐV Judo TP.HCM với VĐV trẻ Biểu đồ 3.10 Sự tăng trưởng độ dẻo và năng lực phối hợp 92 vận động (PHVĐ) của VĐV Judo TP.HCM sau 1 năm tập luyện Biểu đồ 3.11 So sánh thông số sức nhanh chuyên môn kỹ 95
- thuật Seoi Nage của nữ VĐV tuyển Judo TP.HCM với tuyển trẻ, tuyển quốc gia và VĐV quốc tế Biểu đồ 3.12 So sánh thông số sức nhanh trong kỹ thuật 96 Seoi Nage của nam VĐV tuyển Judo TP.HCM với tuyển trẻ, tuyển quốc gia và VĐV quốc tế DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Thể loại Số Nội dung Số trang Hình 1.1 Các hướng mất thăng bằng trong kỹ thuật tấn 8 công Judo Hình 1.2 Các pha trong kỹ thuật tấn công (Uchi Mata) 10 môn Judo Hình 1.3 Tốc độ góc của vật chuyển động 28 Hình 1.4 Vận tốc trung bình của vật chuyển động 29 Hình 1.5 Gia tốc tức thời của vật chuyển động 30 Hình 1.6 Gia tốc hướng tâm của vật chuyển động 31 Hình 2.1 Monogram để xác định VO2max trong bài test 43 Astrand Ryhming Hình 2.2 Kỹ thuật Seoi Nage 44
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU Judo Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là một "trung tâm" mạnh của cả nước trong nhiều năm, luôn dẫn đầu trong các giải vô địch quốc gia ở những năm thập niên 80 và 90 của thế kỷ trước, luôn cung cấp 2/3 lực lượng vận động viên (VĐV) cho tuyển quốc gia tham dự các giải quốc tế, đào tạo nhiều gương mặt VĐV tiêu biểu như Cao Ngọc Phương Trinh, Nguyễn Kim Vui, Nguyễn Quốc Trung. Sang những năm đầu thiên niên kỷ mới, sự phát triển rộng của phong trào Judo trong cả nước với số lượng người tham gia tập luyện, thi đấu Judo ngày càng nhiều (4.500 người tập luyện trên cả nước theo thống kê của Liên đoàn Judo Việt Nam năm 2013), thành tích Judo Việt Nam luôn nằm trong 3 hạng đầu khu vực Đông Nam Á, một số VĐV (Văn Ngọc Tú, Nguyễn Thị Hòa…) tiếp cận thành tích Châu Á và thế giới, từng bước tích lũy điểm tham dự các kỳ Olympic. Trong bối cảnh đó, Judo TP.HCM lại dần mất đi thế mạnh, cụ thể từ năm 2001 đến 2010, Judo TP.HCM đã không còn đóng góp chiếc huy chương vàng nào cho Judo Việt Nam tại các kỳ SEA Games, và tại Đại hội TDTT toàn quốc lần VI - 2010, Judo TP.HCM đã đánh mất vị trí nhất toàn đoàn. Judo là môn thể thao võ thuật nằm trong chương trình thi đấu chính thức của Thế vận hội Olympic. Ngày 3/12/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 2198/QĐ-TTg ban hành Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020; trong đó, xác định Judo là môn thể thao trọng điểm loại 2 quốc gia. Ngày 1/12/2011, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết 08- NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, theo đó “đầu tư cho thể dục, thể thao là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước… ưu tiên… đào tạo VĐV thể thao thành tích cao; đồng thời phát huy các nguồn lực của xã hội để phát triển thể dục, thể thao”. Tại TP. HCM, quy hoạch phát triển ngành thể
- 2 dục thể thao (TDTT) TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025 vừa được Ủy ban Nhân dân TP.HCM phê duyệt. Theo đó, Judo là môn thể thao trọng điểm của TP. HCM và được triển khai là 1 trong 10 môn thể thao mũi nhọn trước mắt được đầu tư đặc biệt cho Thế vận hội Olympic 2016. Quá trình tập luyện và thi đấu Judo đòi hỏi VĐV phải có tố chất sức bền ưa khí, sức bền yếm khí, sức mạnh và công suất. Hiện nay trong nước đã có một số nhà khoa học (Nguyễn Thế Truyền cùng cộng sự, Trần Mai Thúy Hồng, Nguyễn Quốc Tuấn, Lý Đại Nghĩa) quan tâm nghiên cứu một số thành tố trong trình độ tập luyện của VĐV Judo [6], [15], [26], [27]. Các đề tài nghiên cứu tiếp cận ở góc độ sư phạm thông qua các test kiểm tra tố chất thể lực chung, kỹ chiến thuật và các chỉ số đo đạc hình thái học, ít có đề tài đi sâu nghiên cứu đặc điểm chức năng tâm – sinh lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo. Trong khi đó, những "thay đổi, thích ứng chức năng sinh lý học" lại là thành tố chính liên quan phần lớn đến trình độ tập luyện của VĐV [20]. Bên cạnh đó tập luyện và thi đấu các môn võ thuật như Judo có điều kiện tình huống và hình thức vận động luôn thay đổi, đặc biệt đối với VĐV cấp cao thì yếu tố tâm lý giữ vai trò quan trọng trong việc giành thắng lợi [31]. Trong công tác huấn luyện, đào tạo VĐV Judo hiện nay tại TP.HCM, việc đánh giá hiệu quả huấn luyện chủ yếu dựa vào thành tích thi đấu hàng năm của VĐV; chưa có hệ thống giám định huấn luyện khoa học để đánh giá và dự báo nhịp độ phát triển thành tích của VĐV Judo. Từ thực trạng đó việc tiến hành“Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM”là việc làm rất cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, góp phần cải thiện thành tích của VĐV Judo TP.HCM trên đấu trường quốc gia, quốc tế. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu các nội dung test đặc trưng phản ánh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV Judo, để khảo sát
- 3 thực trạng về đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực trong giai đoạn 2012 – 2013. Từ đó xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM. Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết 3 mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: Mục tiêu 1: Xác định test, tiêu chí đặc trưng đánh giá và phản ảnh chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo. Mục tiêu 2: Nghiên cứu đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM. - Nghiên cứu thực trạng đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM năm 2012. - Đánh giá các chỉ số chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực của VĐV Judo TP.HCM sau 1 năm tập luyện (2012 – 2013). Mục tiêu 3: Lập thang điểm đánh giá chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực chuyên môn của VĐV đội tuyển Judo TP.HCM theo hạng cân và giới tính. Giả thuyết khoa học của đề tài: Các VĐV đội tuyển Judo TP. HCM có những đặc điểm chức năng sinh lý, tâm lý và tố chất thể lực ảnh hưởng đến thành tích thi đấu. Luận án chứng minh điều này thông qua các dữ liệu đặc trưng phản ánh đặc điểm nêu trên và đánh giá, phân loại theo nhóm giới tính, có kết hợp hạng cân thi đấu.
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về môn Judo. Judo là môn thể thao đối kháng võ thuật theo nguyên tắc “dĩ nhu chế cương”, là môn thể thao chính thức của Thế vận hội Olympic. Sean Cochran (2001) tổng kết các yêu cầu đặc thù của môn võ thuật Judo có sức bền ưa khí, yếm khí cao, sức mạnh và công suất cao, độ linh hoạt trung bình [59]. Heinz Nowoisky (2005) cho rằng sức mạnh bột phát và sức mạnh bền giữ vai trò quan trọng cho VĐV Judo trong tập luyện và thi đấu [42]. Qua đó có thể thấy rằng Judo là môn thể thao có yêu cầu khá cao về các tố chất thể lực, đòi hỏi VĐV Judo phải có khả năng cao về sức bền ưa khí, sức bền yếm khí, sức mạnh và công suất (sức mạnh tối đa). Kỹ thuật ném ngã giữ vai trò quan trọng trong tập luyện và thi đấu Judo. Phân tích các trận thi đấu tại các kỳ Thế vận hội, các giải vô địch thế giới từ năm 1978 đến 2004 chứng minh hiệu quả của các kỹ thuật ném ngã bằng tay, hông và chân để giành chiến thắng [42]. Năm 1987, Attilio Sacripanti đã báo cáo tại Hội nghị khoa học quốc tế lần thứ 5 về sinh cơ học thể thao ở Athens chuyên đề “Phân loại sinh cơ học các kỹ thuật ném Judo" (Biomechanical Classification of Judo Techniques - Nage Waza), ở chuyên đề này tác giả đã hệ thống hóa, phân loại toàn bộ các kỹ thuật môn Judo theo hướng tiếp cận sinh cơ học [36]. 1.1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo. Judo là một môn võ thuật bao gồm những kỹ thuật ném (nage waza), bên cạnh đó còn có một hệ thống các kỹ thuật đè khống chế đối phương dưới mặt đất (osaekomi waza), kỹ thuật siết cổ (shime waza), kỹ thuật khóa tay (kansetsu waza)… Tập luyện Judo không những giúp tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất mà còn rèn luyện cho con người tính kỷ luật tự giác, sự tự tin, sự tập trung, kỹ năng lãnh đạo cũng như khả năng phối hợp thể chất, sức mạnh và tính mềm dẻo. Là một môn thể thao đúc kết từ một nghệ thuật chiến
- 5 đấu, Judo giúp phát triển sự kiểm soát cơ thể toàn diện, sự cân bằng cao và phản ứng nhanh nhẹn. Theo Jigoro Kano, nguyên tắc hoạt động của Judo là “đẩy khi bị kéo và kéo khi bị đẩy”, sử dụng lực của đối phương để khắc chế đối phương bằng các kỹ thuật làm đối phương mất thăng bằng. Người tập luyện Judo luôn phải chú trọng nguyên tắc: “đạt hiệu quả tối đa với lực tối thiểu” [46]. Nguyên lý chủ đạo của Judo là “dĩ nhu chế cương”, là ứng dụng sự mềm dẻo trong thực hiện kỹ thuật, là cách sử dụng linh hoạt và hiệu quả sự thăng bằng, lực đòn bẩy và bước chuyển động hợp lý khi thực hiện các động tác ném hay các kỹ thuật khác. Sự khéo léo, kỹ thuật hoàn thiện và biết chọn thời điểm (hơn là sử dụng sức mạnh đơn thuần) là những bí quyết thành công trong Judo [40], [46], [63]. Hệ thống kỹ thuật Judo bao gồm 3 bộ kỹ thuật chính. Đó là bộ kỹ thuật ném (nage waza), bộ kỹ thuật khống chế (katame waza) và bộ kỹ thuật sát thương (atemi waza). Mỗi bộ kỹ thuật bao gồm các nhóm kỹ thuật với nhiều đòn thế đa dạng và phức tạp. Như bộ kỹ thuật ném (nage waza) bao gồm 2 nhóm kỹ thuật là nhóm đứng ném (tachi waza) và nhóm đòn hy sinh (sutemi waza). Trong nhóm đứng ném (tachi waza) còn được phân thành 3 nhóm: nhóm ném bằng tay (te waza), nhóm ném bằng hông (koshi waza) và nhóm ném bằng chân (ashi waza). Cũng như thế trong nhóm đòn hy sinh (sutemi waza) cũng được phân thành 2 nhóm: hy sinh thẳng trực diện (ma sutemi waza) và hy sinh nghiêng một bên (yoko sutemi waza). Bộ kỹ thuật khống chế (katame waza) cũng bao gồm 3 nhóm kỹ thuật chính là nhóm kỹ thuật đè khống chế (osaekomi waza), nhóm kỹ thuật siết nghẹt (ải sát) (shime waza) và nhóm kỹ thuật khoá khớp (kansetsu waza) [45], [46]. Hai bộ kỹ thuật nage waza và katame waza được áp dụng, phổ biến rộng rãi trong tập luyện và thi đấu. Riêng bộ kỹ thuật sát thương (atemi waza) bao gồm các kỹ thuật dùng tay (ude ate) và dùng chân (ashi ate) làm vũ khí để tấn công sát thương đối thủ thì không áp dụng trong quá trình giảng dạy và tập
- 6 luyện do tính nguy hiểm của kỹ thuật. Các kỹ thuật này chỉ cho phép các võ sư, môn sinh Judo có trình độ cao (huyền đai đệ ngũ đẳng trở lên) tập luyện theo các bộ thể thức Koshiki No Kata, Kime No Kata, Kodokan Goshin Jutsu… Bảng 1.1. Hệ thống kỹ thuật Judo quốc tế TT Bộ/Nhóm[36] Kỹ thuật [46] 1 NAGE WAZA (BỘ KỸ THUẬT NÉM) 1.1 Tachi Waza (Kỹ thuật đứng ném) 1.1.1 Te Waza (Kỹ thuật tay) 1.1.1.1 Nhóm tay-vai 1. Tai Otoshi 2. Seoi Nage (Ippon&Morote) 3. Seoi Otoshi4. Yama Arashi 1.1.1.2 Nhóm tay thuần 1. Morote Gari2. Kuchiki Taoshi túy 3. Kibesu Gaeshi4. Uchi Mata Sukashi 5. Uki Otoshi6. Sumi Otoshi 7. Sukui Nage8. Obi Otoshi 1.1.1.3 Nhóm vai 1. Kata Guruma 1.1.2 Koshi Waza (kỹ thuật hông) 1.1.2.1 Nhóm hông cố 1. Uki Goshi 2. O Goshi định 3. Tsuri Goshi 4. Ushiro Goshi 5. Daki Age 6. Koshi Guruma 7. Tsuri Komi Goshi 1.1.2.2 Nhóm hông 1. Hane Goshi2. Harai Goshi chuyển động 3. Utsuri Goshi 1.1.3 Ashi Waza (kỹ thuật chân) 1.1.3.1 Nhóm chặn 1. Hiza Guruma 2. Sasae Tsurikomi Ashi 1.1.3.2 Nhóm móc 1. O Uchi Gari 2. O Soto Gari 3. Ko Uchi Gari 4. Ko Soto Gari 5. Ko Soto Gake 6. O Soto Guruma 7. O Soto Otoshi 1.1.3.3 Nhóm quét 1. De Ashi Harai 2. Okuri Ashi Harai 3. Harai Tsurikomi Ashi 1.1.3.4 Có hông hỗ trợ 1. Uchi Mata 2. O Guruma 3. Ashi Guruma 1.1.3.5 Nhóm phản thế 1. Tsubame Gaeshi 2. O Soto Gaeshi 3. O Uchi Gaeshi 4. Ko Uchi Gaeshi 5. Hane Goshi Gaeshi 6. Harai Goshi Gaeshi 7. Uchi Mata Gaeshi 1.2 Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh) 1.2.1 Ma Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh thẳng) 1.2.1.1 Nhóm lăn lưng 1. Tomoe Nage2. Sumi Gaeshi 3. Hikkomi Gaeshi 1.2.1.2 Nhóm ném bổng Ura Nage 1.2.1.3 Nhóm phản thế Tawara Gaeshi 1.2.2 Yoko Sutemi Waza (kỹ thuật hy sinh nghiêng 1 bên) 1.2.2.1 Nhóm lăn lưng 1. Uki Waza2. Yoko Guruma
- 7 3. Tani Otoshi4. Yoko Wakare 5. Yoko Otoshi 1.2.2.2 Nhóm quét chân Yoko Gake 1.2.2.3 Nhóm cuộn ngã 1. Hane Makkikomi 2. Soto Makkikomi (makki) 3. Uchi Makkikomi 4. O Soto Makkikomi 5. Uchi Mata Makkikomi 6. Harai Makkikomi 1.2.2.4 Nhóm kỹ thuật 1. Kani Basami2. Kawaru Gake nguy hiểm 2 KATAME WAZA (KỸ THUẬT KHỐNG CHẾ) 2.1 Osaekomi Waza (kỹ thuật đè khống chế) 2.1.1 Nhóm khống chế 1. Hon Kesa Gatame 2. Kata Gatame vai 3. Kuzure Kesa Gatame + Gyaku Kesa Gatame + Ushiro Kesa Gatame + Makura Kesa Gatame 2.1.2 Nhóm khống chế 1. Kami Shiho Gatame2. Kuzure Kami Shiho Gatame thân trên 2.1.3 Nhóm khống chế Yoko Shiho Gatame thân dưới 2.1.4 Nhóm khống chế Tate Shiho Gatame toàn thân 2.2 Shime Waza (kỹ thuật siết cổ) 2.2.1 Nhóm siết bâu 1. Nami Juji Jime 2. Kata Juji Jime 3. Gyaku Juji Jime 4. Okuri Eri Jime 5. Tsukkomi Jime 2.2.2 Nhóm siết trần 1. Hadaka Jime2. Sode Guruma Jime 2.2.3 Nhóm siết bâu - 1. Kataha Jime2. Katate Jime khống chế tay 2.2.4 Nhóm siết mạch Ryote Jime 2.2.5 Nhóm siết tam Sankaku Jime giác (sankaku) 2.2.6 Nhóm kỹ thuật Do Jime cấm 2.3 Kansetsu Waza (kỹ thuật khóa khớp) 2.3.1 Nhóm dùng tay 1. Ude Garami 2. Ude Hishigi Ude Gatame 3. Ude Hishigi Te Gatame 2.3.2 Nhóm tựa thân 1. Ude Hishigi Juji Gatame 2. Ude Hishigi Waki Gatame 3. Ude Hishigi Hara Gatame 2.3.3 Nhóm hỗ trợ chân 1. Ude Hishigi Ashi Gatame 2. Ude Hishigi Hiza Gatame 2.3.4 Nhóm khóa tam 1. Ude Hishigi Sankaku Gatame giác (sankaku) 2.3.5 Nhóm kỹ thuật Ashi Garami cấm 1.1.2. Các pha trong kỹ thuật tấn công môn Judo:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 164 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 156 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 26 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 26 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 19 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 12 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 18 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn