Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khi Gang thép Thái Nguyên
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cơ sở nghiên cứu đánh giá phong trào hoạt động thể dục thể thao và thực trạng thể lực của công nhân lao động trong những năm qua, đề tài xác định các giải pháp trong điều kiện thực tế và ứng dụng thí điểm tại nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Qua đó xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực, thúc đẩy phong trào thể dục thể thao một cách đồng bộ cho công nhân nhà máy Luyện gang, khi Gang thép Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khi Gang thép Thái Nguyên
- BỘ BỘGIÁO GIÁODỤC DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO BỘ BỘ VĂN HOÁ,THỂ VĂN HÓA, THỂTHAO THAOVÀ VÀ DU DU LỊCH LỊCH TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠITHỂ ĐẠI HỌC HỌCDỤC THỂTHỂ DỤCTHAO THỂ THAO BẮC NINH –––––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄNTIẾN NGUYỄN TIẾNLÂM LÂM NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHO CÔNG NHÂN NHÀ MÁY LUYỆN GANG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN KHU GANG THÉP THÁI NGUYÊN THỂ LỰC CHO CÔNG NHÂN NHÀ MÁY LUYỆN GANG KHU GANG THÉP THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC BẮC NINH – 2017 BẮC NINH – 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH . TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN TIẾN LÂM NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHO CÔNG NHÂN NHÀ MÁY LUYỆN GANG KHU GANG THÉP THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 62 14 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phạm Đình Bẩm 2. PGS.TS Nguyễn Kim Xuân BẮC NINH – 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Tiến Lâm
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................... 5 1.1. Một số khái niệm liên quan........................................................................ 5 1.1.1. Thể dục thể thao quần chúng và phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng. ............................................................................................... 5 1.1.2. Thể lực, duy trì và phát triển thể lực....................................................... 8 1.1.3. Giải pháp và khái niệm về Quản lý Thể dục thể thao........................... 11 1.1.4. Khái niệm Xã hội hóa Thể dục thể thao................................................ 15 1.1.5. Sức khỏe và tác dụng của tập luyện Thể dục thể thao đối với sức khỏe con người................................................................................................ 16 1.2. Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước về Thể dục thể thao và Thể dục thể thao quần chúng .......................................................................... 21 1.2.1. Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về Thể dục thể thao. ...... 21 1.2.2. Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về Thể dục thể thao quần chúng. ..................................................................................................... 26 1.3. Công tác Thể dục thể thao trong công nhân viên chức............................ 31 1.3.1. Cơ sở lý luận về công tác Thể dục thể thao trong công nhân viên chức ...... 31 1.3.2. Phương pháp tập luyện Thể dục thể thao cho công nhân viên chức..... 37 1.3.3. Các hình thức tổ chức tập luyện Thể dục thể thao cho công nhân viên chức ......................................................................................................... 40 1.3.4. Phổ cập và nâng cao phong trào Thể dục thể thao cho công nhân viên chức ......................................................................................................... 43
- 1.4. Đặc điểm lao động của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ............................................................................................ 45 1.4.1. Sự phát triển của nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên .... 45 1.4.2. Đặc điểm lao động của công nhân gang thép ....................................... 47 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan................................................... 49 1.5.1. Các công trình nghiên cứu về Thể dục thể thao quần chúng................ 50 1.5.2. Các công trình nghiên cứu về các bệnh nghề nghiệp của công nhân gang, thép ........................................................................................................ 52 1.5.3. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ................................................. 53 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............. 56 2.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 56 2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ......................................... 56 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, toạ đàm......................................................... 56 2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm............................................................. 57 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm............................................................. 57 2.1.5. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 61 2.1.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...................................................... 61 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê............................................................ 62 2.2. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................. 63 2.2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 63 2.2.2. Khách thể nghiên cứu............................................................................ 64 2.2.3. Thời gian và kế hoạch nghiên cứu ........................................................ 65 2.2.4. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 65 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN....................... 66 3.1. Đánh giá thực trạng thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ........................................................................... 66 3.1.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức và đội ngũ công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 66
- 3.1.2. Thực trạng cơ cấu độ tuổi và giới tính của đội ngũ công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên .............................................. 67 3.1.3. Thực trạng tình hình sức khỏe của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 69 3.1.4. Thực trạng thể lực chung của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên .................................................................................. 71 3.1.5. Bàn luận về thực trạng thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 72 3.2. Đánh giá thực trạng các yếu tố đảm bảo cho hoạt động Thể dục thể thao nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 75 3.2.1. Xác định tiêu chí đánh giá các yếu tố đảm bảo cho hoạt động TDTT nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 75 3.2.2. Thực trạng sự lãnh đạo công tác Thể dục thể thao của nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ...................................................... 77 3.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất, kinh phí dành cho tập luyện Thể dục thể thao của nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên......................... 79 3.2.4. Thực trạng phong trào, hình thức, nội dung và nhu cầu tập luyện Thể dục thể thao của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên.................................................................................................... 81 3.2.5. Thực trạng Câu lạc bộ và đội ngũ Hướng dẫn viên Thể dục thể thao của nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên......................... 83 3.2.6. Phân tích SWOT (điểm mạnh - điểm yếu, thời cơ - thách thức) về thực trạng phong trào Thể dục thể thao nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. ........................................................................................... 84 3.2.7. Bàn luận về thực trạng các yếu tố đảm bảo cho các hoạt động Thể dục thể thao nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. ..................................................... 86
- 3.3. Lựa chọn và ứng dụng các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên ......... 93 3.3.1. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp. ...................................................... 93 3.3.2. Cơ sở đề xuất và lựa chọn các giải pháp............................................... 96 3.3.3. Tổ chức thực nghiệm & đánh giá kết quả thực nghiệm...................... 104 3.3.4. Bàn luận về lựa chọn và ứng dụng các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên.................................................................................................. 113 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ......................................................................... 122 Kết luận ......................................................................................................... 122 Kiến nghị ....................................................................................................... 123 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................... 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT CLB : Câu lạc bộ CN : Công nhân CSVC : Cơ sở vật chất GDTC : Giáo dục thể chất HDV : Hướng dẫn viên HLV : Huấn luyện viên NCKH : Nghiên cứu khoa học TDTT : Thể dục thể thao TN : Thực nghiệm TT : Thứ tự XHCN : Xã hội chủ nghĩa XHH : Xã hội hóa XPC : Xuất phát cao
- DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG cm : centimet. l/min : lần/phút m : mét. kg : kilôgam s : giây
- DANH MỤC CÁC BẢNG Tên Nội dung Trang 2.1 Số lượng công nhân tiến hành kiểm tra thực trạng thể lực 64 3.1 Thực trạng đội ngũ công nhân nhà máy Luyện gang 67 3.2 Thực trạng cơ cấu độ tuổi và giới tính công nhân nhà máy 68 Luyện gang (thời điểm năm 2013) 3.3 Thực trạng kết quả khám sức khỏe định kỳ hàng năm của 70 công nhân nhà máy Luyện gang 3.4 Thực trạng tình hình bệnh tật (lâm sàng) của công nhân 70 nhà máy Luyện gang 3.5 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Dẻo gập thân của Sau trang công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.6 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Lực bóp tay thuận Sau trang của công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.7 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Nằm ngửa gập Sau trang bụng của công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.8 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Bật xa tại chỗ của Sau trang công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.9 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Chạy 30m XPC Sau trang của công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.10 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Chạy con thoi Sau trang 4x10m của công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.11 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra test Chạy tùy sức 5 Sau trang phút của công nhân nhà máy Luyện gang 71 3.12 Cơ cấu độ tuổi theo giới tính người Việt Nam năm 2013 73 3.13 Kết quả phỏng vấn xác định tiêu chí đánh giá các yếu tố 77 đảm bảo cho hoạt động TDTT của nhà máy Luyện gang 3.14 Thực trạng sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác TDTT 78 của nhà máy Luyện gang 3.15 Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý và đội ngũ công nhân về 79 sự quan tâm của lãnh đạo nhà máy tới công tác TDTT 3.16 Thực trạng sân bãi phục vụ tập luyện và thi đấu các môn 80 thể thao của Nhà máy và của Công ty Gang thép 3.17 Thực trạng giải thể thao và kinh phí dành cho phong trào 81 TDTT của nhà máy Luyện gang 3.18 Kết quả phỏng vấn về thực trạng tập luyện TDTT ngoài giờ Sau trang làm việc của công nhân nhà máy Luyện gang 81 3.19 Kết quả phỏng vấn công nhân nhà máy Luyện gang về hình Sau trang thức, nội dung tập luyện TDTT 82 3.20 Thực trạng động cơ tập luyện TDTT của công nhân nhà Sau trang máy Luyện gang 82
- 3.21 Kết quả phỏng vấn về nhu cầu tập luyện TDTT ngoài giờ Sau trang làm việc của công nhân nhà máy Luyện gang 82 3.22 Thực trạng Câu lạc bộ đội ngũ Hướng dẫn viên TDTT của 83 nhà máy Luyện gang Kết quả phân tích SWOT về thực trạng phong trào TDTT 3.23 84 của nhà máy Luyện gang 3.24 Kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp duy trì và phát triển Sau trang thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang 98 3.25 Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý và đội ngũ công nhân về 106 sự quan tâm của lãnh đạo nhà máy tới công tác TDTT 3.26 Tăng trưởng kinh phí dành cho phong trào TDTT của nhà 106 máy Luyện gang 3.27 Tăng trưởng về câu lạc bộ, số người tham gia CLB 107 và cán bộ TDTT 3.28 So sánh số người tập TDTT thường xuyên và số gia đình 108 thể thao của nhà máy Luyện gang 3.29 So sánh kết quả phỏng vấn về nhận thức, động cơ tập luyện TDTT của công nhân nhà máy Luyện gang trước và sau 109 thực nghiệm 3.30 So sánh kết quả khám sức khỏe định kỳ năm 2013 với 110 2015 của công nhân nhà máy Luyện gang. 3.31 So sánh tình hình bệnh tật (lâm sàng) năm 2013 với 2015 111 của công nhân nhà máy Luyện gang 3.32 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực nghiệm Sau trang của test Dẻo gập thân của công nhân nhà máy Luyện gang 112 3.33 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực Sau trang nghiệm của test Lực bóp tay thuận của công nhân nhà máy 112 Luyện gang 3.34 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực Sau trang nghiệm của test Nằm ngửa gập bụng của công nhân công 112 nhân nhà máy Luyện gang 3.35 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực nghiệm Sau trang của test Bật xa tại chỗ của công nhân nhà máy Luyện gang 112 3.36 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực Sau trang nghiệm của test Chạy 30m XPC của công nhân nhà máy 112 Luyện gang 3.37 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực Sau trang nghiệm của test Chạy con thoi 4x10m của công nhân nhà 112 máy Luyện gang 3.38 Kết quả và so sánh kết quả kiểm tra trước và sau thực Sau trang nghiệm của test Chạy tùy sức 5 phút của công nhân nhà 112 máy Luyện gang
- 1 MỞ ĐẦU Những năm qua công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo thu được những thành tựu quan trọng, đã tác động và làm biến đổi sâu sắc tới mọi lĩnh vực đời sống, kinh tế và xã hội. Chúng ta bước vào thời kỳ mới - thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vì mục tiêu "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh". Trong sự nghiệp to lớn đó, giai cấp công nhân Việt Nam và người lao động luôn giữ ví trí cực kỳ quan trọng. Vì vậy, chăm lo xây dựng phát triển đội ngũ này về mọi mặt, trong đó có đời sống văn hóa - tinh thần, rèn luyện thể dục thể thao để củng cố nâng cao thể lực là một yêu cầu là nhiệm vụ cơ bản, không chỉ góp phần trực tiếp nâng cao chất lượng của lực lượng chủ lực, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, mà còn góp phần đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong sự nghiệp đổi mới của Đảng. Từ khi cách mạng Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục". Người viết: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới thành công" [60]. Chỉ thị số 156-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng ra ngày 20/11/1967 về tăng cường công tác bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của cán bộ, công nhân, viên chức có nhấn mạnh: "… tập trung làm tốt việc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ cán bộ, công nhân, viên chức với tinh thần chủ động và tích cực. Hoạt động câu lạc bộ TDTT phải được đẩy mạnh ở các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị và hướng dẫn cụ thể cho cán bộ, công nhân, viên chức, đồng thời phải kiểm tra, đôn đốc chặt chẽ" [7]. Một trong những lực lượng đóng góp rất nhiều cho sự phát triển phong trào TDTT nói chung đó là lực lượng công nhân lao động. Các môn thể thao ở các đối tượng này tập luyện khá đa dạng và thường là các môn thể thao đơn giản, dễ tổ chức, sân bãi nhỏ gọn, có thể tận dụng trong khuôn viên ở cơ quan, nhà máy. Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của vùng trung du miền núi phía Đông bắc. Năm 1959 Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên được thành lập, là nơi sản xuất thép đầu tiên của Việt Nam.
- 2 Khu Gang thép Thái Nguyên gồm nhiều nhà máy, xí nghiệp với nhiều ngành nghề lao động, sản xuất khác nhau. Cùng với sự thành lập khu công nghiệp Gang thép thì nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên cũng ra đời, một trong những đơn vị sản xuất chính được thành lập sớm nhất ngày 31/12/1961. Nhằm mục đích tăng cường và nâng cao thể lực cho lực lượng cán bộ, công nhân trực tiếp lao động, tạo điều kiện duy trì năng suất lao động cao, phòng và chống các bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động do lao động nặng nhọc, kéo dài gây ra. Nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên những năm qua đã có nhiều phong trào tập luyện, hoạt động câu lạc bộ thể dục thể thao được đẩy mạnh và có những định hướng, quy chế cụ thể, tổ chức nhiều giải thi đấu thể thao tạo nên những sân chơi lành mạnh, bổ ích, góp phần nâng cao thể lực cho công nhân. Hiện nay, trong các phân xưởng sản xuất của nhà máy đã được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, nhưng vẫn còn có những bộ phận người công nhân phải trực tiếp lao động trong điều kiện hết sức vất vả. Đây là các loại hình lao động đặc trưng nhất và cũng là nặng nhọc và độc hại, công nhân làm việc với các tư thế lao động gò bó, thường xuyên chịu tác động của bụi, nóng, thiếu không khí, tiếng ồn. Chính những ngành nghề lao động này đã tác động đến cơ thể người công nhân lao động, trong một thời gian dài làm việc luôn ở tư thế không bình thường, không đảm bảo về các mặt như sức khỏe, môi trường, an toàn trong lao động… làm cho cơ thể bị cong vẹo hoặc bị tổn thương, bệnh nghề nghiệp. Bên cạnh những thành tích đã đạt được trong phong trào thể dục thể thao quần chúng, hoạt động TDTT của nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên còn có những khó khăn nhất định như công tác chỉ đạo, quản lý nâng cao hoạt động thể dục thể thao quần chúng trong các phân xưởng còn nhiều hạn chế; Sự quan tâm đầu tư của nhà máy về lĩnh vực này còn chưa đáp ứng được nhu cầu nhất là về công tác tổ chức, cán bộ hướng dẫn viên, cơ sở vật chất và kinh phí cho hoạt động thể dục thể thao. Đặc biệt việc phát động và tổ chức cho công nhân tham gia tập luyện các bài tập thể dục thực dụng nghề nghiệp vẫn chưa có, mà những ảnh hưởng của bài tập thể dục thực dụng
- 3 vẫn chủ yếu từ tập luyện thể dục thể thao một cách tự phát, thiếu cơ sở khoa học, kém hiệu quả và chưa theo kịp yêu cầu của thực tiễn công việc lao động của công nhân. Do đó, cần có những hoạt động thể dục thể thao, các bài tập thể dục thực dụng để điều chỉnh cơ thể, làm cho cơ thể phát triển toàn diện, duy trì khả năng, nâng cao năng xuất lao động. Vì vậy vấn đề đặt ra là hết sức cấp bách là phải xây dựng một chiến lược lâu dài, đáp ứng yêu cầu tăng cường sức khỏe, kéo dài tuổi thọ và phải cần có các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân một cách đồng bộ, đây là nhân lực chính trong các phân xưởng sản xuất và kinh doanh. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân khu Gang thép tỉnh Thái Nguyên nói chung, cũng như trong nhà máy Luyện gang nói riêng là việc làm có ý nghĩa xã hội, thực tiễn và khoa học. Ở Việt Nam, các công trình nghiên cứu nhằm phát triển thể lực cho công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp, trong các khu công nghiệp còn nhiều hạn chế, chủ yếu nghiên cứu nhiều ở các đối tượng là học sinh, sinh viên, trong hệ thống giáo dục thể chất. Đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu như: Phan Quốc Chiến (2013) [32], Đặng Quốc Nam (2008) [57], ..., các tác giả chỉ đề cập đến nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả và một số yếu tố giải pháp cơ bản để phát triển phong trào TDTT quần chúng, duy trì và phát triển loại hình tập luyện dựa vào phúc lợi xã hội ở xã, phường, thị trấn…Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu duy trì và phát triển thể lực cho công nhân trong các khu công nghiệp, đặc biệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung, nhà máy Luyện gang khu Gang thép Thái Nguyên nói riêng. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên". Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá phong trào hoạt động thể dục thể thao và thực trạng thể lực của công nhân lao động trong những năm qua, đề tài xác định các giải pháp trong điều kiện thực tế và ứng dụng thí điểm tại nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Qua đó
- 4 xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực, thúc đẩy phong trào thể dục thể thao một cách đồng bộ cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để giải quyết mục đích nghiên cứu trên, đề tài đề ra 3 nhiệm vụ nghiên cứu sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Nhiệm vụ 2: Đánh giá các yếu tố đảm bảo cho các hoạt động thể dục thể thao nhằm duy trì và phát triển thể lực cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Nhiệm vụ 3: Lựa chọn và ứng dụng các giải pháp nhằm duy trì và phát triển thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên. Giả thuyết nghiên cứu: Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, thể dục thể thao đã từng bước thực hiện tốt hai nhiệm vụ trọng tâm của ngành là đẩy mạnh thể thao thành tích cao và phát triển phong trào tập luyện thể dục thể thao sâu rộng trong toàn dân (TDTT quần chúng). Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì trong công tác thể dục thể thao quần chúng nói chung, thể dục thể thao cho công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên nói riêng còn có những hạn chế nhất định như phong trào phát triển chưa đều, chất lượng chưa cao, công tác thể dục thể thao chưa được quan tâm đúng mức… Những hạn chế trên đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình trạng sức khỏe, thể lực của người lao động, từ đó dẫn tới năng suất, hiệu quả lao động thấp. Vì vậy nếu khắc phục được những bất cập, hạn chế và áp dụng các giải pháp đúng đắn, kịp thời thì tình trạng sức khỏe, thể lực của công nhân nhà máy Luyện gang, khu Gang thép Thái Nguyên sẽ được cải thiện.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm liên quan. 1.1.1. Thể dục thể thao quần chúng và phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng. 1.1.1.1. Khái niệm Thể dục thể thao quần chúng. Theo Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2006): “Thể thao cơ sở (quần chúng) chỉ nhằm đạt trình độ phổ thông “phong trào”, chủ yếu để giữ gìn và nâng cao sức khỏe, thể lực chung và giải trí, hồi phục, phục vụ cho hoạt động chính - lao động, học tập, công tác...” [78]. Tài liệu “Quản lý công tác thể dục thể thao công nhân viên chức” của Du Kế Anh có khái niệm: “Thể dục thể thao quần chúng là cuộc vận động tập luyện của quảng đại quần chúng vì mục tiêu nâng cao sức khỏe và động viên tinh thần cho mọi người…” [1]. Tác giả Phạm Đình Bẩm cho rằng: “Thể dục thể thao quần chúng là hoạt động tập luyện, biểu diễn TDTT mang tính tự nguyện của đông đảo nhân dân, không phân biệt đối tượng, giới tính, tuổi tác, tôn giáo…” [20]. Mục tiêu quan trọng của thể dục thể thao quần chúng là làm sao để nhiều người bao gồm cả già trẻ, trai gái có thể tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, đồng thời việc tập luyện phải mang lại hiệu quả thiết thực cho cuộc sống hàng ngày. Theo Phạm Trọng Thanh trong tác phẩm Thể dục thể thao và lối sống lành mạnh có viết: “Thể dục thể thao quần chúng là những hoạt động tập thể mang tính tự nguyện của đông đảo nhân dân với nhiều nội dung và hình thức khác nhau, phù hợp với tâm lý, nguyện vọng, điều kiện, tập quán và nhu cầu của từng đối tượng” [75]. Phân tích xã hội học của thể dục thể thao quần chúng tác giả Lương Kim Chung có đề cập: Các tổ chức thể dục thể thao thế giới hiện dùng khái
- 6 niệm thể dục thể thao cho mọi người đồng nghĩa với thể dục thể thao quần chúng ở nước ta. “ Thể dục thể thao quần chúng chỉ là hoạt động thể dục thể thao của mọi người, mọi lứa tuổi, đối tượng với nội dung phong phú, hình thức sinh động của công nhân, nông dân, cư dân đường phố, lực lượng vũ trang, học sinh, sinh viên nhằm tăng cường sức khỏe làm mục đích chủ yếu …hoạt động mang tính nghiệp dư, tự nguyện làm phương thức cơ bản và tạo cơ hội để mọi người thực hiện quyền hoạt động TDTT, nên không có tính cưỡng chế…” [56]. Điều 41, Hiến pháp 1992 quy định: “Nhà nước và xã hội phát triển nền thể dục, thể thao dân tộc và nhân dân; khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tổ chức thể dục, thể thao tự nguyện của nhân dân, tạo các điều kiện cần thiết để không ngừng mở rộng các hoạt động thể dục, thể thao quần chúng...” [67]. Trong chương II, điều 7 - Pháp lệnh thể dục, thể thao đã chỉ rõ: “Thể dục, thể thao quần chúng là hoạt động tập luyện, biểu diễn và thi đấu thể dục thể thao mang tính tự nguyện của đông đảo nhân dân. Nhà nước phát triển thể dục, thể thao quần chúng nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển hài hòa các yếu tố về thể chất và tinh thần của con người” [68]. Tuy có nhiều các văn bản của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, các Bộ ban nghành, cùng nhiều tác giả, nhiều khái niệm, nhiều cách hiểu về thể dục thể thao quần chúng nhưng đều có những đặc điểm chung: Thể dục thể thao quần chúng là hoạt động tập luyện mang tính tự nguyện, nhằm đạt trình độ phổ thông của đông đảo nhân dân, không phân biệt đối tượng, giới tính, tuổi tác, tôn giáo. Mục tiêu quan trọng của thể dục thể thao quần chúng là làm sao để nhiều người bao gồm cả già trẻ, trai gái có thể tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, đồng thời việc tập luyện phải mang lại hiệu quả thiết thực cho cuộc sống hàng ngày. Hình thức tổ chức hoạt động thể dục thể thao quần chúng bao gồm: Tập luyện tự giác của cá nhân tại gia đình, nơi sinh sống, nơi
- 7 làm việc; Tập luyện có tổ chức của quần chúng trong các loại hình câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở, các điểm vui chơi giải trí, các liên đoàn, hội thể thao quần chúng; Tổ chức các giải thể thao, ngày hội Văn hóa - Thể thao, Đại hội Thể dục thể thao; Tổ chức các đội tuyển thể thao của đơn vị, địa phương để tham gia thi đấu các giải thể thao quần chúng từ các phân xưởng trong nhà máy, xí nghiệp, đến các cấp xã, huyện, tỉnh tổ chức. 1.1.1.2. Phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng. Phong trào thể dục thể thao đó là một trào lưu xã hội (tự phát, tự động có tổ chức, rộng hẹp theo nhiều góc độ khác nhau), bao gồm nhiều người hoạt động hợp tác với nhau, nhằm chủ yếu, trực tiếp sử dụng, phổ biến và nâng cao những giá trị của TDTT [78]. Trên cơ sở thực tiễn phát triển thể dục thể thao trong xã hội, xuất hiện và mở rộng gắn liền với trào lưu xã hội được gọi là "phong trào thể thao”. Ngày nay phong trào thể thao đã mở rộng trên phạm vi toàn cầu, trở thành một phong trào quốc tế của loài người (phong trào Olympic và các hình thức khác của phong trào thể thao quốc tế…). Thể thao cơ sở (quần chúng) lại chỉ đạt trình độ phổ thông “phong trào”, chủ yếu để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ, thể lực chung và giải trí, hồi phục, phục vụ cho hoạt động chính - lao động, học tập quân sự, vì vậy nếu chỉ tập ở mức độ thể thao “phong trào” thì rất khó có thành tích cao. Từ những năm 1960 Đảng Lao động Việt Nam đã có những định hướng rõ ràng “ … cần lấy việc mở rộng phong trào làm chính, không bó hẹp trong một số ít tổ chức hoặc một vài môn, đồng thời cần quan tâm đúng mức đến việc nâng cao trình độ chuyên môn” [4]. Năm 2006 Luật TDTT ra đời, Điều 11 xác định: “Nhà nước có chính sách đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển thể dục, thể thao quần chúng, tạo cơ hội cho mọi người không phân biệt lứa tuổi, giới tính, sức khoẻ, tình trạng khuyết tật được thực hiện quyền hoạt động thể dục, thể thao để nâng cao sức khoẻ, vui chơi, giải trí” [64].
- 8 Phong trào thể dục, thể thao quần chúng được đánh giá: “Chỉ tiêu số người tập luyện thường xuyên và gia đình thể thao. Việc tổ chức, đánh giá phong trào thể dục, thể thao quần chúng tại địa phương được thực hiện theo hướng dẫn của Uỷ ban Thể dục thể thao (nay là Tổng cục TDTT)” [64]. Còn phong trào thể dục thể thao quần chúng chính là phong trào TDTT chủ yếu để giữ gìn và nâng cao sức khoẻ, thể lực chung và giải trí, hồi phục, phục vụ cho hoạt động chính (lao động, học tập, quân sự...), hình thành thói quen rèn luyện thân thể cho mọi người. Quan điểm phát triển TDTT quần chúng. TDTT phải đảm bảo tính dân tộc, khoa học, nhân dân, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước, do đó: Lôi cuốn ngày càng đông đảo nhân dân ở các lứa tuổi, các đối tượng, các địa bàn và hình thành thói quen tập thể dục thể thao hàng ngày; quy mô phát triển trong các bộ phận dân cư, địa bàn ngày càng rộng. Thể hiện tính dân tộc, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc Việt Nam trong thể dục thể thao. Khôi phục và phát triển các môn thể thao dân tộc truyền thống, gắn thể dục thể thao với văn hóa cơ sở, từng bước luật hóa và nâng cao trình độ tạo điều kiện hòa nhập, giao lưu với thế giới làm cho thể dục thể thao Việt Nam phát triển ngày càng phong phú, đa dạng. Coi trọng chất lượng và hiệu quả tập thể dục thể thao của quần chúng, không ngừng kết hợp với thi đấu, biểu diễn để đánh giá phong trào. Tập trung phát triển TDTT ở các cơ sở, từng bước hinh thành mạng lưới đơn vị thể dục thể thao; quan tâm thích đáng đến các vùng sâu, vùng xa để dần dần đạt trình độ phát triển giữa các vùng và khu vực. Phát triển TDTT quần chúng theo hướng phổ cập rộng rãi, xã hội hóa có sự chỉ đạo và quản lý của Nhà nước [70]. 1.1.2. Thể lực, duy trì và phát triển thể lực. 1.1.2.1. Khái niệm thể lực. Trong lý luận và phương pháp TDTT, tố chất thể lực (tố chất vận động) là những đặc điểm, những mặt, những phần tương đối riêng biệt về khả năng
- 9 vận động của con người. Bao gồm thể hình và các tố chất vận động (sức bền, sức nhanh sức mạnh, độ dẻo, khả năng phối hợp vận động) [52], [78]. Bên cạnh các yếu tố hiểu biết, đạo đức, ý chí, kỹ thuật và chiến thuật, thể lực là một nhân tố quan trọng nhất, quyết định hiệu quả hoạt động của con người. Hai thuật ngữ tố chất thể lực hay tố chất vận động thực chất tương đồng với nhau vì đều chủ yếu nói đến những nhân tố, đặc điểm, mặt tương đối khác nhau về thể lực của con người. 1.1.2.2. Duy trì và Phát triển thể lực. Theo Từ điển Tiếng Việt: Duy trì là giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình trạng như cũ (cái đang có chiều hướng giảm sút hoặc mất đi) [69]. Duy trì thể lực: Giữ cho thể lực (khả năng vận động) của con người luôn ở trạng thái ổn định không bị giảm sút đi. Trong lĩnh vực TDTT nói chung, đặc biệt trong lĩnh vực hoạt động thể dục thể thao của công nhân nói riêng thì công tác giáo dục tuyên truyền để duy trì được thể lực, ổn định trong lao động sản xuất có một ý nghĩa vô cùng quan trọng. Giáo dục tuyên truyền có ý nghĩa, lợi ích của tập luyện TDTT, làm sao tạo cho người tập có niềm tin, có hứng thú, động cơ đúng với hoạt động TDTT là một việc cần phải làm thường xuyên. Phát triển thể lực: Rèn luyện (phát triển) thể lực lại là một trong hai đặc điểm cơ bản, nổi bật của quá trình giáo dục thể chất. Là tiền đề quan trọng để con người có thể đạt được hiệu quả cao trong hoạt động học tập, lao động sản xuất và chiến đấu. Là một quá trình giáo dục chuyên môn, chủ yếu bằng hệ thống bài tập nhằm hoàn thiện các năng lực thể chất, đảm bảo đạt thành tích cao nhất. Trong giáo dục thể lực gồm giáo dục thể lực chung và giáo dục thể lực chuyên môn. Giáo dục thể lực chung: Là một quá trình nhằm phát triển toàn diện các tố chất cơ bản nhanh, mạnh, bền, khéo léo, khả năng phối hợp vận động khác nhau không đặc trưng cho một hoạt động riêng biệt nào đó và tạo điều
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 166 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 156 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 162 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 29 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 26 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 19 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 12 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 18 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn