intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật theo tiếp cận năng lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận án "Phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật theo tiếp cận năng lực" đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ cố vấn học tập của trường ĐH SPKT theo tiếp cận năng lực, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cố vấn học tập của trường ĐH SPKT, và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng đào tạo ở các trường ĐH SPKT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật theo tiếp cận năng lực

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHẠM THỊ NGỌC LAN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH PHẠM THỊ NGỌC LAN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 9140114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. HOÀNG THỊ MINH PHƯƠNG 2. GS.TS. THÁI VĂN THÀNH NGHỆ AN - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu và kết quả nghiên cứu được nêu trong luận án chưa từng được công bố trong bất kì mỗi công trình của tác giả nào khác. Tác giả luận án Phạm Thị Ngọc Lan
  4. ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.................................................. 3 7. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 5 8. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 5 9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ............................................................................................................... 7 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ.......................................................... 7 1.1.1. Nghiên cứu về đội ngũ cố vấn học tập..................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu về phát triển đội ngũ cố vấn học tập ................................... 12 1.1.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 18 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN .................................................................... 19 1.2.1. Cố vấn học tập ............................................................................................. 19 1.2.2. Đội ngũ cố vấn học tập ............................................................................... 21 1.2.3. Phát triển đội ngũ cố vấn học tập ............................................................... 22 1.2.4. Phát triển đội ngũ cố vấn học tập theo tiếp cận năng lực ......................... 24 1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT.................................................................................... 25 1.3.1. Một số đặc điểm về trường đại học sư phạm kĩ thuật ............................... 25 1.3.2. Vị trí, vai trò của cố vấn học tập ở trường đại học sư phạm kĩ thuật ....... 28 1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của cố vấn học tập ở trường đại học sư phạm kĩ thuật ......................................................................................................... 29
  5. iii 1.3.4. Đặc trưng lao động của cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật ........ 31 1.3.5. Khung năng lực của cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật ..... 33 1.4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC.................................... 37 1.4.1. Quan điểm phát triển đội ngũ cố vấn học tập theo tiếp cận năng lực và theo tiếp cận quản lí nguồn nhân lực. ................................................... 37 1.4.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của phát triển đội ngũ cố vấn học tập ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực .......................... 39 1.4.3. Định hướng phát triển đội ngũ cố vấn học tập ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực .................................................... 40 1.4.4. Nội dung phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực ................................................................... 41 1.4.5. Các chủ thể quản lí phát triển đội ngũ cố vấn học tập ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực ....................................... 48 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC...................................................................... 50 1.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 50 1.5.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................... 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 54 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ......... 55 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT ................... 55 2.1.1. Lịch sử phát triển các trường đại học sư phạm kĩ thuật ........................... 55 2.1.2. Hoạt động đào tạo ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật ....................... 56 2.1.3. Hoạt động cố vấn học tập tại các trường đại học sư phạm kỹ thuật ........ 59 2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG........................................................ 60 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 60 2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 60 2.2.3. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 61 2.2.4. Công cụ, phương pháp khảo sát ................................................................. 62 2.2.5. Địa bàn và thời gian khảo sát ..................................................................... 62 2.2.6. Cách thức xử lí số liệu và thang đánh giá ................................................. 62
  6. iv 2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT ................................................................................... 64 2.3.1. Thực trạng về số lượng, trình độ đào tạo, cơ cấu của đội ngũ cố vấn học tập ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật ......................................... 64 2.3.2. Thực trạng về chất lượng cố vấn học tập ở các trường đại học sư phạm kĩ thuật............................................................................................... 66 2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT .................................................................. 85 2.4.1. Thực trạng hoạt động phát triển đội ngũ cố vấn học tập tại các trường đại học sư phạm kĩ thuật ................................................................ 85 2.4.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ cố vấn tập trường đại học sư phạm kĩ thuật ................................................................ 97 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ..................................................... 99 2.5.1. Mặt mạnh ..................................................................................................... 99 2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................................. 99 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 101 Chương 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ....... 102 3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.............................................. 102 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 102 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 102 3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ............................................................. 102 3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả........................................................... 102 3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC......... 103 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về sự cần thiết và tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ cố vấn học tập cho cán bộ quản lí, giảng viên, cố vấn học tập theo tiếp cận năng lực ........................... 103 3.2.2. Xây dựng bộ tiêu chuẩn cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật ............................................................................................... 106 3.2.3. Xây dựng qui hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, sử dụng cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật dựa vào tiêu chuẩn năng lực............. 112
  7. v 3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực ....................................................................... 116 3.2.5. Đổi mới hoạt động đánh giá cố vấn học tập trường đại học sư phạm kỹ thuật theo tiếp cận năng lực ............................................... 121 3.2.6. Xây dựng môi trường và tạo động lực làm việc cho đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật ................................... 124 3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ..................................... 127 3.4. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................................................. 128 3.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 128 3.4.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 128 3.4.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 129 3.4.4. Phương pháp khảo sát, thang đánh giá và cách xử lí kết quả khảo sát .............................................................................................. 129 3.4.5. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất .......................................................................................... 129 3.5. THỰC NGHIỆM .......................................................................................... 134 3.5.1. Tổ chức thực nghiệm ........................................................................ 134 3.5.2. Kết quả đầu vào ................................................................................ 140 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 145 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 147 CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................................................... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 150 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Các chữ viết tắt Các chữ viết đầy đủ 1 CB Cán bộ 2 CVHT Cố vấn học tập 3 DH Dạy học 4 ĐH Đại học 5 GV Giảng viên 6 KN Kĩ năng 7 NCKH Nghiên cứu khoa học 8 NL Năng lực 9 QL Quản lí 10 SPKT Sư phạm kĩ thuật 11 SV Sinh viên 12 TC Tín chỉ 13 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
  9. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadler ............................... 38 Sơ đồ 1.2. Các nội dung quản lí nguồn nhân lực ................................................... 39 Sơ đồ 1.3. Phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT theo tiếp cận năng lực...... 42 Sơ đồ 3.1. Qui trình bồi dưỡng cố vấn học tập .................................................... 118 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ số phiếu khảo sát cán bộ quản lí, CVHT, SV các trường ĐH SPKT ................................................................................................... 61 Biểu đồ 3.1. Tương quan mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp .... 133 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân bố tần suất fi ................................................................. 143 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất tích lũy fi .................................................. 143
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê qui mô sinh viên ĐH SPKT trong 5 năm (2015 - 2020) ........ 56 Bảng 2.2. Thống kê số chuyên ngành đào tạo và trình độ đào tạo năm học 2019 - 2020.......................................................................................... 57 Bảng 2.3. Kết quả tốt nghiệp của SV đại học 5 năm (2015 - 2020) ...................... 57 Bảng 2.4. Thống kế số liệu đối tượng khảo sát..................................................... 61 Bảng 2.5. Đối tượng và số phiếu khảo sát về đội ngũ CVHT tại các trường ĐH SPKT ............................................................................................ 62 Bảng 2.6. Thang đánh giá 04 mức kết quả khảo sát về thực trạng chất lượng CVHT và công tác phát triển đội ngũ CVHT ....................................... 63 Bảng 2.7. Thang đánh giá 03 mức kết quả khảo sát về thực trạng chất lượng CVHT và phát triển đội ngũ CVHT ..................................................... 63 Bảng 2.8. Thống kê giới tính, độ tuổi đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT ..... 64 Bảng 2.9. Thâm niên công tác của đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT.......... 64 Bảng 2.10. Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT .......................................................................................... 65 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cố vấn học tập trường ĐHSPKT ............................ 66 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về thực trạng năng lực phát triển nghề nghiệp của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT................................................... 67 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá NL chuyên môn của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ........................................................................................... 68 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá NL dạy học kĩ thuật của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ............................................................................................ 69 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá NL am hiểu đối tượng tư vấn của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 71 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá NL am hiểu lĩnh vực tư vấn của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 72 Bảng 2.17. Kết quả đánh giá NL sử dụng kĩ năng tư vấn của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 74 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá NL thực hành tư vấn của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ............................................................................................ 76
  11. ix Bảng 2.19. Thực trạng về NL nghiên cứu khoa học của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ............................................................................................ 80 Bảng 2.20. Thực trạng đánh giá về NL ứng dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong tư vấn hỗ trợ SV của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT........ 81 Bảng 2.21. Kết quả đánh giá NL tổ chức quản lí lớp SV của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 82 Bảng 2.22. Kết quả đánh giá NL tổ chức các hoạt động cho SV của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT...................................................................... 83 Bảng 2.23. Thực trạng đánh giá về năng lực phát triển quan hệ xã hội của đội ngũ CVHT ........................................................................................... 84 Bảng 2.24. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực của đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 85 Bảng 2.25. Thực trạng nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của phát triển đội ngũ CVHT cho CBQL, CVHT, GV tại các trường ĐH SPKT .................. 86 Bảng 2.26. Thực trạng xây dựng tiêu chuẩn CVHT trường ĐH SPKT .................. 87 Bảng 2.27. Thực trạng qui hoạch phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ....... 88 Bảng 2.28. Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng CVHT trường ĐH SPKT ................................................................................. 90 Bảng 2.29. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cho đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT...................................................................... 92 Bảng 2.30. Thực trạng tổ chức đánh giá đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT ............ 94 Bảng 2.31. Thực trạng xây dựng môi trường và tạo động lực làm việc cho đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT............................................................... 95 Bảng 2.32. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát hoạt động phát triển đội ngũ CVH tại các trường ĐH SPKT ...................................................................... 97 Bảng 2.33. Kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ CVHT tại các trường ĐH SPKT .............................................. 98 Bảng 3.1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát........................................................ 129 Bảng 3.2. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất (n = 673)................ 130 Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n = 673) .................. 131 Bảng 3.4. So sánh mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp........... 133 Bảng 3.5. Tiêu chí đánh kiến thức CVHT trước và sau thực nghiệm .................. 135 Bảng 3.6. Tổng hợp số lượng khách thể thực nghiệm......................................... 138
  12. x Bảng 3.7. Kết quả khảo sát trình độ kiến thức ban đầu của khách thể thực nghiệm (nhóm Đối chứng) ................................................................. 141 Bảng 3.8. Khảo sát trình độ ban đầu về kĩ năng nghề nghiệp của khách thể thực nghiệm (Nhóm đối chứng) ......................................................... 141 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát trình độ kiến thức sau khi thực nghiệm (nhóm Thực nghiệm) .................................................................................... 142 Bảng 3.10. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau thực nghiệm về kiến thức............. 142 Bảng 3.11. Phân bố tần suất fi và tần suất tích luỹ fi về kiến thức của nhóm TN và ĐC .......................................................................................... 143 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát trình độ kĩ năng sau khi thực nghiệm (nhóm Thực nghiệm) ................................................................................... 144
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đào tạo theo hệ thống tín chỉ (TC) là một xu thế tất yếu của các trường đại học (ĐH) trên thế giới nhằm nâng cao tính tự chủ của giáo dục (GD) ĐH và tạo điều kiện thuận lợi cho người học. Ở Việt Nam, sau khi Quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ban hành kèm theo Qui chế: “Đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ”, và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 “sửa đổi, bổ sung một số điều của Qui chế đào tạo ĐH và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống TC ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo”; Quy chế đào tạo trình độ đại học (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); các trường ĐH và cao đẳng trên cả nước đã chuyển dần từ hình thức đào tạo niên chế sang hình thức đào tạo theo hệ thống TC, và các trường ĐH sư phạm kĩ thuật (SPKT) cũng không nằm ngoài định hướng chung của sự phát triển trên. Cùng với việc áp dụng hình thức đào tạo TC, các trường ĐH SPKT đã hình thành đội ngũ cố vấn học tập (CVHT), nhằm trợ giúp sinh viên (SV) trong suốt quá trình học tập, đây là đội ngũ có vai trò đặc biệt quan trọng không thể thiếu trong đào tạo theo hệ thống TC để hỗ trợ SV đạt được mục tiêu học tập và nghề nghiệp. Tuy nhiên, đội ngũ làm công tác CVHT ở các trường ĐH SPKT hiện nay chưa đủ NL để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công việc, nhất là những yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong bối cảnh đổi mới GD ĐH và GD nghề nghiệp. Công tác phát triển đội ngũ CVHT đã đạt được những kết quả nhất định, song vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế dẫn đến chất lượng đội ngũ CVHT thấp và hoạt động tư vấn kém hiệu quả, như: chưa chú trọng phát triển năng lực (NL) đội ngũ, chưa có chế tài để quản lí (QL) đội ngũ CVHT, việc tuyển chọn, sử dụng đội ngũ CVHT chưa hiệu quả, việc kiểm tra, đánh giá, sàng lọc đội ngũ CVHT chưa được chú trọng, công tác bồi dưỡng đội ngũ CVHT vẫn chưa được quan tâm. Chất lượng đội ngũ CVHT cũng như hiệu quả hoạt động tư vấn sẽ tác động trực tiếp đến kết quả học tập của SV nói riêng và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung. Do đó, việc phát triển đội ngũ CVHT đủ số lượng, có cơ cấu hợp lí, đảm bảo chất lượng, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của các trường ĐH SPKT là yêu cầu cấp thiết. Tiếp cận NL là một xu hướng mới có hiệu quả trong QL nguồn nhân lực trong các trường ĐH hiện nay. Phát triển đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL sẽ giúp phát triển NL cho đội ngũ CVHT theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng theo
  14. 2 yêu cầu công việc, nâng cao chất lượng đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT nói riêng, và chất lượng đào tạo của trường ĐH SPKT nói chung. Xuất phát từ những lí do trên, vấn đề: “Phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận năng lực” được tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CVHT của trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CVHT, và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng đào tạo ở các trường ĐH SPKT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Vấn đề phát triển đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL. 4. Giả thuyết khoa học Nếu luận án đi theo tiếp cận NL và tiếp cận QL nguồn nhân lực, xây dựng được khung NL CVHT phù hợp, đề xuất và và thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT từ các khâu: tuyển chọn, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá CVHT theo bộ tiêu chuẩn CVHT trường ĐH SPKT; xây dựng chính sách, các điều kiện đảm bảo tạo động lực và môi trường làm việc thuận lợi; thì có thể phát triển đội ngũ CVHT của các trường ĐH SPKT đáp ứng yêu cầu đổi mới đào tạo ĐH, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường ĐH SPKT. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL. 5.1.2. Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL. 5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL. Thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất và thực nghiệm một giải pháp. 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Phạm vi khách thể khảo sát Khảo sát cán bộ (CB) QL, CVHT và SV các trường ĐH SPKT trong khoảng thời gian từ tháng 6 - tháng 12/2020.
  15. 3 5.2.2. Phạm vi địa bàn nghiên cứu Khảo sát được tiến hành tại 4 trường đại diện cho vùng miền, gồm: Trường ĐH SPKT Hưng Yên; Trường ĐH SPKT Vinh; Trường ĐH SPKT Vĩnh Long; Trường ĐH SPKT thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM). Thực nghiệm giải pháp được tiến hành tại Trường ĐH SPKT Vinh và ĐH SPKT Nam Định. 6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Quan điểm tiếp cận 6.1.1. Tiếp cận hệ thống Vấn đề phát triển đội ngũ CVHT là một hệ thống, vì vậy, để phát triển đội ngũ CVHT phải nghiên cứu xem xét đối tượng một cách toàn diện, trong mối liên hệ, trong trạng thái vận động và phát triển, trong hoàn cảnh cụ thể để tìm ra qui luật vận động của đối tượng nghiên cứu. Vận dụng quan điểm hệ thống để thấy được sự phát triển của đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT thuộc tổng thể phát triển đội ngũ CVHT, phát triển nguồn nhân lực làm cơ sở lí luận cho đề tài. 6.1.2. Tiếp cận quản lí nguồn nhân lực Phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT là vấn đề phát triển nguồn nhân lực, vì vậy, tiếp cận QL nguồn nhân lực để thấy được sự thống nhất giữa phát triển nguồn nhân lực với QL, sử dụng và tạo môi trường nuôi dưỡng nguồn nhân lực. Trong đề tài luận án, vận dụng quan điểm tiếp cận QL nguồn nhân lực để thấy được việc lựa chọn, sử dụng, đánh giá, bồi dưỡng, xây dựng chính sách đãi ngộ, và môi trường làm việc tốt là yếu tố nâng cao hiệu quả đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT. 6.1.3. Tiếp cận thực tiễn Phát triển đội ngũ CVHT là vấn đề đang đặt ra ở các trường ĐH SPKT hiện nay, phải gắn liền với sự phát triển sinh động đa dạng của thực tiễn, và tính cấp thiết của đề tài nhằm mục đích cải tạo và phục vụ thực tiễn. Trong đề tài luận án, vận dụng quan điểm tiếp cận thực tiễn để thấy được thực trạng đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT về NL, trình độ, số lượng, chất lượng và cơ cấu; thấy được thực trạng giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến đội ngũ CVHT theo tiếp cận NL để đề xuất giải pháp phù hợp. 6.1.4. Tiếp cận năng lực NL là cốt lõi của việc phát triển xây dựng đội ngũ lao động, vì vậy nghiên cứu phát triển đội ngũ là việc vận dụng tích hợp các kiến thức, KN và thái độ để hoàn thành một công việc nào đó của nghề đạt chuẩn qui định trong những điều kiện cần thiết. Tiếp cận NL trong nghiên cứu đề tài luận án để xác định những NL cần có khi thực hành nghề nghiệp của đội ngũ CVHT, xác định các tiêu chuẩn NL đối với CVHT để giúp họ có thể thực hiện tốt nhiệm vụ theo yêu cầu. Từ đó chuyển hóa các tiêu chuẩn NL của họ vào hoạt động phát triển đội ngũ như: lập kế hoạch phát triển; đào
  16. 4 tạo bồi dưỡng NL cho đội ngũ CVHT; sử dụng đánh giá CVHT dựa trên các tiêu chuẩn NL; tạo động lực cho đội ngũ CVHT phát triển. 6.1.5. Tiếp cận vị trí việc làm Quan điểm tiếp cận NL khi nghiên cứu đề tài luận án được xây dựng trên cơ sở vị trí việc làm của CVHT trường ĐH SPKT để xác định các NL cần có của CVHT đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công việc, theo đó, khi nghiên cứu phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT cần phải dựa trên tiếp cận vị trí việc làm của CVHT. Tiếp cận vị trí việc làm để xác định tính chất, qui trình thực hiện và các yêu cầu về NL đối với người thực hiện công việc đó, để từ đó, xác định số lượng, chất lượng nhân lực đủ cho quá trình thực hiện nhiệm vụ. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết thông qua các tài liệu khoa học có liên quan; Các tài liệu, văn kiện của Đảng (Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành Trung ương) và Nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, các Bộ - Ngành) về phát triển GD ĐH, xây dựng đội ngũ CVHT nhằm tìm hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề nghiên cứu để hình thành giả thuyết khoa học và xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. - Phương pháp phân loại hệ thống nhằm phân chia, sắp xếp các lí thuyết khoa học về các vấn đề có liên quan đến đề tài luận án vào một hệ thống nhất định thành các nhóm hoặc các hướng nghiên cứu. - Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập nhằm rút ra những khái quát, nhận định của bản thân về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan niệm, quan điểm lí thuyết của người đi trước. - Phương pháp mô hình hóa: xây dựng mô hình để tìm ra những yếu tố bản chất và qui luật vận động của đối tượng. 6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. Sử dụng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của CVHT, SV, GV, CB QL về thực trạng đội ngũ CVHT, thực trạng công tác phát triển đội ngũ CVHT, từ năm 2016 đến nay. 6.2.2.2. Phương pháp chuyên gia. Thông qua hội thảo, hội nghị khoa học, thông qua hỏi ý kiến các chuyên gia GD ĐH, CB QL có nhiều kinh nghiệm để khảo sát tình hình đội ngũ CVHT. Xin ý kiến đánh giá của chuyên gia thông qua phiếu hỏi, phỏng vấn về bộ câu hỏi khảo sát, các kết quả nghiên cứu, các giải pháp đã được luận án đề xuất.
  17. 5 6.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu. Thông qua hội thoại trao đổi trực tiếp các đối tượng CVHT, CB QL, SV bằng việc sử dụng bảng câu hỏi về các vấn đề liên quan đến đội ngũ CVHT, thực trạng phát triển đội ngũ CVHT, và thực nghiệm giải pháp bồi dưỡng đội ngũ CVHT, để thu thập các thông tin, ý kiến bổ sung cho phần định tính trong kết quả nghiên cứu của đề tài 6.2.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của CVHT, từ người thật, việc thật của các CVHT để lấy ý kiến đóng góp thiết thực, hiệu quả cho việc phát triển đội ngũ CVHT. 6.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm. Áp dụng thử vào thực tiễn một số giải pháp phát triển đội ngũ CVHT đã được đề xuất trong luận án để đánh giá tính hiệu quả của giải pháp trên thực tế. 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức toán học thống kê và phần mềm Exel để xử lí số liệu điều tra, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. Luận điểm bảo vệ 7.1. NL nghề nghiệp của đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT có những đặc trưng và đặc thù cho hoạt động CVHT ở trường ĐH SPKT. Xác định được khung NL của CVHT trường ĐH SPKT trong bối cảnh đổi mới GD ĐH và GD nghề nghiệp sẽ là cơ sở cho công tác phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng đào tạo tại các trường ĐH SPKT. 7.2. Đội ngũ CVHT ở các trường ĐH SPKT hiện nay đang bộc lộ nhiều hạn chế về NL nghề nghiệp, và các nội dung phát triển đội ngũ CVHT (qui hoạch, tuyển chọn, sử dụng; bồi dưỡng; đánh giá; đảm bảo môi trường, tạo động lực làm việc cho đội ngũ CVHT) dẫn đến hạn chế trong chất lượng công tác tư vấn, hỗ trợ SV trong quá trình học tập và chất lượng đào tạo theo hệ thống TC tại các trường ĐH SPKT. 7.3. Phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL, từ việc xây dựng được khung NL CVHT trường ĐH SPKT cụ thể, và áp dụng khung NL đã xác định vào việc tuyển chọn, sử dụng, sàng lọc, đánh giá, bồi dưỡng đội ngũ CVHT sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ này, đáp ứng yêu cầu chất lượng đào tạo ở các trường ĐH SPKT trong bối cảnh mới. 8. Những đóng góp mới của luận án 8.1. Những đóng góp về mặt lí luận Xây dựng khung lí thuyết về phát triển đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL, hướng đến mục tiêu “chuẩn hóa” đáp ứng yêu cầu đổi mới chất lượng GD ĐH.
  18. 6 8.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn Đánh giá được thực trạng NL đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT và thực trạng phát triển đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT, chỉ ra những hạn chế, bất cập của đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT trong giai đoạn hiện nay. Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT. Đưa ra các giải pháp phát triển đội ngũ CVHT các trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của các trường ĐH SPKT, trong đó, xây dựng được bộ tiêu chí CVHT trường ĐH SPKT. 9. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục nghiên cứu, luận án gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận NL. Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận NL. Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ cố vấn học tập trường đại học sư phạm kĩ thuật theo tiếp cận NL.
  19. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CỐ VẤN HỌC TẬP TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Nghiên cứu về CVHT diễn ra rất sớm từ đầu những năm 1960 khi các nghiên cứu của Chickering (1969), Erikson (1963), Sanford (1967) về lí thuyết tư vấn được công bố, tuy nhiên, những nghiên cứu về tư vấn học tập chủ yếu diễn ra ở các nước nói tiếng Anh, chủ yếu là ở Mỹ, nơi tư vấn học tập ra đời và tư vấn là bắt buộc đối với các trường ĐH và cao đẳng. Nội dung chủ yếu đi sâu vào các vấn đề: lịch sử tư vấn học tập; cơ sở lí thuyết cho hoạt động tư vấn; mô hình cấu trúc hoạt động của tư vấn học tập; các phương pháp tiếp cận tư vấn; các KN tư vấn; các đối tượng SV tư vấn; các tài nguyên của tư vấn học tập. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ CVHT và phát triển đội ngũ CVHT theo tiếp cận NL ở trường ĐH trên thế giới ít được quan tâm. Chưa có công trình nghiên cứu hay chuyên khảo nào đi sâu về vấn đề đội ngũ CVHT, phát triển đội ngũ CVHT, và phát triển đội ngũ CVHT trường ĐH SPKT theo tiếp cận NL, tuy nhiên, một cách gián tiếp các học giả trên thế giới có những nghiên cứu liên quan và đã đề cập tới các vấn đề này, như sau: 1.1.1. Nghiên cứu về đội ngũ cố vấn học tập 1.1.1.1. Nghiên cứu về mô hình cấu trúc tổ chức của đội ngũ cố vấn học tập Celeste F. Pardee [69] khi nghiên cứu về mô hình cấu trúc tổ chức CVHT đã cho rằng: Cơ cấu tổ chức là khuôn khổ để cung cấp dịch vụ tư vấn cho SV. Như vậy, đây là một trong những khối xây dựng quan trọng cho một chương trình tư vấn hiệu quả, bất kể chương trình được xác định ở cấp khoa, trường, hoặc tổ chức…Về việc đánh giá hiệu quả của mô hình cấu trúc tổ chức CVHT, theo Celeste F. Pardee [69]: rất khó để đánh giá hiệu quả của cấu trúc tổ chức, hoặc sự hài lòng với một mô hình cụ thể, khi nó được liên kết chặt chẽ với các thành phần khác của một chương trình tư vấn. Habley.WR [81] trong cuốn Organizational structure for academic counseling: Models and implications, sau khi nghiên cứu hoạt động của CVHT trong các trường ĐH, và chủ yếu ở Mỹ, đã đưa ra kết luận: có ba dạng mô hình cấu trúc tổ chức CVHT được áp dụng trong các trường ĐH, như sau: Mô hình tập trung; Mô hình phi tập trung (phân cấp); Mô hình chia sẻ. Từ ba cấu trúc cơ bản của mô hình CVHT trên, Habley [81] tiếp tục phân phối
  20. 8 thành bảy mô hình là cấu trúc cụ thể của CVHT, và được Celeste F. Pardee [68] mô tả trong cuốn Academic Counseling: A Comprehensive Handbook, phần: Organizational model for academic advising, gồm 7 mô hình sau: (1) Mô hình tập trung (tự chứa); (2) Mô hình bổ sung; (3) Mô hình split (phân chia); (4) Mô hình dual (kép); (5) Mô hình total intake (Tổng tuyển sinh); (6) Mô hình khoa chỉ; (7) Mô hình vệ tinh. Nghiên cứu của Barbara Oertel [64] cho rằng: Trong 7 mô hình CVHT, mỗi mô hình cung cấp những lợi thế khác biệt và nhược điểm. Bốn mô hình được sử dụng nhiều nhất là: Mô hình bổ sung, mô hình split (phân chia), mô hình khoa chỉ, mô hình tự chứa. Habley và Morales [84] sau khi phân tích xếp hạng của CVHT về bảy mô hình tổ chức liên quan đến mười một biến chương trình, họ đã kết luận rằng: “Bất kì mô hình tổ chức nào cũng có thể có hiệu quả… Yếu tố quyết định sự thành công của bất kì mô hình nào là sự phù hợp giữa mô hình và tổ chức, GV, SV và các biến khác…”. Nghiên cứu của Celeste F. Pardee [69] cho thấy mô hình phi tập trung khoa chỉ - nơi mà tất cả các SV được chỉ định cho một cố vấn bộ phận, thường là các giáo sư từ các ngành học của SV, là mô hình phổ biến nhất được sử dụng tới 28% ở các tổ chức. Trong cuộc khảo sát năm 2011 do American College thực hiện thử nghiệm và Nacada (Carlstrom & Miller) [67] cho thấy việc sử dụng các mô hình phi tập trung trên là suy giảm từ 25% so với khảo sát của Habley [83] xuống còn 17%. Việc sử dụng mô hình tập trung tăng đáng kể từ 14% (theo khảo sát Habley) [83] tăng lên 29% năm 2011. Như vậy, xu hướng phát triển theo các mô hình đã có sự dịch chuyển từ phi tập trung sang tập trung. Theo Carlstrom & Miller [67] điều này chứng tỏ tính chất chuyên nghiệp ngày càng phát triển của tư vấn học tập. Tác giả Trần Minh Đức [13] Báo cáo đề tài: Xây dựng mô hình hoạt động của CVHT trong đào tạo TC ở trường ĐH Việt Nam đã chỉ rõ: chưa có một trường ĐH, cao đẳng nào ở Việt Nam xây dựng được một mô hình CVHT hoàn thiện. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức hoạt động CVHT tại các trường ĐH tại Việt Nam, tác giả đã chỉ ra: có sáu mô hình CVHT đang được sử dụng tại các trường ĐH ở Việt Nam, và nó tương đồng với các mô hình CVHT đang được sử dụng tại các trường ĐH ở Mỹ. Trên cơ sở đó, tác giả Trần Thị Minh Đức đã xây dựng và đề xuất mô hình CVHT cho các trường ĐH tại Việt Nam hiện nay mà tác giả cho là phù hợp nhất. Tác giả đã đưa ra mô hình CVHT mang tính chuyên nghiệp, tuy nhiên hiện nay, việc đào tạo một đội ngũ chuyên nghiệp đúng nghĩa rất khó khăn, tốn kém. Nghiên cứu về mô hình CVHT, tác giả Nguyễn Văn Vân [60] chỉ rõ: Trong việc các đơn vị áp dụng các mô hình CVHT tại Việt Nam, vẫn chưa có sự phân biệt thật rõ ràng vai trò của từng cá nhân, bộ phận, trong đó: Vai trò của CVHT vẫn còn chồng chéo với giáo viên chủ nhiệm, công việc của CVHT nhưng vẫn do phòng đào
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2