intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:263

27
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án "Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên" tìm hiểu lý luận và thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học; Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học ở khu vực Tây Nguyên nhằm nâng cao kết quả phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học trên cơ sở đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học đáp ứng các yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ ÁNH MAI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TÂY NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ ÁNH MAI PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 9.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Hoàng Thanh Thúy 2. TS. Nguyễn Thị Thu Thủy HÀ NỘI – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả khẳng định đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng Thanh Thúy, TS. Nguyễn Thị Thu Thủy, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa công bố ở bất kì công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2022 Tác giả luận án Nguyễn Thị Ánh Mai
  4. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Viết tắt Viết đầy đủ ĐH Đại học ĐLC Độ lệch chuẩn GV Giảng viên GVTH Giáo viên tiểu học GDTH Giáo dục Tiểu học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo HS Học sinh HĐ Hoạt động HĐTN Hoạt động trải nghiệm LHĐN Lớp học đảo ngược NL Năng lực NLSP Năng lực sư phạm NVSP Nghiệp vụ sư phạm PP Phương pháp SL Số lượng SV Sinh viên TL Tỉ lệ TB Thứ bậc TN Thực nghiệm
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................................ ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii Trang........................................................................................................................ iii PHỤ LỤC .................................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii Trang....................................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................ix Trang.........................................................................................................................ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................x Trang..........................................................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................... 3 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3 3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................ 3 3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................... 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .........................................................................4 6.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 4 6.2. Địa bàn nghiên cứu .................................................................................................... 4 6.3. Khách thể khảo sát và thực nghiệm sư phạm ........................................................ 4 7. PP luận và các PP nghiên cứu ..................................................................................... 4 7.1. PP luận nghiên cứu .................................................................................................... 4 7.1.1. Tiếp cận thực tiễn .........................................................................................4 7.1.2. Tiếp cận hoạt động .......................................................................................5
  6. iv 7.1.3. Tiếp cận phát triển NL người học ................................................................ 5 7.1.4. Tiếp cận chuẩn đầu ra ..................................................................................6 7.2. Các PP nghiên cứu ..................................................................................................... 6 7.2.1. Các PP nghiên cứu lý luận ...........................................................................6 7.2.2. Các PP nghiên cứu thực tiễn ........................................................................6 8. Những luận điểm khoa học bảo vệ.............................................................................. 7 9. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................... 7 10. Cấu trúc của luận án................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NL TỔ CHỨC HĐTN CHO SV NGÀNH GDTH.........................................................................................................8 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án.............................. 8 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về HĐTN......................................................8 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển NL tổ chức HĐTN .................................15 1.1.3. Đánh giá những công trình đã nghiên cứu và xác định các vấn đề luận án cần giải quyết ............................................................................................................18 1.2. HĐTN của học sinh ở trường tiểu học .................................................................. 20 1.2.1. Khái niệm HĐTN .......................................................................................20 1.2.2. Tầm quan trọng của HĐTN đối với quá trình GD học sinh tiểu học .........22 1.2.3. Quy trình tổ chức HĐTN ở tiểu học ..........................................................24 1.3. NL tổ chức HĐTN của giáo viên tiểu học ............................................................. 28 1.3.1. NL và NL tổ chức HĐTN ..........................................................................28 1.3.2. Cấu trúc NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH ...................................30 1.4. Phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .......................................... 37 1.4.1. Đặc điểm SV sư phạm ngành GDTH ở khu vực Tây Nguyên...................37 1.4.2. Phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .................................38 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ................................................................................................................................ 47
  7. v CHƯƠNG 2 .............................................................................................................53 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NL TỔ CHỨC HĐTN CHO SV NGÀNH GDTH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TÂY NGUYÊN ................................ 53 2.1. Đặc điểm chung về đào tạo cử nhân ngành GDTH trong các trường đại học khu vực Tây Nguyên ....................................................................................................... 53 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng và PP nghiên cứu thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH ........................................................................ 55 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................................55 2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................................55 2.2.3. Đối tượng khảo sát .....................................................................................55 2.2.4. PP và kĩ thuật khảo sát ...............................................................................56 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................... 59 2.3.1. Thực trạng nhận thức về HĐTN ở tiểu học ...............................................59 2.3.2. Thực trạng NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên ................................................................................................ 64 2.3.3. Thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên ....................................................................................73 2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH.................................................................................................................... 87 2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................87 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ...........................................................................88 2.4.3. Nguyên nhân .............................................................................................. 89 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................93 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NL TỔ CHỨC HĐTN CHO SV NGÀNH GDTH Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHU VỰC TÂY NGUYÊN VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................................................................93 3.1. Các yêu cầu khi xây dựng biện pháp..................................................................... 93 3.1.1. Đảm bảo chuẩn đầu ra của ngành GDTH ..................................................93
  8. vi 3.1.2. Đảm bảo gắn liền yêu cầu cần đạt của cơ sở đào tạo .................................93 3.1.3. Đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ với trường tiểu học ....................................94 3.1.4. Đảm bảo vai trò tích cực học tập, nghiên cứu của người học ....................94 3.2. Đề xuất các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .. 95 3.2.1. Xây dựng động cơ, hình thành hứng thú cho SV về phát triển NL tổ chức HĐTN .......................................................................................................................95 3.2.2. Xây dựng tiêu chí và chuẩn đánh giá NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .......................................................................................................................99 3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức DH phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .....................................................................................................................105 3.2.4. Thiết kế và áp dụng các bài tập thực hành phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV theo hướng tiếp cận NL ....................................................................................119 3.3. Thực nghiệm biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên ................................................................... 123 3.3.1. Khái quát về thực nghiệm ........................................................................123 3.3.2. Kết quả thực nghiệm ................................................................................126 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................150 1. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 150 2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................................................. 153 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 154 PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Khung NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH .........................................32 Bảng 1.2. Rubric đánh giá NL lập kế hoạch HĐTN của SV ngành GDTH ..................45 Bảng 1.3. Bảng kiểm tra đánh giá NL triển khai kế hoạch HĐTN ...............................47 Bảng 2.1. Thống kê mẫu khảo sát SV ...........................................................................55 Bảng 2.2. Thang đo cho từng NL tổ chức HĐTN .........................................................59 Bảng 2.3. Nhận thức của GV, GVTH và SV về tầm quan trọng của HĐTN ................60 Bảng 2.4. Nhận thức của GV, GVTH và SV về mục tiêu của HĐTN ở tiểu học .........61 Bảng 2.5. Nhận thức của GV, GVTH và SV về loại hình HĐTN ................................62 Bảng 2.6. Nhận thức về NL tổ chức HĐTN ở tiểu học .................................................64 Bảng 2.7. Đánh giá của GV, GVTH và SV về tầm quan trọng của từng NL tổ chức HĐTN thành phần .........................................................................................................67 Bảng 2.8. Đánh giá của GV, GVTH và SV về NL tổ chức HĐTN của SV ..................68 Bảng 2.9. Sự khác biệt về kết quả tự đánh giá NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH năm thứ 3 và năm thứ 4 .................................................................................................70 Bảng 2.10. Đánh giá của GV và SV về mức độ đạt được mục tiêu phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ........................................................................................74 Bảng 2.11. Đánh giá mức độ đạt được các nội dung phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ...........................................................................................................76 Bảng 2.12. Mức độ sử dụng các con đường phát triển NL tổ chức HĐTN ..................77 Bảng 2.13. Mức độ sử dụng hình thức DH để phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .................................................................................................................78 Bảng 2.14. Thực trạng mức độ sử dụng các PP, hình thức đánh giá NL tổ chức HĐTN .......................................................................................................................................80 Bảng 2.15. Hiệu quả của các con đường phát triển NL tổ chức HĐTN........................81 Bảng 2.16. Thực trạng những khó khăn của GV trong việc phát triển NL tổ chức HĐTN .......................................................................................................................................82 Bảng 2.17. Thực trạng những khó khăn của SV trong việc phát triển NL tổ chức HĐTN của bản thân ...................................................................................................................83
  10. viii Bảng 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH .................................................................................................................84 Bảng 3.1. Mô tả thành tố NL, tiêu chí và mức độ NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH ..........................................................................................................................100 Bảng 3.2. Thang đo đánh giá NL thành phần của SV .................................................126 Bảng 3.3. Tự đánh giá của SV về NL tổ chức HĐTN trước TN .................................126 Bảng 3.4. Tiến trình thực nghiệm DH theo mô hình LHĐN.......................................127 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả đánh giá NL lập kế hoạch HĐTN ..................................128 của SV sau thực nghiệm giai đoạn 1 ...........................................................................128 Bảng 3.6. So sánh kết quả đánh giá NL lập kế hoạch HĐTN đầu vào và đầu ra sau TN giai đoạn 1 ...................................................................................................................128 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá lần 1 thành tố NL tổ chức HĐTN sau TN giai đoạn 2 ...131 Bảng 3.8. So sánh kết quả NL tổ chức HĐTN trước thực nghiệm và kết quả lần thứ 1 sau thực nghiệm giai đoạn 2 ........................................................................................132 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá thành tố NL tổ chức HĐTN sau 2 lần đánh giá giai đoạn 2 .....................................................................................................................................133 Bảng 3.10: Bảng kiểm định T-test kết quả đánh giá lần 1 với kết quả đánh giá lần thứ 2 sau thực nghiệm giai đoạn 2 ........................................................................................134 Bảng 3.11. Kết quả tự đánh giá thành tố NL tổ chức HĐTN của SV sau TN.................136 Bảng 3.12. Kết quả NL tổ chức HĐTN của từng SV sau các giai đoạn TN ...............137 Bảng 3.13. Mức biến đổi NL tổ chức HĐTN của SV sau TN ....................................138 Bảng 3.13. Tự đánh giá NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH trước và sau TN .140
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Nhận thức của GV, GVTH và SV về vai trò của HĐTN..........................61 Biểu đồ 2.2. Nhận thức của GV, GVTH và SV về tầm quan trọng của NL tổ chức HĐTN đối với SV ngành GDTH ...............................................................................................66 Biểu đồ 2.3. Sự cần thiết phải phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ....73 Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả đánh giá NL lập kế hoạch HĐTN đầu vào và đầu ra sau TN giai đoạn 1 .............................................................................................................129 Biểu đồ 3.2. Đối sánh kết quả đánh giá thành tố NL tổ chức HĐTN của SV sau 2 lần đánh giá giai đoạn 2 .....................................................................................................134 Biểu đồ 3.3. Đường phát triển NL tổ chức HĐTN của SV sau các giai đoạn TN ......139 Biểu đồ 3.4. Tự đánh giá NL tổ chức HĐTN ..............................................................141 của SV ngành GDTH trước và sau TN........................................................................141 Biểu đồ 3.5. Đường phát triển NL tổ chức HĐTN của các trường hợp điển hình ......147
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Các bước tổ chức HĐTN theo chủ đề ..........................................................28 Sơ đồ 1.2. Cấu trúc NL tổ chức HĐTN của SV ngành GDTH .....................................32 Sơ đồ 3.1. Các bước thực hiện lớp học đảo ngược trong đào tạo SV (nguồn [53]) ....106 Sơ đồ 3.2. Quy trình học tập theo mô hình LHĐN .....................................................108 Sơ đồ 3.3. Quy trình DH vi mô phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV .......................117
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là hoạt động quan trọng được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu nhằm phát huy vai trò to lớn của nó đối với sự phát triển của người học. HĐTN có thể là những hoạt động chính khóa nằm trong chương trình giáo dục (GD), hoặc là những chương trình có tính chất ngoại khóa, bổ trợ nhằm tăng cường cơ hội cho học sinh được trải nghiệm thực tiễn. Trong những năm gần đây, ở nước ta, chương trình GD bậc phổ thông có những đổi mới mạnh mẽ nhằm hướng đến nâng cao chất lượng và hội nhập, tiệm cận dần với giáo dục quốc tế. Biểu hiện là Chương trình GD phổ thông 2018 đã xây dựng HĐTN là một hoạt động GD bắt buộc và phân phối thời lượng cho nội dung này lên tới 105 tiết/ năm. Tài liệu hướng dẫn triển khai chương trình đã khẳng định: “HĐTN là hoạt động GD nhằm phát triển kinh nghiệm sống cho học sinh, giúp các em có cơ hội được vận dụng những kiến thức trong nhà trường để giải quyết các tình huống trong cuộc sống” [49]. HĐTN có ý nghĩa rất lớn tác động đến sự phát triển mọi phương diện của học sinh. Quá trình tổ chức HĐTN được thiết kế dựa trên vốn kinh nghiệm của học sinh, do đó hoạt động này có khả năng khơi gợi sự được sự trí tò mò về thực tiễn từ đó thúc đẩy các em hào hứng tham gia nhận thức và hành động. Khi tham gia HĐTN, việc học sinh tích cực, chủ động tiến hành trải nghiệm còn quan trọng hơn kết quả của quá trình trải nghiệm. 1.2. NL tổ chức HĐTN của giáo viên là yêu cầu quan trọng không thể thiếu khi triển khai HĐTN trong chương trình GD phổ thông Để tổ chức có hiệu quả HĐTN trong “Chương trình GD phổ thông 2018” thì NL DH nói chung, NL tổ chức các HĐTN nói riêng của đội ngũ nhà giáo có vai trò hết sức quan trọng. Giáo viên có NL tổ chức HĐTN sẽ đạt được chuẩn nghề nghiệp được quy định trong “Thông tư số 20/2018/TT - Bộ GD và Đào tạo về việc Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở GD phổ thông” đồng thời đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới GD phổ thông trong bối cảnh hiện nay. Ở bậc tiểu học, HĐTN là nội dung GD được chính thức triển khai thực hiện bắt đầu từ năm học 2020 - 2021, do đó giáo viên tiểu học hiện nay vẫn còn khá lúng túng trong tổ chức HĐTN, chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu của “Chương trình GD phổ thông 2018”. 1.3. Phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH là việc làm cần
  14. 2 thiết và cần được thực hiện ngay từ những năm học nghề ở trường đại học Để giáo viên có được NL tổ chức HĐTN phải có quá trình hình thành, rèn luyện và phát triển ngay từ những năm học nghề trong trường đại học và suốt những năm công tác ở trường phổ thông. Vì vậy, SV các ngành sư phạm cần hình thành, phát triển ý thức và thói quen rèn luyện NL nghề nghiệp bao gồm NL tổ chức HĐTN ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường sư phạm. Các trường đào tạo giáo viên cũng cần coi việc phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV là một trong những mục tiêu quan trọng của chương trình đào tạo cử nhân sư phạm. Điều này đòi hỏi GD đại học phải tiếp tục nỗ lực hơn nữa để nâng cao chất lượng đào tạo. Thời gian gần đây, các nhà Lãnh đạo, cán bộ quản lí GD đã quan tâm đầu tư cho GD và công tác đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông trong đó có chuẩn giáo viên cấp tiểu học, tiến đến thực hiện chương trình. Cụ thể, trong các chương trình đào tạo giáo viên tiểu học chú ý hình thành NL DH và NL GD nói chung trong đó có NL tổ chức HĐTN, nhưng nhìn chung trên thực tế NL tổ chức HĐTN của SV vẫn còn bất cập, chưa đạt kì vọng. Vì vậy, việc phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH là nội dung quan trọng mà các cơ sở giáo dục đại học cần thực hiện ngay trong công tác đào tạo giáo viên. 1.4. Thực tế triển khai phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH tại các trường đại học ở khu vực Tây Nguyên còn nhiều khó khăn, bất cập Những năm vừa qua, vượt qua các khó khăn về kinh tế xã hội, công tác GD đào tạo ở khu vực Tây Nguyên đã có nhiều nỗ lực để đạt được những kết quả tích cực nhưng đây là khu vực có điều kiện và chất lượng GD gần như thấp nhất trong cả nước. Hiện nay, ở Tây Nguyên, nhiệm vụ đào tạo đội ngũ giáo viên tiểu học được giao cho hai trường đảm nhiệm là trường Đại học Đà Lạt và trường Đại học Tây Nguyên nhằm cung cấp chủ yếu nguồn giáo viên tiểu học có trình độ ĐH cho các tỉnh Tây Nguyên. Số lượng SV là người dân tộc thiểu số theo học ngành GDTH tại các trường đại học này chiếm số lượng lớn (35%) cộng thêm những khó khăn trong công tác đào tạo nghề sư phạm tại các trường đại học vùng, đa ngành khiến cho việc đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo luôn là một thách thức với nhà trường. Qua thực tế các đợt thực hành, thực tập sư phạm cho thấy SV ngành GDTH năm thứ 3 và năm 4 ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên còn gặp nhiều khó khăn khi hướng dẫn học sinh tham gia vào các hoạt động GD trong nhà trường. Các em còn thiếu nhận thức sâu sắc về HĐTN, dẫn tới việc thiết kế kế hoạch và tiến hành tổ chức HĐTN còn rất lúng túng. Ngoài ra, việc phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các cơ sở GD đại học cũng là nội dung rất mới,
  15. 3 do đó giảng viên còn bỡ ngỡ và gặp trở ngại khi triển khai hướng dẫn thực hành cho SV. Để khắc phục thực trạng trên, cần thiết phải có những nghiên cứu thực tiễn đồng thời cần đề xuất được biện pháp phù hợp từ phía nhà trường sư phạm đặc biệt là trong đào tạo giáo viên tiểu học. Điều này sẽ góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả quá trình phát triển NL sư phạm cho SV, đặc biệt là NL tổ chức HĐTN. Xuất phát từ các vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển năng lực tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên” làm luận án, với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên tiểu học trong xu hướng đổi mới GD hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở tìm hiểu lý luận và thực trạng NL tổ chức HĐTN và phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH, luận án đề xuất một số biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở khu vực Tây Nguyên nhằm nâng cao kết quả phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH trên cơ sở đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành GDTH đáp ứng các yêu cầu thực hiện Chương trình GD phổ thông 2018. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình phát triển NL sư phạm của SV ở các trường đại học sư phạm. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quá trình phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH đã được ngành GD bước đầu quan tâm, chú trọng. Tuy nhiên, hiện nay việc phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên còn nhiều bất cập, hạn chế. Nếu luận án xây dựng được các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH đắp ứng được quan điểm phát triển NL người học, như tạo được động cơ, hứng thú cho SV, đa dạng hóa các phương thức DH các học phần thuộc khối kiến thức NVSP, tạo ra những cơ hội cho SV được trải nghiệm, thực hành thì quá trình phát triển NL tổ chức HĐTN sẽ đạt được kết quả. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa lí luận về phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH.
  16. 4 - Khảo sát và đánh giá thực trạng NL tổ chức HĐTN, thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. - Đề xuất các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH tại các trường ĐH khu vực Tây Nguyên. - Thực nghiệm các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH tại các trường ĐH khu vực Tây Nguyên. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Luận án nghiên cứu quá trình phát phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. Trong luận án này, quá trình phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH sẽ được nghiên cứu dưới các tiếp cận sau: + NL tổ chức HĐTN nghiên cứu dưới góc độ giáo dục học + Phát triển NL tổ chức HĐTN được thực hiện theo tiếp cận quá trình GD. + Thành phần cấu trúc của NL tổ chức HĐTN được nghiên cứu dưới góc độ tổ chức quá trình GD. 6.2. Địa bàn nghiên cứu Luận án tiến hành nghiên cứu trên khách thể điều tra là: GV dạy các học phần liên quan đến HĐTN và phát triển NL tổ chức HĐTN và SV chính quy năm thứ 3, năm thứ 4 ngành GDTH của hai trường đại học: Trường Đại học Tây Nguyên và Trường Đại học Đà Lạt; giáo viên ở các trường tiểu học liên kết thực tập sư phạm. 6.3. Khách thể khảo sát và thực nghiệm sư phạm - Khách thể khảo sát: Trong nghiên cứu này luận án khảo sát 298 khách thể, bao gồm: + 22 GV giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm + 46 giáo viên ở các trường tiểu học SV thực tập sư phạm + 230 SV ngành GDTH ở trường ĐH Tây Nguyên và ĐH Đà Lạt - Khách thể thực nghiệm sư phạm: 47 SV chính quy ngành GDTH năm thứ 4 ở trường ĐH Tây Nguyên. 7. PP luận và các PP nghiên cứu 7.1. PP luận nghiên cứu 7.1.1. Tiếp cận thực tiễn Quan điểm này chỉ ra rằng muốn triển khai được các nội dung nghiên cứu của luận án phải xuất phát từ thực tiễn DH, cần thiết phải gắn liền với nội dung GD trong chương trình kết hợp với chủ trương đổi mới GD của Chính phủ. Từ thực tiễn đào tạo SV ngành
  17. 5 GDTH ở địa bàn khảo sát, tác giả nhận thấy phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm phải thiết thực và giải quyết được những tồn đọng trong đào tạo tại các nhà trường sư phạm và góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới GD của nước ta trong bối cảnh hiện nay. Thêm vào đó, khi triển khai các nội dung đặt ra của nghiên cứu, cần thiết phải chứng minh được các vấn đề liên quan đến HĐTN, NL tổ chức HĐTN cũng như thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường ĐH khu vực Tây Nguyên. Từ kết quả thực trạng thu được, tiếp tục đề xuất các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN. Các biện pháp này nhất thiết phải xuất phát từ thực tiễn, gắn liền với điều kiện GD ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. Sau khi đề xuất biện pháp, nghiên cứu tiếp tục chứng minh tính hiệu quả bằng phương pháp thực nghiệm sư phạm. Như vậy, các nghiên cứu đều xuất phát từ thực tiễn và kết quả của nghiên cứu là nhằm phục vụ cho thực tiễn. 7.1.2. Tiếp cận hoạt động Tiếp cận hoạt động đang là quan điểm tiếp cận nghiên cứu phổ biến trong khoa học GD. Quan điểm DH hiện đại chính là người học được tương tác cả trong quá trình dạy của giáo viên và học tập của chính mình, là sự thống nhất biện chứng giữa dạy và học. Hoạt động dạy học, hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, thực hành, thực tập, hoạt động tự học… đều có thể góp phần phát triển các NL nghề cho SV, trong đó có NL tổ chức HĐTN. Do đó, luận án xuất phát từ quan điểm hoạt động để phân tích quá trình DH, quá trình đào tạo của giảng viên với việc học tập và rèn luyện các NL sư phạm của SV để có được những nhận định đúng đắn, biện pháp phù hợp trong đào tạo giáo viên đặc biệt là trong phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. 7.1.3. Tiếp cận phát triển NL người học Quan điểm phát triển NL người học hướng đến những khả năng tiềm tàng của người học mà chưa có điều kiện bộc lộ ra bên ngoài thành NL. Theo cách tiếp cận này, người học luôn phải tích cực, chủ động tìm tòi, khám phá các thông tin liên quan đến HĐTN và quy trình triển khai HĐTN từ đó tiến hành giải quyết các vấn đề liên quan, tiến hành thực hành dưới vai trò tổ chức, hướng dẫn của GV. Luận án vận dụng cách tiếp cận này với mục đích phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm chuyên ngành GDTH trong các trường đại học thuộc khu vực Tây Nguyên. Nghiên cứu tập trung vào các NL thành phần trong NL tổ chức HĐTN cho SV. Việc tiếp cận đề tài theo chiều hướng phát triển NL người học sẽ giúp quá trình phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV đạt được những kết quả cụ thể về từng NL thành phần cũng như các tiêu chí, chỉ báo cần đạt. Theo cách tiếp cận này, SV dựa vào những kiến thức thu được về HĐTN thông qua hoạt động dạy học có thể thiết kế được bản kế hoạch HĐTN, triển khai thực hiện HĐTN và đánh giá hiệu quả đạt được. Kết quả này chính là mục tiêu đặt ra của
  18. 6 nghiên cứu nhằm giúp cho SV bổ sung được các NL thành phần trong hệ thống NLSP cần có của nghề giáo viên. Do vậy, việc nghiên cứu tiếp cận phát triển NL của người học là hoàn toàn phù hợp. 7.1.4. Tiếp cận chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chính là sự khẳng định của cơ sở đào tạo về những kì vọng, mong muốn một người tốt nghiệp làm được sau quá trình đào tạo. Khi nghiên cứu về phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH, việc bám sát chuẩn đầu ra đào tạo ngành GDTH là gắn liền với thực tiễn. Ở các trường sư phạm chương trình đào tạo của các ngành luôn xác định mục tiêu và chuẩn đầu ra cho từng ngành học, xuất phát từ các chuẩn liên quan đến NL tổ chức HĐTN để có thể lựa chọn các nội dung phát triển. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Luận án sử dụng một số PP sau: Mô tả, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa lí thuyết từ các tài liệu thu thập được. Luận án phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đó là: - Các văn kiện của Chính phủ, của ngành GD,… trong vấn đề đào tạo và phát triển NL nghề của giáo viên. - Công trình nghiên cứu khoa học ở Việt Nam và trên thế giới về HĐTN, phát triển NL tổ chức HĐTN. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - PP quan sát sư phạm: Nghiên cứu thực hiện quan sát và lưu lại thông tin về các hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm ở các trường đại học thuộc địa bàn nghiên cứu. Có thể quan sát trực tiếp hoặc sử dụng các phương tiện công nghệ cao để thu thập thông tin. Quan sát thái độ, tính tích cực và khả năng của SV khi thực hành tổ chức các HĐTN trong học phần Tổ chức các hoạt động GD ở trường tiểu học và hoạt động thực hành sư phạm. - PP điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế 03 phiếu hỏi đối với giảng viên, SV và giáo viên tiểu học để khảo sát thực trạng tổ chức phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV các trường đại học sư phạm khu vực Tây Nguyên. - PP phỏng vấn: PP phỏng vấn được tiến hành để thu thập thông tin bổ sung vào những nhận định đã được phát hiện thông qua những PP khác. Đối tượng được phỏng vấn là các giảng viên giảng dạy cho chuyên ngành GDTH và các giáo viên ở trường tiểu học có hướng dẫn SV thực hành, thực tập; SV. - PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động GD: Tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân
  19. 7 tích và mô tả các sản phẩm trong hoạt động học tập và hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm của SV. Nghiên cứu các báo cáo tổng kết mỗi đợt kiến tập, thực tập sư phạm để phát hiện những điểm mạnh, những khó khăn tồn đọng nhằm thực hiện mục tiêu đánh giá đầy đủ và chính xác thực trạng vấn đề phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV. - PP chuyên gia: Luận án xin ý kiến các nhà khoa học trong PP thiết kế bộ phiếu khảo sát thực trạng. Bên cạnh đó còn thu thập các ý kiến của những cá nhân có hiểu biết, có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo giáo viên về các nội dung nghiên cứu của luận án. - PP thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV sư phạm ngành GDTH tại các trường đại học khu vực Tây Nguyên nhằm đánh giá hiệu quả của biện pháp xây dựng. 7.2.3. Phương pháp xử lí dữ liệu Luận án sử dụng công thức thống kê toán học và phần mềm xử lí số liệu SPSS nhằm lượng hóa kết quả thu được và rút ra những kết luận cần thiết cho luận án. 8. Những luận điểm khoa học bảo vệ - NL tổ chức HĐTN là một trong những NL cần phải phát triển cho SV ngành GDTH. NL tổ chức HĐTN được xác định gồm các NL thành phần sau: NL lập kế hoạch HĐTN, NL triển khai HĐTN và NL đánh giá HĐTN. - Thực trạng NL tổ chức HĐTN của SV sư phạm ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên đạt được ở mức thấp (chủ yếu là mức 2) và phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV hiện nay chưa có kết quả cao, do đó cần thiết phải xây dựng các biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. - Có nhiều biện pháp để phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. Các biện pháp đó phải hướng đến hình thành động cơ, hứng thú học tập cho SV, tạo môi trường cho SV được thực hành cũng như cần phải đa dạng hoá hình thức DH các học phần trong khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm thì quá trình phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV mới đạt kết quả cao. 9. Những đóng góp mới của luận án - Về lí luận, luận án góp phần bổ sung và làm phong phú hơn lí luận về vấn đề phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. Trong đó, xác định được các tiêu chí và các NL thành phần của khung NL tổ chức HĐTN cho SV. - Về thực tiễn
  20. 8 + Luận án đánh giá được công tác phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. Kết quả này là cơ sở để đề xuất các biện pháp phát triển nhằm nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. + Đề xuất được một số biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH. Kết quả nghiên cứu thực tiễn sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho cán bộ quản lí các trường đại học sư phạm và giảng viên giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm cũng như cán bộ quản lí và giáo viên các trường tiểu học. - Biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH được đề xuất có thể vận dụng vào công tác đào tạo giáo viên tiểu học ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án gồm có 3 chương: Chương 1: Lí luận về phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH Chương 2: Thực trạng phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên Chương 3: Biện pháp phát triển NL tổ chức HĐTN cho SV ngành GDTH ở các trường đại học khu vực Tây Nguyên và thực nghiệm sư phạm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2