intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trường Đại học Nông Lâm thông qua học phần Hóa học phân tích

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:301

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho SV thông qua dạy học học phần Hóa học phân tích (HHPT) ở các trường ĐH Nông Lâm nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV ở các trường ĐH. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trường Đại học Nông Lâm thông qua học phần Hóa học phân tích

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ĐÀO VIỆT HÙNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÔNG QUA HỌC PHẦN HÓA HỌC PHÂN TÍCH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI ĐÀO VIỆT HÙNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÔNG QUA HỌC PHẦN HÓA HỌC PHÂN TÍCH Chuyên ngành: LL&PPDH bộ môn Hoá học Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. ĐẶNG THỊ OANH 2. PGS.TS. ĐẶNG XUÂN THƢ HÀ NỘI, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các kết quả của luận án là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả Đào Việt Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án tại Khoa Hóa học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đặng Thị Oanh và PGS.TS. Đặng Xuân Thƣ đã hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học, các thầy cô giáo tổ bộ môn Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Hóa học - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thiện luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên và sinh viên của trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Đại học Vinh, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiến hành khảo sát, thực nghiệm sƣ phạm đề tài. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban Giám Hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Khoa học cơ bản trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, tháng 5 năm 2020 Tác giả luận án Đào Việt Hùng
  5. iii MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................ x MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO SINH VIÊN .......... 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên ................................................................................6 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................6 1.1.2. Nghiên cứu năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức ở Việt Nam .................................................................................................................10 1.2. Năng lực, năng lực nghề nghiệp, cấu trúc năng lực ....................................13 1.2.1. Khái niệm năng lực, cấu trúc năng lực .................................................13 1.2.2. Năng lực nghề nghiệp và chuẩn nghề nghiệp của sinh viên ĐH Nông Lâm .......................................................................................................16 1.3. Năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức ........................................18 1.3.1. Năng lực tự học .....................................................................................18 1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức ................................................................22 1.4. Công cụ đánh giá năng lực ..........................................................................24 1.4.1. Mục đích và nguyên tắc đánh giá năng lực SV ....................................24 1.4.2. Phƣơng pháp và công cụ đánh giá năng lực SV ...................................25 1.5. Một số phƣơng pháp dạy học đại học góp phần phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên ...................................................26 1.5.1. Một số lý thuyết học tập........................................................................26 1.5.2. Một số phƣơng pháp dạy học đại học ...................................................28 1.6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học .............................................37 1.6.1. Cơ sở khoa học của việc xây dựng trang Web......................................37
  6. iv 1.7. Thực trạng dạy và học học phần Hóa học phân tích và phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức của sinh viên một số trƣờng Đại học Nông Lâm..........41 1.7.1. Mục đích, nội dung, đối tƣợng và địa bàn điều tra ...............................41 1.7.2. Kết quả khảo sát và bàn luận ................................................................42 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................................... 49 Chƣơng 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO SINH VIÊN THÔNG QUA DẠY HỌC HỌC PHẦN HÓA HỌC PHÂN TÍCH .......................................................................................... 51 2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc chƣơng trình học phần Hóa học phân tích dành cho sinh viên các trƣờng Đại học Nông Lâm .....................................................51 2.1.1. Mục tiêu học phần Hóa học phân tích ..................................................51 2.1.2. Phân tích cấu trúc chƣơng trình ............................................................51 2.2. Xây dựng cấu trúc năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trƣờng Đại học Nông Lâm ...................................................................55 2.2.1. Nguyên tắc xây dựng cấu trúc NLTH và NLVDKT cho SV................55 2.2.2. Quy trình xây dựng cấu NLTH và NLVDKT cho SV các trƣờng ĐH Nông Lâm..................................................................................................................55 2.2.3. Cấu trúc của năng lực tự học ................................................................57 2.2.4. Năng lực vận dụng kiến thức ................................................................60 2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trƣờng Đại học Nông Lâm .....................................................64 2.3.1. Biện pháp 1: Thiết kế và sử dụng website “Tuhochoaphantich.com” của học phần HHPT ........................................................................................64 2.3.2. Biện pháp 2: Áp dụng phƣơng pháp dạy học dự án..............................84 2.4. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức ............................................................................................................................88 2.4.1. Bộ công cụ đánh giá năng lực tự học ....................................................88 2.4.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức .................91 2.5. Thiết kế kế hoạch dạy học ...........................................................................94 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................................. 120
  7. v Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................................... 121 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................121 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ...............................................................121 3.3. Đối tƣợng, địa bàn và nội dung thực nghiệm sƣ phạm .............................121 3.3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm .......................................121 3.3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..........................................................121 3.4. Phƣơng pháp tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ..........................................122 3.4.1. Cách tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .................................................122 3.4.2. Thu thập và đánh giá kết quả TNSP ...................................................123 3.4.3. Triển khai thực nghiệm .......................................................................125 3.5. Kết quả và phân tích kết quả thực nghiệm vòng thăm dò .........................126 3.5.1. Đánh giá chất lƣợng của website hỗ trợ tự học ..................................126 3.5.2. Xin ý kiến chuyên gia và giảng viên về các tiêu chí của năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức ....................................................................127 3.6. Kết quả và phân tích kết quả thực nghiệm vòng chính thức .....................128 3.6.1. Danh sách các trƣờng tham gia TN 2 lần chính thức..........................128 3.6.2. Kết quả định tính .................................................................................129 3.6.3. Phân tích kết quả định lƣợng ..............................................................130 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................................. 130 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................................................................................... 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 157 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1. BTTT Bài tập thực tiễn 2. CNTT Công nghệ thông tin 3. DHDA Dạy học dự án 4. ĐH Đại học 5. ĐC Đối chứng 6. ĐHSP Đại học sƣ phạm 7. ĐHTN Đại học Thái Nguyên 8. GDPT Giáo dục phổ thông 9. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10. GTĐT Giáo trình điện tử 11. GV Giảng viên 12. HHPT Hóa học phân tích 13. HS Học sinh 14. KHCB Khoa học cơ bản 15. KN Kĩ năng 16. NL Năng lực 17. NXB Nhà xuất bản 18. KT - XH Kinh tế - Xã hội 19. NLTH Năng lực tự học 20. NLVDKT Năng lực vận dụng kiến thức 21. NQ Nghị quyết 22. PL Phụ lục 23. PP Phƣơng pháp 24. PPDH Phƣơng pháp dạy học 25. PTHH Phƣơng trình hóa học 26. SĐTD Sơ đồ tƣ duy
  9. vii 27. STĐ Sau tác động 28. SV Sinh viên 29. TB Trung bình 30. TN Thực nghiệm 31. TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 32. TTĐ Trƣớc tác động 33. VDKT Vận dụng kiến thức
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Danh sách giảng viên khảo sát thực trạng ban đầu............................................. 42 Bảng 2.1. Chƣơng trình HHPT của trƣờng ĐH Nông Lâm Thái Nguyên ........................ 52 Bảng 2.2. Chƣơng trình HHPT của trƣờng ĐH Tây nguyên .............................................. 53 Bảng 2.3. Chƣơng trình HHPT của trƣờng Đại học Huế .................................................... 54 Bảng 2.4. Mô tả cấu trúc của NLTH thông qua website học tập........................................ 57 Bảng 2.5. Bảng mô tả các mức độ biểu hiện của NLTH..................................................... 58 Bảng 2.6. Mô tả cấu trúc của NLVDKT ............................................................................... 60 Bảng 2.7. Mô tả các mức độ biểu hiện của NLVDKT ........................................................ 61 thông qua học phần HHPT ..................................................................................................... 61 Bảng 2.8. Giới thiệu một số dự án có thể triển khai trong học phần HHPT...................... 86 Bảng 2.9. Bảng kiểm quan sát các biểu hiện NLTH của SV .............................................. 88 Bảng 2.10. Phiếu tự đánh giá NLTH của sinh viên ............................................................. 89 Bảng 2.11. Minh chứng đánh giá NLTH thông qua WEBSITE ........................................ 90 Bảng 2.12. Bảng kiểm quan sát các biểu hiện NLVDKT của SV...................................... 91 Bảng 2.13. Phiếu tự đánh giá của sinh viên .......................................................................... 92 Bảng 2.14. Minh chứng đánh giá NLVDKT ........................................................................ 93 Bảng 2.15. Phiếu đánh giá cá nhân ...................................................................................... 109 Bảng 2.16. Phiếu đánh giá nhóm ......................................................................................... 110 Bảng 3.1. Nội dung TNSP .................................................................................................... 122 Bảng 3.2. Danh sách TNSP vòng thăm dò. Năm học 2013-2014 ................................... 126 Bảng 3.3. Danh sách các trƣờng Đại học, các lớp TN, lớp ĐC và GV............................ 128 tham gia TNSP lần 1, lần 2:.................................................................................................. 128 Bảng 3.4. Tần suất điểm trƣớc TN lần 1 của SV 3 trƣờng................................................ 130 Bảng 3.5. Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 1 của SV ................................................... 131 Bảng 3.6. Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 1 của SV ................................................... 133 Bảng 3.7. Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 1 của SV ................................................... 135 Bảng 3.8. Tần suất điểm trƣớc TN lần 2 của SV 3 trƣờng................................................ 137 Bảng 3.9. Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 2 của SV ................................................... 138
  11. ix Bảng 3.10. Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 2 của SV ................................................. 140 Bảng 3.11 Tần suất điểm sau thực nghiệm lần 2 của SV .................................................. 142 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc ở các tiêu chí đánh giá NLTH của SV nhóm TN qua bảng kiểm quan sát lần 1 trƣớc tác động (TTĐ) và sau tác động (STĐ) .................. 145 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc ở các tiêu chí đánh giá NLTH của SV nhóm TN qua bảng kiểm quan sát tại lần 2 (TTĐ) và (STĐ)............................................................ 145 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc ở các tiêu chí đánh giá NLVDKT của SV nhóm TN qua bảng kiểm quan sát tại lần 1 ........................................................................ 146 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc ở các tiêu chí đánh giá NLVDKT của SV nhóm TN qua bảng kiểm quan sát tại lần 2 ........................................................................ 147
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình học tập theo thuyết nhận thức.....................................................27 Hình 1.2. Mô hình học tập theo thuyết kiến tạo ........................................................28 Hình 1.3. Mô hình mô tả thuyết hành vi ...................................................................26 Hình 1.4. Kết quả GV tự đánh giá ............................................................................43 Hình 1.5. Đánh giá của GV về DHDA .....................................................................43 Hình 1.6. GV đánh giá về NLTH và NLVDKT của SV ...........................................45 Hình 1.7. Điều tra cách học của SV ..........................................................................46 Hình 1.8. Lập kế hoạch học tập của SV ....................................................................47 Hình 1.9. SV tự đánh giá về NLTH và NLVDKT ....................................................49 Hình 3.1. Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 1 của trƣờng ĐH Nông Lâm Thái nguyên ..........................132 Hình 3.2. Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 1 của trƣờng - ĐH Nông Lâm Huế .....................................134 Hình 3.3. Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 1 của trƣờng ĐH Tây Nguyên ............................................136 Hình 3.4 Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 2 của trƣờng ĐH Nông Lâm Thái nguyên ..........................139 Hình 3.5. Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 2 của trƣờng ĐH Nông Lâm Huế .......................................141 Hình 3.6. Biểu đồ tần suất và đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả điểm KT của lớp TN và ĐC lần 2 của trƣờng ĐH Tây Nguyên ............................................143
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng nhƣ hiện nay, nhu cầu học tập, lĩnh hội kiến thức của nhân loại là không có giới hạn. Xã hội cần một lực lƣợng lao động có trình độ cao, có năng lực thích ứng với môi trƣờng công việc; chủ động, sáng tạo trong mọi hoàn cảnh. Tuy vậy, thực tế lại cho thấy nƣớc ta hiện có rất nhiều trƣờng đại học, đào tạo đa ngành nghề và phân bố rộng khắp trên cả nƣớc. Chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu của xã hội, đào tạo ra nguồn nhân lực bị mất cân đối: nhiều ngành khủng hoảng thừa nhƣng một số ngành lại thiếu hụt trầm trọng. Chƣơng trình đào tạo đại học hầu nhƣ chƣa đƣợc đánh giá kiểm định độc lập về nội dung chƣơng trình. Trƣớc nhu cầu thực tế đó, đổi mới giáo dục đƣợc xem là nhiệm vụ hàng đầu. Ngành Giáo dục phải đổi mới toàn diện cả về mục tiêu, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tăng cƣờng năng lực tự học (NLTH), năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) của SV. Tuy nhiên, nội dung kiến thức các môn học trong chƣơng trình đào tạo ở các cấp nói chung và ở bậc đại học (ĐH) nói riêng còn nặng về lý thuyết, nội dung thƣờng mang tính hàn lâm. Vì vậy, bồi dƣỡng NLTH, NLVDKT cho sinh viên (SV) là một công việc có vị trí cực kì quan trọng trong các trƣờng ĐH. Chỉ có tự học, tự bồi dƣỡng tri thức bằng nhiều con đƣờng, nhiều cách thức khác nhau mỗi SV mới có thể bù đắp đƣợc những thiếu khuyết về tri thức khoa học, về đời sống xã hội. Từ đó có đƣợc sự tự tin trong cuộc sống, công việc bởi năng lực (NL) toàn diện của mình. Vấn đề tự học, tự đào tạo của ngƣời học đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm quán triệt sâu sắc từ nhiều năm qua. Tiếp tục thực hiện chủ trƣơng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) mà Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI (NQ 29-NQ/TW) đề ra, Đại hội Đảng lần thứ XII nhấn mạnh phƣơng hƣớng: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD & ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học; phát
  14. 2 triển GD & ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển KT - XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD & ĐT; phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”. Nghị quyết 29- NQ/TW nhấn mạnh: “Đối với giáo dục đại học, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sáng tạo của người học” [7]. Điều đó khẳng định Đảng và Nhà nƣớc đã coi tự học, tự đào tạo là vấn đề mấu chốt có vị trí cực kì quan trọng trong chiến lƣợc Giáo dục - Đào tạo của đất nƣớc. Trong “Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo của trƣờng ĐH Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên (ĐHTN)” [24], một trong những yêu cầu chuẩn đầu ra đối với SV là: “Có khả năng nghiên cứu, có năng lực tự học để tiếp tục nâng cao và mở rộng kiến thức nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước, đặc biệt là khu vực miền núi phía Bắc. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị để phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y -Trồng trọt - Lâm nghiệp - Môi trường - Quản lý đất đai - Kinh tế Nông nghiệp - Khuyến nông - Phát triển nông thôn”. Tuy nhiên, trong thực tế SV nói chung và SV trƣờng ĐH Nông Lâm - ĐHTN nói riêng, NLTH và NLVDKT còn nhiều hạn chế. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu về đổi mới giáo dục theo định hƣớng trên, cần phải có những đổi mới mạnh mẽ về nội dung, PPDH, hình thức tổ chức dạy học. Một trong những nhiệm vụ, giải pháp mà Nghị quyết của Đảng cũng đã nêu đó là:“Đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người”. Đó chính là những lí do để chúng tôi chọn và thực hiện đề tài: “Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trường Đại học Nông Lâm thông qua học phần Hóa học phân tích”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu một số biện pháp nhằm phát triển NLTH và NLVDKT cho SV thông qua dạy học học phần Hóa học phân tích (HHPT) ở các trƣờng ĐH Nông Lâm nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo SV ở các trƣờng ĐH.
  15. 3 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học học phần HHPT trong chƣơng trình đào tạo cho SV các trƣờng ĐH Nông Lâm. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - NLTH, NLVDKT và những biện pháp phát triển hai NL đó cho SV các trƣờng ĐH Nông Lâm; - Học phần HHPT ở các trƣờng ĐH Nông Lâm. 4. Phạm vi nghiên cứu Phát triển NLTH và NLVDKT cho SV (các ngành: Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Chăn nuôi thú y, Quản lý đất đai, Khoa học môi trƣờng) của một số trƣờng ĐH Nông Lâm (sau đây chúng tôi gọi tắt là SV ĐH Nông Lâm) thông qua học phần HHPT. 5. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng website học tập, bài tập hóa học thực tiễn và dạy học dự án thông qua học phần HHPT một cách hợp lý, hiệu quả và phù hợp với đối tƣợng thì sẽ phát triển đƣợc NLTH và NLVDKT, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo SV các trƣờng ĐH Nông Lâm. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển NLTH và NLVDKT cho SV của các trƣờng ĐH Nông Lâm: khái niệm NL, NLTH và NLVDKT; cấu trúc NL; Đánh giá NL; Đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển NL cho SV; Một số PPDH và kĩ thuật dạy học tích cực ở ĐH; - Nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu về thực trạng đào tạo SV ở một số trƣờng ĐH theo hƣớng phát triển NLTH và NLVDKT; Phân tích nội dung chƣơng trình HHPT đang đƣợc áp dụng tại một số trƣờng Đại học Nông Lâm; - Nghiên cứu và đề xuất khái niệm, cấu trúc, NLTH và NLVDKT của SV các trƣờng ĐH Nông Lâm và xây dựng bộ công cụ đánh giá NLTH và NLVDKT;
  16. 4 - Đề xuất quy trình, các biện pháp phát triển NLTH và NLVDKT thông qua học phần HHPT cho SV các trƣờng ĐH Nông Lâm. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để khẳng định tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Sử dụng phối hợp các phƣơng pháp (PP) phân tích, tổng hợp, khái quát hóa trong nghiên cứu tổng quan các nguồn tài liệu lí luận có liên quan đến luận án. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn, phƣơng pháp chuyên gia, thực nghiệm sƣ phạm. 7.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục, phần mềm SPSS để xử lý kết quả TNSP. 8. Điểm mới của luận án 8.1. Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lí luận về NL; NLTH và NLVDKT trong dạy học học phần HHPT; Các PP dạy học ở ĐH theo định hƣớng phát triển NL. Khảo sát và đánh giá thực trạng về việc phát triển NLTH và NLVDKT cho SV thông qua dạy học học phần HHPT ở các trƣờng ĐH Nông Lâm. 8.2. Đề xuất cấu trúc và mô tả chi tiết các tiêu chí theo 3 mức độ biểu hiện của NLTH và NLVDKT. Xây dựng và sử dụng bộ công cụ để đánh giá NLTH và NLVDKT của SV phù hợp với biện pháp đề xuất. 8.3. Đề xuất 2 biện pháp phát triển NLTH và NLVDKT cho SV các trƣờng ĐH Nông Lâm thông qua học phần HHPT bao gồm: (1) Thiết kế và sử dụng website “Tuhochoaphantich.com” của học phần HHPT. (2) Áp dụng phƣơng pháp dạy học dự án trong dạy học học phần HHPT. 9. Cấu trúc của luận án
  17. 5 Ngoài các phần mở đầu; kết luận chung và khuyến nghị; tài liệu tham khảo; các công trình đã công bố; phụ lục, luận án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên Chƣơng 2. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên các trƣờng Đại học Nông Lâm Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm
  18. 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC VÀ NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CHO SINH VIÊN 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Tự học đã đƣợc con ngƣời thực hiện từ rất sớm, ngay từ khi giáo dục chƣa trở thành một ngành khoa học thật sự. Ở thời kì đó, ngƣời ta đã biết quan tâm đến việc làm sao cho SV chăm chỉ, tích cực ghi nhớ đƣợc những giáo huấn của thầy và hành động theo những điều ghi nhớ đó. Michel de Montaigne (1533 - 1592) một nhà văn của Pháp đƣợc mệnh danh là ông tổ của nhà sƣ phạm châu Âu từng khuyên rằng: “ Tốt hơn là ông thầy để cho học trò tự học, tự đi lên phía trƣớc, nhận xét bƣớc đi của họ, đồng thời giảm bớt tốc độ của thầy cho phù hợp với sức học của trò”. Từ thế kỉ XVII, các nhà giáo dục nhƣ J.A Comensky (1592-1670); G. Brousseau (1712-1778); J.H Pestalozzi (1746-1872); A. Disterweg (1790-1866) trong các công trình nghiên cứu của mình đều rất quan tâm đến sự phát triển trí tuệ tích cực, độc lập, sáng tạo của SV và nhấn mạnh phải khuyến khích ngƣời đọc giành lấy tri thức bằng con đƣờng tự khám phá, tìm tòi và suy nghĩ trong quá trình học tập. Đặc biệt nhà tâm lý học Mỹ Carl Roger đã cho ra đời cuốn "Phương pháp dạy và học hiệu quả" [16] trong đó trình bày chi tiết, tỉ mỉ với dẫn chứng minh hoạ và thực nghiệm (TN) về các PPDH để hình thành kĩ năng (KN) tự học cho SV nhƣ: cung cấp tài liệu, dùng bảng giao ƣớc, chia nhóm dạy học, hƣớng dẫn cho SV cách nghiên cứu tài liệu, tự xem xét nguồn tài liệu, tự hoạch định mục tiêu, tự đánh giá việc học của mình. Vào những năm đầu thế kỉ XX, trên cơ sở phát triển mạnh mẽ của tâm lý học hành vi, tâm lý học phát sinh, nhiều PPDH mới ra đời. PP lạc quan: Theo Guy Palmade với tác phẩm “Các phương pháp sư phạm” đã đƣa ra khái niệm về PP lạc quan nhƣ sau: Là PP hoàn toàn tin tƣởng vào bản chất của trẻ, làm cho bản chất ấy đƣợc phát triển gần nhƣ hoàn toàn tự do
  19. 7 và nếu không có một sự can thiệp nào của ngƣời lớn gây trở ngại cho nó, thì bản chất ấy sẽ đƣợc phát triển trên mọi lĩnh vực. Các nhà giáo dục học ở Mỹ và Tây Âu ở thời kỳ này đều thống nhất khẳng định vai trò của ngƣời học trong quá trình dạy học, song bên cạnh đó cũng khẳng định vai trò rất quan trọng của ngƣời thầy và các PP, phƣơng tiện dạy học. Khái niệm ngƣời học trong giai đoạn này cũng không còn đƣợc quan niệm cá thể hóa cực đoan nhƣ trƣớc đây, tuy nó vẫn đƣợc chú ý. Theo J. Dewey: “ học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phƣơng tiện giáo dục”. Tƣ tƣởng “lấy ngƣời học làm trung tâm” đã đƣợc cụ thể hóa thành nhiều phƣơng pháp cụ thể nhƣ: PP hợp tác, PP cá thể hóa, PP nêu vấn đề, PP tích cực,... Trong đó PP tích cực đƣợc triển khai rộng rãi hơn cả. Theo PP này, GV đóng vai trò gợi sự chú ý, kích thích, thúc đẩy SV tự hoạt động. Vì thế, SV đóng vai trò trung tâm của quá trình dạy học, còn ngƣời dạy là chuyên gia của việc học. Nhìn chung tƣ tƣởng lấy ngƣời học là trung tâm trong quá trình dạy học nói riêng và trong giáo dục nói chung đòi hỏi có sự phối hợp của nhiều PP, trong đó PP tích cực là chủ đạo mang tính nguyên tắc. Đây chính là cơ sở để đƣa ra những biện pháp bồi dƣỡng NLTH cho HS, SV. Đồng tình với quan điểm trên, các nhà giáo dục Xô Viết đã khẳng định vai trò tiềm năng to lớn của hoạt động tự học trong giáo dục nhà trƣờng. Đặc biệt, nhiều tác giả còn nghiên cứu sâu sắc cách thức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tự học của SV, trong đó nêu lên những biện pháp tổ chức hoạt động độc lập nhận thức của SV trong quá trình dạy học. Theo [26] các tác giả A.A. Goroxepxki - M.I.Lubixowra (1987) với công trình nghiên cứu “Tổ chức công việc tự học của sinh viên đại học”, cũng đánh giá cao vai trò tự học, KN tự học của SV. Ngày nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học, kĩ thuật và công nghệ, tri thức của loài ngƣời đang gia tăng nhanh chóng. Không những thông tin ngày càng nhiều mà với sự phát triển của các phƣơng tiện công nghệ thông tin, ngày càng có nhiều cơ hội để mỗi ngƣời dễ dàng tiếp cận các thông tin mới nhất. Vì vậy SV phải biết cách tự học và học tập suốt đời. Bên cạnh đó NLVDKT là một trong những NL thuộc bậc cao của SV. Các nhà tâm lí học nhận thức gọi việc vận dụng kiến thức (VDKT) và KN là chuyển hóa. Nó
  20. 8 thƣờng đƣợc coi là mục tiêu chính của giáo dục nhƣng lại cực kì khó đạt đƣợc. Tuy nhiên, chúng ta muốn SV có thể VDKT của họ để giải quyết các vấn đề trong “thế giới thực”. Theo nhà tâm lý học nhận thức Cindy Wooldridge cần thực hiện ba quy tắc này để giúp SV VDKT trong các tình huống thực tế: 1) SV phải ý thức đƣợc những gì họ học có thể hữu ích trong tình huống mới này; 2) SV phải có khả năng hồi tƣởng lại thông tin hữu ích; 3) SV phải có khả năng vận dụng/ sử dụng thông tin một cách chính xác trong tình huống mới. Việc phát triển NLVDKT cho SV có ý nghĩa quan trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của SV nhƣ: VDKT để giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là vận dụng để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Phát triển NLVDKT có thể giúp cho SV: - Nắm vững kiến thức đã học để VDKT giải quyết những bài tập hay xây dựng kiến thức cho bài học mới; nắm vững kiến thức đã học, có khả năng liên hệ, liên kết các kiến thức bởi những vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức khoa học; - VDKT, kĩ năng vào trong học tập, trong cuộc sống giúp SV học đi đôi với hành. Giúp SV xây dựng thái độ học tập đúng đắn, PP học tập chủ động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết; NLTH; - Hình thành cho SV KN quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin, hình thành PP nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển KN nghiên cứu thực tiễn; Có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn; - Giúp cho SV có đƣợc những hiểu biết về thế giới tự nhiên, chu kỳ hoạt động và tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực đối với cuộc sống con ngƣời cũng nhƣ ảnh hƣởng của con ngƣời đến thế giới tự nhiên; - Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc VDKT đã học để tìm hiểu giúp các em ý thức đƣợc hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với chính mình, với gia đình, nhà trƣờng và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại, trong ngành nghề của mình cũng nhƣ trong công việc tƣơng lai sau này của các em; - Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho SV. Phát triển ở SV tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vƣợt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2