intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:279

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực và thực tiễn quản lý bồi dưỡng hoạt động này ở khu vực Đồng bằng sông Hồng, luận án "Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực" đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh này đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI THÁI THỊ CẨM TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI THÁI THỊ CẨM TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 9 140114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Quốc Trị 2. PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn HÀ NỘI – 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học, chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. Kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước đã được tiếp thu chân thực, cẩn trọng trong luận án. Tác giả luận án Thái Thị Cẩm Trang
  4. LỜI CÁM ƠN Tôi biết ơn tất cả những người đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận án này. Tôi muốn bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới những người Thầy hướng dẫn học thuật của tôi, TS. Nguyễn Quốc Trị và PGS. TS. Nguyễn Đức Sơn. Kiến thức, động lực, sự kiên nhẫn và sự khuyến khích to lớn của các thầy đã cho tôi sức mạnh để theo đuổi công việc nghiên cứu đầy thử thách. Các Thầy luôn truyền cảm hứng và hỗ trợ trong suốt hành trình nghiên cứu của tôi. Nếu không có những điều đó thì tôi sẽ rất khó khăn trong việc hoàn thành luận án của mình. Tôi đặc biệt cảm ơn các lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã cho tôi cơ hội tuyệt vời để tham gia và hoàn thành bậc học Tiến sĩ. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới toàn thể tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Phòng Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục, Khoa Tiếng Anh, Trung tâm Phát triển Giáo dục và Công nghệ số - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ các trường Đại học, các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Trung học phổ thông, các chuyên gia, các đồng nghiệp, các học viên đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp, đã giúp tôi yên tâm và có thêm động lực để hoàn thành luận án. Tác giả luận án Thái Thị Cẩm Trang
  5. MỤC LỤC Trang 1.1. Tổng quan nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh Trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực....................................................................................................11 1.1.1.Tổng quan nghiên cứu về giáo viên Tiếng Anh theo tiếp cận năng lực.........................11 Ngoài ra, nghiên cứu của Shariatifar, S., Kiany, G., Maftoon, P. (2017) “High school EFL teachers’ professional competencies: Content knowledge and pedagogical content knowledge” (Năng lực chuyên môn của giáo viên Tiếng Anh ở trường trung học phổ thông: kiến thức chuyên ngành và kiến thức sư phạm chuyên ngành) chỉ rõ: Theo Tài liệu Phát triển Chương trình Giáo dục Giáo viên (TECDD) của Đại học Farhangiyan, Iran, việc bồi dưỡng năng lực chuyên môn của giáo viên bao gồm Kiến thức chuyên ngành tiếng Anh (CK), Kiến thức sư phạm (PK), Kiến thức sư phạm chuyên ngành tiếng Anh (PCK) và Kiến thức Chung (GK). Đối với CK, 3 yếu tố trọng điểm là kiến thức về các nguyên tắc của phương pháp giảng dạy ngôn ngữ, kiến thức về ngôn ngữ học và trình độ ngôn ngữ. Đối với PCK, nghiên cứu nhấn mạnh 3 yếu tố là kiến thức về giảng dạy và khả năng đánh giá các thành phần của chương trình giảng dạy, kiến thức về phát triển, lập kế hoạch và quản lý việc giảng dạy ngôn ngữ, và kiến thức về xây dựng và đánh giá tài liệu giảng dạy. Kết quả của nghiên cứu này có thể được sử dụng trong việc thiết kế chương trình giáo dục giáo viên Tiếng Anh bậc trung học. [103]..................................................................................................................................13 Choi và Lee (2016) trong công trình “Investigating the relationship of target language proficiency and self-efficacy among nonnative EFL teachers” (Điều tra mối quan hệ của năng lực ngôn ngữ và hiệu quả giảng dạy môn Tiếng Anh của các giáo viên dạy Tiếng Anh người Hàn Quốc) đã nghiên cứu tổng số 167 GV Tiếng Anh ở trường trung học Hàn Quốc. Các GV đã tự báo cáo về trình độ Tiếng Anh, hiệu quả giảng dạy và tần suất sử dụng Tiếng Anh trong quá trình giảng dạy của họ. Những GV trên ngưỡng tối thiểu (bậc 3) cho thấy mối liên hệ tích cực giữa năng lực ngôn ngữ và trong việc nâng cao hiệu quả giảng dạy. [48]..........16 Gần đây nhất, trong nghiên cứu “Pedagogical competence of EFL teachers: Teachers' and students' perspectives” (Năng lực sư phạm của giáo viên Tiếng Anh: quan điểm của giáo viên và học sinh), Kusumayasa (2022) đã kết hợp giữa nghiên cứu định lượng (thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi) và nghiên cứu định tính (thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn), tác giả phân tích quan điểm và sự khác nhau trong quan điểm của 3 GV và 282 HS về năng lực sư phạm của GV Tiếng Anh tại một trường học ở Indonesia. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cả GV và HS tham gia nghiên cứu đều đánh giá cao vai trò quan trọng của năng lực nghiệp vụ sư phạm của GV trong việc giảng dạy. [66]............................................................19 Với kết quả nghiên cứu của mình, Steele và Zhang (2016) chỉ ra rằng: trình độ Tiếng Anh của các HS Nhật Bản chưa được cải thiện mặc dù trong những năm qua Bộ Giáo dục của họ đã áp dụng nhiều chính sách khác nhau. Các tác giả cho rằng việc thiếu GV có NL nghiệp vụ sư phạm là nguyên nhân dẫn đến tình trạng không mong muốn; do vậy, việc tăng cường các chương trình BDGV sẽ đóng vai trò chìa khóa cho giải pháp của vấn đề này. [106]..........................................................................................................................................20 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu được tổng quan và hướng nghiên cứu của luận án...............................................................................................................................................27
  6. 2.4.1. Xu thế đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực người học và bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông............................................................................................................73 2.4.2. Vai trò và năng lực chỉ đạo của các cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng........................73 2.4.6. Năng lực của đội ngũ giảng viên/chuyên gia tham gia bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông..................................................................................................................76 Đồng bằng sông Hồng luôn là khu vực có chất lượng giáo dục đứng đầu cả nước. Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019: Đồng bằng sông Hồng là vùng có tỷ lệ biết chữ cao nhất toàn quốc (98,9%); Tỷ lệ phổ cập giáo dục ở 3 cấp TH, THCS và THPT cao nhất cả nước (lần lượt là 100%, 97,4% và 87,0%); Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi cao nhất ở tất cả các cấp học: Tiểu học là 98,8%, THCS là 94,9%, THPT là 83,7%; Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở Đồng bằng sông Hồng luôn ở mức thấp nhất cả nước ở tất cả các cấp (3,2%). Đồng bằng sông Hồng là cũng vùng có số năm đi học bình quân cao nhất (10,6 năm so với bình quân 9,2 năm của cả nước). Đây là vùng có tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo từ đại học trở lên cao nhất, tương ứng là 13,5%. Đồng bằng sông Hồng được đánh giá là nơi thu hút những người có trình độ học vấn cao đến học tập và làm việc............................81 3.1.3. Khái quát về một số cơ sở tổ chức bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông.........................................................................................................................................82 PHỤ LỤC........................................................................................................1.PL
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BDGV Bồi dưỡng giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin ĐH Đại học ĐTBD Đào tạo và bồi dưỡng GDĐT Giáo dục và đào tạo GDPT Giáo dục phổ thông GV Giáo viên HV Học viên NL Năng lực QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SV Sinh viên TCNL Tiếp cận năng lực THPT Trung học phổ thông
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Mô tả tổng quát Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam..................40 Bảng 2.2. Giới thiệu Khung năng lực của giáo viên Tiếng Anh THPT....................................43 Bảng 3.1. Số lượng giáo viên Tiếng Anh THPT các tỉnh thuộc địa bàn khảo sát ..................82 Bảng 3.2. Số lượng giảng viên Tiếng Anh ở các trường Đại học tham gia BDGV Tiếng Anh THPT ........................................................................................................................................84 TT..............................................................................................................................................84 Tên trường ...............................................................................................................................84 Tổng số GV Tiếng Anh.............................................................................................................84 Trình độ đào tạo........................................................................................................................84 TS..............................................................................................................................................84 ThS............................................................................................................................................84 Cử nhân....................................................................................................................................84 1.................................................................................................................................................84 ĐHSPHN...................................................................................................................................84 41...............................................................................................................................................84 7.................................................................................................................................................84 32...............................................................................................................................................84 2.................................................................................................................................................84 2.................................................................................................................................................84 ĐHNN - ĐHQGHN....................................................................................................................84 228............................................................................................................................................84 44...............................................................................................................................................84 156............................................................................................................................................84 28...............................................................................................................................................84 3.................................................................................................................................................84 ĐH Hà Nội.................................................................................................................................84 126............................................................................................................................................84
  9. 8.................................................................................................................................................84 111............................................................................................................................................84 7.................................................................................................................................................84 Bảng 3.3. Các nhóm khách thể được khảo sát........................................................................85 Bảng 3.4. Thực hiện mục tiêu bồi dưỡng.................................................................................89 Bảng 3.5. Chương trình và nội dung bồi dưỡng .....................................................................91 Bảng 3.6. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng của giảng viên ..........................................92 Bảng 3.7. Phương pháp và hình thức học tập của học viên ..................................................94 Bảng 3.8. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng.....................................................................96 Bảng 3.9. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng........................................................................98 Bảng 3.10. Tổ chức phát triển chương trình và nội dung bồi dưỡng....................................101 Bảng 3.11. Quản lý phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng....................102 của giảng viên........................................................................................................................102 Bảng 3.12. Quản lý phương pháp và hình thức hoạt động học tập, tự bồi dưỡng của học viên..........................................................................................................................................105 Bảng 3.13. Quản lý các điều kiện và nguồn lực vật chất để tổ chức bồi dưỡng..................106 Bảng 3.14. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng ............................................................109 Bảng 3.15. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bồi dưỡng ...........................................................110 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động bồi dưỡng...........................115 Bảng 4.1. Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực....................................................................................................................128 Bảng 4.2. Các nhóm khách thể được khảo nghiệm..............................................................153 Bảng 4.3. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ..........................154 Bảng 4.4. Tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng .............................157 Bảng 4.5. So sánh kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng........................................................................................160 Bảng 4.6. Các tiêu chí cần bổ sung vào các năng lực thành phần.......................................166 Bảng 4.7. Kết quả ý kiến đồng thuận của các chuyên gia với các tiêu chí của Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT sau vòng 2 thảo luận Delphi.................................................167 (từ năm 2020 đến năm 2023)...................................................................................................61
  10. ..................................................................................................................................................61 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1. Các chủ thể tham gia hoạt động BDGV Tiếng Anh THPT.....................................59 Sơ đồ 2.2. Vòng tròn chất lượng của Deming.........................................................................62 Sơ đồ 2.3. Mô hình PDCA trong QL hoạt động BDGV Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực..............................................................................................................................................72 Sơ đồ 4.1. Các bước của quá trình Delphi............................................................................163
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bất cứ một nền giáo dục nào, người thầy đều có vai trò đặc biệt quan trọng. Từ rất lâu, nhà giáo dục nổi tiếng của Ấn Độ Raja Roy Singh (2019) đã từng khẳng định: “Không một hệ thống giáo dục nào có thể vươn cao quá tầm những giáo viên làm việc cho nó”. [30] Thực tế cũng đã chứng minh rằng chất lượng của một nền giáo dục luôn phụ thuộc vào đội ngũ giáo viên. Trên bình diện quốc tế, UNESCO (2019) cũng đã xác định giáo viên là tác nhân chính trong việc bảo đảm hiệu quả và chất lượng giáo dục. Trong Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 29-NQ/TW) cũng đã chỉ rõ giải pháp “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo ”. [2] Tiếp theo đó, Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 [8] đã được ban hành và triển khai thực hiện. Nội hàm cơ bản đã bắt đầu đổi mới một cách căn bản, chuyển từ dạy học nặng về truyền thụ kiến thức, chuyển sang phát triển năng lực, phẩm chất người học. Điều này đòi hỏi đội ngũ giáo viên phải đáp ứng yêu cầu mới và không có cách nào khác là cần phải tổ chức đào tạo, bồi dưỡng một cách bài bản, hệ thống và cập nhật. Đối với giáo viên Tiếng Anh phổ thông cũng không ngoại lệ. Sự phức tạp của nghề dạy học trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng đòi hỏi một viễn cảnh học tập suốt đời của giáo viên Tiếng Anh để thích nghi với những yêu cầu của sự phát triển, vấn đề bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tiếng Anh càng có ý nghĩa quan trọng giúp họ hoàn thiện bản thân, đáp ứng được các yêu cầu của công việc ở từng thời kì khác nhau, đồng thời không ngừng cập nhật, nâng cao những kiến thức, kĩ năng cần thiết để theo kịp các xu hướng thay đổi trong nghề nghiệp. Đây được coi là quá trình làm cho giáo viên Tiếng Anh “tăng thêm năng lực và phẩm chất” một cách có hệ thống nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, trong đó Tiếng Anh là một ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất. Ở bậc học phổ thông Việt Nam, Tiếng Anh là môn học bắt buộc từ lớp 3 đến lớp 12 nhằm “nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước”. Điều đó cũng cho thấy tầm quan trong của môn
  12. 2 học này. Môn Tiếng Anh trong Chương trình GDPT 2018 [8] đã kế thừa những thành tựu của Chương trình tiếng Anh trước đây và những tiến bộ trên thế giới. Tuy vậy, kết quả học tập Tiếng Anh của học sinh phổ thông chưa như mong đợi, là một thách thức không nhỏ đối với hệ thống giáo dục nước nhà nói chung và đối với giáo viên Tiếng Anh nói riêng. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy Tiếng Anh là một trong những yếu tố quyết định chất lượng dạy học Tiếng Anh trong nhà trường. Đội ngũ này cần được thường xuyên bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu mới. Trong nhiều năm qua, Chính phủ, trực tiếp là Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những chính sách và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ. Những nhiệm vụ cơ bản đã được nhấn mạnh trong Quyết định 1400/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” [16] và trong Quyết định 2080/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025”. [17] Tuy vậy, trong thực tế không ít giáo viên Tiếng Anh chưa đạt chuẩn theo khung năng lực ngôn ngữ châu Âu và khung năng lực 6 bậc của Việt Nam. Việc nâng cao chất lượng và số lượng giáo viên tiếng Anh ở các địa phương và tỉ lệ giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn ở các địa phương còn thấp. Các hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh còn tự phát, chưa dựa trên các mô hình bồi dưỡng khoa học, dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng chưa cao. Điều này đặt ra nhiệm vụ cấp thiết và thách thức lớn hơn đối với hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông (THPT) đến lượt nó trở thành yếu tố then chốt trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ. Các vấn đề thuộc về quản lý cũng đang bộc lộ nhiều bất cập như: bồi dưỡng nâng chuẩn trình độ cho giáo viên Tiếng Anh chưa thành một cơ chế bắt buộc đáp ứng về số giờ chuyên môn và nội dung bồi dưỡng. Quản lý các khâu của quá trình bồi dưỡng chưa có các tiếp cận phù hợp như: việc xác định mục tiêu đầu ra thống nhất cho các khóa bồi dưỡng để giáo viên thực sự nâng cao được năng lực của bản thân qua nhiều khóa bồi dưỡng khác nhau, các kế hoạch, lộ trình và giải pháp thực hiện vẫn còn không ít bất cập; các điều kiện đảm bảo chất lượng,như kiểm tra, giám sát còn không ít bất cập; chưa có các giải pháp khuyến khích bằng cơ chế, chính sách cụ thể giúp giáo viên tự chủ bồi dưỡng… Hơn nữa, hoạt động quản lý bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh hiện nay chưa đồng bộ, giáo viên có thể tham gia vào những khóa bồi dưỡng khác nhau mà những khóa học đó không được thiết kế trong cùng một không gian tổng thể. Hệ quả là những kết quả mà giáo viên thu nhận được lẻ tẻ, ít liên kết và không tạo ra được năng lực mới. Trong hoạt động bồi
  13. 3 dưỡng có nhiều chủ thể tham gia bồi dưỡng dẫn đến mục tiêu bồi dưỡng không đồng nhất. Vai trò của các chủ thể quản lý chưa được phân định rõ ràng. Hệ thống bồi dưỡng còn chồng chéo mang tính chất hành chính chưa đáp ứng được nhu cầu thực sự của giáo viên. Như vậy, cần phải có mô hình tổng thể về bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng làm cơ sở cho việc tham chiếu, triển khai các hoạt động bồi dưỡng cùng định hướng mục tiêu (khung năng lực nghề nghiệp), có các cơ chế phối hợp hiệu quả, quy trình tổ chức bồi dưỡng hợp lý để nâng cao chất lượng. Khu vực Đồng bằng sông Hồng có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử, dân cư, kết cấu hạ tầng và có mối quan hệ tương tác tạo nên sự liên kết bền vững với nhau. Nơi đây hội tụ đầy đủ các điều kiện của một vùng kinh tế - xã hội phát triển, mặt bằng dân trí cao; là vùng có thế mạnh đặc thù của cả nước với đầu tàu kinh tế là thủ đô Hà Nội cùng một số tỉnh Bắc Ninh, Hải Phòng;... Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Tiếng Anh trở thành phương tiện quan trọng để Việt Nam kết nối với thế giới. Chất lượng và trình độ Tiếng Anh của nguồn nhân lực phụ thuộc trước hết vào chất lượng của đội ngũ giáo viên Tiếng Anh. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần thiết phải có các giải pháp để tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh một cách có hiệu quả. Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên dạy môn Tiếng Anh đã được quan tâm và đề cập trong một số nghiên cứu trước đây ở các cấp độ đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, cũng như trong thực tiễn triển khai…và đã có những tác động vào thực tiễn, mang đến những kết quả tích cực trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tiếng Anh phổ thông. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ giới hạn trong một hoặc một số địa phương cụ thể, hoặc chưa có tổng kết thực tiễn một cách bài bản, hệ thống nên tác động của các giải pháp đề xuất còn hạn chế, hơn nữa các nghiên cứu mới đề cập đến hoạt động bồi dưỡng mà chưa làm sâu sắc vai trò quản lý trong quá trình bồi dưỡng các năng lực cho giáo viên Tiếng Anh. Mặt khác, trong quá trình tổ chức bồi dưỡng, mỗi địa phương, mỗi trường đại học, mỗi cơ sở tổ chức bồi dưỡng đều có những phương thức quản lý khác nhau, thiếu tính đồng bộ và chưa nhất quán. Vai trò của chủ thể và các bên liên quan (trường đại học, các Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, cán bộ quản lý, giáo viên…) chưa rõ ràng, thậm chí còn chồng chéo cũng đã tác động đến hiệu quả bồi dưỡng chưa được như mong muốn. Thực tiễn này đặt ra yêu cầu cần thiết phải có một nghiên cứu bài bản, sâu sắc, dựa trên những tiếp cận khoa học, thực tiễn triển khai để xây dựng những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo tiếp cận phẩm chất và năng lực hiện nay.
  14. 4 Đồng bằng sông Hồng là trung tâm về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của cả nước; là vùng hội tụ nhiều lợi thế nhất, thuận lợi nhất để thực hiện vai trò định hướng, dẫn dắt nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đây là trung tâm hàng đầu về cung ứng nguồn nhân lực, không chỉ nguồn nhân lực chất lượng cao của các trường đại học mà còn cả nguồn nhân lực lao động phổ thông. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Tiếng Anh trở thành phương tiện quan trọng để Việt Nam kết nối với thế giới. Chất lượng và trình độ Tiếng Anh của nguồn nhân lực phụ thuộc trước hết vào chất lượng của đội ngũ giáo viên Tiếng Anh. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần thiết phải có các giải pháp để tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh một cách có hiệu quả. Xuất phát từ những lí do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực” làm đề tài nghiên cứu luận án. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực và thực tiễn quản lý bồi dưỡng hoạt động này ở khu vực Đồng bằng sông Hồng, luận án đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh này đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT đã được thực hiện với mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và đã có những kết quả tích cực; tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn những hạn chế nhất định như: Khung năng lực của giáo viên Tiếng Anh chưa được xây dựng một cách bài bản và khoa học; xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng theo khung năng lực chưa hiệu quả; quy trình và cơ chế phối hợp giữa các chủ thể/lực lượng chưa rõ ràng; sự phân cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng chưa thống nhất giữa các chủ thể bồi dưỡng,… Nếu tổ chức xây dựng khung năng lực của giáo viên Tiếng Anh THPT, vận dụng mô hình PDCA trong quản lý từng thành tố của hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
  15. 5 viên Tiếng Anh THPT một cách khả thi và hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lí luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực. 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực. 5.4. Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp đề xuất trong luận án. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý dành cho chủ thể quản lý là lãnh đạo các trường đại học trong quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực. 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Khu vực Đồng bằng sông Hồng bao gồm các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có sự tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử, dân cư, kết cấu hạ tầng và có mối quan hệ tương tác tạo nên sự liên kết bền vững với nhau, bao gồm 11 tỉnh/thành phố lân cận (Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh). Tuy nhiên, Hà Nội là Thủ đô, có đặc thù riêng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, ... nên luận án giới hạn nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực trên địa bàn 10 tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh. 6.3. Giới hạn đối tượng khảo sát - Lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên của các sở Giáo dục và Đào tạo (của 10 tỉnh liệt kê ở mục 6.2); - Lãnh đạo, cán bộ quản lý, giảng viên của 03 trường đại học tham gia Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân” là Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Hà Nội; - Lãnh đạo, cán bộ quản lý, giáo viên Tiếng Anh ở các trường THPT công lập khu vực Đồng bằng sông Hồng (thuộc 10 tỉnh liệt kê ở mục 6.2). 6.4. Giới hạn về chủ thể quản lý
  16. 6 Có nhiều chủ thể cùng tham gia quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, như: Hiệu trưởng trường đại học; Sở Giáo dục và Đào tạo; hiệu trưởng trường THPT; tổ/nhóm trưởng Bộ môn Tiếng Anh ở trường THPT; giáo viên Tiếng Anh THPT, …. Luận án này nghiên cứu và đề xuất hệ thống các biện pháp quản lý dành cho chủ thể chính là lãnh đạo các trường đại học có nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT. 6.5. Giới hạn thời gian nghiên cứu - Hồi cứu các số liệu từ năm 2020 đến 2024. - Khảo sát thực trạng trong các năm 2022, 2023 và 2024. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận Luận án dựa trên 02 cách tiếp cận chủ đạo là tiếp cận năng lực và tiếp cận theo mô hình đảm bảo chất lượng PDCA. Ngoài ra, luận án còn kết hợp sử dụng một số cách tiếp cận khác, đó là tiếp cận hoạt động, tiếp cận hệ thống, tiếp cận chuẩn hoá nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. 7.1.1. Tiếp cận năng lực Tiếp cận năng lực tạo cơ sở phương pháp luận để luận giải về một số vấn đề lý luận cơ bản như khái niệm bồi dưỡng, xác định Khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT, trong đó chú trọng các năng lực sư phạm chung, năng lực chuyên ngành Tiếng Anh, đặc biệt là năng lực nghiệp vụ sư phạm Tiếng Anh cần được bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT; dựa trên các chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) [7]; dựa trên yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; dựa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 [8] nhằm xác định các nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng, cách thức tác động của các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo hướng tiếp cận năng lực. 7.1.2. Tiếp cận theo mô hình đảm bảo chất lượng PDCA Đây là tiếp cận được luận án sử dụng để thực hiện nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT. Mô hình đảm bảo chất lượng PDCA bao gồm 04 thành tố cơ bản: Lập kế hoạch (Plan), Tổ chức thực hiện (Do), Kiểm tra, đánh giá (Check) và Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch (Act). Vì vậy, tiếp cận theo mô hình PDCA cho phép nghiên cứu vận dụng vào quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực một cách hiệu quả hơn. 7.1.3. Tiếp cận hoạt động
  17. 7 Cách tiếp cận này cho phép xác định nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực của chủ thể quản lý đối với thực hiện mục tiêu, nguyên tắc, nội dung, phương pháp, hệ thống tổ chức bồi dưỡng, chuẩn bị các điều kiện, cơ sở vật chất, phối hợp các lực lượng bồi dưỡng ... với tư cách là các thành tố của quá trình hoạt động. Tiếp cận này cũng định hướng cho việc đề xuất các biện pháp quản lý tác động vào một số thành tố của quá trình bồi dưỡng như là khâu then chốt phát hiện từ thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực. 7.1.4. Tiếp cận hệ thống Hệ thống là “tập hợp nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ trong một chỉnh thể” (Từ điển tiếng Việt, Nxb GD, H. 1998). Những đặc trưng của hệ thống là các phần tử, yếu tố, thành phần có quan hệ chặt chẽ với nhau; các thành phần có tính độc lập tương đối, có vai trò, vị trí, chức năng chuyên biệt; tạo thành một chỉnh thể có thuộc tính hoặc chức năng, mục tiêu chung mà từng thành tố riêng lẻ không có; có cơ cấu tổ chức, vận hành và điều khiển, kiểm soát, điều chỉnh trong môi trường nhất định; có mối quan hệ tương tác với bên ngoài. Vì vậy, nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực cần quan tâm đến mối quan hệ mật thiết giữa trường đại học có nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT với các bên liên quan như Sở giáo dục và Đào tạo; hiệu trưởng trường THPT; tổ/nhóm trưởng Bộ môn Tiếng Anh ở trường THPT; giáo viên Tiếng Anh THPT. Đồng thời, cần bao phủ hết tất cả các thành tố của quá trình bồi dưỡng từ khảo sát nhu cầu bồi dưỡng, xác định mục tiêu bồi dưỡng, chương trình, nội dung bồi dưỡng, hình thức và phương pháp bồi dưỡng,.... đồng thời các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực phải đặt trong mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, trong đó có những biện pháp là tiền đề cho việc thực hiện biện pháp khác, có những biện pháp vừa là cơ sở vừa là kết quả của biện pháp khác tùy thuộc vào hệ thống tại cấp trường đại học, cấp sở Giáo dục và Đào tạo hay cấp trường THPT. 7.1.5. Tiếp cận chuẩn hoá Nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực đòi hỏi cần phải hướng đến chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở GDPT (Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT). [7] Giáo viên Tiếng Anh THPT bên cạnh những nhiệm vụ và yêu cầu nghề nghiệp chung như trong chuẩn nghề nghiệp trên còn mang những đặc trưng về chức năng và nhiệm vụ dạy học môn Tiếng Anh. Căn cứ trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, tiêu chí quy định trong chuẩn nghề nghiệp giáo
  18. 8 viên cơ sở giáo dục phổ thông để xây dựng khung năng lực cần bồi dưỡng, từ đó lựa chọn, thiết kế chương trình, nội dung bồi dưỡng, hình thức, phương pháp bồi dưỡng; kiểm tra, đánh giá phù hợp và đề xuất các biện pháp quản lý. Tiếp cận chuẩn hoá cũng đòi hỏi các trường đại học có nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT cũng phải chuẩn hóa các khâu/bước trong quá trình xây dựng và phát triển chương trình bồi dưỡng từ việc xác định chuẩn đầu ra của chương trình bồi dưỡng, lựa chọn nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng,... Đồng thời, trong việc lựa chọn, phân công giảng viên tham gia các chương trình bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT cũng phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, kinh nghiệm,... của giảng viên. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: luận án sử dụng phương pháp này để thu thập và phân tích các thông tin liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực để xây dựng cơ sở lý luận. - Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập: luận án sử dụng phương pháp này để rút ra các luận điểm có tính khái quát về các vấn đề nghiên cứu liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực; đồng thời khái quát hoá các quan điểm và quan niệm độc lập về vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp mô hình hóa: xây dựng mô hình (lý luận, thực tiễn) về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, từ đó tìm ra bản chất vấn đề của nghiên cứu cần đạt. 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm khảo sát các nội dung về thực trạng của hoạt động bồi dưỡng và công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực cũng như thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý này. - Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề: nhằm tìm hiểu sâu các vấn đề nghiên cứu qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát/chuyên gia. - Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục: nhằm thu thập các thông tin thực tế, có ý nghĩa đối với đề tài nghiên cứu. - Phương pháp khảo nghiệm và thử nghiệm: nhằm sử dụng đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải pháp đã đề xuất. - Phương pháp chuyên gia Delphi: nhằm thu thập ý kiến của các chuyên gia
  19. 9 qua các vòng để đạt được sự đồng thuận cao nhất về biện pháp đề xuất của luận án. 7.2.3. Các phương pháp xử lý số liệu Sử dụng một số công cụ toán học và phần mềm SPSS xử lý số liệu áp dụng trong nghiên cứu giáo dục. 8. Những luận điểm cần bảo vệ 8.1. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực phù hợp với mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông là một nội dung và nhiệm vụ quan trọng để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay. 8.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực đã đạt được nhiều thành tích đáng kể nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại cần khắc phục. 8.3. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực sẽ có tác động tích cực đến kết quả bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Tiếng Anh THPT, hướng đến đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của các địa phương. 9. Đóng góp của luận án 9.1. Về lý luận Luận án góp phần phát triển lý luận về bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực dựa trên mô hình PDCA. Đây là cách tiếp cận mang tính cập nhật, phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên Tiếng Anh THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục theo tiếp cận phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Luận án đã xây dựng các khái niệm công cụ về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực, phân tích hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực cho phép cá nhân hóa việc học trên cơ sở mô hình năng lực, giáo viên Tiếng Anh sẽ được bồi dưỡng để bổ sung, hoàn thiện những năng lực thiếu hụt để đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay. Dựa trên khung năng lực giáo viên Tiếng Anh THPT và vận dụng mô hình PDCA (Plan-Do-Check-Act) trong quản lý từng thành tố của hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT, luận án đã phát triển lí luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực bao gồm 4 nội dung chính: Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT (Plan); Thực hiện bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT (Do); Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT (Check) và Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh
  20. 10 THPT (Act). Luận án góp phần làm rõ đặc trưng đa chủ thể và đa cấp độ quản lý, xây dựng cơ chế phối hợp và yêu cầu cần thiết phải có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả giữa các chủ thể/lực lượng trong tổ chức bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT theo tiếp cận năng lực. Những đóng góp trên sẽ góp phần giải quyết những khoảng trống về mặt lí luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên nói chung, giáo viên Tiếng Anh THPT nói riêng trong bối cảnh hiện nay. 9.2. Về thực tiễn Luận án góp phần giúp các cấp quản lý nhận diện được những điểm mạnh, điểm yếu thông qua khảo sát, phân tích thực tiễn bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực, từ đó có hướng khắc phục và cải tiến trong quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng này. Các biện pháp đề xuất của luận án về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh THPT khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực được xây dựng phù hợp với đối tượng, góp phần làm thay đổi tư duy, nhận thức trong việc lựa chọn nội dung, cách thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng của các cấp quản lý, các đơn vị tổ chức bồi dưỡng hiện nay. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cần thiết cho lãnh đạo và cán bộ quản lý các trường đại học, sở Giáo dục và đào tạo, các trường THPT và giáo viên Tiếng Anh THPT trong tổ chức hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được cấu trúc thành 4 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực Chương 2. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực. Chương 3. Cơ sở thực tiễn của quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực. Chương 4. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh trung học phổ thông khu vực Đồng bằng sông Hồng theo tiếp cận năng lực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2