intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng đồng bằng sông Hồng

Chia sẻ: Hương Hoa Cỏ Mới | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:236

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng khung lý luận làm cơ sở nâng cao thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo vùng đồng bằng sông Hồng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh, tp ở hiện tại và những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng đồng bằng sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM PHẠM THU HÀ QUẢN LÝ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG TRONG GIÁO DỤC CỦA BAN TUYÊN GIÁO CÁC TỈNH, THÀNH ỦY VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM PHẠM THU HÀ QUẢN LÝ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG TRONG GIÁO DỤC CỦA BAN TUYÊN GIÁO CÁC TỈNH, THÀNH ỦY VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tiến Hùng PGS.TS. Nguyễn Như An HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận án tiến sĩ “Quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng đồng bằng sông Hồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Tiến Hùng và PGS. TS. Nguyễn Như An. Những nội dung nghiên cứu trong luận án chưa từng được công bố trong bất kì công trình nào của các tác giả khác. Tác giả luận án Phạm Thu Hà i
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Phòng Quản lý khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế cùng các Quí thầy cô giáo của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi xin trân trọng biết ơn PGS.TS Nguyễn Tiến Hùng, PGS.TS. Nguyễn Như An đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học trong các Hội đồng thi các chuyên đề tiến sĩ, Hội đồng Seminar luận án tiến sĩ, Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Bộ môn và Phản biện độc lập đã có nhiều góp ý quan trọng để tôi kịp thời nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các tỉnh, thành ủy, ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy, các trường trên địa bàn 11 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong điều tra, khảo sát và thực hiện luận án. Và cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thiện luận án. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Phạm Thu Hà ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 4 7. Luận điểm bảo vệ ........................................................................................... 6 8. Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 7 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu ...................................................................... 7 10. Bố cục của luận án ........................................................................................ 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ QUẢN LÝ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG TRONG GIÁO DỤC CỦA BAN TUYÊN GIÁO CÁC TỈNH, THÀNH ỦY ......................................................................................... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 8 1.1.1. Quan hệ công chúng ........................................................................... 8 1.1.2. Quan hệ công chúng trong giáo dục .................................................. 13 1.1.3. Đánh giá chung và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu ....................... 15 1.2. Khái quát về quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ............................................................... 16 1.2.1. Khái niệm và thuật ngữ liên quan chính ............................................ 16 1.2.2. Bản chất quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ................................................. 18 1.2.3. Mục tiêu, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc và hình thức ...... 21 1.3. Lý thuyết, mô hình và vận dụng vào quan hệ công chúng, quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ........................... 23 iii
  6. 1.3.1. Lý thuyết và vận dụng vào quan hệ công chúng, quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục ccuat ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ........................... 23 1.3.2. Mô hình giao tiếp và vận dụng trong quan hệ công chúng, quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ........ 28 1.4. Quy trình, nội dung và tiêu chí về quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ............................................................... 29 1.4.1. Giai đoạn 1: Tổ chức nghiên cứu hình thành để phân tích, xác định vấn đề giáo dục, công chúng mục tiêu, thực trạng quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ........ 29 1.4.2. Giai đoạn 2: Tổ chức lập kế hoạch chiến lược quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo để giải quyết các vấn đề giáo dục của tỉnh, tp ................................................................................................................ 37 1.4.3. Giai đoạn 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy ......................... 43 1.4.4. Giai đoạn 4: Tổ chức nghiên cứu đánh giá và phản hồi thông tin để cải tiến. 48 Chương 2: THỰC TRẠNG QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ QUẢN LÝ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG TRONG GIÁO DỤC CỦA BAN TUYÊN GIÁO CÁC TỈNH, THÀNH ỦY VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .................. 53 2.1. Khái quát vùng Đồng bằng sông Hồng và ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng đồng bằng sông Hồng .............................................................................. 53 2.1.1. Khái quát vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................. 53 2.1.2. Khái quát về ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng Đồng bằng sông Hồng .......................................................................................................... 53 2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng................................................................... 60 2.2.1. Mục tiêu ........................................................................................... 60 2.2.2. Nội dung, công cụ và phương pháp khảo sát ..................................... 60 2.2.3. Đối tượng và qui mô khảo sát ........................................................... 63 2.3. Thực trạng quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy vùng Đồng bằng sông Hồng ............ 64 2.3.1. Thực trạng tổ chức nghiên cứu hình thành để phân tích, xác định vấn đề giáo dục, công chúng mục tiêu và quan hệ công chúng, quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục (Giai đoạn 1) .................................................... 64 2.3.2. Thực trạng tổ chức lập kế hoạch chiến lược quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy (Giai đoạn 2) ........................... 75 iv
  7. 2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chiến lược quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy (Giai đoạn 3) .................. 82 2.3.4. Th. đánh g tổ chức nghiên cứu đánh giá kết quả và phản hồi thông tin để ch. đánh (Giai đonh 4 - Bư đonh ............................................................ 95 2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ....................100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...............................................................................106 Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG TRONG GIÁO DỤC CỦA BAN TUYÊN GIÁO CÁC TỈNH, THÀNH ỦY VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.....................................................................................108 3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ..............................................................108 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................108 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..................................................108 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................108 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...................................................108 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính liên ngành ...............................................109 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...............................109 3.2. Các giải pháp quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của các ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy ...........................................................................................109 3.2.1. Đề xuất bộ 04 tiêu chuẩn, 09 tiêu chí và 78 chỉ báo và thang đo, đánh giá thành công quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy...............................................................................109 3.2.2. Quản lý giao tiếp thông tin với các bên liên quan và công chúng để giải quyết vấn đề giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy ..............118 3.2.3. Quy trình nghiên cứu, đánh giá và phản hồi thông tin để cải tiến quan hệ công chúng và quản lý quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy...............................................................................126 3.2.4. Quản lý hoạt động của cán bộ, chuyên viên quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy dựa vào năng lực ..............133 3.2.5. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lwujc cho cán bộ, chuyên viên quan hệ công chúng trong giáo dục của ban tuyên giáo tỉnh, thành ủy dựa vào năng lực ....................................................................................................141 3.2.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................147 v
  8. 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các giải pháp và thử nghiệm nội dung Giải pháp 1 .............................................................................................148 3.3.1. Mục đích khảo/thử nghiệm ..............................................................148 3.3.2. Nội dung khảo/thử nghiệm ..............................................................148 3.3.3. Phương pháp và công cụ khảo/thử nghiệm .......................................148 3.3.4. Đối tượng và qui mô khảo/thử nghiệm .............................................148 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................149 3.3.6. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ...........................................................................................................150 3.3.7. Thử nghiệm giải pháp ......................................................................153 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................170 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................175 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TAI LUẬN ÁN ...................................................................181 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. CBQL Cán bộ quản lý 2. CSGD Cơ sở giáo dục 3. CSVC Cơ sở vật chất 4. CCMT Công chúng mục tiêu 5. BTG Ban Tuyên giáo tỉnh, thành ủy 6. ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng 7. ĐMGD Đổi mới giáo dục 8. GD Giáo dục 9. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 10. HĐND Hội đồng nhân dân 11. MTC Mục tiêu chung 12. MTCT Mục tiêu cụ thể 13. MTC&CT Mục tiêu chung và cụ thể 14. NC Nghiên cứu 15. PTTT Phương tiện truyền thông 16. QHCC Quan hệ công chúng 17. QL Quản lý 18. SDLĐ Sử dụng lao động 19. tp Thành phố 20. TTĐC Truyền thông đại chúng vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đối tượng và qui mô khảo sát ........................................................... 64 Bảng 2.2. Thực trạng tổ chức NC hình thành để phân tích, xác định vấn đề GD của tỉnh, tp của BTG .......................................................................... 65 Bảng 2.3. Thực trạng tổ chức NC xác định CCMT và phân tích nhận thức của họ liên quan đến vấn đề GD của tỉnh, tp của BTG vùng ĐBSH ............... 69 Bảng 2.4. Thực trạng tổ chức NC phân tích thực trạng QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG liên quan đến vấn đề GD tỉnh, tp ......................... 73 Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức thiết lập MTC&CT BTG và Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể ................................................................................ 76 Bảng 2.6. Thực trạng tổ chức thiết kế và lựa chọn chiến lược, nguồn lực QHCC, quản lý QHCC trong GD và kế hoạch hành động của BTG để đạt tới MTCT ................................................................................................ 79 Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức thiết kế thông điệp giao tiếp với CCMT ............ 84 Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức thiết kế và lựa chọn giao tiếp, truyền thông với CCMT ................................................................................................ 87 Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động của cán bộ, chuyên viên QHCC trong GD của BTG và tổ chức nâng cao năng lực để thực hiện kế hoạch chiến lược .................................................................................................... 91 Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức nghiên cứu đánh giá kết quả và phản hồi thông tin để cải tiến ........................................................................................... 96 Bảng 2.11. Tóm tắt hạn chế và nguyên nhân liên quan đến thực trạng đánh giá kết quả QHCC, quản lý QHCC gắn với phản hồi thông tin để cải tiến và xác định vấn đề GD của tỉnh, tp, CCMT ............................................102 Bảng 2.12. Tóm tắt hạn chế và nguyên nhân liên quan đến thực trạng đánh giá tổ chức thiết kế, lựa chọn giao tiếp, truyền thông với CCMT và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, chuyên viên ................................................104 Bảng 3.1. Thang đo, đánh giá Quản lý QHCC trong GD của ban tuyên giáo các tỉnh, thành ủy ....................................................................................118 Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 1 ........150 viii
  11. Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của Giải pháp 2, 3, 4 và 5 ....151 Bảng 3.5. Kết quả thử nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các chỉ báo trong Tiêu chuẩn 1......................................................................................154 Bảng 3.6. Kết quả thử nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các chỉ báo trong Tiêu chuẩn 2......................................................................................158 Bảng 3.7. Kết quả thử nghiệm tính cấp thiết và khả thi các chỉ báo trong Tiêu chuẩn 3 ..............................................................................................160 Bảng 3.8. Kết quả thử nghiệm tính “Cấp thiết” và “Khả thi”166 của các chỉ báo trong Tiêu chuẩn 4 ............................................................................166 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các thành tố của QHCC trong GD của BTG ..................................... 18 Hình 1.2. Quy trình quản lý QHCC trong GD của BTG .................................... 30 Hình 3.1. Kỹ thuật phân tích SWOT để xác định vấn đề GD của tỉnh, tp cần giải quyết .................................................................................................120 x
  13. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CSGD so với người học và Gia đình, cộng đồng về Câu 5 của CCMT ............................................................................... 68 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của CSGD so với người học và Gia đình, cộng đồng về Câu 13 của CCMT.............................................................................. 72 Biểu đồ 2.3. Thực trạng thiết lập cấu trúc tổ chức để thực hiện kế hoạch chiến lược QHCC trong GD của BTG.......................................................... 83 Biểu đồ 2.4. So sánh đánh giá thực trạng giữa Người học và Gia đình, Cộng đồng với CSGD liên quan đến Câu 36 - 38 của CCMT ....................... 90 Biểu đồ 2.5. So sánh đánh giá thực trạng giữa Người học và Gia đình, Cộng đồng với CSGD liên quan đến Câu 43 - 49 của CCMT ......................100 Biểu đồ 2.6. So sánh đánh giá thực trạng giữa Người học và Gia đình, Cộng đồng với CSGD liên quan đến Câu 48 của CCMT .............................100 Biểu đồ 3.1. Tính khả thi của Bước 2 theo đánh giá của BTG, Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể và CCMT của Giải pháp 3 .....................................152 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của Bước 1 và 2 của Giải pháp 5 theo đánh giá của BTG, Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể và CCMT .........................153 Biểu đồ 3.3. Tính khả thi của Chỉ báo 8 và 9 của Tiêu chí 2 theo đánh giá của BTG, Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể và CCMT .........................157 Biểu đồ 3.4. Tính khả thi của Chỉ báo 52 của Tiêu chí 8 theo đánh giá của BTG, Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể và CCMT ...................................165 Biểu đồ 3.5. Tính khả thi của Chỉ báo 71 và 77 của Tiêu chuẩn 3/Tiêu chí 9 theo đánh giá của BTG, Cơ quan quản lý, HĐND, Đoàn thể và CCMT.....168 xi
  14. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quan hệ công chúng (tiếng Anh là “Public Relations”) hay trong một số trường hợp còn được gọi là truyền thông hoặc với một số tên gọi khác như: quan hệ cộng đồng, quan hệ giao tế..., đã và đang là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm nghiên cứu, đầu tư của các quốc gia, các tổ chức, các doanh nghiệp và các cá nhân trong nước và thế giới. Thậm chí QHCC còn được coi như một hoạt động hấp dẫn và đầy thách thức, một nghề được nhiều người không chỉ giới trẻ ưu tiên lựa chọn. Thực tế, QHCC đã, đang và sẽ tiếp tục được coi là một công cụ quản lý quan trọng của các tổ chức, bao gồm các tổ chức, cơ sở GD&ĐT, đặc biệt là các cơ quan liên quan đến tuyên truyền và tham mưu, định hướng phát triển GD&ĐT như BTG tại Việt Nam. Xuất hiện ở Việt Nam từ những năm cuối của thế kỷ XX, QHCC đang dần trở thành một trong lĩnh vực hoạt động được Nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp và nhiều cá nhân quan tâm do có những đóng góp quan trọng và thiết thực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cùng với tiến trình đổi mới của đất nước trong nhiều lĩnh vực, hoạt động QHCC đã có những bước tiến để chứng minh vai trò và sự cần thiết của mình đối với hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Năm 2007, QHCC được báo chí xếp hạng là một trong 10 nghề “nóng” nhất tại Việt Nam [8; 11; 13; 18]. Một trong những nhân tố quan trọng có tác động đến phát triển nhanh của hoạt động QHCC tại Việt Nam đó chính là sự phát triển như vũ bão của Internet và các thiết bị khoa học kỹ thuật, đặc biệt gần đây các trang mạng xã hội, diễn đàn thu hút được hàng triệu người Việt Nam tham gia mỗi ngày đã tạo ra một xu hướng mới trong truyền thông [21], mở ra dư địa phát triển cho hoạt động QHCC. Trong lĩnh vực GD&ĐT, từ năm 2006, một số trường đại học, học viện tại Việt Nam cũng đã chính thức tuyển sinh các khóa đào tạo về QHCC. QHCC cũng đã, đang và sẽ thực sự trở thành một nghề được nhiều người ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn. Thực tế, QHCC đóng vai trò quan rất quan trọng trong phát triển của cá nhân và tổ chức nói chung và trong GD nói riêng, cụ thể ở các khía cạnh sau [27]: - Với cá nhân: QHCC tạo dựng, củng cố và phát triển hình ảnh, uy tín, ảnh 1
  15. hưởng, vai trò, quan hệ của cá nhân với cộng đồng. Đặc biệt với những ngôi sao thể thao, ca nhạc, chính trị gia hay những cá nhân đang muốn tạo dựng và củng cố uy tín của mình trước cộng đồng. - Với tổ chức: QHCC tạo dựng và duy trì hình ảnh, uy tín cho tổ chức thông qua xây dựng và quảng bá thương hiệu của tổ chức đối với cộng đồng. QHCC được đánh giá là phương tiện quan trọng và hiệu quả hàng đầu trong việc định vị và xây dựng thương hiệu cho các tổ chức, cá nhân. Không chỉ khuyến khích công chúng tham gia vào các hoạt động của tổ chức, QHCC còn khuyến khích và tạo động lực cho cán bộ, chuyên viên tích cực làm việc, đóng góp vì quyền lợi của tập thể và bảo vệ tổ chức trước các cơn khủng hoảng. Liên quan đến lĩnh vực tuyên giáo, BTG tỉnh ủy là cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ chịu trách nhiệm tham mưu cho tỉnh ủy trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo thông qua thực hiện các nhiệm vụ tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước về GD&ĐT đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân, để đưa nghị quyết của Đảng về GD đi vào cuộc sống. Đồng thời nghiên cứu, tham mưu đề xuất với tỉnh ủy những chủ trương, giải pháp về phát triển GD cho phù hợp với điều kiện của địa phương. Như vậy, có thể thấy QHCC trong GD đóng vai trò to lớn, quan trọng trong công tác tuyên giáo của Đảng. Trong những năm qua, các BTG các tỉnh, thành ủy vùng ĐBSH đã bám sát chỉ đạo của BTG Trung ương và cấp ủy địa phương, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp thực hiện công tác chuyên môn của ngành; tích cực triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và nhiệm vụ đột xuất bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Đặc biệt đã từng bước thực hiện cải tiến nội dung, phương thức công tác tuyên giáo, nhất là công tác tuyên truyền hướng dẫn, tổ chức học tập, NC, quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến GD&ĐT. Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác tuyên giáo các tỉnh thành ủy vùng ĐBSH vẫn còn một số hạn chế, đặc biệt là công tác tuyên truyền, chỉ đạo, định hướng báo chí trong lĩnh vực giáo dục có mặt chưa kịp thời; công tác nắm bắt và dự báo tình hình tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng của nhân dân về những vấn đề giáo dục đôi khi còn hạn chế; công tác đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch còn bị động, trông chờ vào hướng dẫn của cấp trên... [4]. Một trong các nguyên nhân của hạn chế trên là do hiểu biết về QHCC trong GD 2
  16. còn khá mờ nhạt, đó cũng là lý do chủ yếu dẫn đến việc vận dụng QHCC trong hoạt động của các tổ chức GD, trong đó có BTG còn hạn chế. Tại Việt Nam hiện nay, chủ yếu sử dụng các tài liệu QHCC của nước ngoài vào đào tạo tại một số CSGD đại học, còn các công trình NC về QHCC trong GD rất ít, các công trình NC về quản lý QHCC trong GD hầu như không có. Đặc biệt chưa có công trình nào NC về quản lý QHCC trong GD của BTG. Vì vậy, đề tài luận án “Quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy vùng ĐBSH“ được xem cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn cần NC. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng khung lý luận làm cơ sở NC thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý QHCC trong GD của BTG vùng ĐBSH, góp phần nâng cao chất lượng GD của tỉnh, tp ở hiện tại và những năm tiếp theo. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động của BTG trong GD. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quan hệ công chúng và quản lý QHCC trong GD của BTG1 vùng ĐBSH. 4. Giả thuyết khoa học Trước yêu cầu đổi mới sự nghiệp GD Việt Nam, một trong các chức năng quan trọng của BTG là tổ chức và thiết lập được các mối quan hệ hai chiều với công chúng GD (người học, gia đình, CSGD, bên SDLĐ, cộng đồng và các bên liên quan khác) để tham mưu, định hướng và chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giải thích cho công chúng nhận thức rõ, từ đó thực hiện thành công các chủ trương, nghị quyết về đổi mới GD của tỉnh, thành ủy; đồng thời tìm hiểu nhu cầu, quan tâm của công chúng với các vấn đề GD của tỉnh, tp để điều chỉnh, bổ sung hay xây dựng mới các nghị quyết2 về phát triển GD cho phù hợp với bối cảnh. Tuy nhiên, hiện nay việc thực hiện các hoạt động QHCC trong GD nói chung và của BTG tại Việt Nam chủ yếu dựa vào kinh nghiệm là chính, chưa có NC hệ 1 “của BTG” được hiểu là QHCC và quản lý QHCC trong GD theo trách nhiệm (chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm xã hội) của BTG tỉnh, thành ủy 2 Trong luận án này, thuật ngữ “Nghị quyết” được hiểu là cụm từ viết tắt bao hàm: Chủ trương, chính sách, chỉ thị, nghị quyết, chiến lược... của Tỉnh, thành ủy liên quan đến giải quyết vấn đề GD của tỉnh, tp 3
  17. thống và toàn diện về QHCC và đặc biệt là quản lý QHCC để nâng cao chất lượng hoạt động QHCC trong GD của BTG vùng ĐBSH. Vì vậy, nếu xây dựng được khung lý luận làm tiền đề NC thực trạng, đề xuất được các giải pháp quản lý phù hợp và khả thi với bối cảnh, điều kiện cụ thể của Việt Nam cũng như xu thế thế giới, thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động QHCC và quản lý QHCC trong GD của các BTG vùng ĐBSH. 5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG. - Đánh giá thực trạng QHCC và quản lý QHCC trong GD của các BTG vùng ĐBSH. - Đề xuất giải pháp quản lý QHCC trong GD của các BTG vùng ĐBSH. - Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp do đề tài luận án đề xuất và lựa chọn Giải pháp 1 để khảo nghiệm sâu. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung NC chính về lý luận giới hạn gồm: (1) Khái niệm và bản chất của QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG; (2) Lý thuyết về QHCC và mô hình để thiết kế và vận hành các kênh giao tiếp thông tin hai chiều trong QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG; và (3) Qui trình thiết kế và vận hành các hoạt động/chương trình QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG. - Nghiên cứu thực trạng QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG vùng ĐBSH. - Nghiên cứu các giải pháp đề xuất dựa trên bối cảnh thực tế/trạng của QHCC và quản lý trong GD của BTG vùng ĐBSH. 6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 6.1. Cách tiếp cận nghiên cứu - Tiếp cận hệ thống. Hệ thống là một tổng thể, tạo nên bởi nhiều thành tố có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau, nên khi thay đổi một thành tố sẽ dẫn đến sự thay đổi của cả hệ thống. Vì vậy, khi NC xây dựng khung lý luận và đề xuất giải pháp không chỉ cần quan tâm tới mối quan hệ giữa chủ thể (cá nhân, tổ chức) với đối tượng công chúng liên quan mà còn phải quan tâm đến các cấp quản lý và các cơ quan, đơn vị liên quan khác của hệ thống quản lý QHCC trong GD của BTG. 4
  18. - Tiếp cận lịch sử/logic. Nghiên cứu QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG cần vận dụng cách tiếp cận lịch sử/logic để NC thực trạng trong bối cảnh lịch sử của Việt Nam, nhằm xác định các luận cứ thực tiễn (những điểm mạnh, hạn chế cũng như nguyên nhân…) nhằm đề ra các giải pháp phù hợp và khả thi. - Tiếp cận so sánh. So sánh kết quả đạt được của BTG đạt được trong hoạt động QHCC và quản lý QHCC trong GD để rút ra các bài học kinh nghiệm, nhằm triển khai công tác QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG phù hợp với điều kiện cụ thể. - Tiếp cận tham dự đòi hỏi các bên liên quan cùng “phối hợp” tham gia vào hoạt động QHCC và quản lý QHCC trong GD dưới sự “chủ trì” của BTG; Tiếp cận phân cấp để phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm xã hội và quy trình “chủ trì” của BTG “phối hợp” với các bên liên quan cùng thực hiện QHCC trong GD. - Tiếp cận chính trong hoạt động QHCC và quản lý QHCC trong GD, như: tiếp cận lý thuyết về các quan hệ, thuyết phục và ảnh hưởng xã hội, giao tiếp đại chúng… được trình bày và phân tích cụ thể trong đề tài luận án. 6.2. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp NC sau đây được sử dụng để NC đề tài luận án: - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá, mô hình hóa các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến QHCC và quản lý QHCC trong GD để phát triển cơ sở lý luận của vấn đề NC. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (anket): Bảng/phiếu hỏi được thiết kế với các loại câu hỏi đa dạng và cấu trúc hợp lí nhằm mục đích khai thác cao nhất, trung thực nhất ý kiến của cá nhân, đối tượng liên quan được hỏi về thông tin cần khảo sát trong đề tài luận án. + Phương pháp phỏng vấn: Trên cơ sở điều tra, phỏng vấn các mẫu đã chọn để đánh giá, nhận định sơ bộ và làm rõ các nội dung liên quan đến thực trạng, đề xuất giải pháp của vấn đề NC. + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn từ các mô hình quản lý QHCC trong GD trong và ngoài nước để rút ra một số bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. - Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo khoa học, trực tiếp xin ý kiến các 5
  19. chuyên gia NC, thực hành liên quan để củng cố cơ sở lý luận, cơ sở thực trạng và hoàn thiện các giải pháp QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG do đề tài luận án đề xuất. - Phương pháp xử lí thông tin, số liệu: Các thông tin định tính, định lượng cần xử lí để xây dựng các luận cứ, khái quát hóa thực trạng theo hai phương hướng xử lí thông tin: + Đối với các thông tin định lượng: Các dữ liệu thu thập được xử lí bằng chương trình thống kê SPSS (Statistical Packege for Social Studies) hoặc Excel nhằm xác định xu hướng diễn biến, qui luật của tập số liệu. + Đối với các thông tin định tính: Xử lí logic bằng việc đưa ra những phán đoán về bản chất các sự kiện, đồng thời thể hiện những liên hệ logic của các sự kiện. Từ kết quả xử lí thông tin, luận án đưa ra các phân tích, đánh giá và tổng kết chính xác các vấn đề NC. - Phương pháp khảo/thử nghiệm: Trao đổi, xin ý kiến đánh giá của các cơ quan, đơn vị liên quan, các chuyên gia có uy tín, có trình độ cao và kinh nghiệm về tính cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG và kiểm chứng một giải pháp cụ thể. 7. Luận điểm bảo vệ Trước hết, để đảm bảo xây dựng được khung lý luận về QHCC trong GD của BTG toàn diện, khoa học..., đòi hỏi cần được xây dựng dựa trên các lý thuyết và mô hình liên quan đến QHCC trong GD, như các lý thuyết về các quan hệ, thuyết phục và ảnh hưởng xã hội, giao tiếp đại chúng và các mô hình truyền tin một chiều, mô hình giao tiếp hai chiều không đối xứng và cân đối..., để đảm bảo xác định được các vấn đề GD của tỉnh cần giải quyết gắn với CCMT cũng như các giải pháp, các nguồn lực cần có..., làm tiền đề tham mưu đề xuất cho tỉnh, thành ủy ban hành các nghị quyết về GD. Bên cạnh đó, để đảm bảo tham mưu được cho tỉnh, thành ủy các nghị quyết về GD phù hợp, khả thi đáp ứng được nhu cầu của CCMT và các bên liên quan, đòi hỏi cần kết hợp vận dụng lý thuyết tham dự, phân cấp..., để tổ chức lập và thực hiện kế hoạch chiến lược gắn với kiểm tra, đánh giá kết quả và phản hồi thông tin tới các bên liên quan nhằm cải tiến hoạt động QHCC trong GD của BTG. Hơn nữa, để có thể kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả trên đảm bảo chính xác, minh bạch, công bằng, đòi hỏi cần dựa vào khung lý luận phải xây dựng được 6
  20. một Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo gắn với quy trình liên quan, để có thể thường xuyên tự đánh giá và phản hồi thông tin tới các bên liên quan, nhằm cải tiến hoạt động QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy vùng ĐBSH. Tiếp theo, các giải pháp đề xuất cần đảm bảo phát huy được thế mạnh, khắc phục các hạn chế của thực trạng QHCC và quản lý QHCC của BTG các tỉnh, thành ủy của vùng ĐBSH. Cuối cùng, các giải pháp về QHCC và quản lý QHCC của BTG các tỉnh, thành ủy của vùng ĐBSH do đề tài luận án đề xuất cần được khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi theo ý kiến của CCMT và các bên liên quan. 8. Những đóng góp mới của luận án - Hệ thống hoá và phát triển được cơ sở lí luận về QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG, thông qua khái niệm, bản chất, đặc biệt là Quy trình, nội dung gắn với Khung tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo và thang đo, đánh giá thành công của vấn đề NC. - Xây dựng và phân tích được bức tranh thực trạng vấn đề NC tại vùng ĐBSH, thông qua xây dựng bộ phiếu hỏi ý kiến và tổ chức phỏng vấn các nhóm trọng tâm với các đối tượng liên quan để khảo sát và phân tích, đánh giá thực trạng, dựa vào kết quả NC về lý luận và đặc biệt là Khung tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ báo theo quy trình QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy. - Đề xuất được 05 giải pháp cấp thiết và khả thi theo kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm, đặc biệt là Bộ tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ báo và thang đo, đánh giá QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy, cũng như các giải pháp thực hiện nhằm phát huy thế mạnh, khắc phục được các hạn chế của thực trạng vấn đề NC tại vùng ĐBSH. 9. Nơi thực hiện đề tài nghiên cứu Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. 10. Bố cục của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung của luận án được cấu trúc thành 03 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG Chương 2. Thực trạng QHCC và quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy vùng ĐBSH. Chương 3. Giải pháp quản lý QHCC trong GD của BTG các tỉnh, thành ủy vùng ĐBSH. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1