Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông vùng Đông Nam bộ, Việt Nam
lượt xem 56
download
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông vùng Đông Nam bộ, Việt Nam giới thiệu tới các bạn về cơ sở lý luận; thực trạng và giải pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông vùng Đông Nam bộ, Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông vùng Đông Nam bộ, Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THANH GIANG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 62 14 01 14 Chuyên ngà LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Hồ Văn Liên 2. PGS.TS. Lê Khánh Tuấn ướng dẫn khoa học: Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố của các tác giả khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thanh Giang 1
- CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BRVT Bà Rịa – Vũng Tàu 2 CBGVNV Cán bộ, giáo viên, nhân viên 3 CBQL Cán bộ quản lý 4 CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 CSVC Cơ sở vật chất 7 ĐH Đại học 8 ĐHSP Đại học sư phạm 9 ĐNB Đông Nam Bộ 10 GD Giáo dục 11 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 12 GV Giáo viên 13 HT Hiệu trưởng 14 HS Học sinh 15 KH-CN Khoa học – công nghệ 16 KT-XH Kinh tế - xã hội 17 TCUDCNTT Tăng cường ứng dụng CNTT 18 THPT Trung học phổ thông 19 TBDH Thiết bị dạy học 20 PPDH Phương pháp dạy học 21 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 22 QL Quản lý 23 QLGD Quản lý giáo dục 24 UBND Ủy ban nhân dân 25 UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin 2
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1 CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN .....................................................................2 MỤC LỤC ..................................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG – SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN ..............................................8 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG..................................18 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ......................................18 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................18 1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước.................................................................26 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ....................................................................35 1.2.1. Công nghệ thông tin ........................................................................................35 1.2.2. Ứng dụng CNTT ở trường THPT ...................................................................36 1.2.3. Quản lý, quản lý nhà trường............................................................................40 1.2.4. Quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT ......................................................42 1.3. NỘI DUNG ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT .................................44 1.3.1. Khái quát vai trò của hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT.................44 1.3.2. Ứng dụng CNTT trong tìm kiếm, lưu trữ và khai thác tài liệu DH và QL .....47 1.3.3. Ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên .............................................47 1.3.4. Ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh ..................................................48 1.3.5. Ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học...................................49 1.3.6. Ứng dụng CNTT trong quản lý trường THPT ................................................50 1.4. CÁC CHỨC NĂNG QL ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT ............53 1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT .............................54 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT ở trường THPT .......................54 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT ở trường THPT .......................54 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT ở trường THPT ......55 3
- 1.5. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT .....................................................................................55 1.5.1. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT .......................................55 1.5.2. Phương pháp quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT .................................64 1.5.3. Phương tiện quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT ...................................65 1.5.4. Phân cấp trong quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT ..............................66 1.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT .....................................................................................................67 1.6.1. Những yếu tố chủ quan ...................................................................................67 1.6.2. Những yếu tố khách quan ...............................................................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................70 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VIỆT NAM ..............................................................................................................72 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ..................72 2.1.1. Khái quát về giáo dục THPT vùng Đông Nam Bộ .........................................72 2.1.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................75 2.2. TÌNH HÌNH THIẾT BỊ DẠY HỌC VỀ CNTT Ở CÁC SỞ GD&ĐT VÀ CÁC TRƯỜNG THPT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ................................................79 2.2.1. Thiết bị CNTT ở các sở GD&ĐT ...................................................................79 2.2.2. Thiết bị CNTT tại các trường THPT ...............................................................80 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ .........................................................................................83 2.3.1. Nhận thức về ứng dụng CNTT ở trường THPT ..............................................83 2.3.2. Trình độ, năng lực về CNTT của CBQL, GV, HS ở trường THPT ................84 2.3.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên ...........................88 2.3.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh ................................92 2.3.5. Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý ở trường THPT ...........................94 2.3.6. Thực trạng ứng dụng CNTT trong QL các trường THPT của sở GD&ĐT ....97 4
- 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ .........................................................................................99 2.4.1. Quản lý công tác bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..................................................................................................99 2.4.2. Thực trạng quản lý việc đầu tư trang bị, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học về CNTT ở trường THPT ........................................................................................101 2.4.3. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy của giáo viên ............103 2.4.4. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong học tập của học sinh .................106 2.4.5. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong quản lý trường THPT ...............109 2.4.6. Thực trạng QL ứng dụng CNTT ở các trường THPT của Sở GD&ĐT ........112 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT Ở TRƯỜNG THPT VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ....................................................114 2.5.1. Những ưu điểm..............................................................................................114 2.5.2. Những hạn chế ..............................................................................................115 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................120 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, VIỆT NAM ............................................................................................................121 3.1. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG BIỆN PHÁP .........................................................121 3.1.1. Chủ trương và định hướng phát triển ứng dụng CNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ .........................................................................................................121 3.1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................126 3.2. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP.................................128 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống ........................................128 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và bổ sung ...............................................129 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................129 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................130 3.3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ...............130 5
- 3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................................................................................................130 3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên .....................................................................................133 3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường hiệu lực của các chế định về việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý .........................................................................................138 3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực hành ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên, nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong giảng dạy ......................141 3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng và sử dụng có hiệu quả các phần mềm ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ở trường THPT ....................................................148 3.3.6. Biện pháp 6: Tổ chức các hoạt động rèn luyện kỹ năng sử dụng CNTT trong học tập của học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả ứng dụng CNTT trong học tập ............................................................................................................................151 3.3.7. Biện pháp 7: Phát triển các điều kiện và nguồn lực đảm bảo cho hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT ............................................................................154 3.3.8. Biện pháp 8: Xây dựng môi trường và cơ chế phối hợp hoạt động của các lực lượng giáo dục trong quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT .............................157 3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP..................................................160 3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ......................................................................................................................161 3.6. THỰC NGHIỆM ............................................................................................164 3.6.1. Mục đích, nội dung thực nghiệm ..................................................................164 3.6.2. Chọn mẫu thực nghiệm và đối chứng ...........................................................164 3.6.3. Tổ chức thực nghiệm.....................................................................................166 3.6.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................171 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................181 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................182 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................182 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................184 6
- 2.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................184 2.2. Đối với Bộ GD&ĐT và các Bộ Ngành ở trung ương ......................................184 2.3. Đối với UBND các tỉnh/thành phố các địa phương vùng Đông Nam Bộ........185 2.4. Đối với Sở GD&ĐT các địa phương vùng Đông Nam Bộ ..............................185 2.5. Đối với Hiệu trưởng các trường THPT ............................................................186 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN187 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................188 7
- DANH MỤC BẢNG – SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN 1. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1 Diện tích, dân số các địa phương vùng Đông Nam Bộ 73 Bảng 2.2 Thống kê số trường, học sinh, giáo viên các cấp học vùng 74 ĐNB Bảng 2.3 Mẫu khảo sát và số lượng đối tượng khảo sát 76 Bảng 2.4 Thống kê số lượng máy vi tính ở các trường THPT 81 Bảng 2.5 Thống kê đội ngũ giáo viên giảng dạy tin học ở các trường 84 THPT Bảng 2.6 Đánh giá kiến thức kỹ năng về CNTT của cán bộ quản lý, 86 giáo viên Bảng 2.7 Đánh giá kiến thức, kỹ năng về CNTT của học sinh 87 Bảng 2.8 Tình hình ứng dụng CNTT của giáo viên 90 Bảng 2.9 Đánh giá kết quả sử dụng CNTT của học sinh THPT 92 Bảng 2.10 Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT ở các trường THPT 95 Bảng 2.11 Đánh giá hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng kiến thức, 100 kỹ năng CNTT cho đội ngũ ở các trường THPT Bảng 2.12 Đánh giá hoạt động quản lý việc trang bị, sử dụng và bảo 102 quản TBDH về CNTT Bảng 2.13 Đánh giá hoạt động quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học 105 của giáo viên ở các trường THPT Bảng 2.14 Đánh giá hoạt động quản lý ứng dụng CNTT trong học tập 107 của học sinh ở các trường THPT Bảng 2.15 Đánh giá hoạt động quản lý việc ứng dụng CNTT trong các 110 hoạt động quản lý trường THPT Bảng 2.16 Đánh giá hoạt động quản lý ứng dụng CNTT ở các trường 113 THPT của Sở GD&ĐT 8
- Bảng 3.1 Dự báo dân số vùng Đông Nam Bộ năm 2015 và năm 2020 122 Bảng 3.2 Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện 162 pháp quản lý Bảng 3.3 Danh sách các trường THPT tham gia TN và đối chứng 165 Bảng 3.4 So sánh kiến thức, kỹ năng về CNTT của nhóm thực nghiệm 174 và đối chứng trước thực nghiệm Bảng 3.5 So sánh 02 cách đánh giá của nhóm thực nghiệm 176 Bảng 3.6 So sánh năng lực ứng dụng CNTT của 2 nhóm sau thực 177 nghiệm Bảng 3.7 So sánh kết quả ứng dụng CNTT của nhóm thực nghiệm và 179 nhóm đối chứng 2. SƠ ĐỒ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1 Công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo 27 Sơ đồ 1.2 Ba xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy học 27 9
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay công nghệ thông tin (CNTT) dường như hiện diện và ảnh hưởng đến tất cả mọi lĩnh vực trong đời sống của con người. CNTT đã làm thay đổi toàn bộ cuộc sống, tạo nên một cuộc sống mới - "cuộc sống số". Những thành tựu của CNTT đã góp phần rất quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) trong thời kỳ hội nhập và mở cửa hiện nay. CNTT thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi mới giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), mở ra triển vọng to lớn trong đổi mới phương pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học (PPDH) theo cách tiếp cận sáng tạo, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Mối giao lưu giữa người và người trong môi trường CNTT, đã trở thành tương tác hai chiều với các phương tiện đa truyền thông (multimedia) như âm thanh, hình ảnh, video... mà đỉnh cao là học trực tuyến qua mạng (E-learning). Những khả năng ưu việt này của CNTT đã nhanh chóng làm thay đổi cách làm việc, cách học tập, cách tư duy và quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của con người. Ứng dụng công nghệ thông tin (UDCNTT) trong dạy học đã nâng cao chất lượng học tập của học sinh, tạo ra môi trường học tập mang tính tương tác cao. Học sinh được khuyến khích và tạo điều kiện chủ động tìm kiếm tri thức, kỹ năng, hình thành thái độ học tập tích cực, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, rèn luyện của bản thân mình, hình thành nên những phẩm chất nhân cách của người lao động mới trong môi trường CNTT. Đại hội XI Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương “đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết hợp chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ” [62] . Ứng dụng CNTT để đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân là một trong những nội dung mang tính thời sự, tuy nhiên việc triển khai còn thiếu nhất quán, còn mang tính tự phát, dò dẫm; cần có sự hệ thống hoá về lý luận, đánh giá lại thực tiễn để quản lý (QL) hoạt động UDCNTT một cách khoa học, hiệu quả và bền vững. Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ chính trị Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khẳng định: 10
- “Ứng dụng và phát triển CNTT là nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, là phương tiện chủ lực để đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước. Mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng đều phải ứng dụng CNTT để phát triển” [3]. Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/05/2001 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong giai đoạn hiện nay ở các trường học [54]. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, ban hành theo quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ, đã khẳng định: “Đẩy mạnh UDCNTT, truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục ở các cấp” [52]. Trong lĩnh vực GD&ĐT, Bộ GD&ĐT nhấn mạnh việc tăng cường UDCNTT trong các hoạt động của nhà trường: ngày 30/7/2001 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã có chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT khẳng định: “Đẩy mạnh UDCNTT trong GD&ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học” [4]. Đặc biệt, trong năm học 2008- 2009, Bộ GD&ĐT phát động là "Năm học ứng dụng CNTT", Chỉ thị số 47/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày 13 tháng 8 năm 2008 xác định: “Đẩy mạnh một cách hợp lý việc triển khai ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy và học ở từng cấp học. Ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học, từng bước đổi mới phương pháp dạy học thông qua việc thực hiện bài giảng điện tử, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử cho học tập từng môn, ứng dụng các phần mềm mô phỏng thí nghiệm, xây dựng thư viện bài giảng điện tử, hướng tới triển khai công nghệ học điện tử (E-learning); tăng cường giao lưu trao đổi bài soạn qua mạng; phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet” [5]. Ngày 30/9/2008 Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tiếp tục có Chỉ thị số 55/CT- BGD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và UDCNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012. Chỉ thị nêu rõ: “CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục” và “Đẩy mạnh một 11
- cách hợp lý việc triển khai và ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học ở từng cấp học, ngành học”... [6] Những văn bản chỉ đạo nói trên đã đặt ra cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD), giáo viên và học sinh (HS) ở các trường trung học phổ thông (THPT) nhiệm vụ là phải UDCNTT trong công tác QL, trong dạy và học. Hoạt động UDCNTT trong các trường THPT đang có xu hướng phát triển mạnh, HS ở địa bàn vùng Đông Nam Bộ ngày nay phần lớn đã tiếp cận với CNTT và sử dụng nó trong sinh hoạt, vui chơi và học tập là khá phổ biến” [68]. Vấn đề đặt ra là nhà trường và các cấp QL giáo dục (QLGD) cần phải tăng cường UDCNTT trong dạy học và QL để đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH theo hướng hiện đại hoá, mặt khác để phát triển cho HS những kỹ năng sử dụng CNTT, phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu, chuẩn bị cho các em những năng lực cơ bản để tiếp tục học lên. Nhờ sự quan tâm của lãnh đạo Đảng và chính quyền địa phương các cấp, hiện nay các trường THPT đã được trang bị khá đồng bộ về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại phục vụ cho công tác dạy học và QL. Tuy nhiên, cho đến nay hiệu quả của việc khai thác sử dụng cơ sở vật chất (CSVC) thiết bị này trong dạy học (DH) và QL vẫn còn rất hạn chế [69]. Phần lớn mới sử dụng cho việc dạy bộ môn tin học, còn việc khai thác để giảng dạy các bộ môn khác thì vẫn còn mang tính tự phát. Có những phòng nghe nhìn, phòng vi tính được trang bị hiện đại, nhưng chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả phục vụ cho DH và quản lý. Có nhiều nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả việc UDCNTT trong DH và QL, nhưng nguyên nhân chủ yếu không phải xuất phát từ đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) và giáo viên (GV) không muốn UDCNTT. Kết quả khảo sát cho thấy đa số CBQL và GV đều tâm huyết, mong muốn được ứng dụng CNTT trong QL, trong dạy học, nhưng lại lúng túng không biết nên ứng dụng cái gì, ứng dụng như thế nào và bắt đầu từ đâu? Hơn nữa, quá trình UDCNTT ở trường THPT chịu sự tác động trực tiếp của những cách thức QL của CBQL. Tiếp cận từ góc độ QL, có thể thấy rằng các trường THPT phần lớn mới dừng lại ở chủ trương UDCNTT trong dạy học và QL, 12
- còn thiếu những biện pháp cụ thể để tác động và liên kết được người dạy với người học, chưa tạo được động lực của việc UDCNTT vào dạy học và QL, chưa lựa chọn những nội dung ứng dụng thiết thực và có trọng tâm, chưa tổ chức UDCNTT vào quá trình dạy học và QL một cách khoa học và hiệu quả, vì thế chưa đủ để tạo nên một bước chuyển biến thực sự về UDCNTT ở trường THPT. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ở trường trung học phổ thông vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và xây dựng các biện pháp QL ứng dụng CNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT ở các trường THPT vùng Đông Nam Bộ. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý ứng dụng CNTT ở các trường THPT vùng Đông Nam Bộ đã có bước phát triển, đạt được một số thành tựu; tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập trong xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá việc thực hiện. Nếu xây dựng và sử dụng hợp lý các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT thì chất lượng và hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT ở các trường THPT trong vùng sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL ứng dụng CNTT ở trường THPT; 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về UDCNTT và QL ứng dụng CNTT ở 13
- trường THPT vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam; 5.3. Xây dựng các biện pháp quản lý UDCNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ; 5.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL; Thực nghiệm một biện pháp quản lý ứng dụng CNTT đã đề xuất. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Luận án nghiên cứu các biện pháp quản lý UDCNTT ở trường THPT Vùng Đông Nam Bộ, chủ yếu tập trung vào hoạt động quản lý UDCNTT trong giảng dạy, trong QL ở trường THPT. - Luận án chỉ thực hiện khảo sát, nghiên cứu trên phạm vi các trường THPT của 5 tỉnh và 1 thành phố: Bà Rịa – Vũng Tàu (BRVT), Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) trong giai đoạn từ 2011 đến 2014. Đánh giá chung về thực trạng: thực hiện trên cả 5 tỉnh và 1 thành phố. Đánh giá chi tiết: thực hiện ở một số trường THPT theo phương pháp chọn mẫu đại diện ở các vùng, miền của 6 địa phương. - Thực nghiệm biện pháp: Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT cho đội ngũ CBQL và GV ở một số trường THPT tỉnh BRVT, trong năm học 2011 - 2012. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận biện chứng Quan điểm tiếp cận này đòi hỏi phải xem xét hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT trong quá trình vận động và phát triển, phân tích các mối quan hệ giữa dạy học và UDCNTT; UDCNTT với đổi mới PPDH; UDCNTT với việc sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống; UDCNTT với công tác QL nhà trường THPT; các biện pháp QL hoạt động UDCNTT với chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường THPT. 7.1.2. Tiếp cận hệ thống – cấu trúc Quan điểm tiếp cận này đòi hỏi phải xem xét hoạt động UDCNTT ở trường 14
- THPT là một bộ phận quan trọng trong nhiệm vụ các trường THPT. Cần xem xét hệ thống phân cấp QL hoạt động ứng dụng CNTT ở THPT từ cấp Sở GD&ĐT, đến cấp trường THPT và tổ, nhóm chuyên môn. 7.1.3. Tiếp cận lịch sử – logic Phương pháp tiếp cận lịch sử – logic cho phép nghiên cứu các vấn đề cơ bản thuộc phạm vi nghiên cứu trong những điều kiện lịch sử theo những mốc thời gian cụ thể, những hạn chế và nguyên nhân, những thành tựu, triển vọng và logic phát triển của hệ thống. Với cách tiếp cận này, nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT phải tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của mô hình quản lý UDCNTT ở trường THPT theo các giai đoạn phát triển của nhà trường và tính logic của quá trình QL. Quy trình quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT là hệ thống các bước thực hiện nội dung theo trình tự, do đó cần được xây dựng theo logic hợp lý. Tiếp cận logic cho thấy mối liên hệ và tác động lẫn nhau của các biện pháp quản lý. 7.1.4. Tiếp cận thông tin Quan điểm tiếp cận này thể hiện qua việc làm rõ bản chất của quá trình dạy và học chính là quá trình truyền thông và thông tin. 7.1.5. Tiếp cận thực tiễn Quan điểm tiếp cận này đòi hỏi phải xem xét QL hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT phải xuất phát từ thực tiễn của mỗi nhà trường THPT. Thực tiễn về nhận thức, trình độ và năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học, trong QL của CBQL và GV, thực tiễn về hệ thống TBDH về CNTT trong mỗi nhà trường. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nội dung chủ yếu trong các đề tài, các tài liệu nghiên cứu về ứng dụng CNTT và quản lý UDCNTT ở trường THPT. Đặc biệt các đề tài, các tài liệu có liên quan đến quản lý UDCNTT ở trường THPT. Từ đó kế thừa, vận dụng lý luận, xây dựng cơ sở lý luận và tìm ra các biện pháp quản lý UDCNTT ở trường THPT. 15
- 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi PP này nhằm khảo sát bằng phiếu hỏi về thực trạng hoạt động UDCNTT và QL hoạt động UDCNTT ở trường THPT các địa phương vùng Đông Nam Bộ. 7.2.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Phương pháp này nhằm tổng kết kinh nghiệm quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT thông qua việc tổng hợp các tài liệu, văn bản về QL, tổ chức các hoạt động UDCNTT ở trường THPT; các báo cáo tổng kết, các tham luận ở các hội thảo khoa học của các trường Đại học, các sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT. Qua các hội thi, hội thảo khoa học rút ra các bài học tổng kết kinh nghiệm về các biện pháp QL hiện hành cũng như phân tích, xử lý, thống kê số liệu thực nghiệm… để nắm được thực trạng hiện nay, đồng thời chỉ ra được các yếu tố cơ bản, cốt lõi mang tính bản chất chi phối quản lý UDCNTT ở trường THPT hiện nay. 7.2.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Phương pháp này nhằm lấy ý kiến của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, một số chuyên gia có kinh nghiệm trong quản lý UDCNTT ở sở GD&ĐT, các trường THPT thông qua việc trao đổi, quan sát, thảo luận, phỏng vấn trực tiếp, gián tiếp qua e-mail… 7.2.2.4. Phương pháp quan sát sư phạm Phương pháp này nhằm quan sát các hoạt động dạy và học của GV và HS trong 3 trường THPT ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; quan sát các hoạt động quản lý UDCNTT của Hiệu trưởng (HT), các phó HT, các tổ, nhóm chuyên môn của 18 trường THPT trong vùng. 7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm Phương pháp này nhằm mục đích thực nghiệm một biện pháp đã đề xuất.….. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Phương pháp này nhằm mục đích xử lý các kết quả nghiên cứu, xử lý các dữ liệu về đánh giá thực trạng cũng như các biện pháp đã xây dựng, Luận án đã sử dụng: 16
- - Phần mềm SPSS (Statistical Package for Social Sciences) trong môi trường Window, phiên bản 11.5 dùng trong nghiên cứu khoa học giáo dục; - Sử dụng phương pháp kiểm định T-Student hay còn gọi là kiểm định T- Test. [77] 8. Những đóng góp mới của luận án 8.1. Ý nghĩa khoa học - Luận án đã khái quát, hệ thống hóa và làm sáng tỏ phần lý luận về mối liên hệ, sự tương tác giữa bản chất công tác QL của CBQL và hoạt động ứng dụng CNTT ở trường THPT. - Xây dựng một số biện pháp QL ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý ở các trường THPT. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận án đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, chỉ ra mặt mạnh, hạn chế, thuận lợi, khó khăn trong quản lý ứng dụng CNTT ở trường THPT trong vùng. - Luận án xây dựng các biện pháp quản lý UDCNTT trong dạy học, trong quản lý ở các trường THPT vùng Đông Nam Bộ. 9. Cấu trúc của luận án - Mở đầu (8 trang). - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý UDCNTT ở trường THPT (54 trang). - Chương 2: Thực trạng quản lý UDCNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam (49 trang). - Chương 3: Biện pháp quản lý UDCNTT ở trường THPT vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam (61 trang). - Kết luận và kiến nghị (5 trang); - Danh mục tài liệu tham khảo (7 trang); - Danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài ( 1 trang); - Phụ lục 1: (16 trang). - Phụ lục 2: (16 trang). - Phụ lục 3: (37 trang). 17
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Cuối những năm 70 của thế kỷ XX, một số nước trên thế giới đã UDCNTT như là một động lực thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Cùng với việc ứng dụng ngày càng rộng rãi CNTT, nhiều quốc gia đã xây dựng chiến lược UDCNTT mà một bộ phận quan trọng của chiến lược này là đưa kiến thức tin học vào dạy trong nhà trường. Theo một số tài liệu nghiên cứu, trong giai đoạn hiện nay các nước đều khẳng định vai trò mũi nhọn, có tính đột phá của CNTT trong GD&ĐT nói chung và trong QL dạy và học nói riêng. Tác giả Christ Abbott đã nói rằng: “ICT is changing the face of education - CNTT và truyền thông đang thay đổi bộ mặt của Giáo dục” [76,tr.1]. Theo Saverius Kaka, hiệu trưởng trường SMA Tarsissius: Các nhà quản lý giáo dục cần phải khôn ngoan trong việc thực hiện các chiến lược để ứng dụng CNTT vào trong giảng dạy và học tập. Ông cho rằng: “Ngày nay CNTT đã và đang phát triển rất nhanh chóng; vì thế toàn bộ hệ thống giáo dục cần được cải cách và CNTT nên được tích hợp vào các hoạt động giáo dục” [83,tr.28]. Tác giả David Mousund, thuộc bộ phận quản lý và chính sách đào tạo trường đại học Oregon Australia, khi nghiên cứu về thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục, đã đưa ra nhận xét: “Lĩnh vực CNTT đang thay đổi nhanh chóng đến mức nó vượt quá khả năng cập nhật của đa số nhà lãnh đạo khiến họ ngần ngại” [75]. Điều đó có nghĩa là một trong những trở ngại lớn của việc ứng dụng CNTT là kiến thức về CNTT của các nhà quản lý giáo dục thường đi sau sự phát triển. Thêm vào đó John Mcbeath and Kate Myer cũng khẳng định: “Những tư tưởng chủ đạo cơ bản về việc sử dụng CNTT trong giáo dục tuy đã thay đổi nhưng thay đổi rất chậm” [80, tr.9]. Đây có thể coi là hệ quả của chính sự ngần ngại của các nhà lãnh đạo khi ứng dụng CNTT. 18
- Đặc biệt, ứng dụng CNTT trong dạy học ngoại ngữ cũng là vấn đề được nhiều tác giả quan tâm tới. Trong bài viết có tiêu đề: “CNTT và sự thay đổi giảng dạy tiếng Anh”, tác giả Huw Jarvis – thành viên trung tâm nghiên cứu ĐH Stanford, cho rằng: máy tính có vai trò to lớn trong việc phân tích và thực hành ngôn ngữ; và Internet là một công cụ có tiềm năng rất lớn trong các lớp học tiếng Anh, nhưng hiệu quả trong thực tế phụ thuộc vào cách khai thác của giáo viên và học sinh. Một công trình nghiên cứu được nhiều người biết đến là của James.G.Clauson trường đại học Virginia xuất bản năm 2004. Ông đã đưa ra một hệ thống các biện pháp QLGD nói chung và QL việc dạy và học ngoại ngữ nói riêng, trong đó nhấn mạnh đến khâu dạy học ngoại ngữ bằng phương pháp trực quan. Theo ông: “Bản thân ngoại ngữ là rất phong phú, thú vị vì nó cung cấp cho ta những hiểu biết về con người, văn hóa, địa lý, chính trị... của một dân tộc. Ngoại ngữ không hề khô cứng, nó khô cứng do chính cái cách mà người dạy truyền tải nó” [79, tr 2]. Hai tác giả Marjolein Drent, Martina Meelissen University of Twente, P.O. Box 217, 7500 AE Enschede, The Netherlands đã có đề tài: Which factors obstruct or stimulate teacher educators to use ICT innovatively [82] (Những nhân tố cản trở hoặc kích thích giảng viên sử dụng CNTT sáng tạo). Đề tài này bàn về các yếu tố kích thích hoặc hạn chế việc sử dụng sáng tạo CNTT của các nhà làm công tác giáo dục (QLGD, giáo viên) tại Hà Lan. Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục còn gặp phải những trở ngại, trong đó có những trở ngại liên quan tới năng lực QL. Tác giả David Mousund, thuộc bộ phận QL và chính sách đào tạo trường đại học Oregon Australia, khi nghiên cứu về thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục, đã đưa ra nhận xét: “Lĩnh vực CNTT đang thay đổi nhanh chóng đến mức nó vượt quá khả năng cập nhật của đa số nhà lãnh đạo khiến họ ngần ngại” [75]. Điều đó có nghĩa là một trong những trở ngại lớn của việc UDCNTT là kiến thức về CNTT của các nhà QLGD thường đi sau sự phát triển. Thêm vào đó, John Mcbeath and Kate Myer cũng khẳng định: “Những tư tưởng chủ đạo cơ bản về việc sử dụng CNTT trong giáo dục tuy đã thay đổi nhưng thay đổi rất chậm” [80, tr.9]. Đây có thể coi là hệ quả của chính sự ngần 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 160 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 155 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 12 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 24 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 17 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn