Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của Luận án này nhằm làm rõ nội hàm khái niệm KN TƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH. Đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH cho SV ngành GDTH góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN – 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán Mã số: 9140111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Chiến Thắng 2. TS. Nguyễn Thị Châu Giang 1. PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng 2. TS. N Châu Giang NGHỆ AN – 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Chiến Thắng và TS. Nguyễn Thị Châu Giang. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào, những trích dẫn tài liệu tham khảo trong Luận án là được phép sử dụng.
- ii LỜI CẢM ƠN Luận án được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Chiến Thắng và TS. Nguyễn Thị Châu Giang. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy cô giáo hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức để chọn đề tài nghiên cứu và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS. Đào Tam, TS. Nguyễn Văn Thuận và TS. Phạm Xuân Chung cùng các thầy cô giáo thuộc chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Toán, Viện Sư phạm Tự nhiên đã có nhiều nhận xét và góp ý chỉnh sửa về nội dung luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo thuộc Ngành Toán, Viện Sư phạm Tự nhiên đã có nhiều sự giúp đỡ và dạy bảo chân tình cho bản thân tôi trong suốt thời gian học từ bậc đại học, cao học tới nghiên cứu sinh. Tác giả trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Chủ nhiệm và tập thể giảng viên Khoa Giáo dục và Bộ môn Giáo dục Tiểu học - Trường Đại học Vinh đã giúp đỡ tận tình cho chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ của nghiên cứu sinh. Tác giả của luận án Nguyễn Thị Phương Nhung
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA KỸ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC ................. 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 9 1.1.1 Tình hình nghiên cứu về thích ứng nghề nghiệp ........................................................... 9 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về chương trình giáo dục và phát triển chương trình giáo dục .................................................................................................................................................. 13 1.1.3. Đánh giá chung ............................................................................................................. 15 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 16 1.2.1. Kỹ năng thích ứng......................................................................................................... 16 1.2.2. Phát triển chương trình môn Toán cấp tiểu học .......................................................... 19 1.2.3. Kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ........ 21 1.3. Về phát triển chương trình môn Toán cấp tiểu học ................................................ 21 1.3.1. Mục tiêu, nội dung chương trình môn Toán cấp tiểu học .......................................... 21 1.3.2. Nội dung phát triển chương trình môn Toán ở tiểu học ............................................. 25 1.4. Kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học...... 30 1.4.1. Nhận diện những khó khăn và thách thức ................................................................... 30 1.4.2. Những biểu hiện của kỹ năng thích ứng cần trang bị cho sinh viên .......................... 31 1.4.3. So sánh chương trình môn Toán tiếp cận nội dung với chương trình môn Toán tiếp cận năng lực ............................................................................................................................. 32 1.5. Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học .................................................................... 35 1.5.1. Mục đích rèn luyện ....................................................................................................... 35 1.5.2. Nội dung rèn luyện ....................................................................................................... 35
- iv 1.5.3. Cách thức rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ....................................................................................................... 56 1.5.4. Các mức độ rèn luyện ................................................................................................... 59 1.5.5. Các tiêu chí đánh giá kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học .............................................................. 59 1.6. Thực trạng rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ................................................... 62 1.6.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................................... 62 1.6.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................................ 62 1.6.3. Nội dung khảo sát ......................................................................................................... 62 1.6.4. Phương pháp khảo sát................................................................................................... 63 1.6.5. Kết quả và phân tích kết quả khảo sát ......................................................................... 63 1.6.6. Đánh giá chung về thực trạng ...................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 72 Chương 2 ....................................................................................................................... 73 CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC CHO ........................................ 73 SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC ............................................................ 73 2.1. Các căn cứ đề xuất biện pháp ................................................................................. 73 2.1.1. Cơ sở lý luận về kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ..................................................................................................................................... 73 2.1.2. Kết quả khảo sát thực trạng kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ................................................. 73 2.1.3. Mục tiêu giáo dục ở trường đại học sư phạm.............................................................. 73 2.1.4. Chuẩn đầu ra trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm ngành giáo dục tiểu học .................................................................................................................................................. 73 2.1.5. Quá trình dạy học ở đại học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học ........................... 74 2.1.6. Những định hướng đổi mới của chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 74 2.2. Các biện pháp rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học .......................................... 74
- v 2.2.1. Biện pháp 1. Trang bị tri thức về chương trình và phát triển chương trình các môn học nói chung và môn Toán nói riêng giúp sinh viên hiểu rõ mối quan hệ về cấp độ giữa các chương trình và chuẩn bị tâm lý, thái độ phù hợp .......................................................... 74 2.2.2. Biện pháp 2. Tập luyện cho sinh viên phân tích chương trình môn Toán ở cấp tiểu học nhằm nhận diện các đổi mới trong chương trình đồng thời dự kiến trước những yếu tố mới nảy sinh do phát triển chương trình cấp địa phương, cấp nhà trường để sẵn sàng ứng phó ............................................................................................................................................ 86 2.2.3. Biện pháp 3. Tập luyện cho sinh viên lập kế hoạch dạy học đáp ứng tính mở, tính linh hoạt của chương trình môn Toán tiểu học để phù hợp với bối cảnh nhà trường, trong đó chú trọng cách thức làm việc với sách giáo khoa, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá tương thích với mục tiêu dạy học. ................................................................... 111 2.2.4. Biện pháp 4. Tập dượt cho sinh viên cách thức đánh giá chương trình và một số thành tố của chương trình môn Toán ở cấp tiểu học để từ đó cụ thể hóa chương trình cấp quốc gia, địa phương cho phù hợp với bối cảnh nhà trường .............................................................. 124 2.2.5. Biện pháp 5. Hướng dẫn sinh viên lập kế hoạch của bản thân để quản lý sự thay đổi chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ................................................................................ 130 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 139 3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................... 139 3.2. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................... 139 3.3. Thời gian và phương thức tiến hành thực nghiệm ............................................... 140 3.3.1. Thời gian thực nghiệm................................................................................................ 140 3.3.2. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................... 140 3.3.3. Phương thức tiến hành thực nghiệm .......................................................................... 141 3.3.4. Kế hoạch thực nghiệm ................................................................................................ 142 3.4. Kỹ thuật và công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................. 142 3.4.1. Đánh giá về định tính.................................................................................................. 142 3.4.2. Đánh giá về định lượng .............................................................................................. 142 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................................. 143 3.5.1. Kết quả thực nghiệm rèn luyện các kỹ năng thành phần ......................................... 143 3.5.2. Kết quả rèn luyện phối hợp nhiều kỹ năng ............................................................... 150
- vi 3.5.3. So sánh tổng hợp kết quả thực nghiệm của các lần rèn luyện ................................. 152 3.5.4. So sánh kết quả trước và sau rèn luyện của nhóm thực nghiệm .............................. 154 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 156 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 157 1. Kết luận.................................................................................................................... 157 2. Kiến nghị ................................................................................................................. 158 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................................... 159 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 1 PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................................... 1 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 10 PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................. 16 PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................... 36 PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................... 39 PHỤ LỤC 6 ................................................................................................................... 43 PHỤ LỤC 7
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh chương trình môn Toán tiếp cận nội dung với chương trình môn Toán tiếp cận năng lực ............................................................................................................32 Bảng 1.2. Các bước quản lý sự thay đổi chương trình môn Toán trong nhà trường .....55 Bảng 1.3. Tiêu chí và chỉ báo hành vi ...........................................................................60 Bảng 1.4. Bảng mô tả hành vi các mức độ đạt được về kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học .................................................................62 Bảng 1.5. Kết quả khảo sát ý kiến của giảng viên.........................................................64 Bảng 1.6. Kết quả khảo sát các hình thức rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ...................................................65 Bảng1.7. Mức độ nhận thức của sinh viên về kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ..........................................................................66 Bảng 1.8. Mức độ thực hiện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán cấp tiểu học của sinh viên ....................................................................................66 Bảng 1.9. Mức độ cần thiết rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học của sinh viên .........................................................................67 Bảng 3.1. Hệ thống các hoạt động rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học .....................................................................................139 Bảng 3.2. Tổng hợp số lượng sinh viên nhóm thực nghiệm và đối chứng .................141 Bảng 3.3. Bảng tóm tắt quá trình thực nghiệm............................................................142 Bảng 3.4. Xác định nội dung cần đo và các công cụ đo tương ứng được sử dụng trong quá trình thực nghiệm ..................................................................................................143 Bảng 3.5. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng phân tích tình hình nhà trường tiểu học ...............................................................................144 Bảng 3.6. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng phân tích chương trình môn Toán ở cấp tiểu học .................................................................145 Bảng 3.7. Kết quả thống kê dữ liệu tổng hợp các lần rèn luyện kỹ năng đánh giá chương trình môn Toán ở cấp tiểu học .....................................................................................147 Bảng 3.8. Kết quả thống kê dữ liệu tổng hợp các lần rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch dạy học môn Toán ở cấp tiểu học.......................................................................................148
- viii Bảng 3.9. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng quản lý sự thay đổi chương trình môn Toán ở cấp tiểu học của bản thân............................149 Bảng 3.10. Kết quả thống kê dữ liệu tổng hợp các lần rèn luyện phối hợp nhiều kỹ năng ... 151 Bảng 3.11. So sánh tổng hợp kết quả thực nghiệm của các lần rèn luyện ..................152 Bảng 3.12. Kết quả kiểm định sự sai khác về điểm trung bình giữa hai lần rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ................153 Bảng 3.13.a. Trước thực nghiệm .................................................................................154 Bảng 3.13.b. Sau thực nghiệm.....................................................................................154 Bảng 3.14. Các giá trị đặc trưng mẫu ..........................................................................154 Bảng 3.15. Phân tích phương sai kết quả kiểm tra trong thực nghiệm .......................155
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Kết quả khảo sát việc thực hiện rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán cấp TH cho SV ngành GDTH .......................................................................................65 Biểu đồ 1.2. Kết quả khảo sát các mức độ thực hiện KNTƯ với việc PTCT môn Toán của GVTH......................................................................................................................69 Biểu đồ 3.1. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng phân tích tình hình nhà trường tiểu học .......................................................................144 Biểu đồ 3.2. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng phân tích chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ........................................................146 Biểu đồ 3.3. Thống kê số liệu tổng hợp kết quả các lần rèn luyện kỹ năng đánh giá chương trình môn Toán ở cấp tiểu học ........................................................................147 Biểu đồ 3.4. Kết quả thống kê dữ liệu tổng hợp các lần rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch dạy học môn Toán ở cấp tiểu học ................................................................................148 Biểu đồ 3.5. Kết quả thống kê dữ liệu và tổng hợp các lần rèn luyện kỹ năng quản lý sự thay đổi chương trình môn Toán ở cấp tiểu học của bản thân ....................................150 Biểu đồ 3.6. Kết quả thống kê dữ liệu tổng hợp các lần rèn luyện phối hợp nhiều kỹ năng thành phần....................................................................................................................151 Biểu đồ 3.7. Kết quả trung bình của 2 lần rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH .........................................................................................................................153
- x QUY ƯỚC VỀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ CT Chương trình CTĐT Chương trình đào tạo CTGD Chương trình giáo dục CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông ĐGCT Đánh giá chương trình ĐH Đại học GD & ĐT Giáo dục và đào tạo GDTH Giáo dục tiểu học GV Giáo viên GVTH Giáo viên tiểu học HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học KN Kỹ năng KHDH Kế hoạch dạy học KNTƯ Kỹ năng thích ứng NVSP Nghiệp vụ sư phạm PPDH Phương pháp dạy học PTCT Phát triển chương trình PTCTGD Phát triển chương trình giáo dục RLNVSP Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm SGK Sách giáo khoa SV Sinh viên TH Tiểu học TNSP Thực nghiệm sư phạm
- xi SƠ ĐỒ LUẬN ÁN LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ LÝ LUẬN VỀ CTGD THÍCH ỨNG NGOÀI NƯỚC VỀ THÍCH ỨNG NGHỀ NGOÀI NƯỚC VỀ CTGD VÀ PTCTGD VÀ PTCTGD KỸ NĂNG THÍCH ỨNG PTCT MÔN TOÁN Ở CẤP TH KỸ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI VIỆC PTCT MÔN TOÁN Ở CẤP TH CÁC BIỂU HIỆN CỦA KNTƯ VỚI VIỆC PTCT MÔN TOÁN THỰC TRẠNG CỦA VIỆC RÈN LUYÊN KNTƯ VỚI VIỆC PTCT MÔN TOÁN Ở CẤP TH Ở CẤP TH CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN KNTƯ VỚI VIỆC PTCT MÔN TOÁN CẤP TH BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 THỰC NGHIỆM THỰC NGHIỆM THỰC NGHIỆM THỰC NGHIỆM THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP 1 BIỆN PHÁP 2 BIỆN PHÁP 3 BIỆN PHÁP 4 BIỆN PHÁP 5
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài 1.1. Phát triển chương trình giáo dục nhằm tạo nên những thay đổi để thích ứng với yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông Trong những năm gần đây, mục tiêu và yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông đã được xác định rõ trong Luật Giáo dục cũng như được quán triệt sâu sắc trong các văn bản của Đảng và Nhà nước. - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT nêu rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. - Nghị quyết số 88/2014/QH 13 của Quốc hội về đổi mới CT và SGK giáo dục phổ thông cũng đã chỉ rõ: “Kế thừa và phát triển những ưu điểm của chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông hiện hành, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của nền văn hóa Việt Nam và phù hợp với xu thế quốc tế, đồng thời đổi mới toàn diện mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, thi, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; khắc phục tình trạng quá tải; tăng cường thực hành và gắn với thực tiễn cuộc sống. Việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được tiến hành đồng bộ, công khai, minh bạch, tiếp thu rộng rãi ý kiến của nhân dân, các nhà khoa học, nhà giáo và người học”. Như vậy, các chủ trương và chính sách về giáo dục của Đảng và Nhà nước đã đặt ra yêu cầu đổi mới theo hướng hiện đại hóa nội dung CT, PPDH và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Trong đó phải thường xuyên cải tiến và PTCT để nhanh chóng bắt kịp xu thế đổi mới, góp phần hình thành và phát triển những giá trị nhân cách cơ bản cũng như năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn cho người học. Để thực hiện thành công các mục tiêu của GDPT cần phải đổi mới căn bản, toàn diện các yếu tố, trong đó cốt lõi là CTGD, bởi đó là sự cụ thể hóa của mục tiêu giáo dục tổng quát. CTGD phụ thuộc rất nhiều vào bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước và quốc tế trong những giai đoạn lịch sử cụ thể. Chính vì vậy, CTGD vừa mang tính ổn định cho mỗi giai đoạn, vừa không "nhất thành bất biến" mà luôn vận động, đổi mới, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đang hướng tới một xã hội công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Với những đổi thay to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội, hơn
- 2 bao giờ hết chất lượng của CTGD đang trở thành vấn đề sống còn, quyết định sự thành công của hệ thống giáo dục quốc dân. Phát triển CTGDPT là quá trình thường xuyên, liên tục bao gồm các yếu tố phân tích nhu cầu, xác định mục đích và mục tiêu, thiết kế, điều chỉnh, thực thi và đánh giá để tạo ra những CT mới (từ CT hiện hành) mang tính cập nhật, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của một xã hội học tập. Những nghiên cứu về phát triển CTGDPT của nhiều nước trên thế giới cho thấy, việc PTCT theo hướng tiếp cận năng lực là một trong những xu thế phổ biến, khách quan và có ý nghĩa thực tiễn ở Việt Nam. 1.2. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi phải phát triển chương trình giáo dục như là một giải pháp trước những cơ hội và thách thức đối với công tác đào tạo giáo viên ở các trường sư phạm Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (4.0) sẽ tạo ra những biến chuyển trong đời sống, kinh tế - xã hội và đặt ra nhiều thách thức mới đối với ngành GD & ĐT. Hiện nay, không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nước đang phát triển trong khu vực và thế giới đều đang phải đối mặt với những thách thức lớn về sự thiếu hụt lao động có trình độ cao và KN chuyên nghiệp để đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực cho nền công nghiệp hiện đại. Chính vì vậy, câu hỏi đặt ra không chỉ với nền giáo dục Việt Nam mà của cả thế giới là làm thế nào để đào tạo ra nguồn nhân lực lao động đáp ứng được nhu cầu phát triển trong bối cảnh mới. Do vậy, nền giáo dục cần chuyển đổi cách thức giáo dục từ truyền thụ kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của HS. Phương pháp giáo dục cũng phải đổi mới mạnh mẽ hơn nữa, hình thức giáo dục phải sẽ linh hoạt về thời gian, không gian, phù hợp với điều kiện và nhu cầu cá nhân. Về tư duy lý luận, chúng ta cần xác định một cách cụ thể về nội dung, cách thức và phương pháp của đổi mới căn bản, toàn diện trong giáo dục. Theo đó, sự thay đổi về quan niệm, tư duy của quá trình dạy và học là một trong những yếu tố then chốt để tiến tới đổi mới trong thời đại công nghiệp 4.0. Vì vậy, phát triển CTGD trở thành một yêu cầu đặt ra đối với các trường đại học có đào tạo cử nhân sư phạm. Cụ thể hơn: - Đối với quá trình dạy, cần chuyển từ truyền thụ kiến thức sang hình thành phẩm chất và phát triển năng lực người học hay là tổ chức một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp; chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng cả số lượng, chất lượng và hiệu quả; chuyển từ chỉ chú trọng giáo dục nhân cách sang kết hợp giáo dục nhân cách với phát huy tốt nhất tiềm năng cá nhân; chuyển từ quan niệm cứ có kiến thức là có năng lực sang quan niệm kiến thức chỉ là một yếu tố quan trọng hình thành năng lực. - Còn với việc học, cần chuyển từ học thuộc, nhớ nhiều sang hình thành năng lực vận dụng, thích nghi, giải quyết vấn đề, tư duy độc lập. Đặc biệt, với người lao động trẻ
- 3 trong tương lai cần thay đổi suy nghĩ học một lần cho cả đời bằng việc học cả đời để làm việc cả đời. Người học vừa nắm được tri thức mới, vừa có phương pháp lĩnh hội tri thức đó để phát triển tư duy tích cực, sáng tạo, thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh từ thực tiễn cuộc sống. 1.3. Phát triển chương trình đào tạo sinh viên ngành giáo dục tiểu học theo định hướng trang bị hệ thống năng lực và giá trị nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông Trong thế kỷ XXI, thế giới đang chuyển mình trong giáo dục, tốc độ phát triển tri thức nhân loại ngày càng tăng. Mô hình giáo dục ở nhà trường phổ thông và đại học theo hướng tiếp cận nội dung không còn phù hợp nữa. Chính vì vậy, CTĐT của các trường sư phạm nói chung và CTĐT ngành GDTH nói riêng phải thay đổi nhằm phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông mới [5]. Theo UNESCO, vai trò của người GV thế kỉ XXI có nhiều thay đổi theo hướng đảm nhiệm nhiều chức năng hơn, trách nhiệm lựa chọn nội dung giáo dục nặng nề hơn, phải chuyển từ cách truyền thụ tri thức sang cách tổ chức cho HS hoạt động chiếm lĩnh tri thức, coi trọng dạy học phân hóa cá nhân, biết sử dụng tối đa những nguồn tri thức đa dạng trong xã hội, biết chọn lọc và tinh giản kiến thức. Để phù hợp với xu hướng chung của thế giới và thực tiễn Việt Nam, mô hình đào tạo SV ngành GDTH ở các trường sư phạm cần định hướng hình thành phẩm chất năng lực cho người học. Mục tiêu đào tạo GV được xây dựng và cụ thể hóa bằng một số sản phẩm nhân cách nghề nghiệp với các giá trị và năng lực làm tiêu điểm hướng tới tất cả các yếu tố cấu thành CT như: nội dung, phương thức, hình thức đào tạo, kiểm tra - đánh giá, quản lý, kiểm định chất lượng, kế hoạch đào tạo,... Do đó mô hình, CTĐT và phương thức đào tạo phải được thiết kế một cách lôgic, tường minh, khả thi, đảm bảo cho SV sau khi hoàn thành CT học, được trang bị đầy đủ hệ thống năng lực và giá trị nghề nghiệp, có thể tham gia ngay vào hoạt động giảng dạy thực tế ở nhà trường phổ thông. Chương trình GDPT 2018 là CT mở, theo đó địa phương, nhà trường, GV có nhiều quyền và trách nhiệm hơn trong quá trình phát triển, triển khai CTGD cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tiễn. Điều này đòi hỏi mỗi nhà trường phải đổi mới nhiều trong hoạt động quản lý chuyên môn, phát triển CTGD đến từng cấp, từng khối lớp, từng lớp, thậm chí từng nhóm đối tượng HS và từng HS. Do vậy, yêu cầu đặt ra đối với mỗi GV là phải có KN PTCT để thích ứng với những sự thay đổi. Điều đó cũng đòi hỏi các trường sư phạm cần có tầm nhìn và hành động để đón trước xu hướng tiến bộ của giáo dục, tiếp nhận thành tựu của các nước tiên tiến để lựa chọn phương pháp phù hợp trong xây dựng và PTCT đào tạo GVTH. Quán triệt quan điểm “Muốn đổi mới giáo dục trước hết phải đổi mới từ các trường sư phạm” và “Thầy giáo phải được đào tạo để
- 4 trở thành những nhà giáo dục nhiều hơn là những chuyên gia truyền đạt kiến thức”, mỗi trường đại học sư phạm cần phải đổi mới mục tiêu đào tạo GVTH (tổng quát và cụ thể) mà trong đó CTĐT là yếu tố cơ bản còn PTCT là động lực của đổi mới. 1.4. Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ để đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của ngành giáo dục tiểu học ở các trường đại học sư phạm Bàn về PTCT môn Toán và vai trò của GV có nhấn mạnh đến GDTH, chương 1, sách Trắng năm 2014 về chủ đề “Liên đoàn toán học các nước đang phát triển: Quá khứ, hiện tại và tương lai” được ấn hành bởi Ủy ban các nước đang phát triển thuộc Liên đoàn Toán học Quốc tế, nêu rõ: “Một thách thức liên quan là nhận thức cho rằng, học toán chẳng hay ho gì hoặc đầy gian nan không cần thiết, một hành trình dài tới một “thế giới lạ lẫm” chỉ tiếp cận được qua một số kiểu tư duy nhất định. Ở đây, trách nhiệm chính là ở các giáo viên, thông qua họ học sinh được truyền thụ về sự trong sáng và cảm hứng ở mọi trình độ. Ở từng bước trong hành trình toán học, một giáo viên toán sắc sảo có thể truyền cảm hứng và khơi gợi nhiệt tình của học sinh và mở cửa tới năng lực hiển bày của một nền giáo dục tốt. Các hệ thống trường lớp, các quốc gia với mong mỏi khuyến khích quan tâm tới toán học có thể chăm lo hỗ trợ các chương trình tiên tiến đồng thời mọi cấp, từ giáo dục tiểu học cho đến việc nghiên cứu tại các trường đại học” [20]. S. P. Alfred [1] cho rằng: “Trẻ em cũng như người lớn yêu thích cái gì, tò mò muốn biết cái gì, thì sẽ học cái đó rất nhanh. Muốn cho một bé học giỏi toán, thì điểm quan trọng đầu tiên là phải làm cho bé yêu toán”. Do vậy, PTCTGD môn Toán ảnh hưởng sâu sắc đến lòng say mê và khả năng học toán của mỗi HS trong mọi quốc gia. Năm 2004, nhà toán học Lafforgue khi trả lời phỏng vấn báo Le Figaro đã cho rằng: “Trình độ toán học của học sinh Pháp đang giảm đi một cách đáng lo ngại trong những năm gần đây. Lý do vì chính sách “giảm tải” môn Toán trong chương trình: Người ta để học sinh biết các định lý mà không hiểu các chứng minh của chúng, các định nghĩa, khái niệm trình bày thiếu chính xác hơn trước và kết quả là học sinh học thuộc công thức, định lý mà không nắm vững được lôgic nội tại, điều quan trọng hàng đầu trong việc học toán” [45, tr. 214]. Nâng cao chất lượng CTGD, đáp ứng yêu cầu đổi mới trong bối cảnh hội nhập quốc tế là những nhiệm vụ trọng tâm mang tính chất đặc thù của các trường đại học có đào tạo ngành GDTH. Điều này được giải thích bởi lý do cần phải cập nhật kịp thời những xu thế phát triển và đổi mới đa chiều trong trong mục tiêu và phương thức đào tạo GVTH: Vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ; có KNTƯ với PTCTGD theo định hướng phát triển năng lực; thích ứng được với những thay đổi của một xã hội đang phát triển.
- 5 1.5. Phát triển chương trình giáo dục môn Toán ở các nhà trường tiểu học Việt Nam Cùng với đổi mới và thành công hội nhập quốc tế của GD & ĐT, CT môn Toán cấp TH đã đạt được nhiều thành tựu, đó là đã xây dựng CT môn Toán theo mô hình "CTGD đầy đủ" với 4 thành tố [47]: 1) Mục tiêu môn học bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ; 2) Nội dung môn học bao gồm phạm vi, cấu trúc, mức độ của nội dung; 3) Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục; 4) Cách thức đánh giá kết quả học tập HS. Đây cũng là kết quả của quá trình tiếp cận và hội nhập về CTGD phổ thông. Nhờ quá trình này mà từ năm 2002, CT môn Toán cấp TH đã thay đổi từ CT chỉ có 2 thành tố (mục tiêu và nội dung giáo dục) thành CTGD đầy đủ, phù hợp với xu thế PTCTGD phổ thông ở nhiều quốc gia trên thế giới. Những thành công chủ yếu của PTCT môn Toán cấp TH là: Góp phần xây dựng một môn học có cơ sở khoa học và đã được thử thách trong thực tế rất đa dạng của xã hội; cập nhật kịp thời và phù hợp với các tư tưởng hiện đại hóa GDTH; tiếp cận các xu thế quốc tế về PTCT trong những thập niên đầu của thể kỷ XXI; đóng góp vào quá trình xác định học vấn phổ thông, cơ bản, phổ cập (bắt buộc), bền vững cho mọi người lao động; đáp ứng dần từng bước những yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. PTCT môn Toán đã thiết lập được mối quan hệ hợp lý giữa "truyền thống" và "hiện đại": Xây dựng được một hệ thống các khái niệm cơ bản, diễn đạt theo mức độ của TH và có sự thống nhất với các khái niệm tương ứng của môn Toán ở trung học; đổi mới được nội dung và phương pháp giáo dục theo định hướng cập nhật với xu thế "hiện đại hóa" giáo dục toán học; phù hợp với đặc điểm học tập của HSTH, góp phần tạo lập sự thống nhất về ‘‘cơ sở toán học’’ của môn Toán cấp TH trong nhà trường phổ thông. PTCT môn Toán cấp TH đã kế thừa và vận dụng các thành tựu của tâm lý học và giáo dục học. Vì vậy, CT môn Toán ở TH ngày càng cân đối giữa lý thuyết và thực hành, giữa "dạy chữ" với "dạy người" để hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực bằng ưu thế của toán học. Thu thập tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước ([7], [12], [28], [63],…), chúng tôi nhận thấy rằng chưa có công trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ, có hệ thống về rèn luyện KNTƯ với PTCT môn Toán ở cấp TH, nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cho SV ngành GDTH. Như vậy, nội hàm của khái niệm này vẫn còn yếu tố mới. Vì thế, việc rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán cho SV ngành GDTH ở các trường sư phạm là một trong những vấn đề cần thiết, vừa ý nghĩa khoa học vừa có tính thực tiễn đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho người học mà trong tương lai không xa họ sẽ là những người thầy giáo, người khơi dậy ngọn lửa tâm hồn cho con trẻ. Chúng ta sẽ phải thay đổi CTGD theo hướng mới, trong đó nhiệm vụ của người GV chủ yếu là PTCT, kiến tạo các lĩnh vực giảng dạy trọng yếu hơn là thực hiện các môn
- 6 học riêng lẻ như hiện nay. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế của đất nước, CTGD cấp TH đang trong quá trình đổi mới theo định hướng tiếp cận năng lực để đáp ứng các yêu cầu của xã hội, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu của luận án: “Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án làm rõ nội hàm khái niệm KN TƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH. Đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH cho SV ngành GDTH góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình rèn luyện KNTƯ cho SV ngành GDTH trình độ cử nhân sư phạm. 3.2. Đối tượng nghiên cứu KNTƯ với việc PTCT môn Toán và hệ thống các biện pháp rèn luyện KNTƯ cho SV ngành GDTH. 4. Giả thuyết khoa học Trên cơ sở làm rõ nội hàm của khái niệm KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH, nếu lựa chọn được các thành tố cơ bản và đề xuất được các biện pháp rèn luyện thích hợp đảm bảo tính khoa học và khả thi thì có thể giúp SV thích ứng được với sự PTCT môn Toán ở cấp TH qua đó góp phần đáp ứng chuẩn đầu ra của ngành đào tạo cử nhân sư phạm GDTH. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu lý luận: Làm rõ khái niệm KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH; xác định các KN thành phần của KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH. 5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu, đánh giá thực trạng về KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH cho SV ngành GDTH. 5.3. Đề xuất các biện pháp rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán ở cấp TH cho SV ngành GDTH và tiến hành TNSP để kiểm tra tính hiệu quả của các biện pháp rèn luyện KNTƯ và các phương án đánh giá đã đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu - Chương trình, nội dung môn Toán cấp TH của Việt Nam và một số nước khác. - Xu thế PTCT môn Toán ở cấp TH của Việt Nam và một số nước khác. - Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm ngành GDTH của Trường Đại học Vinh
- 7 và một số trường đại học sư phạm khác. - Khảo sát và điều tra thực trạng dạy học toán theo hướng rèn luyện KNTƯ với việc PTCT trong một số trường TH trên địa bàn các tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá, Thành phố Hồ Chí Minh và một số địa phương khác. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Hồi cứu các tư liệu liên quan đến đề tài; - Phân tích một số nội dung có liên quan trong SGK của Việt Nam, đặc biệt là CTGDPT môn Toán và những bộ SGK mới về toán, theo CT mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành năm 2018. - Tìm hiểu một số bộ SGK của một số nước tiên tiến trong khu vực và thế giới (Thái Lan, Singapore, Hàn Quốc, Pháp, Anh, Hoa Kỳ,...). - Phân tích một số tài liệu về hướng dẫn giảng dạy cho GVTH liên quan với đề tài của luận án. - Tìm hiểu cơ sở triết học, tâm lý học về các hoạt động dạy học của GV và HS về thích ứng, KNTƯ và PTCT môn Toán ở cấp TH. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra, quan sát: Kết hợp cả hai loại quan sát khoa học là quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp. Đối tượng chủ yếu trong quan sát là SV, GVTH ở các trường TH và các trường sư phạm; Lấy phiếu hỏi, quan sát về các vấn đề liên quan. - Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia để xem xét nhận định bản chất của đối tượng nghiên cứu, tìm ra một giải pháp tối ưu. Cụ thể: Phỏng vấn, xin ý kiến các chuyên gia đầu ngành, giảng viên, GV và HS về lĩnh vực liên quan. Liên hệ trao đổi với các nhà khoa học, nhà giáo, nhà quản lý tham gia viết CT và SGK của Việt Nam. Tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước để lắng nghe, tiếp thu, trình bày các nội dung có liên quan. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức các thực nghiệm sư phạm để xem xét tính khả thi và hiệu quả của những biện pháp đã đề xuất. 7.3. Phương pháp Toán thống kê Sử dụng Toán thống kê trong việc tính toán và xử lý những dữ liệu thu thập được trong thực nghiệm. 8. Những luận điểm đưa ra bảo vệ 8.1. Thích ứng với việc PTCT môn Toán ở cấp TH là một trong những yêu cầu quan trọng góp phần phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện và xu thế phát triển của thế giới. Vì vậy việc giúp SV ngành GDTH rèn luyện KNTƯ với việc PTCT môn Toán cấp TH tạo ra môi trường học tập thực tế,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng và sử dụng E-learning vào dạy học các kiến thức Hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược
204 p | 348 | 79
-
Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường Trung học Cơ sở nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh
260 p | 263 | 54
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Khai phá dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật xén
32 p | 278 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: “Công nghệ dạy học trực tuyến dựa trên phong cách học tập
172 p | 220 | 39
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 167 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Lâm Đồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
216 p | 148 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động thực hành - thực tập của sinh viên ngành Quản lí giáo dục theo tiếp cận chuẩn đầu ra
222 p | 167 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Rèn luyện NL GQVĐ cho HS trong dạy học phần DTH ở trường THPT chuyên
121 p | 168 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 156 | 23
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị xã hội của thể thao giải trí ở Hà Nội
40 p | 239 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 162 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng mô hình tổ chức xêmina định hướng phát triển năng lực trong đào tạo giáo viên Địa lí bậc đại học
170 p | 130 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học nhằm phát triển vốn từ cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
203 p | 69 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 16 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 12 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn