intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học nội dung pháp luật trong môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:222

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục "Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học nội dung pháp luật trong môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan nghiên cứu vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT; CSLL và thực trạng của vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn Giáo dục công dân cấp THPT; Nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT; Thực nghiệm sư phạm vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học nội dung pháp luật trong môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HỒ THANH HẢI VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÌNH HUỐNG TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI HỒ THANH HẢI VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÌNH HUỐNG TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và PPDH bộ môn Giáo dục chính trị Mã số: 9.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đào Đức Doãn HÀ NỘI – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Những kết quả trong luận án phản ánh trung thực và chưa từng được công bố ở bất kì công trình nào khác. Tác giả luận án Hồ Thanh Hải
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn: PGS.TS. Đào Đức Doãn - Người Thầy đầy tâm huyết, luôn tận tình hướng dẫn, động viên và khích lệ em vượt qua mọi khó khăn, trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành Luận án này. Em xin chân thành cảm ơn Trường ĐHSP Hà Nội, quý Thầy, Cô, cán bộ Khoa LLCT-GDCD đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quãng thời gian học và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn Phòng Sau đại học Trường ĐHSP Hà Nội luôn tạo mọi điều kiện và hướng dẫn cho em hoàn thành thủ tục về Luận án. Em xin chân thành cảm ơn Trường ĐHSP – Đại học Đà Nẵng, các đồng nghiệp của Khoa Giáo dục Chính trị đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của CBQL, giáo viên 2 trường thực nghiệm sư phạm, các em giáo sinh thực tập và các em học sinh tại các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực hiện Luận án này. Em cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã quan tâm, khích lệ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em về cả vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình dài học tập và nghiên cứu để hoàn thành bản Luận án. Một lần nữa chân thành cảm ơn! Tác giả Hồ Thanh Hải
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CT : Chương trình DH : Dạy học ĐC : Đối chứng ĐHND : Định hướng nội dung GDCD : Giáo dục công dân GDPL : Giáo dục pháp luật GDKT&PL : Giáo dục Kinh tế và pháp luật GV : Giáo viên HS : Học sinh KQHT : Kết quả học tập KTDH : Kĩ thuật dạy học NL : Năng lực PL : Pháp luật PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học PPTH : Phương pháp tình huống DHTH : Dạy học tình huống PTNL : Phát triển năng lực QTDH : Quá trình dạy học SGK : Sách giáo khoa THPT : Trung học phổ thông TH : Tình huống TN : Thực nghiệm XLTH : Xử lí tình huống YCCĐ : Yêu cầu cần đạt
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................3 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .......................................................................................3 4. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................3 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................................3 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................4 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ ......................................................................5 8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..........................................................................5 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN........................................................................................6 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VẬN DỤNG PPTH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPT ......................7 1.1. Tình hình nghiên cứu vấn đề PPTH trong dạy học ..................................................7 1.1.1. Về TH trong dạy học..............................................................................................7 1.1.2. Về TH có vấn đề ...................................................................................................8 1.1.3. Về PPTH trong dạy học.......................................................................................11 1.2. Tình hình nghiên cứu vấn đề vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT ..................................................................................................20 1.2.1. Về sự cần thiết vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD....20 1.2.2. Về những thuận lợi và khó khăn trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD bằng vận dụng PPTH ....................................................................................................22 1.2.3. Về nguyên tắc, biện pháp tổ chức dạy học pháp luật ở môn GDCD bằng vận dụng PPTH..............................................................................................................................24 1.3. Những kết quả được kế thừa và những vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu ..........27 1.3.1. Những kết quả được kế thừa trong luận án .........................................................27 1.3.2. Những vấn đề cần được nghiên cứu tiếp............................................................29 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 31
  7. Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG VẬN DỤNG PPTH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPT ..........32 2.1. Cơ sở lí luận của việc vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật trong môn GDCD cấp THPT ..................................................................................................32 2.1.1. Tình huống pháp luật trong dạy học ...................................................................32 2.1.2. Phương pháp tình huống và vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT ..........................................................................................................37 2.2. Thực trạng vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .......................................................51 2.2.1. Khảo sát thực trạng vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ....................................51 2.2.2. Đánh giá thực trạng và những vấn đề đặt ra từ thực trạng vận dụng PPTH trong DH pháp luật ở môn GDCD cấp THPT ........................................................................65 Chương 3: NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP VẬN DỤNG PPTH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPT ....................72 3.1. Nguyên tắc vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT .............................................................................................................................72 3.1.1. Bảo đảm mục tiêu dạy học ....................................................................................72 3.1.2. Bảo đảm tình huống pháp luật phải là THCVĐ và theo quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam .............................................................................................74 3.1.3. Bảo đảm phát huy tính tích cực học tập của HS .................................................75 3.1.4. Bảo đảm tính thực tiễn ........................................................................................76 3.1.5. Đảm bảo tính vừa sức ...........................................................................................78 3.2. Biện pháp vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật trong môn GDCD cấp THPT .......................................................................................................................81 3.2.1. Lựa chọn nội dung và xây dựng TH ....................................................................81 3.2.2. Tổ chức dạy học giải quyết tình huống ...............................................................86 3.2.3. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học vận dụng PPTH .............................................91 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................112 Chương 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................113 4.1. Kế hoạch thực nghiệm SP ....................................................................................113 4.1.1. Mục đích TN ......................................................................................................113 4.1.2. Đối tượng, địa bàn và thời gian thực nghiệm ...................................................113
  8. 4.1.3. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................113 4.1.4. Tiêu chí lựa chọn, đánh giá thực nghiệm ..........................................................114 4.2. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................................115 4.2.1. Thiết kế giáo án thực nghiệm ............................................................................115 4.2.2. Tiến hành thực nghiệm ......................................................................................116 4.3. Kết quả thực nghiệm.............................................................................................124 4.3.1. PP xử lý kết quả TN ...........................................................................................124 4.3.2. Kết quả thực nghiệm giai đoạn 1: thực nghiệm thăm dò ..................................126 4.3.3. Kết quả thực nghiệm giai đoạn 2: thực nghiệm tác động .................................134 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ..............................................................................................146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ ...150 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................151 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Bảng ma trận đề KT môn GDCD ...............................................................103 Bảng 4.1. Bảng tần số điểm đánh giá NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ......................................................................................................................117 Bảng 4.2. Bảng mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP .................118 Bảng 4.3. Bảng tham số đặc trưng bài KT đánh giá NL đầu vào lớp ĐC và lớp TN 119 Bảng 4.4. Bảng tần số điểm đánh giá NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ......................................................................................................................121 Bảng 4.5. Bảng mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP .................121 Bảng 4.6. Bảng tham số đặc trưng bài KT đánh giá NL đầu vào của lớp ĐC và lớp TN ......................................................................................................................122 Bảng 4.7. Bảng thang đánh giá NL của HS trong DH pháp luật vận dụng PP tình huống môn GDCD ở THPT .........................................................................124 Bảng 4.8. Bảng tần số điểm đánh giá NL của HS qua bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 1) ......................................................................................................................126 Bảng 4.9. Bảng mức độ NL HS của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 1) ..........................................................................................127 Bảng 4.10. Bảng tham số đặc trưng của bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 1)......129 Bảng 4.11. Bảng tần số điểm đánh giá NL của lớp ĐC và lớp TN qua bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 2) ..........................................................................130 Bảng 4.12. Bảng mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 2) ..........................................................................................131 Bảng 4.13. Bảng tham số đặc trưng của bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 2)......132 Bảng 4.14. Bảng tần số điểm đánh giá NL của HS qua bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 1) ........................................................................................................134 Bảng 4.15. Bảng mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 1) ...............................................................................................135 Bảng 4.16. Bảng tham số đặc trưng của bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 1) .....136 Bảng 4.17. Bảng tần số điểm đánh giá NL của HS qua bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 2) ........................................................................................................138 Bảng 4.18. Bảng mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 2) .........................................................................................................139 Bảng 4.19. Bảng các tham số đặc trưng bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 2) .....141
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quan niệm về PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT................54 Biểu đồ 2.2: Đặc điểm của PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT ....................54 Biểu đồ 2.3. Ưu điểm của vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT .....55 Biểu đồ 2.4. Nhược điểm của vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT ...56 Biểu đồ 2.5. Sự cần thiết vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT...56 Biểu đồ 2.6: Nhận thức của HS về tình huống pháp luật trong dạy học môn GDCD ............57 Biểu đồ 2.7. Tầm quan trọng của vận dụng PPTH trong DH môn GDCD..........................58 Biểu đồ 2.8: Phương pháp dạy học chủ yếu được vận dụng trong DH môn GDCD ....58 Biểu đồ 2.9. Mức độ vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT .........59 Biểu đồ 2.10. Quy trình GV đã vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT ......60 Biểu đồ 2.11. Nguyên tắc GV đã vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT ....60 Biểu đồ 2.12. Biện pháp GV đã vận dụng PPTH trong DH pháp luật môn GDCD ở THPT 61 Biểu đồ 2.13. Thuận lợi khi vận dụng PPTH trong DH pháp luật ở môn GDCD.........61 Biểu đồ 2.14: Khó khăn khi vận dụng PPTH trong DH nội dung pháp luật ở môn GDCD ..62 Biểu đồ: 2.15. Mức độ hứng thú của HS trong DH vận dụng PPTH nội dung pháp luật trong môn GDCD cấp THPT ...................................................................63 Biểu đồ 2.16: Tự đánh giá của HS về hành vi thực hiện PL của bản thân và các bạn sau khi được học nội dung GD pháp luật bằng vận dụng PPTH .............63 Biểu đồ 2.17. Kết quả học tập của học sinh sau khi học môn GDCD có vận dụng PPTH ở THPT .........................................................................................65 Biểu đồ 4.1. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT đầu vào của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ...................................................................................117 Biểu đồ 4.2. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ......118 Biểu đồ 4.3. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT đầu vào của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ..................................................................................121 Biểu đồ 4.4. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN khi chưa tác động SP ......122 Biểu đồ 4.5. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT số 1 của lớp ĐC và lớp TN trong thực nghiệm thăm dò (vòng 1)……………………………...…………………………….124 Biểu đồ 4.6. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 1) .............................................................................128
  11. Biểu đồ 4.7. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT số 1 của lớp TN và lớp ĐC (vòng 2) ...............................................................................................................131 Biểu đồ 4.8. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 1 trong TN thăm dò (vòng 2) .............................................................................131 Biểu đồ 4.9. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT số 2 của lớp ĐC và lớp TN trong TN tác động (vòng 1) ...................................................................................135 Biểu đồ 4.10. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 1).............................................................................135 Biểu đồ 4.11. Tần suất (%) phân loại KQ bài KT số 2 của lớp ĐC và lớp ĐC trong TN tác động (vòng 2) ...................................................................................139 Biểu đồ 4.12. Biểu diễn mức độ NL của lớp ĐC và lớp TN qua KQ bài KT số 2 trong TN tác động (vòng 2).............................................................................139
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thông tư 32/2018/TT-BGDDT ngày 26/12/2018 chính thức được ban hành nhằm thực hiện chương trình dạy học mới. Trong nhiều môn học và các hoạt động, môn GDCD là môn học giữ vai trò và vị trí chủ đạo trong việc định hướng, giáo dục học sinh ý thức và việc thực hiện hành vi của người công dân. Mục tiêu môn GDCD theo chương trình phổ thông mới là góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các PC chủ yếu như: Chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước; các NL người công dân Việt Nam, nhất là NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi, NL tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế-xã hội để đáp ứng yêu cầu về phát triển của các cá nhân cũng như đòi hỏi của sự nghiệp xây dựng NNPQ và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hoá và cuộc cách mạng công nghệ mới 4.0 [1]. Để thực hiện được mục tiêu đó, GV dạy môn học này phải có PPDH nhằm phát huy tính tích cực cho việc học tập của HS, vì chỉ khi sử dụng PPDH phù hợp mới có thể “chuyển các giá trị văn hoá, đạo đức, các kiến thức pháp luật, kinh tế thành ý thức và hành vi của người công dân” [2; tr.1]. Giáo dục pháp luật là một trong các ND chủ yếu của CT môn GDCD. Trong chương trình môn GDCD 2006 ở cấp trung học phổ thông (THPT), nội dung giáo dục pháp luật được dạy ở lớp 12, chiếm 1/3 tổng thời lượng. Trong chương trình môn GDCD 2018 ở cấp THPT, nội dung GDPL được dạy ở cả 3 lớp học, chiếm 1/2 tổng thời lượng dành cho cả chương trình môn học. Điều đó cho thấy giáo dục pháp luật ngày càng có tầm quan trọng. Do nội dung DH là những quy định pháp luật dùng với mục đích điều chỉnh các mối quan hệ giữa người với người trong các lĩnh vực xã hội diễn ra hàng ngày cho nên quá trình dạy học GDPL chỉ có thể đạt được mục tiêu là sớm hình thành và phát triển cho HS ý thức, hành vi của người công dân khi GV môn học dạy học sử dụng tốt các PPDH tích cực hoá HS. Trong các PPDH tích cực phù hợp đó, đầu tiên phải nhắc đến phương pháp tình huống (PPTH). Đối với mạch GDPL thì PPTH có rất nhiều ưu thế trong việc hình thành và phát triển năng lực cho học sinh vì nó chú trọng việc tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS khám phá, tự phân tích, tự khai thác các nguồn dữ liệu, xử lí tình huống (XLTH) thực tiễn. Thông qua các tình
  13. 2 huống pháp luật thể hiện sinh động các mối quan hệ đang diễn ra trong thực tiễn cuộc sống hằng ngày, HS sẽ được tự mình trải nghiệm để hiểu rõ về các quyền cũng như nghĩa vụ của công dân, những lợi ích mang lại khi thực hiện pháp luật đúng, tác hại của vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật. Từ đó, HS sẽ có cơ hội bày tỏ cảm xúc, thái độ, ý kiến đánh giá của bản thân về những hành vi thực hiện đúng/chưa đúng quy định của pháp luật trong từng tình huống, tự mình hình thành kiến thức, thái độ và hành vi, tự mình được hình thành, phát triển PC và NL. Chính vì vậy, vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT đã và đang ngày càng được nhiều GV môn học chú trọng. Về lý luận, PPTH trong DH nói chung đã được nghiên cứu từ rất lâu và khá nhiều; nhất là kết quả của những công trình NC về vận dụng nó trong DH các môn học. Nhiều nghiên cứu đã khái quát về quan điểm, nguyên tắc, phương thức, quy trình, điều kiện...trong vận dụng phương pháp này. Tuy nhiên, chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện và thấu đáo về vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT. Đó là một hạn chế của việc vận dụng lý luận vào thực tiễn khiến cho chất lượng dạy học nội dung pháp luật ở môn học này chưa thực sự được như mong muốn. Thực tế dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD tại thành phố Đà Nẵng đã cho thấy rõ điều đó. Nhiều GV chưa nhận thức đầy đủ các vấn đề lí luận của việc vận dụng PPDH này. Một số giáo viên vận dụng PPDH này không bảo đảm được các nguyên tắc dạy học phù hợp, không có các biện pháp tổ chức các hoạt động dạy học theo đúng quy trình của PPTH, không kết hợp được một cách phù hợp PPTH với các PPDH tích cực khác. Vẫn còn không ít GV chưa nhận thức được sự cần thiết phải vận dụng PPTH trong DH nội dung PL nên vẫn chưa thoát ra được thói quen dạy học theo các phương pháp truyền thụ một chiều nhằm chủ yếu trang bị cho học sinh kiến thức pháp luật. Vì vậy đã không chuyển được từ nhận thức về pháp luật đến thực hiện hành vi PL. Để khắc phục hạn chế nói trên, góp phần nâng cao hiệu quả DH nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT, đó là lí do tôi lựa chọn tên đề tài“Vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật trong môn Giáo dục công dân ở trường THPT” cho công trình của mình.
  14. 3 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Từ việc nghiên cứu CSLL và TT, luận án đề xuất các nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật trong môn GDCD cấp THPT theo định hướng phát triển NL để có thể nâng cao chất lượng và hiệu quả trong việc dạy học môn GDCD ở trường THPT. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Tổng quan nghiên cứu vấn đề vận dụng PPTH trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT. - Nghiên cứu CSLL và thực trạng vận dụng PPTH trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT. - Đề xuất các nguyên tắc, biện pháp DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT. - Tiến hành TNSP nhằm chứng minh được tính khả thi và hiệu quả giáo dục của các nguyên tắc và biện pháp đã nêu trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT theo phương pháp tình huống. 4. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Khách thể nghiên cứu Khách thể NC là quá trình dạy học môn GDCD cấp THPT. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng NC gồm: CSLL và thực trạng; các nguyên tắc và biện pháp vận dụng PPTH trong DH nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT. 4.3. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu việc vận dụng PP tình huống trong DH nội dung pháp luật ở môn GDCD 2006 cấp THPT. Về không gian: Khảo sát thực trạng và thực nghiệm SP việc vận dụng PPTH trong DH nội dung pháp luật trong môn GDCD tại các trường THPT công lập tại thành Phố Đà Nẵng. Luận án chọn Đà Nẵng làm địa bàn khảo sát thực trạng và thực nghiệm vì Đà Nẵng là nơi có đủ cả ba vùng: nông thôn, thành phố và vùng khó khăn. Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2022. 5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
  15. 4 Trong DH nội dung pháp luật ở môn GDCD tại THPT nhằm hình thành, phát triển NL cho HS, phương pháp tình huống là một PPDH có nhiều ưu thế. Căn cứ vào lí luận về PPDH tình huống và đặc thù của việc dạy học nội dung PL ở môn GDCD, đề xuất được các nguyên tắc, biện pháp dạy học thích hợp. Các nguyên tắc và biện pháp nếu vận dụng theo đúng yêu cầu mà luận án đưa ra thì DH nội dung PL trong môn GDCD tại trường THPT bằng PPTH sẽ đáp ứng các YCCĐ về PC và NL, tính tích cực học tập của HS được phát huy, trên cơ sở đó, chất lượng DH môn GDCD sẽ được nâng cao hơn. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Về phương pháp luận Sử dụng các PP tiếp cận chủ yếu là: - Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: nghiên cứu vận dụng PPTH trong mối tương quan với các PPDH tích cực khác như: đóng vai, dự án, nêu vấn đề, đặc biệt là thảo luận nhóm vv… - Tiếp cận NL: nghiên cứu vận dụng PPTH nhằm hình thành, phát triển PC, NL cho HS thông qua vận dụng kiến thức đã học để giáo dục thái độ, hành vi và GQVĐ về thực hiện pháp luật (THPL) trong cuộc sống hằng ngày. - Tiếp cận thực tiễn: nghiên cứu vận dụng PP tình huống sao cho phù hợp với HS ở mỗi vùng miền về đặc điểm tâm lý, nhận thức. Ở các cơ sở giáo dục cần phù hợp với đặc điểm về: kinh tế, văn hoá, xã hội, các điều kiện dạy học khác. 6.2. Về PP nghiên cứu lý thuyết và PP nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Nhóm các PP NC lý thuyết Để thu thập, xử lý thông tin từ các nguồn tài liệu nhằm mục đích làm rõ những lí luận cơ bản của đề tài, hình thành giả thuyết khoa học, đề xuất các nguyên tắc, biện pháp và xây dựng mô hình thực nghiệm về vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật trong môn GDCD ở trường THPT cần phối kết hợp những PP chủ yếu như: Tổng hợp và phân tích; lịch sử và logic; quy nạp và diễn dịch, vv.. 6.2.2 Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn Các PP thực tiễn chủ yếu được sử dụng như: - PP điều tra: Sử dụng phiếu hỏi khảo sát thực trạng và đánh giá độ khả thi của
  16. 5 từng nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong DH nội dung pháp luật ở môn GDCD tại trường THPT. - PP quan sát: quan sát thái độ, hành vi tham gia các hoạt động học tập của HS tại lớp TN và lớp ĐC để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các nguyên tắc, biện pháp dạy học nội dung PL trong môn GDCD tại trường THPT bằng phương pháp tình huống thông qua việc dự giờ các tiết dạy của giáo viên. - PP thực nghiệm: Sử dụng phương án TN song song tại lớp TN và lớp ĐC nhằm phân tích, so sánh, đánh giá và chứng minh giả thuyết KH của đề tài. - PP nghiên cứu sản phẩm hoạt động: PP này được sử dụng để xem xét, đánh giá các sản phẩm học sinh tạo ra trong thực hiện các nhiệm vụ học tập như bài làm, vở ghi, sản phẩm học tập,…. qua đó tìm hiểu, đánh giá năng lực của học sinh cũng như quá trình học sinh tạo ra sản phẩm. - PP chuyên gia: PP này được sử dụng để tham khảo ý kiến các nhà khoa học và giáo viên môn học trong: viết đề cương, lựa chọn PP NC, thiết kế bảng hỏi của phiếu KS thực trạng, xây dựng các nguyên tắc, biện pháp sư phạm. - PP thống kê toán học: Các số liệu điều tra thực trạng, kết quả điểm những bài kiểm tra trong QT thực nghiệm được thực hiện bằng phương pháp thống kê theo thuật toán và được xử lí trên Excel, rút ra những kết luận, nhận xét một cách khoa học, đảm bảo khách quan đối với vấn đề NC. 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ - Đánh giá tổng quan nghiên cứu vấn đề vận dụng PPTH trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT. - CSLL của việc vận dụng PPTH trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT. - Đánh giá toàn diện thực trạng và các vấn đề đặt ra từ thực trạng vận dụng PPTH trong DH nội dung PL ở môn GDCD cấp THPT tại địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Các nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT. 8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 8.1. Về lí luận:
  17. 6 Luận án hệ thống hóa các vấn đề lí luận cơ bản về PPTH trong DH và xác lập CSLL của việc vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT. Trên cơ sở đó, luận án góp phần làm phong phú thêm những vấn đề lí luận về PPTH trong DH nói chung và vận dụng PPTH trong dạy học môn GDCD cấp THPT nói riêng. 8.2. Về thực tiễn: Thực trạng vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn GDCD được Luận án tiến hành khảo sát và đánh giá tại 21 trường THPT thuộc 07 quận, huyện đại diện cho cả 3 vùng (nông thôn, thành phố và vùng khó khăn) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, từ đó luận giải sự cần thiết và đề xuất các nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong dạy học nội dung pháp luật ở môn GDCD cấp THPT. Trên cơ sở đó, luận án sẽ góp phần nâng cao chất lượng DH môn GDCD ở các trường THPT trên địa bàn TP. Đà Nẵng nói riêng, nhằm nâng cao hiệu quả DH môn GDCD theo CT GDPT 2018 trên phạm vi cả nước nói chung. Với những đóng góp nói trên, hy vọng rằng luận án này được coi là tài liệu tham khảo bổ ích, thiết thực cho GV môn GDCD ở các trường THPT và các cơ sở đào tạo GV môn GDCD nhằm đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới GD và đào tạo hiện nay ở nước ta. 9. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Kết cấu của luận án ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, các công trình được công bố, tài liệu trích dẫn và các phụ lục, LA cấu trúc làm 4 chương: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT. Chương 2. CSLL và thực trạng của vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn Giáo dục công dân cấp THPT. Chương 3. Nguyên tắc, biện pháp vận dụng PPTH trong dạy học nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT. Chương 4. Thực nghiệm sư phạm vận dụng PPTH trong DH nội dung PL trong môn GDCD cấp THPT.
  18. 7 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẬN DỤNG PPTH TRONG DẠY HỌC NỘI DUNG PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPT 1.1. Tình hình nghiên cứu vấn đề PPTH trong dạy học 1.1.1. Về TH trong dạy học Từ những đối thoại trong Luận ngữ của Khổng tử, Nam Hoa kinh của Trang tử, Hippias của Pla-tôn, các tình huống đã sớm được sử dụng và mang lại hiệu quả to lớn trong mục tiêu truyền thụ tri thức. Đây có thể được coi là khởi đầu của sự ra đời các tình huống trong DH. Theo Gomez-Ibanez: “tình huống là một hoàn cảnh thực tế trong đó một quyết định cụ thể phải được thực hiện bởi một nhà quản lý tư nhân hay một viên chức nhà nước. Các tình huống tóm tắt những áp lực và những yếu tố cân nhắc khác nhau mà viên chức hay nhà quản lý phải xem xét khi ra quyết định và những thông tin hiện có lúc bấy giờ thường không hoàn chỉnh hay mâu thuẫn nhau” [3]. Theo Boehrer: TH là một dạng câu chuyện, bao gồm cốt chuyện, có chứa nhân vật, từ góc độ cá nhân hay nhóm, liên quan đến hoàn cảnh cụ thể và hay là hành động chưa được hoàn chỉnh. [4]. Theo Herreid, TH được xem là một câu chuyện có chứa đựng nhiều thông điệp riêng. Không chỉ là các câu chuyện nhằm mục đích giải trí mà TH là các câu chuyện nhằm giáo dục con người [5]. Theo từ điển Tiếng việt của Hoàng Phê, sự diễn biến tình hình về mặt cần đối phó được xem là TH [6; tr.996]. Theo từ điển Hán – Việt của Hoàng Long - Gia Huy, tiếng hán từ Tình huống (情况: qính kuàng) có nghĩa: 1) Hoàn cảnh, sự việc đang diễn ra; 2) Điều kiện, tình trạng phù hợp nhất định nào đó [7; tr.88]. Trong từ điển Anh – Việt của Võ Sỹ Khải, tiếng Anh từ Tình huống (case) được dịch là trường hợp, tình trạng, tình hình, điều kiện, hoàn cảnh liên quan đến người hoặc vật.[8] Theo từ điển TLH của Vũ Dũng, TH là chuỗi những sự kiện thường diễn ra ở bên ngoài, có mối liên quan với chủ thể của nó, TH sẽ tăng tính tích cực của đối tượng đó khi phát huy tác dụng. Đặt ở mối liên hệ với không gian, TH diễn ra bên ngoài nhận thức của
  19. 8 chủ thể. Đặt ở mối liên hệ với thời gian, TH diễn ra trước so với hành động của đối tượng. TH được xem là đối lập với các sự kiện cùng với chủ thể ở thời điểm mà đối tượng thực hiện hành động khi đặt ở mối quan hệ chức năng [9; tr341]. Theo Phan Thế Sủng-Lưu Xuân Mới, TH phải chứa đựng vấn đề bức xúc trong hoạt động và trong tương quan giữa con người với TN, XH, giữa cá nhân với cá nhân khiến con người ta xử lí kịp thời nhằm đưa các hoạt động và các quan hệ có hàm chứa trạng thái có vấn đề mâu thuẫn quay lại sự ổn định và duy trì phát triển trong đó bao gồm sự kiện, vụ việc và hoàn cảnh [10; tr15]. Tình huống được hiểu là sự kiện cần được nghiên cứu xử lý, theo tác giả Trần Văn Hà là những mâu thuẫn diễn ra trong một hay nhiều yếu tố của hệ sinh thái xã hội hoặc của hệ sinh thái nhân văn [11]. Theo Phan Thị Hồng Vinh: TH trong dạy học là TH thực tiễn, được GV lựa chọn và sử dụng nhằm đạt mục tiêu dạy học. TH dạy học có thể được lựa chọn từ TH thực của cuộc sống, cũng có thể được hư cấu. Trong cả hai trường hợp, để trở thành THDH, chúng cần đáp ứng những yêu cầu: 1) Hàm chứa nội dung học tập và giúp đạt mục tiêu DH; 2) Có tính chất điển hình mà việc GQ chúng giúp người học lĩnh hội được tri thức khái quát; 3) Trong TH phải hàm chứa những vấn đề, buộc người học phải vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã có hoặc phải cấu trúc lại chúng để GQVĐ [12; tr.143]. Theo Nguyễn Thị Thanh Mai, TH trong dạy học là TH thực hoặc tình huống mô phỏng hiện thực, có nội dung chứa đựng những mối liên hệ nhất định đối với kinh nghiệm quá khứ và kinh nghiệm đang được huy động lúc ấy của người học, được tổ chức sư phạm nhằm đạt mục tiêu đề ra [13; tr.26]. Qua tổng hợp các quan niệm trên, chúng tôi thấy có 2 luồng ý kiến về tình huống và TH trong dạy học: 1) là một dạng câu chuyện, có đầy đủ cốt chuyện và thường có nhân vật gắn với một hoàn cảnh rất cụ thể; 2) là những hoàn cảnh, sự kiện, vụ việc,... đang diễn ra khách quan cần GQ. Điểm chung của các quan niệm trên là: tình huống chứa yếu tố thực tế và các yêu cầu cần ứng phó, xử lý. 1.1.2. Về TH có vấn đề Các nhà nghiên cứu đều nhất trí khẳng định TH trong dạy học phải là TH có vấn
  20. 9 đề (THCVĐ). Nếu người dạy sử dụng các THCVĐ phù hợp sẽ giúp người học hình thành động cơ nhận thức, sáng tạo, hứng thú khi tham gia HĐ học tập. Một tình huống trong giảng dạy thường phải là một ngữ cảnh thật, có nội dung, thông tin, dữ kiện và một kết thúc mở chứa đựng vấn đề. Dựa trên nghiên cứu của X.L.Rubinstein, rằng: tư duy thường bắt đầu từ một THCVĐ - tình huống này tồn tại dưới dạng một câu hỏi, một sự ngạc nhiên hay sự thắc mắc, một mâu thuẫn có tác dụng lôi cuốn cá nhân vào quá trình tư duy nên luôn có một ND cần phải xác định, một nhiệm vụ cần phải GQ, một vướng mắc cần phải tháo gỡ, A. M. Machiuskin cho rằng: Một TH khi có xuất hiện sự không tương thích, xung đột giữa cái đã biết rõ và cái đòi hỏi để có thể biết, hoặc khi con người gặp phải một vài vấn đề mới lạ mà chưa thể thực hiện bằng tri thức, hành động đã biết được gọi là THCVĐ [14; tr.288]. I. Ia. Lence nhận định: THCVĐ là một điều khó để cá nhân người đó nhận thức được một cách tường minh hoặc còn chưa rõ ràng về một việc gì đó, nếu có ý định điều chỉnh được cần nghiên cứu các lí luận mới, các phương thức thực hiện mới [15]. M. I. Macmutov nhấn mạnh: THCVĐ là tình huống khó khăn đối với trí tuệ học sinh, lúc em ý thức rõ sự khó khăn mà em chưa biết cách khắc phục, em ý thức rõ những tri thức hiện có của mình chưa đủ để giải quyết những khó khăn đó, lúc này ở em nảy sinh nhu cầu nhận thức thôi thúc em hoạt động tìm tòi độc lập tích cực [16]. Nguyễn Ngọc Quang nói: TH có mâu thuẫn khách quan của nhiệm vụ nhận thức được HS chấp thuận như một nội dung học tập mà HS cần và có thể giải quyết được, kết quả là HS chiếm lĩnh được tri thức mới thì TH đó được xem là THCVĐ [17]. Trong Lí luận dạy học hóa học, Nguyễn Ngọc Quang phân chia THCVĐ thành 4 loại dựa vào nội dung của tình huống: TH nghịch lí, TH lựa chọn, TH bác bỏ và TH tại sao. Dương Giáng Thiên Hương trong Dạy học theo cách tiếp cận GQVĐ ở tiểu học cho rằng: THCVĐ là tình huống được đặc trưng bởi một trạng thái tâm lý của chủ thể, đó là một sự khó khăn về trí tuệ khi đứng trước một vấn đề (mâu thuẫn trong nhận thức) mà họ cảm thấy cần thiết và có thể vượt qua được nhưng không thể giải quyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2