Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
lượt xem 27
download
Luận án phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế doanh nghiệp; đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế thuế doanh nghiệp ở nước ta trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Ộ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ******** TÔ HOÀNG CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
- 2 HÀ NỘI, 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Ộ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ******** TÔ HOÀNG CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học 1. PGS, TS. Vương Thị Thu Hiền 2. PGS, TS. Bạch Thị Minh Huyền
- HÀ NỘI, 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Tô Hoàng
- LỜI CẢM ƠN Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiêm túc với sự cố gắng và nỗ lực của tác giả. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, khích lệ từ gia đình, Thầy Cô giáo và các bạn đồng nghiệp, đồng môn. Trước hết, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình, đặc biệt là người bạn đời yêu quý đã âm thầm hy sinh nhiều thời gian, công sức, niềm vui cá nhân giúp tác giả có được những điều kiện thuận lợi nhất trong sinh hoạt hàng ngày để thực hiện luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới hai Cô giáo hướng dẫn là PGS, TS.Vương Thị Thu Hiền và PGS, TS. Bạch Thị Minh Huyền đã tận tình hướng dẫn, quan tâm, chia sẻ và động viên tác giả vượt qua những lúc gian khó trong cuộc sống. Tác giả tâm niệm, sự quan tâm này không chỉ là chuyên môn mà còn là tình cảm chân thành của những người Thầy đối với học trò, như người mẹ, người chị đi trước chia sẻ, dìu dắt cho lớp đàn em đi sau. Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô trong Hội đồng bảo vệ luận án cấp cơ sở, các phản biện độc lập đã có những nhận xét xác đáng, khách quan và công tâm giúp tác giả hoàn tiện hơn các nội dung của luận án. Nhân dịp này, cho phép tác gỉa được cảm ơn sự động viên chân thành, chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu của các Thầy Cô giáo Khoa Thuế và Hải quan; cảm ơn Thầy Cô giáo và các cán bộ Khoa Sau Đại học của Học viện Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án; cảm ơn các đồng nghiệp, các bạn đồng môn đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả những lúc khó khăn, cần thiết./. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Tô Hoàng
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT APA Thỏa thuận xác định giá trước BEPS Dự án chống chuyển lợi nhuận và xói mòn cơ sở tính thuế BOT Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Xây dựng chuyền giao BTO Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh CPTPP Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương CPM Phương pháp giá vốn cộng lãi CUP Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài EU Liên minh Châu Âu EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GAAR Quy tắc chống lạm dụng chung GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTAP Mô hình dự án phân tích toàn cầu GTGT Giá trị gia tăng G20 Nhóm các nền kinh tế lớn IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế OECD Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế MNC Công ty đa quốc gia NNT Người nộp thuế NXB Nhà xuất bản RPM Phương pháp giá bán lại PSM Phương pháp tách lợi nhuận SPSS Ứng dụng phân tích điều tra xã hội học TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNMM Phương pháp so sánh lợi nhuận XNK Xuất, nhập khẩu
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên Bảng Trang hiệu 3.1 Tình hình lãi, lỗ của các doanh nghiệp 80 3.2 Một số trường hợp khai tăng giá trị tài sản vốn góp 86 3.3 Kết quả thanh tra chống chuyển giá 104 3.4 Tổng hợp ý kiến khảo sát nâng cao hiệu quả chống 113 chuyển giá trong quản lý thuế TNDN 3.5 Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo 114 Cronbach's Alpha 3.6 Nhân tố phân tích tổng hợp 117 3.7 Hệ số hồi quy đa biến 117 3.8 Hệ số kiểm định Anova 118 3.9 Hệ số hồi quy của mô hình được chọn 118 DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH Số Tên sơ đồ, đồ thị Trang hiệu 2.1 Tác động của doanh thu, chi phí tới thu nhập chịu thuế 50 thu nhập doanh nghiệp 3.1 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp 75 3.2 Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp 77 3.3 Thuế TNDN trong tổng thu NSNN 78 3.4 Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai lỗ trong kinh doanh 79 3.5 Kết quả kinh doanh Keangnam Vina 84 3.6 Kết quả kinh doanh Công ty Hualon Corporation 88 3.7 Doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo kê khai 101 3.8 Mô hình nghiên cứu sự tác động của các yếu tố tác động 109 đến chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN qua thanh tra thuế 4.1 Các bước triển khai thanh tra chống chuyển giá trong 155 quản lý thuế TNDN
- 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, quan hệ quốc tế của Việt Nam với các nước trên thế giới ngày càng được mở rộng, nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong nước dần dần được khơi thông, đưa vào đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo động lực vững chắc cho nền kinh tế phát triển. Mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới đã góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nhiều ngành dịch vụ chất lượng cao, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một số địa phương, thúc đẩy và mở rộng thị trường xuất khẩu, từng bước đưa Việt Nam tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu... Bên cạnh những thành quả do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, những tác động từ mặt trái của nền kinh tế thị trường đã dần dần thâm nhập vào Việt Nam và tiếp tục phát triển phức tạp như: các doanh nghiệp có công nghệ cũ, lạc hậu, hoạt động gây ô nhiễm môi trường đã và vẫn còn phát triển ở Việt Nam khá nhiều; kỳ vọng thu hút phát triển những ngành nghề có công nghệ cao, tạo giá trị gia tăng cao cho nền kinh tế chưa đạt được như mong muốn; hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam có giá trị gia tăng thấp, chủ yếu là hoạt động gia công, lắp ráp, sử dụng sức lao động là chính. Đặc biệt, hiện tượng doanh nghiệp chuyển giá, trốn thuế đã phát triển và ngày càng trở lên tinh vi hơn, phức tạp, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và tạo môi trường không bình đẳng trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, sự phát triển mạnh mẽ của các tập đoàn kinh tế lớn, các công ty đa quốc gia càng ngày càng có xu hướng gia tăng. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông
- 11 tin thì phạm vi hoạt động, mức độ phức tạp trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng lớn, hiện tượng chuyển giá giữa các doanh nghiệp có giao dịch liên kết cũng ngày càng trở nên phổ biến và khó kiểm soát. Đây là bài toán cần lời giải không chỉ của một quốc gia nào mà là vấn đề được quan tâm của các nước trong bối cảnh hội nhập. Hoạt động chuyển giá trong các doanh nghiệp ở nước ta diễn ra một cách liên tục, ở mọi nơi, mọi lúc, đã làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước và để lại nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. Mặc dù các cơ quan Nhà nước đã và đang nỗ lực để hoàn thiện thể chế, tổ chức phối hợp trong thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá, nhưng kết quả đạt được còn rất thấp. Các hoạt động chuyển giá vẫn chưa được ngăn chặn, đẩy lùi, đang gây nhiều bức xúc trong xã hội đối với việc tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy mạnh thu hút đầu tư trong thời gian tới. Trước bối cảnh tình hình nói trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài luận án là: “Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam”, với mong muốn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học thiết thực và phù hợp với thực tiễn Việt Nam, góp phần tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở nước ta trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó, việc nghiên cứu đề tài luận án là hết sức cần thiết và có tính thời sự cao. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới. Theo mục tiêu tổng quát nói trên, trong nghiên cứu đề tài, có các nhiệm vụ cụ thể sau:
- 12 Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề cơ bản có tính lý luận về hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN, làm luận cứ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong giai đoạn tới. Tham khảo kinh nghiệm chống chuyển giá của một số quốc gia trên thế giới để vận dụng vào công tác chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở nước ta trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Chuyển giá và chống chuyển giá có nội dung rất rộng và phức tạp. Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động chuyển giá và hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá từ năm 2010 đến năm 2019, sau khi việc xác định giá thị trường trong giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 66/2010/TTBTC. Đề xuất một số giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
- 13 Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình chuyển giá và chống chuyển giá của cơ quan thuế ở một số thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc, Bình Dương... là những địa bàn tập trung và có nhiều mẫu điển hình cho cả nước về hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. Về loại hình doanh nghiệp và giao dịch liên kết: Đề tài nghiên cứu hoạt động chuyển giá ở các doanh nghiệp có quan hệ liên kết vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp trong nước. Các giao dịch liên kết trong nghiên cứu không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài mà đề tài cả giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam. 4. Số liệu và phương pháp nghiên cứu Số liệu nghiên cứu: Các số liệu trong luận án bao gồm các số liệu vĩ mô về nền kinh tế Việt Nam, các số liệu vi mô của doanh nghiệp điều tra hàng năm của Tổng cục thống kê, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, của Tổng cục Thuế. Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp ghiên cứu khoa học, lấy phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm nền tảng phương pháp luận. Đồng thời, sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: được sử dụng để làm rõ hơn các vấn đề về chuyển giá và chống chuyển giá. Phương pháp này cũng được sử dụng trong đánh giá tình hình chuyển giá ở Việt Nam trong thời gian qua và các biện pháp chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN đã được thực hiện. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: được sử dụng để thu thập các tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Đó là các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quan hệ giao dịch liên kết, các báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên đề về chuyển giá của Tổng cục Thuế và Cục Thuế một số địa phương; một số
- 14 kết luận thanh tra các vi phạm về nghĩa vụ thuế nói chung, nghi vấn chuyển giá nói riêng của Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, chương trình có liên quan của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thuế, Tổng cục Thống kê và các cơ quan thuế một số tỉnh, thành phố. Cùng đó là các đề án, công trình nghiên cứu khoa học, bài báo ở trong và ngoài nước có liên quan đến chuyển giá và chống chuyển giá. Phương pháp thống kê (bảng biểu, đồ thị...): được sử dụng để tổng hợp, tổ chức số liệu thu thập được nhằm phản ánh trực quan hơn thực trạng của các vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích định tính: được sử dụng trên cơ sở nhận thức về các lý thuyết, các kết quả phân tích, đánh giá thực trạng, các tồn tại hạn chế, nguyên nhân... để luận giải và kiến nghị, đề xuất một số giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. Phương pháp chuyên gia: được sử dụng trong tham khảo những nhận định, quan điểm của các chuyên gia là các nhà khoa học, các cán bộ quản lý thuế có kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực thanh tra chống chuyển giá; gián tiếp trích dẫn luận điểm của các chuyên gia được đăng tải trên các đề tài nghiên cứu, các bài báo có liên quan. Phương pháp định lượng: luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá tác động của thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN tới hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp. Trên cơ sở vận dụng mô hình Servperf, trong quý 1/2020 tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi, tham khảo ý kiến đánh giá được 230 công chức thuế. Dưới sự hỗ trợ của ứng dụng SPSS phiên bản 20 (Statistical Package for the Social Siences), là ứng dụng máy tính được sử dụng khá phổ biến trong phân tích thống kê xã hội học, dữ liệu sơ cấp qua khảo sát được định lượng, thể
- 15 hiện rõ nét các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động thanh tra chống chuyển giá từ các công chức thuế. Từ kết quả thực nghiệm đưa ra hàm ý cho việc đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả công tác thanh tra chống chuyển giá. 5. Đóng góp mới của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt lý luận Luận án nghiên cứu có tính hệ thống lý luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. Qua đi sâu vào phân tích, đánh giá một cách toàn diện, khách quan thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019, luận án chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam. Từ đó, đưa ra một số giải pháp có luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn bối cảnh tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam nhằm đẩy mạnh hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới. 5.2. Phát hiện mới và giải pháp đề xuất Thông qua khảo sát, phân tích về những nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh tra chống chuyển giá, luận án đã định lượng được mức độ ảnh hưởng của những nhân tố gồm: Công tác tổ chức thực hiện; Thông tin dữ liệu; Hệ thống văn bản pháp luật; Nhân lực công chức thanh tra. Trong số đó, nhân tố công tác tổ chức thực hiện cuộc thanh tra có ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả cuộc thanh tra chống chuyển giá. Từ đó, luận án tập trung cho giải pháp về kỹ năng phân tích, tổ chức triển khai cuộc thanh tra chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN linh hoạt với những hình thức chuyển giá khác nhau để có thể phát hiện, xác định và ngăn chặn hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- 16 Ý nghĩa khoa học: Luận án nghiên cứu có tính hệ thống những nội dung có tính lý luận về chuyển giá và chống chuyển giá, giúp cho việc đánh giá, đi sâu nghiên cứu các kết quả đạt được, phân tích các hạn chế, và nguyên nhân của các hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp để chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN trong giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng thực trạng về chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay, luận án đề xuất một số giải pháp sát thực về chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN trong thời gian tới, trực tiếp góp phần hạn chế thất thu ngân sách Nhà nước. 7. Kết cấu của đề tài luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, phần nội dung của luận án gồm có 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về chuyển giá và chống chuyển giá Chương 2: Lý luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 3: Thực trạng chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Chương 4: Một số giải pháp tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam thời gian tới
- 17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỀN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ 1.1. Những công trình nghiên cứu về hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá 1.1.1. Nghiên cứu của nước ngoài * Sách chuyên khảo, tài liệu nghiên cứu, luận án, luận văn: Đã có nhiều công trình nghiên cứu là sách chuyên khảo, tài liệu nghiên cứu, luận án, luận văn của các tác giả nước ngoài nghiên cứu về hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá. Trong đó, tiêu biểu là một số công trình mà tác giả đã sưu tầm được như: (1) Nhóm tác giả Martin Feldstein, James R. Hines Jr., R. Glenn Hubbard (1995), The Effects Of Taxation On Multinational Corporations, University of
- 18 Chicago Press. Công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề tác động của chính sách thuế, cách đánh thuế của các quốc gia tới các công ty đa quốc gia và một số cách mà các công ty đa quốc gia sử dụng để né thuế, tránh thuế. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng bên cạnh một số mục đích chiếm lĩnh thị trường, nâng cao hiệu suất đầu tư thì mục tiêu giảm thiểu tổng số thuế phải nộp dựa trên sự khác biệt về thuế suất thuế TNDN giữa các quốc gia là một trong những mục tiêu chính của hoạt động chuyển giá giữa các doanh nghiệp có quan hệ liên kết, công ty đa quốc gia [84]. (2) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) (2017), The OECD Transfer Pricing Guidelines for Multinational Enterprises and Tax Administrations, tài liệu nghiên cứu được Hội đồng OECD thông qua năm sửa đổi bổ sung và phê duyệt năm 1979, bổ sung nhiều vấn đề đã được Hội đồng thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2017. Đây là tài liệu giới thiệu khá chi tiết về vấn đề giá chuyển nhượng và chuyển giá giữa các công ty đa quốc gia trong bối cảnh phát triển kinh tế toàn cầu, đánh giá những tác động tốt, xấu do chuyển giá gây ra đối với các công ty, các nền kinh tế, các quốc gia. Tài liệu Báo cáo đánh giá: Giá chuyển nhượng có ý nghĩa quan trọng đối với cả người nộp thuế và cơ quan thuế vì cả hai đều phải phân chia doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các doanh nghiệp liên kết tại các quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau. Vấn đề chuyển giá có khởi nguồn phát sinh từ các giao dịch giữa các doanh nghiệp liên kết hoạt động trong cùng một quốc gia, vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, tài liệu không xem xét các nội dung chuyển giá trong nội địa mà tập trung vào lĩnh vực chuyển giá quốc tế. Vấn đề chuyển giá quốc tế khó giải quyết hơn vì có liên quan đến nhiều cơ quan thuế và do vậy bất kỳ sự điều chỉnh nào về giá chuyển nhượng tại một quốc gia cũng kéo theo sự thay đổi tương ứng tại quốc gia khác cho phù hợp. Tuy nhiên, nếu quốc gia khác không đồng ý điều chỉnh tương ứng thì doanh nghiệp đa quốc gia sẽ bị đánh thuế hai lần đối với phần lợi nhuận này. Để giảm thiểu rủi ro đánh thuế hai
- 19 lần cần có sự đồng thuận quốc tế về cách xác định giá chuyển nhượng trong các giao dịch xuyên quốc gia phục vụ cho mục đích tính thuế [89]. (3) John Smullen (2010), Transfer Pricing for Financial Institutions. Cuốn sách như một cuốn sổ tay giới thiệu kỹ lưỡng về giá chuyển nhượng và việc sử dụng nó trong các tổ chức tài chính cũng như phân tích rõ ràng về tất cả các vấn đề liên quan. Tác giả khẳng định giá chuyển nhượng là một vấn đề quá phức tạp và luôn biến động nên không thể có kế hoạch chi tiết để đối phó thành công. Tuy nhiên, trong cuốn sách này, John Smullen đã đưa ra lý luận và làm rõ thêm về nội dung liên quan đến giá chuyển nhượng. Tác giả đã đưa ra các vấn đề: Giá chuyển nhượng là gì và tại sao nó được sử dụng Vì sao giá chuyển nhượng lại được các tổ chức tài chính nghiên cứu, vận dụng một cách triệt để. Tại sao mỗi tổ chức lại cần tiếp cận giới thiệu về giá chuyển nhượng một cách khác; Giá chuyển nhượng hoạt động như thế nào trong các tổ chức thương mại; Các loại giá chuyển nhượng khác nhau; Phân tích cụ thể về giá chuyển nhượng của các quỹ, vốn; Làm thế nào để đánh giá các biện pháp thực hiện điều chỉnh rủi ro; Sự phức tạp của ước tính chi phí biên và doanh thu; Động cơ của các cổ đông, các nhà quản lý để tối ưu hóa lợi nhuận; Giá chuyển nhượng hoạt động như thế nào trong chiến lược thông tin quản lý; Công trình nghiên cứu đã đưa ra một số kỹ thuật khác nhau được sử dụng trong định giá chuyển nhượng; Thiết lập giá chuyển nhượng phù hợp với chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp; Thực hiện các quyết định đúng đắn, giảm thiểu rủi ro và đạt kết quả tốt hơn. Đây là cuốn sách dành cho những nhà đầu tư tham gia vào việc huy động và cho vay vốn trên thị trường toàn cầu hiện nay, những người muốn nghiên cứu vấn đề liên quan đến giá chuyển nhượng và các kỹ thuật cần thiết [79]. (4) Đồng tác giả Robert Feinschreiber và Margaret Kent (2012), Asia Pacific Transfer Pricing Handbook, Nxb Wiley. Đây là tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề chuyển giá tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao
- 20 gồm các quốc gia các nước ASEAN, Ấn Độ, New Zealand, Nhật Bản và Hàn Quốc. Tài liệu chỉ ra rằng, Châu Á – Thái Bình Dương là khu vực tăng trưởng mạnh mẽ nhất trên thế giới, tập trung nhiều công ty đa quốc gia đầu tư, các hoạt động chuyển giá diễn ra cũng rất phức tạp với nhiều hình thức khác nhau. Tài liệu chỉ ra một số cách thức chuyển giá phổ biến mà các công ty đa quốc gia đang thực hiện tại khu vực này, đồng thời đưa ra một số giải pháp mà Chính phủ các quốc gia khu vực này đang thực hiện để chống chuyển giá. Tài liệu cũng chỉ ra một vấn đề còn tồn tại chung ở các quốc gia này là còn thiếu các quy định rõ ràng hướng dẫn về chống chuyển giá cũng như còn thiếu các quy định có tính pháp lý trong luật về kiểm soát hay chống chuyển giá [93]. (5) Đồng tác giả Eduardo Baistrocchi và Ian Roxan (2012), Resolving Transfer Pricing Disputes: Global Analysis, Nxb Cambridge University Press. Tài liệu đã nghiên cứu và phân tích 180 trường hợp chuyển giá ở 20 quốc gia đại diện cho 20 khu vực, nêu các tranh chấp trong chuyển giá, giải thích pháp luật về chuyển giá như thế nào trong thực tế và xem xét tranh chấp giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế. Tài liệu đưa dẫn chứng các trường hợp chuyển giá ở các nước có hệ thống định giá chuyển nhượng ổn định như Đức, Nhật, Anh, Mỹ cũng như những nước mới phát triển như Baxin, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc. Tài liệu tập trung vào các vấn đề về giá chuyển nhượng nhưng không đề cập đến giải quyết các tranh chấp về giá chuyển nhượng cụ thể. Tất cả các trường hợp chuyển giá nêu trong cuốn sách đều được phù hợp với những nội dung cơ bản trong tài liệu Hướng dẫn Định giá Chuyển đổi của OECD. Do đó, tài liệu được coi như là một phần bổ sung hết sức cần thiết cho tài liệu Hướng dẫn Định giá Chuyển đổi của OECD đối với các doanh nghiệp đa quốc gia và các Cơ quan quản lý thuế [77]. (6) Gary Stone, chủ biên (2012), “International Transfer Pricing 2012”, Nxb PCW Nghiên cứu gồm có 2 phần. Phần thứ nhất giới thiệu về các hình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 228 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 185 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn