intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:247

87
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế doanh nghiệp; đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với tình hình thực tế của Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế thuế doanh nghiệp ở nước ta trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam

  1. BỘ  GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                  B Ộ TÀI  CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ******** TÔ HOÀNG CHỐNG CHUYỂN GIÁ  TRONG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH  NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ  KINH TẾ   
  2. 2 HÀ NỘI, 2020
  3. BỘ  GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                  B Ộ TÀI  CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ******** TÔ HOÀNG CHỐNG CHUYỂN GIÁ  TRONG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH  NGHIỆP TẠI VIỆT NAM  LUẬN ÁN TIẾN SĨ  KINH TẾ Chuyên ngành:  Tài chính – ngân hàng  Mã số:  9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học 1. PGS, TS. Vương Thị Thu Hiền 2. PGS, TS. Bạch Thị Minh Huyền
  4. HÀ NỘI, 2020
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số  liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Tô Hoàng
  6. LỜI CẢM ƠN Luận án này là kết quả nghiên cứu nghiêm túc với sự cố gắng và nỗ  lực của   tác giả. Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận được rất nhiều sự động  viên, khích lệ từ gia đình, Thầy Cô giáo và các bạn đồng nghiệp, đồng môn. Trước hết, tác giả  gửi lời cảm  ơn sâu sắc tới những người thân trong gia   đình, đặc biệt là người bạn đời yêu quý đã âm thầm hy sinh nhiều thời gian, công  sức, niềm vui cá nhân giúp tác giả có được những điều kiện thuận lợi nhất trong  sinh hoạt hàng ngày để thực hiện luận án. Tác giả  cũng xin gửi lời cảm  ơn chân thành tới hai Cô giáo hướng dẫn là  PGS, TS.Vương Thị  Thu Hiền và PGS, TS. Bạch Thị  Minh Huyền  đã tận tình   hướng dẫn, quan tâm, chia sẻ  và động viên tác giả  vượt qua những lúc gian khó  trong cuộc sống. Tác giả tâm niệm, sự  quan tâm này không chỉ  là chuyên môn mà  còn là tình cảm chân thành của những người Thầy đối với học trò, như người mẹ,  người chị đi trước chia sẻ, dìu dắt cho lớp đàn em đi sau. Tác giả  cũng xin được gửi lời cảm  ơn sâu sắc tới các Thầy Cô trong Hội  đồng bảo vệ luận án cấp cơ sở, các phản biện độc lập đã có những nhận xét xác  đáng, khách quan và công tâm giúp tác giả hoàn tiện hơn các nội dung của luận án. Nhân dịp này, cho phép tác gỉa được cảm ơn sự động viên chân thành, chia sẻ  kinh nghiệm nghiên cứu của các Thầy Cô giáo Khoa Thuế  và Hải quan; cảm  ơn  Thầy Cô giáo và các cán bộ Khoa Sau Đại học của Học viện Tài chính đã tạo điều   kiện thuận lợi cho các nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, thực hiện và hoàn   thành luận án; cảm  ơn các đồng nghiệp, các bạn đồng môn đã nhiệt tình giúp đỡ  tác giả những lúc khó khăn, cần thiết./. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Tô Hoàng
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC                                      
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT APA Thỏa thuận xác định giá trước  BEPS  Dự  án chống chuyển lợi nhuận và xói mòn cơ  sở  tính  thuế  BOT Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao BT Xây dựng chuyền giao BTO Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh CPTPP Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương CPM Phương pháp giá vốn cộng lãi CUP Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài EU Liên minh Châu Âu EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu  Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GAAR Quy tắc chống lạm dụng chung GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTAP Mô hình dự án phân tích toàn cầu GTGT Giá trị gia tăng G20 Nhóm các nền kinh tế lớn IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế OECD Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế MNC Công ty đa quốc gia NNT Người nộp thuế NXB Nhà xuất bản RPM Phương pháp giá bán lại PSM Phương pháp tách lợi nhuận SPSS Ứng dụng phân tích điều tra xã hội học TNCN  Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp  TNMM Phương pháp so sánh lợi nhuận XNK Xuất, nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Số  Tên Bảng Trang hiệu 3.1 Tình hình lãi, lỗ của các doanh nghiệp 80 3.2 Một số trường hợp khai tăng giá trị tài sản vốn góp 86 3.3 Kết quả thanh tra chống chuyển giá 104 3.4 Tổng   hợp   ý   kiến   khảo   sát   nâng   cao   hiệu   quả   chống   113 chuyển giá trong quản lý thuế TNDN 3.5 Tổng   hợp  kết   quả   đánh   giá   độ   tin   cậy   thang   đo  114 Cronbach's Alpha 3.6 Nhân tố phân tích tổng hợp 117 3.7 Hệ số hồi quy đa biến 117 3.8 Hệ số kiểm định Anova 118 3.9 Hệ số hồi quy của mô hình được chọn 118 DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH Số  Tên sơ đồ, đồ thị Trang hiệu 2.1 Tác động của doanh thu, chi phí tới thu nhập chịu thuế  50 thu nhập doanh nghiệp 3.1 Vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp 75 3.2 Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp 77 3.3 Thuế TNDN trong tổng thu NSNN 78 3.4 Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai lỗ trong kinh doanh 79 3.5 Kết quả kinh doanh Keangnam Vina  84 3.6 Kết quả kinh doanh Công ty Hualon Corporation 88 3.7 Doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo kê khai 101 3.8 Mô hình nghiên cứu sự  tác động của các yếu tố tác động  109 đến   chống   chuyển   giá   trong   quản   lý   thuế   TNDN   qua  thanh tra thuế 4.1 Các   bước   triển   khai   thanh   tra   chống   chuyển   giá   trong  155 quản lý thuế TNDN
  10. 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với chủ  trương  phát triển nền kinh tế  nhiều thành phần, tích cực và   chủ  động hội nhập kinh tế quốc tế, quan hệ  quốc tế của Việt Nam với các   nước trên thế  giới ngày càng được mở  rộng, nguồn vốn đầu tư  từ  các thành  phần kinh tế trong nước dần dần được khơi thông, đưa vào đầu tư  cho hoạt   động sản xuất kinh doanh, tạo động lực vững chắc cho nền kinh tế  phát  triển.  Mở  cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới đã góp phần quan trọng thúc  đẩy chuyển dịch cơ  cấu kinh tế, phát triển nhiều ngành dịch vụ  chất lượng   cao, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa  ở  một số  địa   phương, thúc đẩy và mở rộng thị trường xuất khẩu, từng bước đưa Việt Nam  tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu... Bên cạnh những thành   quả  do hội nhập kinh tế  quốc tế  mang lại, những tác động từ  mặt trái của  nền kinh tế thị trường đã dần dần thâm nhập vào Việt Nam và tiếp tục phát  triển phức tạp như: các doanh nghiệp có công nghệ  cũ, lạc hậu, hoạt động   gây ô nhiễm môi trường đã và vẫn còn phát triển  ở  Việt Nam khá nhiều; kỳ  vọng thu hút phát triển những ngành nghề  có công nghệ  cao, tạo giá trị  gia   tăng cao cho nền kinh tế chưa đạt được như mong muốn; hoạt động của các  doanh nghiệp  ở  Việt Nam có giá trị  gia tăng thấp, chủ  yếu là hoạt động gia  công, lắp ráp, sử  dụng sức lao động là chính. Đặc biệt, hiện tượng doanh   nghiệp chuyển giá, trốn thuế  đã phát triển và ngày càng trở  lên tinh vi hơn,  phức tạp, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và tạo môi trường không bình  đẳng trong kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế  ngày càng sâu rộng, sự  phát triển   mạnh mẽ  của các tập đoàn kinh tế  lớn, các công ty đa quốc gia càng ngày  càng có xu hướng gia tăng. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ  thông 
  11. 11 tin thì phạm vi hoạt động,  mức độ phức tạp trong hoạt động kinh doanh của  các   doanh   nghiệp   ngày   càng   lớn,   hiện   tượng   chuyển   giá   giữa   các   doanh  nghiệp có giao dịch liên kết cũng ngày càng trở  nên phổ  biến và khó kiểm   soát. Đây là bài toán cần lời giải không chỉ của một quốc gia nào mà là vấn đề  được quan tâm của các nước trong bối cảnh hội nhập.  Hoạt động chuyển giá trong các doanh nghiệp  ở  nước ta diễn ra một   cách liên tục, ở mọi nơi, mọi lúc, đã làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước   và để lại nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. Mặc dù các cơ quan Nhà nước đã và   đang nỗ lực để hoàn thiện thể chế, tổ chức phối hợp trong thanh tra, kiểm tra   chống chuyển giá, nhưng kết quả   đạt  được còn rất thấp. Các hoạt động  chuyển giá vẫn chưa được ngăn chặn, đẩy lùi, đang gây nhiều bức xúc trong  xã hội đối với việc tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy mạnh thu hút đầu tư  trong thời gian tới. Trước bối cảnh tình hình nói trên, tác giả  quyết định lựa chọn đề  tài  luận án là: “Chống chuyển giá trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp   tại Việt Nam”, với mong muốn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có luận  cứ  khoa học thiết thực và phù hợp với thực tiễn Việt Nam, góp phần tăng   cường chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở nước ta trong thời gian   tới. Với ý nghĩa đó, việc nghiên cứu đề tài luận án là hết sức cần thiết và có   tính thời sự cao. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề  tài là nghiên cứu, đề  xuất một số giải pháp   có luận cứ  khoa học và phù hợp với thực tiễn Việt Nam, nhằm tăng cường   chống chuyển giá trong công tác quản lý thuế  TNDN  ở Việt Nam trong thời  gian tới. Theo mục tiêu tổng quát nói trên, trong nghiên cứu đề tài, có các  nhiệm   vụ cụ thể sau: 
  12. 12 ­ Hệ  thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề  cơ  bản có tính lý luận về  hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN, làm  luận cứ  cho việc phân tích, đánh giá thực trạng và đề  xuất giải pháp tăng   cường chống chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN  ở  Việt Nam trong giai   đoạn tới. ­ Tham khảo kinh nghiệm chống chuyển giá của một số  quốc gia trên  thế  giới để  vận dụng vào công tác chống chuyển giá trong quản lý thuế  thu   nhập doanh nghiệp ở Việt Nam. ­ Phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong  quản lý thuế TNDN ở Việt Nam. ­ Đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với tình hình  thực tế của Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN ở nước ta trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối   tượng   nghiên   cứu   của   đề   tài:   Hoạt   động   chuyển   giá   và   chống  chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. Phạm vi nghiên cứu: ­ Về nội dung: Chuyển giá và chống chuyển giá có nội dung rất rộng và  phức tạp. Đề  tài này chỉ  tập trung nghiên cứu về  hoạt động chuyển giá và  hoạt động chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. ­ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động chuyển giá và   chống chuyển giá từ  năm 2010 đến năm 2019, sau khi việc xác định giá thị  trường trong giao dịch giữa các bên có quan hệ  liên kết tại Việt Nam được  thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư  66/2010/TT­BTC. Đề  xuất một số  giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm  2030.
  13. 13 ­ Về  không gian: Đề  tài tập trung nghiên cứu tình hình chuyển giá và  chống chuyển giá của cơ quan thuế ở một số thành phố lớn như Hà Nội, Hải  Phòng, TP Hồ Chí Minh, Vĩnh Phúc, Bình Dương... là những địa bàn tập trung   và có nhiều mẫu điển hình cho cả  nước về  hoạt động chuyển giá và chống   chuyển giá trong quản lý thuế TNDN. ­ Về loại hình doanh nghiệp và giao dịch liên kết: Đề tài nghiên cứu hoạt  động chuyển giá  ở  các doanh nghiệp có quan hệ  liên kết vốn đầu tư  nước   ngoài và các doanh nghiệp trong nước. Các giao dịch liên kết trong nghiên cứu  không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam với doanh nghiệp nước   ngoài mà đề tài cả giữa các doanh nghiệp ở Việt Nam. 4. Số liệu và phương pháp nghiên cứu Số liệu nghiên cứu: Các số liệu trong luận án bao gồm các số liệu vĩ mô   về nền kinh tế  Việt Nam, các số  liệu vi mô của doanh nghiệp điều tra hàng  năm của Tổng cục thống kê, Bộ Kế hoạch & Đầu tư, của Tổng cục Thuế.  Đề  tài   sử  dụng  tổng  hợp  các  phương  pháp ghiên  cứu khoa  học, lấy  phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm nền tảng phương pháp   luận. Đồng thời, sử  dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhằm đạt  được mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: được sử dụng để làm  rõ hơn các vấn đề về chuyển giá và chống chuyển giá. Phương pháp này cũng  được sử dụng trong đánh giá tình hình chuyển giá ở Việt Nam trong thời gian   qua và các biện pháp chống chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN đã được  thực hiện. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: được sử dụng để  thu thập các  tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Đó là các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có   quan hệ giao dịch liên kết, các báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên đề  về chuyển giá  của Tổng cục Thuế và Cục Thuế một số địa phương; một số 
  14. 14 kết luận thanh tra các vi phạm về nghĩa vụ thuế nói chung, nghi vấn chuyển   giá nói riêng của Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước; các văn bản quy phạm   pháp luật, các báo cáo, đề án, chương trình có liên quan của Bộ Tài chính, Bộ  Kế  hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thuế, Tổng cục Thống kê và các cơ  quan   thuế một số tỉnh, thành phố. Cùng đó là các đề án, công trình nghiên cứu khoa   học, bài báo  ở  trong và ngoài nước có liên quan đến chuyển giá và chống  chuyển giá. Phương pháp thống kê (bảng biểu, đồ thị...): được sử dụng để tổng hợp,  tổ  chức số  liệu thu thập được nhằm phản ánh trực quan hơn thực trạng của  các vấn đề nghiên cứu. Phương pháp phân tích định tính: được sử dụng trên cơ sở nhận thức về  các lý thuyết, các kết quả phân tích, đánh giá thực trạng, các tồn tại hạn chế,  nguyên nhân... để  luận giải và kiến nghị, đề  xuất một số  giải pháp cho vấn  đề nghiên cứu. Phương pháp chuyên gia: được sử  dụng   trong tham khảo những nhận   định, quan điểm của các chuyên gia là các nhà khoa học, các cán bộ  quản lý  thuế có kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực thanh tra chống   chuyển giá; gián tiếp trích dẫn luận điểm của các chuyên gia được đăng tải  trên các đề tài nghiên cứu, các bài báo có liên quan. Phương pháp định lượng: luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định  lượng nhằm đánh giá tác động của thanh tra chống chuyển giá trong quản lý  thuế TNDN tới hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp. Trên cơ  sở  vận dụng mô hình Servperf, trong quý 1/2020 tác giả  đã xây  dựng bảng câu hỏi, tham khảo ý kiến đánh giá được 230 công chức thuế.  Dưới sự hỗ trợ của  ứng dụng  SPSS phiên bản 20 (Statistical Package for the  Social Siences), là ứng dụng máy tính được sử dụng khá phổ biến trong phân   tích thống kê xã hội học, dữ  liệu sơ  cấp qua khảo sát được định lượng, thể 
  15. 15 hiện rõ nét các nhân tố   ảnh hưởng đến kết quả  hoạt động thanh tra chống  chuyển giá từ các công chức thuế. Từ kết quả thực nghiệm đưa ra hàm ý cho  việc đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả công tác thanh tra chống chuyển   giá. 5. Đóng góp mới của luận án 5.1. Những đóng góp về mặt lý luận Luận án nghiên cứu có tính hệ  thống lý luận cơ  bản về  chuyển giá và  chống chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN. Qua đi sâu vào phân tích, đánh  giá   một   cách   toàn   diện,   khách   quan   thực   trạng   về   chuyển   giá   và   chống  chuyển giá trong quản lý thuế  TNDN  ở  Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019,   luận án chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về  chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam. Từ đó, đưa ra một  số  giải pháp có luận cứ  khoa học, phù hợp với thực tiễn bối cảnh tình hình   kinh tế ­ xã hội của Việt Nam nhằm đẩy mạnh hoạt động chống chuyển giá  trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới.  5.2. Phát hiện mới và giải pháp đề xuất Thông qua khảo sát, phân tích về những nhân tố ảnh hưởng đến công tác  thanh tra chống chuyển giá, luận án đã định lượng được mức độ  ảnh hưởng   của những nhân tố  gồm: Công tác tổ  chức thực hiện; Thông tin dữ  liệu; Hệ  thống văn bản pháp luật; Nhân lực công chức thanh tra. Trong số đó, nhân tố  công tác tổ chức thực hiện cuộc thanh tra có ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả  cuộc thanh tra chống chuyển giá. Từ  đó, luận án tập trung cho giải pháp về  kỹ  năng phân tích, tổ  chức triển khai cuộc thanh tra chống chuyển giá trong  quản lý thuế  TNDN linh hoạt với những hình thức chuyển giá khác nhau để  có thể  phát hiện, xác định và ngăn chặn hành vi chuyển giá của các doanh   nghiệp. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
  16. 16 Ý nghĩa khoa học: Luận án nghiên cứu có tính hệ thống những nội dung  có tính lý luận về chuyển giá và chống chuyển giá, giúp cho việc đánh giá, đi  sâu nghiên cứu các kết quả đạt được, phân tích các hạn chế, và nguyên nhân  của các hạn chế nhằm đề xuất các giải pháp để chống chuyển giá trong quản   lý thuế TNDN trong giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ  sở  phân tích, đánh giá đúng thực trạng về  chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay, luận án đề  xuất   một  số  giải   pháp  sát   thực  về   chống  chuyển   giá  trong  quản  lý  thuế  TNDN trong thời gian tới, trực tiếp góp phần hạn chế thất thu ngân sách Nhà   nước. 7. Kết cấu của đề tài luận án Ngoài phần mở  đầu, kết luận và các phụ  lục, phần nội dung của  luận   án gồm có 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về chuyển giá và chống chuyển   giá Chương 2: Lý luận cơ  bản về  chuyển giá và chống chuyển giá trong   quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 3: Thực trạng chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý   thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Chương 4: Một số giải pháp tăng cường chống chuyển giá trong quản lý   thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam thời gian tới
  17. 17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUYỀN GIÁ VÀ  CHỐNG CHUYỂN GIÁ 1.1. Những công trình nghiên cứu về  hoạt  động chuyển giá và chống  chuyển giá 1.1.1. Nghiên cứu của nước ngoài * Sách chuyên khảo, tài liệu nghiên cứu, luận án, luận văn: Đã có nhiều  công trình nghiên cứu là sách chuyên khảo, tài liệu nghiên cứu, luận án, luận  văn của các tác giả nước ngoài nghiên cứu về hoạt động chuyển giá và chống  chuyển giá. Trong đó, tiêu biểu là một số  công trình mà tác giả  đã sưu tầm   được như: (1) Nhóm tác giả Martin Feldstein, James R. Hines Jr., R. Glenn Hubbard  (1995), The Effects Of Taxation On Multinational Corporations, University of 
  18. 18 Chicago Press. Công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề  tác động của chính  sách thuế, cách đánh thuế của các quốc gia tới các công ty đa quốc gia và một  số  cách mà các công ty đa quốc gia sử  dụng để  né thuế, tránh thuế. Nghiên  cứu cũng chỉ  ra rằng bên cạnh một số  mục đích chiếm lĩnh thị  trường, nâng   cao hiệu suất đầu tư thì mục tiêu giảm thiểu tổng số thuế phải nộp dựa trên  sự  khác biệt về  thuế  suất thuế TNDN giữa các quốc gia là một trong những   mục tiêu chính của hoạt động chuyển giá giữa các doanh nghiệp có quan hệ  liên kết, công ty đa quốc gia [84]. (2)  Tổ  chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế  (OECD) (2017),   The OECD   Transfer   Pricing   Guidelines   for   Multinational   Enterprises   and   Tax   Administrations, tài liệu nghiên cứu được Hội đồng OECD thông qua năm sửa   đổi bổ sung và phê duyệt năm 1979, bổ sung nhiều vấn đề đã được Hội đồng   thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2017. Đây là tài liệu giới thiệu  khá chi tiết về  vấn đề giá chuyển nhượng và chuyển giá giữa các công ty đa quốc gia trong  bối cảnh phát triển kinh tế  toàn cầu, đánh giá những tác động tốt, xấu do   chuyển giá gây ra đối với các công ty, các nền kinh tế, các quốc gia. Tài liệu   Báo cáo đánh giá: Giá chuyển nhượng có ý nghĩa quan trọng đối với cả người   nộp thuế và cơ quan thuế vì cả hai đều phải phân chia doanh thu, chi phí, lợi  nhuận của các doanh nghiệp liên kết tại các quốc gia, vùng lãnh thổ  khác  nhau. Vấn đề  chuyển giá có khởi nguồn phát sinh từ  các giao dịch giữa các  doanh nghiệp liên kết hoạt động trong cùng một quốc gia, vùng lãnh thổ. Tuy   nhiên, tài liệu không xem xét các nội dung chuyển giá trong nội địa mà tập  trung vào lĩnh vực chuyển giá quốc tế. Vấn đề  chuyển giá quốc tế  khó giải  quyết hơn vì có liên quan đến nhiều cơ  quan thuế  và do vậy bất kỳ  sự  điều  chỉnh nào về  giá chuyển nhượng tại một quốc gia cũng kéo theo sự  thay đổi  tương  ứng tại quốc gia khác cho phù hợp. Tuy nhiên, nếu quốc gia khác   không đồng ý điều chỉnh tương  ứng thì doanh nghiệp đa quốc gia sẽ bị đánh  thuế hai lần đối với phần lợi nhuận này. Để giảm thiểu rủi ro đánh thuế hai 
  19. 19 lần cần có sự đồng thuận quốc tế về cách xác định giá chuyển nhượng trong   các giao dịch xuyên quốc gia phục vụ cho mục đích tính thuế [89]. (3) John Smullen (2010), Transfer Pricing for Financial Institutions. Cuốn  sách như một cuốn sổ tay giới thiệu kỹ lưỡng về giá chuyển nhượng và việc   sử  dụng nó trong các tổ  chức tài chính cũng như  phân tích rõ ràng về  tất cả  các vấn đề  liên quan. Tác giả  khẳng định giá chuyển nhượng là một vấn đề  quá phức tạp và luôn biến động nên không thể  có kế  hoạch chi tiết để  đối  phó thành công. Tuy nhiên, trong cuốn sách này, John Smullen đã đưa ra lý  luận và  làm rõ thêm về nội dung liên quan đến giá chuyển nhượng. Tác giả  đã đưa ra các vấn đề: Giá chuyển nhượng là gì và tại sao nó được sử dụng Vì  sao giá chuyển nhượng lại được các tổ  chức tài chính nghiên cứu, vận dụng  một cách triệt để. Tại sao mỗi tổ  chức lại cần tiếp cận giới thiệu về  giá  chuyển nhượng một cách khác; Giá chuyển nhượng hoạt động như  thế  nào  trong các tổ  chức thương mại; Các loại giá chuyển nhượng khác nhau; Phân  tích cụ thể về giá chuyển nhượng của các quỹ, vốn; Làm thế nào để đánh giá  các biện pháp thực hiện điều chỉnh rủi ro; Sự phức tạp của  ước tính chi phí   biên và doanh thu; Động cơ  của các cổ  đông, các nhà quản lý để  tối  ưu hóa  lợi nhuận; Giá chuyển nhượng hoạt động như thế nào trong chiến lược thông  tin quản lý; Công trình nghiên cứu đã đưa ra một số kỹ thuật khác nhau được   sử  dụng trong định giá chuyển nhượng; Thiết lập giá chuyển nhượng phù  hợp với chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp; Thực hiện các quyết định  đúng đắn, giảm thiểu rủi ro và đạt kết quả  tốt hơn. Đây là cuốn sách dành   cho những nhà đầu tư  tham gia vào việc huy động và cho vay vốn trên thị  trường toàn cầu hiện nay, những người muốn nghiên cứu  vấn đề  liên quan  đến giá chuyển nhượng và các kỹ thuật cần thiết [79].   (4) Đồng tác giả  Robert Feinschreiber và   Margaret Kent (2012), Asia­ Pacific   Transfer   Pricing   Handbook,   Nxb   Wiley.   Đây   là   tài   liệu   nghiên   cứu  chuyên sâu về vấn đề chuyển giá tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao  
  20. 20 gồm các quốc gia các nước ASEAN,  Ấn Độ, New Zealand, Nhật Bản và Hàn  Quốc. Tài liệu chỉ ra rằng, Châu Á – Thái Bình Dương là khu vực tăng trưởng   mạnh mẽ nhất trên thế giới, tập trung nhiều công ty đa quốc gia đầu tư, các   hoạt động chuyển giá diễn ra cũng rất phức tạp với nhiều hình thức khác  nhau. Tài liệu chỉ ra một số cách thức chuyển giá phổ biến mà các công ty đa   quốc gia đang thực hiện tại khu vực này, đồng thời đưa ra một số  giải pháp   mà Chính phủ các quốc gia khu vực này đang thực hiện để chống chuyển giá.  Tài liệu cũng chỉ  ra một vấn đề  còn tồn tại chung  ở  các quốc gia này là còn   thiếu các quy định rõ ràng hướng dẫn về  chống chuyển giá cũng như  còn  thiếu các quy định có tính pháp lý trong luật về  kiểm soát hay chống chuyển   giá [93]. (5)   Đồng   tác   giả   Eduardo   Baistrocchi   và   Ian   Roxan   (2012),   Resolving   Transfer Pricing Disputes: Global Analysis, Nxb Cambridge University Press.  Tài liệu đã nghiên cứu và phân tích 180 trường hợp chuyển giá ở 20 quốc gia  đại diện cho 20 khu vực, nêu các tranh chấp trong chuyển giá, giải thích pháp  luật về  chuyển giá như  thế  nào trong thực tế  và xem xét tranh chấp giữa   doanh   nghiệp   và   cơ   quan   thuế.   Tài   liệu   đưa   dẫn   chứng   các   trường   hợp   chuyển giá  ở  các nước có hệ  thống định giá chuyển nhượng  ổn định như  Đức, Nhật, Anh, Mỹ   cũng như  những nước mới phát triển như  Baxin, Nga,  Ấn Độ, Trung Quốc. Tài liệu tập trung vào các vấn đề về giá chuyển nhượng   nhưng không đề cập đến giải quyết các tranh chấp về giá chuyển nhượng cụ  thể. Tất cả các trường hợp chuyển giá nêu trong cuốn sách đều được phù hợp  với những nội dung cơ  bản trong tài liệu Hướng dẫn Định giá Chuyển đổi  của OECD. Do đó, tài liệu được coi như  là một phần bổ  sung hết sức cần   thiết cho   tài liệu Hướng dẫn Định giá Chuyển đổi của OECD đối với các   doanh nghiệp đa quốc gia và các Cơ quan quản lý thuế [77]. (6) Gary Stone, chủ  biên (2012), “International Transfer Pricing 2012”,  Nxb PCW ­ Nghiên cứu gồm có 2 phần. Phần thứ nhất giới thiệu về các hình 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2