intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:209

56
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được thực hiện nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn về CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH, từ đó xác định các định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN _____________ ______________ TRẦN ANH TUẤN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN _____________ ______________ TRẦN ANH TUẤN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 62 31 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH NGUYỄN BÍCH ĐẠT HÀ NỘI, 2014
  3. i LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô, các cán bộ trong cơ sở đào tạo Viện Chiến lược phát triển và thầy hướng dẫn khoa học, tác giả đã hoàn thành bản luận án với đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận án. Tác giả xin cảm ơn các thầy, các cô và các cán bộ tại cơ sở đào tạo của Viện Chiến lược phát triển và Trường Đại học Kinh tế quốc dân trong quá trình học tập, nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả luận án xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới PGS.TSKH Nguyễn Bích Đạt, người thầy đã tận tình hướng dẫn trong quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Bùi Tất Thắng, PGS.TS Ngô Doãn Vịnh, GS.TS Ngô Thắng Lợi, PGS.TS Nguyễn Văn Đặng, TS Nguyễn Công Mỹ và các nhà khoa học đã tận tình chỉ dẫn trong quá trình tác giả học tập, nghiên cứu. Tác giả trân trọng cảm ơn sự động viên giúp đỡ của gia đình, bạn bè và các bạn đồng nghiệp trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện bản luận án này. Hà nội, ngày tháng năm 2014 Trần Anh Tuấn
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và nội dung trong luận án là trung thực. Kết quả của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả Trần Anh Tuấn
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 3 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 3 5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................................ 4 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN ................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 5 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC......................... 5 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về định hướng CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ............................................................................................................. 5 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH................................................................................................... 6 1.1.3. Tổng quan về kinh nghiệm quốc tế về CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH................................................................................................... 9 1.2. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ............................... 18 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề CCKT và CDCCKT ở Việt Nam .............. 18 1.2.2. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ........... 20 1.2.3. Một số nghiên cứu về CDCCKT ở cấp vùng và CDCCKT vùng ven biển .... 21 1.2.4. Một số văn bản pháp quy về CDCCKT và các định hướng phát triển vùng VBBB ........................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA .................. 26 2.1. KHÁI NIỆM CƠ CẤU KINH TẾ, CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ............................................................... 26 2.1.1. Khái niệm, phân loại CCKT......................................................................... 26 2.1.2. Khái niệm CDCCKT ................................................................................... 30 2.1.3. Khái niệm CNH, HĐH................................................................................. 32
  6. iv 2.1.4. CDCCKT theo hướng CNH, HĐH............................................................... 33 2.2. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ........................................................................... 34 2.2.1. Yêu cầu về phương pháp đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ......... 34 2.2.2. Tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản về đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH..... 35 2.2.3. Lựa chọn những chỉ tiêu cơ bản đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.... 40 2.3. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ........................................................................... 42 2.3.1. CDCCKT vùng ............................................................................................ 42 2.3.2. CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH ...................................................... 46 2.3.3. Đặc trưng của CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH ............................... 48 2.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH ...... 50 2.4. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ............................................................... 56 2.4.1. CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH ................................. 56 2.4.2. Đánh giá CDCCKT của vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH .................. 57 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ..................................................................................................................... 61 3.1. TỔNG QUAN VỀ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ ............................................. 61 3.1.1. Diện tích, dân số và các tỉnh trong vùng VBBB ........................................... 61 3.1.2. Định hướng phát triển không gian vùng VBBB............................................ 64 3.1.3. Định hướng phát triển mạng lưới giao thông vùng VBBB............................ 67 3.2. LỰA CHỌN BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TỀ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ ............................................................................ 70 3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH .................................................... 70 3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH ......................................................................................... 71
  7. v 3.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ............ 72 3.2.4. Nhóm chỉ tiêu bổ trợ đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ............... 72 3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA .................................................................................................... 72 3.3.1. Điều kiện thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH ..... 72 a. Nhóm yếu thuận lợi từ bên ngoài tác động đến CDCCKT vùng VBBB.............. 72 b. Nhóm các yếu tố nội tại thuận lợi cho CDCCKT vùng VBBB ........................... 75 3.3.2. Những hạn chế, khó khăn đối với CDCCKT theo hướng CNH, HĐH .......... 77 a. Những khó khăn từ bên ngoài tác động đến CDCCKT vùng VBBB .................. 77 b. Những khó khăn nội tại tác động đến CDCCKT vùng VBBB ............................ 78 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ ............................. 82 3.4.1. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh các yếu tố đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH................................... 82 a. Đánh giá về cơ cấu đầu tư để CDCCKT theo hướng CNH, HĐH....................... 82 b. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động cho phát triển công nghiệp và dịch vụ ... 85 c. Đánh giá theo các chỉ tiêu ảnh hưởng đến CDCCKT vùng VBBB: Tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức độ tiếp cận thông tin và hiệu suất sử dụng vốn .................. 86 3.4.2. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh động thái và trình độ CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH................................................................................ 88 a. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển công nghiệp hiện đại ........................ 88 b. Đánh giá CDCCKT theo hướng phát triển dịch vụ hiện đại ............................... 91 c. Sự thay đổi về quy mô GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và GDP của cả nước ........................................................................................................... 94 3.4.3. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH ......................................................................................... 95 a. Chuyển dịch cơ cấu giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp ........ 95 b. Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa hai khối ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp .... 96
  8. vi c. Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ..... 97 d. Đánh giá chỉ tiêu phát triển kinh tế biển vùng VBBB ............................................. 99 3.4.4. Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu bổ trợ phản ánh CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH............................................................................................... 101 3.5. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ..................................................... 103 3.5.1. Đánh giá những thành công cơ bản của CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ....... 103 3.5.2. Đánh giá những hạn chế cơ bản của CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH . 106 CHƯƠNG 4 NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ............................................................................................................. 113 4.1. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ ............................................................................... 113 4.1.1. Xác định các ngành nghề có khả năng cạnh tranh ...................................... 113 4.1.2. Các định hướng phát triển liên vùng cơ bản ............................................... 116 4.1.3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển vùng VBBB ........................................... 123 4.2. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÙNG VEN BIỂN BẮC BỘ THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA.. 126 4.2.1. Những giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.................................. 126 a. Những giải pháp huy động yếu tố đầu vào phục vụ quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH............................................................................................... 126 b. Những giải pháp về động thái và trình độ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.. 128 c. Những giải pháp cơ bản nâng cao kết quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH . 131 4.2.2. Những giải pháp phát huy nội lực và khắc phục những hạn chế nội tại ...... 132 a. Phát triển nguồn nhân lực cho CNH, HĐH ...................................................... 132 b. Một số giải pháp huy động vốn phục vụ quá trình CNH, HĐH ........................ 135 c. Những giải pháp cơ bản về cơ chế, chính sách đối với quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ....................................................................................... 137
  9. vii d. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ CDCCKT theo hướng CNH, HĐH................ 138 e. Phát triển công nghiệp phụ trợ phục vụ quá trình CNH, HĐH.......................... 139 f. Những giải pháp phát huy lợi thế về vị trí địa lý đối với quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ....................................................................................... 140 g. Giải pháp quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ......................... 140 4.2.3. Những giải pháp liên vùng và tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển và CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.................................................................. 141 a. Giải pháp về hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài .................................. 141 b. Tăng cường năng lực cạnh tranh để CDCCKT theo hướng CNH, HĐH........... 142 c. Kết hợp giữa CDCCKT theo hướng CNH, HĐH với đảm bảo quốc phòng - an ninh và trật tự, an toàn xã hội .......................................................................... 143 d. Các biện pháp chung bảo vệ môi trường vùng VBBB và các vùng lân cận. ..... 144 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 147 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 147 2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 149
  10. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCN Bộ Công nghiệp CCKT Cơ cấu kinh tế CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế CNH Công nghiệp hóa CCN Cụm công nghiệp ĐBSH Đồng bằng sông Hồng GTSX Giá trị sản xuất GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐH Hiện đại hóa HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế ICB Hệ thống phân chia các ngành trong nền kinh tế quốc dân KT-XH Kinh tế - Xã hội KH-CN Khoa học - Công nghệ KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế NIEs Các nước công nghiệp mới NSLĐ Năng suất lao động ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức PPP Mô hình hợp tác công-tư R&D Nghiên cứu và phát triển TNCs Các tập đoàn/công ty đa quốc gia USD Đồng đô la Mỹ VKTTĐ Vùng kinh tế trọng điểm VBBB Ven biển Bắc Bộ
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 1.1: Các CNN tập trung ở 10 thành phố đồng bằng Châu Giang .................... 14 Biểu 3.1: Một số hạng mục đầu tư cơ bản để CDCCKT theo hướng ..................... 82 Biểu 3.2: Chuyển dịch cơ cấu lao động của vùng VBBB giai đoạn 2001-2010 ...... 85 Biểu 3.3: Một số chỉ tiêu kinh tế phản ánh CDCCKT theo hướng CNH, HĐH ...... 86 Biểu 3.4: Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự phát triển dịch vụ theo hướng hiện đại ......................................................................................................................... 88 Biểu 3.5: Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự phát triển dịch vụ theo hướng hiện đại ......................................................................................................................... 91 Biểu 3.6: Tỷ trọng GDP vùng VBBB so với GDP vùng ĐBSH và GDP cả nước ... 94 Biểu 3.7: CCKT vùng VBBB theo các khu vực kinh tế ......................................... 95 Biểu 3.8: Cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế............................................... 96 Biểu 3.9: Một số chỉ tiêu bổ trợ đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH.................................................................................................................... 101 Biểu 4.1: Danh mục những ngành đã có năng lực cạnh tranh của Việt Nam ........ 114 Biểu 4.2: Danh mục những ngành Việt Nam có thể có sức cạnh tranh ................. 114 Biểu 4.3: Những ngành có lợi thế cạnh tranh vùng VBBB ................................... 114
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ phân tích CCKT theo ngành ......................................................... 29 Hình 2.2: Sơ đồ phân tích CDCCKT ..................................................................... 31 Hình 3.1: Bản đồ vùng VBBB. .............................................................................. 61 Hình 3.2: Bản đồ thể hiện mối liên kết vùng trong phát triển vùng VBBB ............. 65 Hình 3.3: Bản đồ thể hiện mối quan hệ giao thương quốc tế vùng VBBB .............. 66 Hình 3.4: Bản đồ thể hiện mạng lưới đô thị vùng VBBB ....................................... 67 Hình 4.1: Sơ đồ 34 ngành có tính cạnh tranh cao trên thế giới do Viện Chiến lược cạnh tranh-Đại học Havard đề xuất .............................................................. 113
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) bao gồm CDCCKT các vùng là vấn đề quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta trong giai đoạn hiện nay. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT) ngày càng sâu rộng, cơ cấu kinh tế (CCKT) hợp lý cần phải cụ thể hóa được các quan điểm chiến lược về phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH), đảm bảo đi đúng theo định hướng CNH, HĐH đã được Đảng và Nhà nước xác định, phù hợp với xu hướng phát triển chung trên thế giới. Thực tế đang có nhiều biến động của tình hình kinh tế - chính trị trong và ngoài nước tác động đến sự phát triển kinh tế và quá trình CDCCKT. Đến nay, đã có các công trình, đề án nghiên cứu về CCKT và CDCCKT trong bối cảnh CNH, HĐH. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu tập trung ở phạm vi cấp quốc gia, vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH đối với các vùng lãnh thổ chưa được tập trung nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH của các vùng (trong đó có các vùng ven biển) là một yêu cầu cần thiết nhằm phục vụ quá trình ra quyết định quản lý, phát triển kinh tế của các vùng, các tỉnh trực thuộc các vùng và sự phát triển chung của cả nước. Việt Nam là một quốc gia có bờ biển trải dọc theo lãnh thổ khoảng 3.400 km, các vùng ven biển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Vì vậy, phát triển kinh tế các vùng ven biển là một trong những định hướng phát triển quan trọng đối với nước ta. Vùng ven biển Bắc Bộ (VBBB) bao gồm có các tỉnh/thành phố: thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình là vùng có vai trò quan trọng trong phát triển KT-XH của cả nước. Vùng VBBB có tiềm năng phát triển công nghiệp, du lịch, vận tải, thương mại và kinh tế biển,…. có vị trí thuận lợi về giao thông thủy, đường bộ và đường hàng không. Vùng VBBB có ảnh hưởng lớn đối với phát triển kinh tế khu vực Bắc Bộ và đối với cả nước. Bên cạnh đó, Việt Nam đang triển khai nhiều chương trình
  14. 2 quan trọng như: triển khai thực hiện Chiến lược biển, triển khai Đề án hai hành lang - một vành đai kinh tế, xây dựng các KKT ven biển,... Điều này có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của các tỉnh/thành phố thuộc vùng VBBB. Cơ hội mở ra trước mắt rất lớn nhưng bên cạnh đó cũng tồn tại không ít khó khăn, thách thức đối với vùng VBBB. Trên thực tế, sự phát triển kinh tế của vùng vẫn còn chưa xứng với tiềm năng, CCKT còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế so với yêu cầu của quá trình CNH, HĐH. CDCCKT của vùng VBBB diễn ra chậm và chưa hiệu quả, sự phát triển của các ngành còn chưa đảm bảo tính liên vùng, năng lực cạnh tranh còn yếu, hiệu quả kinh tế không cao. Vì vậy, nghiên cứu xây dựng một CCKT hợp lý theo hướng CNH, HĐH ở vùng VBBB là một vấn đề rất cần thiết. Việc phân tích, đánh giá những đặc điểm của vùng, các tiềm năng lợi thế cho phát triển và các yếu tố tác động đến quá trình CDCCKT của vùng sẽ tạo cơ sở vững chắc để đề xuất những giải pháp phù hợp cho quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Với những lý do trên, luận án tiến sĩ “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc Bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” được thực hiện nhằm đóng góp vào cơ sở khoa học và thực tiễn về vấn đề CDCCKT theo hướng CNH, HĐH, giúp các nhà lãnh đạo của các tỉnh/thành phố trong vùng VBBB đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Luận án được thực hiện nhằm góp phần làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn về CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH, từ đó xác định các định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: Để tiến đến mục tiêu đề ra, luận án tập trung vào 3 nội dung sau: (1). Góp phần làm rõ nội dung về CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. (2). Nghiên cứu các đặc điểm vùng VBBB và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình CDCCKT, đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH
  15. 3 (trong đó tập trung phân tích, đánh giá theo CDCCKT theo ngành của vùng VBBB) (3). Đề xuất các định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH giai đoạn 2010 – 2020. 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án tập trung vào quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian của luận án là vùng VBBB (bao gồm các tỉnh/thành phố: thành phố Hải Phòng, tỉnh Quảng Ninh, tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình). Phạm vi về nội dung, luận án tập trung nghiên cứu về CDCCKT theo ngành để đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Thời gian nghiên cứu: Luận án tập trung đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB giai đoạn từ 2000 - 2010 (một số nội dung cập nhật số liệu đến 2012) và đề xuất những định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH cho giai đoạn 2010 - 2020 và sau năm 2020. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1). Luận án sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu đã được công bố. Từ đó đưa ra một số quan điểm phân tích của tác giả đối với các vấn đề CDCCKT, CDCCKT vùng, CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH và đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH. (2). Luận án sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn bộ chỉ tiêu đánh giá CDCCKT theo hướng CNH, HĐH (cấp quốc gia và các vùng ven biển). Luận án sử dụng các chỉ tiêu được lượng hóa và một số chỉ tiêu định tính để đánh giá quá trình CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. (3). Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đề xuất những định hướng, giải pháp CDCCKT theo hướng CNH, HĐH vùng VBBB. Khung logic vấn đề nghiên cứu của luận án được trình bày trong phụ lục 1.
  16. 4 5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án tập trung vào ba điểm mới: Thứ nhất, luận án góp phần làm phong phú hơn nội dung về CDCCKT vùng và CDCCKT vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH. Đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH bằng phương pháp lựa chọn và sử dụng các chỉ tiêu định lượng kết hợp với một số chỉ tiêu định tính. Thứ hai, luận án tập trung phân tích, tổng kết những đặc điểm cơ bản của vùng VBBB và đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT vùng VBBB. Sử dụng các nhóm chỉ tiêu được lựa chọn để phân tích, đánh giá quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH của vùng VBBB. Phân tích những thành công, hạn chế và những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT theo hướng CNH, HĐH tại vùng VBBB. Thứ ba, luận án đã đề xuất những định hướng CDCCKT tập trung vào những vấn đề cơ bản nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng VBBB. Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm của vùng VBBB, các thuận lợi, khó khăn đối với CDCCKT, những thành công, hạn chế của quá trình CDCCKT của vùng VBBB, luận án đã đề xuất các giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Luận án gồm có phần mở đầu, kết luận, phụ lục và 4 chương sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở khoa học CDCCKT vùng theo hướng CNH, HĐH Chương 3: Đánh giá CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH. Chương 4: Những định hướng, giải pháp CDCCKT vùng VBBB theo hướng CNH, HĐH
  17. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu về định hướng CDCCKT theo hướng CNH, HĐH CDCCKT và vấn đề CNH, HĐH là những vấn đề được nhiều học giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Trong lịch sử, Mark K (1909) [122] là một trong những học giả sớm bàn đến vấn đề định hướng CDCCKT thông qua phân tích, bàn luận trong học thuyết về phân công lao động xã hội và học thuyết về tái sản xuất xã hội. Quá trình CDCCKT và những định hướng CDCCKT cũng được đề cập trong một số ấn phẩm của các học giả tiêu biểu như Clark C (1964) [101]; Fisher I và Allen G.B (1935) [106]; Perloff H.S (1960) [130]; Borts G.H và Stein J.C (1964) [97]. Những quan điểm của các nhà kinh tế đó đã tạo nền tảng cho nghiên cứu về CDCCKT, các định hướng CDCCKT phù hợp với quá trình hiện đại hóa của nền sản xuất, phù hợp với sự phát triển của KH-CN và quá trình CNH diễn ra trong thế kỷ 20. Nhìn chung, các học giả tiêu biểu trên đưa ra các quan điểm về định hướng, quá trình vận hành của nền kinh tế và các yếu tố tác động đến quá trình CDCCKT. Tuy nhiên, các học giả chưa bàn sâu đến quá trình CDCCKT trong bối cảnh khi quan hệ kinh tế giữa các quốc gia ngày càng được mở rộng, các yếu tố tác động mang tính chất toàn cầu chi phối quá trình CDCCKT tại mỗi quốc gia. CDCCKT theo hướng CNH, HĐH hiệu quả cần phải đạt được mục tiêu nâng cao mức tăng trưởng kinh tế trong điều kiện sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu vào. Trong lịch sử, các nhà kinh tế đã cố gắng nghiên cứu những yếu tố nằm sau quá trình tăng trưởng và CDCCKT để đưa ra những quan điểm về định hướng CDCCKT một cách hiệu quả. Trong các tác phẩm như Smith A.D (1776) [139], Marshall A (1890) [121] và Keynes J.M (1936) [111], các học giả đều tập trung vào thảo luận, phân tích về vai trò, tầm quan trọng của các yếu tố tác động đến tăng trưởng và CDCCKT như: vai trò của vốn, lao động, tài nguyên thiên nhiên, KH- CN,... Đây là những quan điểm có giá trị nền tảng để các nhà nghiên cứu đi sau tiếp tục kế thừa và phát triển lý thuyết về tăng trưởng và CDCCKT.
  18. 6 Trong lịch sử đã xuất hiện "trường phái cơ cấu luận", những học giả tiêu biểu có thể kể đến Chenery R.S và Syrquin M (1986) [100] đã đi sâu nghiên cứu về sự phát triển kinh tế, các định hướng CDCCKT trong bối cảnh các quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế đang phát triển. Để phát triển kinh tế trong bối cảnh HNKTQT, các nước cần phải tìm cho mình những cách CDCCKT một cách hiệu quả trên cơ sở phát huy được yếu tố nội lực, lợi thế so sánh và tận dụng được những lợi thế từ bên ngoài. Đối với các nước đang phát triển, vấn đề quan trọng là phải CDCCKT như thế nào để chuyển từ xã hội nông nghiệp truyền thống sang xã hội CNH, HĐH với ngành công nghiệp và ngành dịch vụ hiện đại làm nòng cốt. Đây là những quan điểm có giá trị thực tế để các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định chính sách và quản lý kinh tế tham khảo để đề xuất điều chỉnh quá trình CDCCKT của mỗi quốc gia phù hợp với xu thế HNKTQT ngày càng sâu rộng. Nhà kinh tế Porter M (1990) [132] đã phân tích quá trình CDCCKT và các định hướng CDCCKT phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hiện đại, HNKTQT và tăng cường năng lực cạnh tranh: “Những yếu tố đầu vào của sản xuất như đất đai, lao động, vốn, tài nguyên và sự can thiệp của chính phủ thông qua trợ cấp, tỷ lệ lãi suất, rào cản thương mại lẫn nhau sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lợi thế so sánh của một quốc gia đối với phát triển kinh tế trong đó bao gồm quá trình CDCCKT”. Những quan điểm về lợi thế cạnh tranh của nhà kinh tế Porter M rất có giá trị đối với việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất tại mỗi quốc gia để đảm bảo lợi thế cạnh tranh hay nói cách khác là tác động lớn đến định hướng CDCCKT tại mỗi quốc gia trong bối cảnh HNKTQT ngày càng phát triển. 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến CDCCKT theo hướng CNH, HĐH Nghiên cứu về tác động của KH-CN đối với CDCCKT: Các học giả Roy J. R (1993) [135], Maddison A (1991) [119] đã tổng kết kể từ những năm 1.700, những quốc gia có nền công nghệ hàng đầu với NSLĐ ngày một tăng lên đều đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh. Các học giả Jaffe A.M (1993) [109] và Lucas R (1988) [117] có chung quan điểm “Sự lan tỏa tri thức giữa các quốc gia phát triển giúp cho họ có lợi thế đầu vào đó là nguồn nhân lực trình độ cao, lợi thế này đóng góp vào
  19. 7 việc nâng cao NSLĐ và nâng cao các yếu tố năng suất tổng hợp từ đó đóng góp vào tăng trưởng của nền kinh tế”. Đây là quan điểm có giá trị thực tiễn, điều này được khẳng định rõ trong bối cảnh ngày nay khi xu thế HNKTQT ngày càng phát triển. Vai trò của tri thức, KH-CN trong phát triển kinh tế và quá trình thay đổi cơ cấu sản xuất của một nền kinh tế ngày càng quan trọng. Nhà kinh tế học Ricardo D và Hartwell R.M (1971) [133] đã khẳng định “Một quốc gia sẽ thu được lợi nhuận ở mức cao nhất khi quốc gia đó tận dụng được lợi thế về công nghệ để sản xuất các loại hàng hóa, dịch vụ với giá cả thấp nhất và nhập khẩu những loại hàng hóa dịch vụ sẽ phải sản xuất với giá cao nhất tại quốc gia đó”. Các học giả như Kuznets S (1967) [112] và Syrquin M (1998) [145] có chung quan điểm CDCCKT có mối liên hệ chặt chẽ với nền kinh tế tri thức, phát triển KH-CN. Các học giả Locke J.M (1996) [116]; Streeck W (1988) [142]; Frenkel S (1988) [107] đều nhận định những năm 1980 và 1990 là quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra trên quy mô toàn thế giới và sự ảnh hưởng của quá trình chuyển giao công nghệ có tác động lớn đến cơ cấu sản xuất của nhiều nền kinh tế. Nhìn chung, KH-CN có tác động lớn đến quá trình tăng trưởng và CDCCKT, vì vậy đã có rất nhiều học giả quan tâm nghiên cứu mối quan hệ này và họ phân tích về vai trò cũng như ảnh hưởng của KH-CN đối với CDCCKT ở các khía cạnh khác nhau. Các học giả đã đưa ra những kết luận nghiên cứu có giá trị tổng kết thực tiễn và phân tích một cách sâu sắc, khoa học về vai trò của KH-CN đối với quá trình tăng trưởng và CDCCKT, các quan điểm nêu trên chỉ là một số quan điểm tiêu biểu. Nghiên cứu về vai trò của doanh nhân đối với quá trình CDCCKT theo hướng hiện đại và tăng trưởng kinh tế: Học giả Marcus D (2000) [123] đã đưa ra nhận xét “Sự tăng lên của các số lượng các nhà thương gia thường sẽ đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế”. Đây là quan điểm có giá trị khoa học được đúc rút từ nghiên cứu thực tiễn phát triển kinh tế của các nước và có ảnh hưởng lớn đến việc định hướng xây dựng đội ngũ doanh nghiệp ở mỗi quốc gia. Quá trình tăng trưởng và CDCCKT tại mỗi quốc gia có liên quan với sự phát triển của các doanh nghiệp và đội ngũ các nhà thương gia. Họ chính là những chủ thể đóng góp vào quá trình định hướng, đầu tư, quản lý và tổ chức sản xuất ra các sản phẩm của một nền kinh tế. Vì thế, số lượng và chất lượng doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng tác
  20. 8 động đến quá trình tăng trưởng và CDCCKT tại mỗi quốc gia. Nghiên cứu về vai trò của nguồn vốn đối với quá trình CDCCKT: Đối với quá trình tổ chức sản xuất và CDCCKT, nguồn vốn đầu tư vào quá trình sản xuất đóng vai trò quan trọng, một số nhà kinh tế như Veronika D và Césaire M (2002) [149], Levine R (1997) [114] đã nghiên cứu sâu về mối quan hệ giữa tài chính và tăng trưởng, CDCCKT. Các học giả đưa ra nhận định sự phát triển tốt của khu vực tài chính có những ảnh hưởng mạnh mẽ và tích cực đến tăng trưởng và CDCCKT. Đây là quan điểm có giá trị khoa học và thực tiễn giúp các nước định hướng cho quá trình tăng trưởng và CDCCKT gắn với sự phát triển ổn định khu vực tài chính và khả năng huy động các nguồn vốn cho phát triển. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến CDCCKT: Trong bối cảnh KH-CN phát triển mạnh và HNKTQT, vai trò của công nghệ thông tin ngày càng trở nên quan trọng đối với quá trình phát triển và CDCCKT của mỗi quốc gia. Các học giả Spreng D (1993) [140] và Stern D. I (1994) [141] đã có cùng quan điểm có ý nghĩa thực tiễn khi khẳng định thông tin là một trong những nhân tố cơ bản phục vụ cho quá trình sản xuất, thông tin đóng vai trò định hướng cho quá trình tăng trưởng và CDCCKT của từng quốc gia. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa CDCCKT và cải cách thể chế: Các học giả North D.C (1981) [129] và Moe T (1984) [127] đều đánh giá cao vai trò quan trọng của thể chế đối với quá trình tăng trưởng và CDCCKT của các quốc gia thông qua việc nhấn mạnh quan điểm “Cải cách thể chế giúp cho nền kinh tế phát triển hiệu quả, tạo ra những khuyến khích hiệu quả để các chủ thể kinh tế tham gia vào quá trình phát triển kinh tế”. Đây là những quan điểm có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất lớn làm cơ sở cho quá trình cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cũng như nâng cao trình độ quản lý kinh tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để tạo ra một nền thể chế phục vụ hiệu quả cho quá trình CDCCKT và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nghiên cứu về ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô: Học giả Sheng F (2003) [137] và Colin I và Bradford J (2003) [102] đã tổng kết quan điểm có giá trị thực tiễn khi phân tích vai trò của chính sách kinh tế vĩ mô với quá trình CDCCKT. Theo các nhà nghiên cứu này, cải cách hay chuyển đổi cơ cấu sản xuất đóng vai trò
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2