LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ-ĐỀ TÀI "QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM"
lượt xem 51
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận án tiến sĩ kinh tế-đề tài "quản lý nhà nước về thu và sử dụng phí đường bộ ở việt nam"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ-ĐỀ TÀI "QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở VIỆT NAM"
- i L I CAM ðOAN Nghiên c u sinh cam ñoan trong lu n án này các s li u, thông tin ñư c trích d n theo ñúng quy ñ nh, d li u kh o sát là trung th c, có ch ng c , l p lu n, phân tích, ñánh giá, ki n ngh ñư c ñưa ra d a trên quan ñi m cá nhân và nghiên c u c a tác gi lu n án, không có s sao chép c a b t kỳ tài li u nào ñã ñư c công b . Tác gi lu n án Phan Huy L
- ii M CL C TRANG PH BÌA L I CAM ðOAN ............................................................................................ i M C L C ....................................................................................................... ii DANH M C CÁC KÝ HI U, T VI T T T........................................... iii DANH M C CÁC B NG ............................................................................ iv DANH M C CÁC HÌNH V , ð TH ....................................................... v PH N M ð U ............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN ð N ð TÀI LU N ÁN ................................................................... 4 1.1. Tình hình nghiên c u liên quan ñ n Lu n án ....................................... 4 1.2. Công trình khoa h c liên quan ñ n Lu n án......................................... 9 CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ LU N VÀ TH C TI N QU N LÝ NHÀ NƯ C V THU VÀ S D NG PHÍ ðƯ NG B .................................. 16 2.1. ðư ng b , thu và s d ng phí ñư ng b ............................................ 16 2.2. Qu n lý nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b ............................ 27 2.3. N i dung qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b ............ 43 2.4. ðánh giá QLNN v thu và s d ng phí ñư ng b .............................. 53 2.5. Qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng PðB m t s nư c và bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam................................................................ 60 CHƯƠNG 3: TH C TR NG QU N LÝ NHÀ NƯ C V THU VÀ S D NG PHÍ ðƯ NG B VI T NAM ............................................. 76 3.1. Th c tr ng ñư ng b , thu và s d ng PðB b Vi t Nam.............. 76 3.2. Th c tr ng QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam .................... 99 3.3. Thu th p s li u và ñánh giá QLNN v thu và s d ng PðB .......... 122 3.4. Nguyên nhân t n t i trong QLNN v thu và s d ng PðB.............. 137 CHƯƠNG 4: GI I PHÁP HOÀN THI N QU N LÝ NHÀ NƯ C V THU VÀ S D NG PHÍ ðƯ NG B VI T NAM .......................... 141 4.1. ð nh hư ng QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam................. 141 4.2. Gi i pháp hoàn thi n QLNN v thu và s d ng phí ñư ng b ......... 148 4.3. ði u ki n th c hi n thành công gi i pháp hoàn thi n QLNN v thu và s d ng PðB.................................................................................... 171 K T LU N ................................................................................................. 184 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG B C A TÁC GI ........... 186 DANH M C TÀI LI U THAM KH O .................................................. 187 PH L C .................................................................................................... 194
- iii DANH M C CÁC KÝ HI U, T VI T T T Ch vi t t t N i dung vi t t t BGTVT B Giao thông V n t i BOT H p ñ ng xây d ng - chuy n giao - kinh doanh BT H p ñ ng xây d ng -chuy n giao BTC B Tài chính GTGT Giá tr gia tăng GTVT Giao thông v n t i HðND H i ð ng nhân Dân HHCC Hàng hóa công c ng KT - XH Kinh t - xã h i NSNN Ngân sách Nhà nư c PðB Phí ñư ng b QLNN Qu n lý nhà nư c TCðBVN T ng c c ñư ng b Vi t Nam UBND U Ban nhân dân VEC Công ty ð u tư phát tri n ñư ng cao t c Vi t Nam
- iv DANH M C CÁC B NG B ng 3.1. M c c p v n duy tu b o dư ng ñư ng b năm 2009..................... 79 B ng 3.2. K t qu thu phí c a các tr m thu phí trên c nư c......................... 88 B ng 3.3. Quy t toán thu PðB năm 2008 PðB c a khu QL ñư ng b 4 ...... 92 B ng 3.4. Quy t toán s d ng PðB năm 2009 c a khu QL ñư ng b 4....... 93 B ng 3.5. K t qu ho t ñ ng thu và s d ng PðB t tháng 12/2008 ñ n tháng 12/2009 c a tr m thu phí s 2 ............................................... 97 B ng 3.6. Mô t ñi u tra nghiên c u b ng phi u h i.................................... 122 B ng 3.7. ðánh giá QLNN v thu và s d ng phí ñư ng b ........................ 125 B ng 3.8. Kinh phí ñ u tư cho giao thông ñư ng b .................................... 132 B ng 4.1. D báo hàng hoá v n chuy n, luân chuy n b ng ñư ng b ñ n năm 2020 ....................................................................................... 143 B ng 4.2. D báo hàng hoá v n chuy n, luân chuy n b ng ñư ng b ñ n năm 2020 ....................................................................................... 144 B ng 4.3. V n ñ u tư xây d ng và duy tu b o dư ng ñư ng b giai ño n 2007 d báo 2020 ( Ngu n v n Ngân sách Nhà nư c) ................. 145
- v DANH M C CÁC HÌNH V , ð TH Hình 2.1. Cơ c u hàng hoá công c ng ............................................................ 18 Hình 2.2. Qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b ....................... 30 Hình 2.3. M i quan h trong cung ng hàng hóa công c ng.......................... 40 Hình 2.4. Các giai ño n ñánh giá trong qu n lý Nhà nư c............................. 57 Hình 3.1. Cơ c u ñư ng b Vi t Nam ............................................................ 77 Hình 3.2. K t qu ñi u tra ñ i v i cá nhân và doanh nghi p v m c thu PðB87 Hình 3.3. ðánh giá v m c ñ ph c t p c a h th ng văn b n QLNN v thu và s d ng PðB hi n nay.............................................................. 106 Hình 3.4. ðánh giá v m c ñ hoàn thành k ho ch thu và s d ng PðB c a Doanh nghi p ................................................................................ 108 Hình 3.5. T ch c qu n lý nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b ......... 111 Hình 3.6. T ch c QLNN c a B Giao thông v n t i .................................. 115 Hình 3.7. T ch c qu n lý nhà nư c v thu và s d ng PðB t i c p t nh ... 117 Hình 3.8. Quy trình ñi u tra b ng phi u h i và ph ng v n........................... 123 Hình 4.1. M i quan h k ho ch t ch c QLNN v thu và s d ng PðB.... 156 Hình 4.2. Mô hình c u trúc h th ng tr m thu phí ñi n t c a ITD ............. 169
- -1- PH N M ðU 1. Tính c p thi t c a Lu n án Giao thông v n t i nói chung và giao thông ñư ng b nói riêng ñư c xác ñ nh là b ph n quan tr ng c a k t c u h t ng k thu t, m t d ch v công c ng hi n do Nhà nư c là nhà cung ng chính t i Vi t Nam. Trong nhi u năm qua công tác qu n lý nhà nư c (QLNN) v giao thông ñư ng b ñã ñ t ñư c nh ng thành tích ñáng k . Nhi u công trình c u, ñư ng hi n ñ i ñã ñư c ñ u tư xây d ng, trong ñó có các công trình mang t m c qu c t và khu v c như: Tuy n ñư ng cao t c Láng - Hoà L c, C u M Thu n, C u Bãi Cháy v.v, ñóng góp không nh cho s nghi p phát tri n ñ t nư c. Bên c nh nh ng thành tích ñã ñ t ñư c, QLNN v giao thông ñư ng b cũng b c l rõ nh ng b t c p: s thi u h t v kinh phí ñ u tư, b o dư ng và duy tu ñư ng b ngày m t tăng; nhi u sai ph m trong qu n lý ñã xu t hi n, gây th t thoát và lãng phí l n, t o b c xúc trong nhân dân, gi m hi u qu cung ng d ch v công c a Nhà nư c v lĩnh v c này. Báo cáo t i ð i h i ð ng toàn qu c l n th X cũng ch rõ: “Ph n l n các ñơn v công ích ho t ñ ng theo cơ ch s nghi p v i ngu n kinh phí ch y u d a vào ngân sách Nhà nư c. Vi c duy trì quá lâu cơ ch này d n t i tăng r t nhanh v i ñòi h i ch t lư ng cao hơn. Vì v y, c n ñ i m i cơ ch qu n lý và cung ng d ch v công c ng theo hư ng: Chuy n các cơ s ñang ho t ñ ng theo cơ ch mang n ng tính hành chính bao c p sang cơ ch t ch , không bao c p tràn lan và không nh m m c tiêu l i nhu n” [16, tr 333 - 334]. ð nh hư ng c a ð ng, Nhà nư c ñang ñư c B Giao thông v n t i t ch c th c hi n như: ch n ch nh các tr m thu phí ñư ng b , ñ u th u thu phí, thu hút nhi u hình th c ñ u tư cho ñư ng b , tăng cư ng qu n lý chi phí ñ u tư xây d ng…, Nhưng ñi u quan tr ng nh t là làm sao ñ nuôi dư ng, t n thu và s d ng hi u qu ngu n phí ñư ng b v n ñã khan hi m? ðây v n còn là
- -2- m t câu h i chưa có l i gi i tho ñáng, c n có s ñ u tư nghiên c u v lý lu n và tri n khai vào th c ti n m t cách khoa h c. T nh ng ñòi h i trên, nghiên c u sinh m nh d n ch n ñ tài: “Qu n lý nhà nư c v thu và s d ng phí Vi t Nam” cho Lu n án nghiên c u c a mình. ñư ng b 2. M c ñích nghiên c u M c ñích nghiên c u c a Lu n án nh m làm rõ cơ s lý lu n v QLNN v thu và s d ng phí ñư ng b (PðB), các chính sách v thu và s d ng PðB Vi t Nam. Trên cơ s nghiên c u, ñánh giá k t qu ho t ñ ng thu và s d ng PðB, các m i quan h tác ñ ng ñ n QLNN v thu và s d ng PðB trong th i gian qua ñ xác ñ nh nh ng nguyên nhân c a thành công và h n ch trong qu n lý. T ñó, ñưa ra nh ng ñ xu t, ki n ngh nh m hoàn thi n QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam, ñánh giá s tác ñ ng v ñư ng l i chính sách trong vi c t ng bư c chuy n ñ i phương th c qu n lý thu và s d ng PðB theo hư ng xã h i hoá, trên cơ s ñó làm rõ vai trò qu n lý c a Nhà nư c trong n n kinh t th trư ng ñ nh hư ng xã h i ch nghĩa. 3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u ð i tư ng nghiên c u c a Lu n án là vai trò qu n lý c a Nhà nư c ñ i v i ho t ñ ng thu và s d ng PðB thông qua cơ ch chính sách, các ñơn v thu và s d ng PðB Vi t Nam như: B Giao thông v n t i (BGTVT), B Tài chính (BTC), U ban Nhân dân (UBND) các c p ñư c u quy n thu và s d ng PðB. Ph m vi nghiên c u c a Lu n án thông qua vi c nghiên c u và phân tích th c tr ng QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam th i gian t năm 2006 ñ n nay ñ xác ñ nh xác ñ nh rõ các y u t tác ñ ng ñ n thu và s d ng PðB, trên cơ s ñó ñ xu t các gi i pháp hoàn thi n. 4. Cơ s lý lu n th c ti n và phương pháp nghiên c u Lu n án nghiên c u s d ng n n t ng lý lu n c a tri t h c Mác – Lê Nin k t h p v i các quan ñi m c a ð ng và Nhà nư c trong lĩnh v c qu n lý giao thông ñư ng b , qu n lý tài chính, qu n lý ñ u tư và qu n lý phí và l phí; các
- -3- phương pháp khoa h c như: (i) phương pháp phân tích so sánh t ng h p; (ii) phương pháp ti p c n h th ng; (iii) phương pháp ñi u tra kh o sát thu th p s li u sơ c p, (iv) phương pháp nghiên c u tư li u v.v. ñ phân tích và làm sáng t nh ng n i dung c t lõi c a v n ñ c n nghiên c u. 5. ðóng góp m i v khoa h c c a Lu n án 5.1. V m t lý lu n: h th ng hoá nh ng lu n ñi m cơ b n c a QLNN v thu và s d ng PðB, xây d ng ñư c nh ng lu n ch ng khoa h c d a trên các nguyên t c, ñi u ki n c n thi t ñ th c hi n hi u qu QLNN v thu và s d ng PðB; t ng k t kinh nghi m th c ti n c a m t s nư c phát tri n cũng như ñang phát tri n có ñi u ki n KT- XH phát tri n tương ñ ng v i Vi t Nam. Qua ñó, làm căn c so sánh, phân tích và lu n bàn v m t lý lu n cũng nh ng bài h c kinh nghi m cho QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam. 5.2. V m t th c ti n: Lu n án phân tích th c tr ng QLNN và ñánh giá tác ñ ng c a các chính sách ñ i v i thu và s d ng PðB; ñánh giá phân tích nh ng nguyên nhân d n ñ n thành công và h n ch trong QLNN v thu và s d ng PðB. T ñó, nghiên c u ñ xu t m t s gi i pháp, ki n ngh hoàn thi n QLNN v thu và s d ng PðB. Nghiên c u c a Lu n án có th ñem l i nh ng ñóng góp m i v m t lý lu n và th c ti n cho QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam trong nh ng năm t i. 6. K t c u c a Lu n án Tên Lu n án: “Qu n lý nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b Vi t Nam”. Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, Lu n án ñư c trình bày trong 4 chương: Chương 1- T ng quan tình hình nghiên c u liên quan ñ n ñ t i Lu n án; Chương 2 - Cơ s lý lu n và th c ti n qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b Vi t Nam; Chương 3 - Th c tr ng qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b Vi t Nam; Chương 4 - Gi i pháp hoàn thi n qu n lý Nhà nư c v thu và s d ng phí ñư ng b Vi t Nam.
- -4- CHƯƠNG 1 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN ð N ð TÀI LU N ÁN 1.1. Tình hình nghiên c u liên quan ñ n Lu n án Trên th gi i ñã có không ít công trình nghiên c u v d ch v công và vai trò c a Nhà nư c v qu n lý và t ch c cung ng d ch v công, trong ñó có QLNN v thu và s d ng PðB. T nh ng năm 50 c a th k XX, nhi u nư c, nh t là các nư c có n n kinh t th trư ng phát tri n, trong quá trình ñ i m i, c i cách ho t ñ ng c a b máy hành chính Nhà nư c c a mình v i m c tiêu: Nhà nư c ho t ñ ng hi u qu hơn, ph c v và ñáp ng nh ng nhu c u thi t y u cho nhân dân t t hơn... ñã t p trung nghiên c u v d ch v công. T i Vi t Nam, t ñ u nh ng năm 2000, v n ñ này cũng ñư c các nhà khoa h c quan tâm nghiên c u và ñã ñ t ñư c nh ng k t qu nh t ñ nh. Tr i qua nhi u giai ño n, các nhà khoa h c và qu n lý trên th gi i và trong nư c ñã ti p c n khái ni m và ph m vi c a d ch v công t nhi u góc ñ khác nhau. Trong ñó, m i nư c tuỳ thu c vào ñ c ñi m, trình ñ phát tri n c th c a nư c mình theo t ng giai ño n nh t ñ nh có nh ng cách ti p c n n i dung d ch v công khác nhau. Khó có th ch ra m t ñ nh nghĩa chung th ng nh t v d ch v công, cũng như không th li t kê ra m t danh m c các ho t ñ ng ñư c g i là d ch v công th ng nh t gi a các nư c. Thông qua tra c u tư li u t i Thư vi n Qu c gia, danh m c ñ tài nghiên c u khoa h c c a B Giao thông v n t i t năm 2007 ñ n nay, các báo cáo khoa h c, bài vi t, Lu n án Ti n s ñư c công b trong lĩnh v c QLNN v d ch v công, mà c th là QLNN v thu và s d ng PðB, tác gi nh n th y: S tham gia tràn ng p c a Chính ph trong tài chính, qui ñ nh ñi u ti t, và vi c cung ng GTVT ñã d n ñ n nh ng k t qu ho t ñ ng y u kém trong
- -5- nhi u trư ng h p, làm y u ñi trách nhi m tài chính và ñi u hành c a các nhà qu n lý, áp ñ t nh ng m c tiêu mâu thu n nhau, và chính tr hoá các quy t ñ nh v ñ u tư, ñ nh giá, lao ñ ng, và ch n l a công ngh . C n ph i xem xét l i cơ s lý lu n h p lý cho s can thi p c a Chính ph và lý gi i cho m i cách ph n ng v m t chính sách. Trong nhi u trư ng h p, kinh nghi m cho th y r i ro v k t qu ho t ñ ng y u kém do th t b i th trư ng còn ñ nghiêm tr ng ñ i v i n n kinh t hơn so v i r i ro v th t b i c a Chính ph . Các công ty ñ c quy n nhà nư c v cơ s h t ng ñã ñư c thành l p t i nhi u nư c nh m khai thác l i th kinh t theo qui mô, b o v quy n l i qu c gia, và huy ñ ng ngu n l c cho s phát tri n h th ng cơ b n. Trên th c t , nhi u cơ quan này không ñ t ñư c hi u qu mà cũng ch ng công b ng v m t phân ph i, và không t o ra ñư c ngu n tài chính b n v ng (b t k t doanh thu bên trong, các kho n vay hay v n c ph n). Ngoài ra, ch t lư ng c c kỳ y u kém và tính ch t không ñáng tin c y c a d ch v còn làm què qu t các ho t ñ ng kinh t trong nh ng lĩnh v c khác c a n n kinh t ; ð i v i nh ng ho t ñ ng liên quan ñ n nh ng hàng hoá công hay g n như hàng hoá công, ñ c quy n t nhiên, v n ñ u tư có chi phí chìm cao như giao thông ñư ng b c n có m t l p lu n ng h vai trò c a khu v c công trong vi c qui ho ch, ho ch ñ nh chính sách, tài tr và s h u; hay như m t s ch n l a, có th thu c s h u tư nhân dư i các qui ñ nh ñi u ti t c a nhà nư c. Nh ng ho t ñ ng c n thi t ñ t o ra d ch v t các phương ti n này có l t t hơn h t nên ñư c th c hi n trên cơ s ñ u th u c nh tranh ñ có th gi m b t s quy n ñ c quy n trong ho t ñ ng. Trách nhi m c a Chính ph là ký k t h p ñ ng ñ c quy n và giám sát k t qu ho t ñ ng theo các ñi u kho n c a h p ñ ng; ñ b o ñ m r ng các nhà cung ng d ch v khác s d ng các phương ti n m ng lư i cũng ñ ng trư c nh ng ñi u ki n ti p c n công b ng như v y (bao g m giá c ); và b o v ngư i s d ng trư c s l m d ng th l c ñ c quy n.
- -6- Chính ph nên ch u trách nhi m b o ñ m s c nh tranh công b ng, ch n l a các th a thu n th ch v i s phân ñ nh trách nhi m thích h p cho các khu v c nhà nư c và tư nhân. Các phương án c n xem xét ñây tiêu bi u cho vi c liên t c ñi t trách nhi m khu v c công ch y u cho ñ n trách nhi m khu v c tư nhân ch y u ñ i v i các ch c năng qui ho ch / ho ch ñ nh chính sách, s h u, qui ñ nh ñi u ti t, tài tr , ñ u tư, v n hành và b o dư ng. Nh ng phương án th ch này bao g m: (i) Ban ngành Chính ph ; (ii) công ty ti n ích công c ng c a Nhà nư c; (iii) các h p ñ ng d ch v ; (iv) các h p ñ ng qu n lý; (v) các h p ñ ng cho thuê; (vi) h p ñ ng như ng quy n, bao hàm các d án BOT (xây d ng, v n hành, chuy n giao); (vii) kinh doanh tư nhân (nghĩa là chí ít cũng có ña s s h u tư nhân), thông qua gi m b t doanh nghi p nhà nư c; và (viii) các chương trình công xã hay “t l c”, bao g m các h p tác xã. Xu hư ng ngày càng chú ý ñ n quá trình “tư nhân hoá” trong lĩnh v c giao thông ñư ng b (các d án BOT và vi c gi m b t doanh nghi p nhà nư c). ð thi t k chính sách ñi u ti t thích h p cho m t ho t ñ ng thu và s d ng PðB c n ph i nh n di n rõ ràng cơ s lý lu n v s can thi p c a Chính ph và nh ng m c tiêu c th mà ngư i ta mong mư n tìm ki m. M t ñi u ki n tiên quy t cho các qui ñ nh ñi u ti t là m t khung pháp lý n ñ nh và có th d ñoán ñư c, có th cư ng ch thi hành, ñ c bi t v quy n s h u, nghĩa v , và giao k t h p ñ ng. Các ch c năng và trách nhi m ñi u ti t nên ñư c tách bi t rõ ràng v i các ch c năng và trách nhi m v n hành h th ng; ñi u này có th ñ t ñư c b ng s tách bi t v m t t ch c (ví d , các cơ quan qu n lý ñi u ti t ñ c l p v i các ñơn v v n hành ho t ñ ng, gi ng như trong lĩnh v c ti n ích công c ng c a Anh) hay b ng cơ ch u thác thông qua h p ñ ng như thông l th c hành trong các d ch v ñô th c a Pháp. Các th t c qui ñ nh nên minh b ch rõ
- -7- ràng, th c hi n và cư ng ch nhanh chóng. Các cơ quan qu n lý ñi u ti t cũng c n ti p c n tr c ti p v i thông tin v ch t lư ng d ch v và s th a mãn c a ngư i tiêu dùng, v i cơ ch l y ý ki n t công chúng. ð i v i Chính ph nh ng nư c không quen v i vi c qu n lý ñi u ti t chính th c, bi n pháp giao k t h p ñ ng cho vi c v n hành d ch v (thông qua các h p ñ ng d ch v , các h p ñ ng qu n lý, và h p ñ ng thuê) có th mang l i m t quá trình h c h i d n d n, v i ch c năng ñi u ti t th hi n trong vi c thi t k và giám sát h p ñ ng. ðây có th là m t phương pháp có tính th c ti n t i m t s qu c gia ñang phát tri n hơn so v i vi c thành l p m t cơ quan ñi u ti t m i, bi t l p ngay t ñ u, ñ c bi t ñ i v i nh ng lĩnh v c như ñư ng s t, c p nư c ñô th và h th ng v sinh. Nghiên c u c a m t s tác gi trên th gi i ñã ch rõ: ð nh giá và tài tr có th s hi u qu v m t kinh t hơn, và có nh ng tác ñ ng thu n l i hơn ñ i v i môi trư ng khi có tính phí s d ng. Vi c không tính phí s d ng thư ng không thúc ñ y s ti p c n d ch v c a nh ng ngư i nghèo, mà ñúng hơn, còn làm gi m s s n có d ch v và làm t i t hơn tình tr ng b t bình ñ ng. Phí s d ng nên d a trên m c giá kinh t , ph n ánh c chi phí cung ng và nh ng cân nh c v nhu c u (s s n lòng chi tr ), và n u có th , nên tính c các y u t ngo i tác. Trong thu và s d ng PðB, cơ c u thu quan c n ñư c s a ñ i ñ bãi b hay gi m thi u nh ng kho n tr c p chéo. Khi c i cách th ch cho phép các phương ti n và d ch v không còn bu c ch t vào v i nhau (nghĩa là qu n lý theo các cơ c u t ch c riêng bi t), và khu v c tư nhân ñư c phép tham gia nhi u hơn, cơ c u giá c có th tr nên quan tr ng hơn, vì chính cơ c u giá c s xác ñ nh ñ ng cơ khuy n khích ñ u tư và ho t ñ ng trong nh ng phân khúc th trư ng khác nhau. Các m c tiêu xã h i (ñ i v i nh ng nghĩa v ñ i v i nh ng vùng thu nh p th p) nên ñư c tài tr b ng tr c p ngân sách chính th c cho nhà cung ng d ch v vì nh ng m c ñích này; hay, m t
- -8- phương pháp t t hơn trong nh ng trư ng h p có th , là chuy n tr tr c ti p cho nh ng ngư i nghèo. Các kho n thanh toán chuy n giao như th ph i ñư c qui ñ nh rõ ràng ngay t ñ u trong b t kỳ m t th a thu n h p ñ ng nào v i nh ng nhà cung ng tư nhân. Ngoài ra, các ho t ñ ng này nên ñư c ñ u th u ñ giao cho nh ng nhà th u nào có th cung ng d ch v v i chi phí t i thi u. Trư c khi bi n h cho b t kỳ m t kho n tr c p nào, ph i ñánh giá m t cách rõ ràng v kh năng và m c s n lòng chi tr c a ngư i tiêu dùng cho d ch v . Trong nh ng ho t ñ ng mà ngư i ta không th ñ nh giá d ch v căn c vào m c tiêu th cá nhân, vi c tài tr thông qua thu l i ích (nghĩa là ñư c tr b i nh ng ngư i hư ng l i d ch v ) s tác ñ ng tích c c ñ n qu n lý nhu c u và ñ y m nh vi c phân b ngu n l c m t cách hi u qu . Vi c thi t l p m t m i quan h chính th c gi a s thu và các ho t ñ ng mà ngu n thu này h tr có th là m t thành t quan tr ng trong vi c chuy n ñ i nh ng d ch v như b o trì ñư ng sá t m t công tác hành chính tr thành m t ho t ñ ng thương m i. M t khi nh ng ñ ng cơ khuy n khích thu h i chi phí n i b và k cương tài chính ñã ñư c thi t l p rõ ràng trong các lĩnh v c ñư ng b , tri n v ng ti p c n ngu n tài chính bên ngoài s ñư c c i thi n. Các công c n s ñư c s d ng trong nhi u lĩnh v c cơ s h t ng, ñ c bi t trong vi c t o ra nh ng tài s n có tu i th cao ñ t o ñi u ki n d dàng cho s t o l p ngân qu ; chia x gánh n ng và t o l p s công b ng gi a các t ch c và công dân. Nh ng công c như trái phi u công trình cũng như vi c phát hành v n c ph n có th giúp cung c p nguyên li u cho s hình thành các th trư ng v n và thu hút các t ch c ñ u tư. N u các th ch chuyên bi t ñư c thành l p ñ cung ng tín d ng cho chính quy n ñô th , các th ch này nên ho t ñ ng d a trên các tiêu chí tài chính. ði u này có th ñòi h i ph i huy ñ ng chính sách thu m t cách h u hi u hơn, cũng như nh ng thay ñ i trong vi c chia x trách nhi m thu và chi ngân sách gi a các c p chính quy n.
- -9- 1.2. Công trình khoa h c liên quan ñ n Lu n án 1.2.1. Lu n án Ti n sĩ kinh t Trong lĩnh v c này, hi n chưa có Lu n án Ti n s nghiên c u v ñ tài QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam mà ch có hai Lu n án Ti n sĩ Kinh t liên quan ñ n m t ph n n i dung ñ tài, như: ð Th H i Hà (2006), “Hoàn thi n qu n lý Nhà nư c ñ i v i cung ng d ch v công c ng” nghiên c u này ch y u làm rõ vai trò c a Nhà nư c trong vi c cung ng d ch v công. Xem xét và ñ xu t v năng l c c a Nhà nư c không ch liên quan ñ n vi c Nhà nư c làm gì mà còn là Nhà nư c làm ñi u ñó như th nào? M c dù Nhà nư c v n có vai trò tr ng tâm trong vi c ñ m b o cung c p d ch v cơ b n: Giáo d c, Y t , cơ s h t ng...song không có nghĩa là Nhà nư c ph i là nhà cung c p ñ c nh t ho c t n t i v i tư cách là nhà cung c p. Nh ng ch n l a c a Nhà nư c v vi c cung c p, tài tr và ñi u ti t các d ch v này ph i ñư c xây d ng trên nh ng s c m nh tương ñ i c a th trư ng, xã h i công dân và các cơ quan Nhà nư c. Tư duy l i v Nhà nư c cũng có nghĩa là ph i tìm ra nh ng công c thay th , c hi n có và m i ñ có th nâng cao hi u l c và hi u qu qu n lý c a Nhà nư c; Nguy n Th Th c (2006), “Nghiên c u phương pháp tính toán tr giá ñô th Vi t Nam” Trong lĩnh v c d ch v cho v n t i hành khách công c ng công c th là giao thông ñư ng b , nghiên c u ñ xu t phương pháp tính toán tr giá cho v n t i hành khách công c ng nh m phát tri n d ch v này khi chuy n d ch ho t ñ ng t bao c p sang cơ ch th trư ng. 1.2.2. Công trình khoa h c, t p chí Các nhà khoa h c ngoài nư c nghiên c u v lĩnh l c này như: Adrienne Curry (1999), v i bài vi t v “Sáng t o qu n lý d ch v công” ñã ñ c p ñ n vi c qu n lý và cung c p cơ s h t ng giao thông m c dù là m t ph n c a hàng hóa d ch v công mà Nhà nư c ph i cung c p, nhưng c n nhìn nh n vi c
- - 10 - qu n lý như ñ i v i m t doanh nghi p. Sonny Nwankwo và Bill Richardson (1994), trong bài nghiên c u v “ð m b o và ño lư ng ch t lư ng d ch v ñ i v i khu v c công” cũng ñã nhìn nh n ngư i tham gia giao thông là khách hàng c a các cơ quan qu n lý h t ng giao thông. Vi c ñ nh m c giá (phí giao thông) vi c cung c p các h t ng thi t y u c n xu t phát t nguy n v ng c a khách hàng. Tuy nhiên các nghiên c u này m i ch t p trung vào c i cách d ch v công nói chung, chưa có s phân tích sâu v vi c qu n lý thu và s d ng PðB. Các nghiên c u ñó cũng chưa làm rõ ñư c cơ s lý lu n v qu n lý Nhà nư c ñ i v i thu và s d ng PðB. Nghiên c u chuyên sâu hơn c a Marcus Einbock v “ nh hư ng c a thu phí ñư ng b t i h th ng các doanh nghi p” ñã nhìn nh n tác ñ ng tiêu c c c a vi c thu phí b t h p lý t i ho t ñ ng c a các doanh nghi p nói chung. Vi c s d ng h t ng giao thông ñem l i l i ích l n cho các doanh nghi p, ñ c bi t là các doanh nghi p v n t i, h ñã gi m thi u ñư c chi phí v n hàng bao g m chi phí v xăng d u, chi phí v kh u hao, b o dư ng s a ch a, chi phí r i ro, chi phí v th i gian... Thông thư ng các l i ích này s l n hơn chi phí v n ñ u tư và chi phí s d ng h t ng. ð m b o ñư c ñi u này s ñem l i l i ích cho c nhà ñ u tư và ngư i s d ng h t ng. Theo nghiên c u này, vi c ñánh giá, t ch c thu phí h t ng giao thông không ñơn thu n là ñánh giá t ng d án h t ng mà c n xét trên m t t ng th , m t m ng lư i r ng hơn. Vi c t ch c thu phí cũng có th th c hi n ph i h p nhi u d án h t ng. Nghiên c này ñã ñi sâu tìm hi u cách th c t ch c thu phí ñ ñem l i hi u qu t ng th m t cách cao nh t. Tuy v y, nghiên c u này l i quá t p trung vào ñ i tư ng hư ng l i h t ng giao thông là các doanh nghi p mà không ñánh giá nhi u t i các ñ i tư ng khác. Esther Cheung và Albert P.C. Chan (2009), trong nghiên c u v “ðánh giá mô hình BOT trong ñ u tư cơ s h t ng” ñã phân tích khá chi ti t hình
- - 11 - thái ñ u tư H p ñ ng xây d ng-chuy n giao-kinh doanh (BOT) v i vi c s d ng chính ngu n thu t BOT ñ tái ñ u tư h t ng giao thông. Hình th c ñ u tư BOT t ra có hi u qu kinh t cao, khi ñây th c s là m t lo i hình kinh doanh. Nhưng n u không có s can thi p và qu n lý c a nhà nư c thì nhi u khi l i ích c a ngư i tham gia giao thông l i b vi ph m và nhi u nơi c n cũng không có d án BOT nào ñ u tư. Công trình nghiên c u này cũng chưa ñưa ra ñư c cơ s lý lu n cũng như nh ng hư ng ñ xu t cho vi c s d ng có hi u qu ngu n thu t PðB. Nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i có th xem là m t nghiên c u ñ y ñ và chi ti t nh t v thi t k và b o dư ng h th ng ñư ng b . Nghiên c u ñã ñưa ra ñư c m t mô hình và chương trình ph n m m giúp nhà qu n lý ho ch ñ nh vi c thi t k và b o dư ng ñư ng b . G n ñây nh t h ñã cho ra phiên b n th ba (HDM-IV) v i nhi u c i ti n v quy trình l p k ho ch xây d ng và s a ch a, b o dư ng ñư ng b . Mô hình này ñư c xây d ng d a trên các phân tích v hi u qu ñ u tư bao g m c hi u qu v tài chính (FIRR) và hi u qu v kinh t xã h i (EIRR). Vi c thi t k và xây d ng quy ho ch m ng lư i ñư ng b , theo mô hình, c n phân tích nhu c u ñ u tư, chi phí v n ñ u tư và không th tách r i là chi phí v b o dư ng và duy tu ñư ng b ñ ñ m b o tính b n v ng c a các tác ñ ng tích c c t d án cũng như hi u qu ñ u tư. M t l n n a, mô hình này ñã t p trung vào m t k thu t c a quá trình qu n lý m ng lư i giao thông, chưa phân tích và ch ra ñư c vai trò qu n lý c a nhà nư c v s d ng phí giao thông ñư ng b và qu n lý ngu n thu. Các nghiên c u c a Gillen, D. (1997), v hi u qu s d ng cơ s h t ng giao thông v i m c giá lý tư ng: quy lu t t t th hai, c a Jones, P. (2003), v kh năng ch p nh n m c phí giao thông c a ngư i s d ng ñư ng giao thông, ñ i m t v i nh ng thác th c, và nghiên c u c a Kratena, K. và Puwein, W. (2002), v m c phí ñ i v i xe t i h ng n ng, ñã t p trung phân tích và ñưa ra
- - 12 - các lu n ñi m cũng như cách ti p c n ñ xác ñ nh các m c phí gia thông. Nghiên c u cũng ch ra các vư ng m c có th g p ph i khi s d ng các cách ti p c n khác nhau ñ ñ nh m c phí s d ng ñư ng giao thông và các hư ng ñ xu t gi i quy t. Nh ng ñóng góp chính c a các công trình này là ñưa ra ñư c nh ng lu n ñi m ch t ch v s c n thi t, s phù h p c a cách ti p c n xác ñ nh phí giao thông ña nhân t trong ñó ñ c bi t nh n m nh t i ti ng nói c a các ñ i tư ng hư ng l i. Khi tính phí ph i t ng hòa ñư c m i quan h v l i ích c a nhà ñ u tư, c a xã h i và c a ñ i tư ng hư ng l i tr c ti p. Bên c nh ñó vi c tính phí cũng c n xác ñ nh d a trên m c ñ nh hư ng c a vi c s d ng c a ñ i tư ng hư ng l i t i ch t lư ng và ñ b n c a công trình. Parry, I.W.H. (2002), v i công trình nghiên c u v so sánh hi u qu c a các chính sách h n ch ách t c giai thông; Nghiên c u c a Poole, R. (1992), v gi i thi u thu phí ñư ng theo giá c a s t c ngh n; Công trình nghiên c u c a Hai Yan and William H. K. Lam v t i ưu hóa phí giao thông trong ñi u ki n ách t c, ñã nghiên c u vi c thu phí giao thông dư i m t góc ñ khác. Thu phí giao thông lúc này ñư c xem như là m t công c qu n lý ñ h n ch ách t c giao thông. Cơ quan qu n lý có th s d ng l i ích kinh t ñ ñi u ph i giao thông, h n ch s quá t i các tuy n ñư ng huy t m nh, tr ng y u. Lúc này bài toán quay sang gi i quy t s cân b ng gi a l i ích và chi phí c a ngư i s d ng ñ ñ nh m c giá phù h p nh m ñ t m c tiêu ñi u ph i giao thông h n ch ách t c. Khi m khuy t l n nh t c a các ñ xu t c a các công trình này là kh năng ng d ng h p, ch phù h p các khu ñô th ñông ñúc. Áp d ng công ngh thông tin vào quá trình thu PðB cũng ñã có nhi u công trình nghiên c u khám phá. Nghiên c u c a Blythe, Philip T. và Peter J. Hills (1994), v ñư ng ñi n t , s d ng ñ nh m c phí và thu phí; Nghiên c u c a Borin, Sanford F. 1988, v xác ñ nh m c phí ñi n t ; Nghiên c u c a Cewers, M. (1994), v h th ng thu phí giao thông Stockholm ñã nghiên
- - 13 - c u kh năng ng d ng công ngh thông tin vào quá trình thu PðB nh m ñem l i l i ích t i ưu cho ngư i hư ng l i. Các nghiên c u ñã ch ra các cách th c t ch c thu phí ñi n t phù h p v i cơ ch m c phí ph i n p tương ng v i m c ñ hư ng l i t ñư ng giao thông. Nh áp d ng công ngh thông tin, tr m thu phí có th xác ñ nh ñư c quãng ñư ng ph i n p phí mà ngư i tham gia giao thông ñã s d ng ñ làm căn c tính phí giao thông. Các nghiên c u này ñã ñ c p ñư c vi c qu n lý thu, tránh th t thoát nh công ngh thông tin, nhưng ñã không chú ý ñ n các nh hư ng, các tác ñ ng và chính sách t phía các cơ quan qu n lý nhà nư c. Small, Kenneth A. (1992), v i công trình nghiên c u v s d ng ngu n thu t phí h n ch t c ñư ng, ñã quan tâm t i vi c s d ng ngu n thu t PðB. Ý tư ng lúc này không ph i l y thu bù chi mà là vi c s d ng có hi u qu ngu n thu. Theo quan ñi m c a tác gi , phí ñương b thu ñư c không nh t thi t ph i quay l i ñ u tư cho giao thông mà có th hòa vào các qu l n, các ngân sách khác ñ ti p t c ñ u tư cho s phát tri n KT - XH. H n ch chính c a nghiên c u này là không ch ra ñư c n u tái ñ u tư vào giao thông thì c n qu n lý như th nào cho hi u qu , tránh th t thoát, lãng phí. Các nhà khoa h c trong nư c có nh ng ñ tài nghiên c u v lĩnh l c này d ch v công như: Nguy n Ng c Hi n (2002), Vai trò c a Nhà nư c trong cung ng d ch v công, Nxb Văn hoá - Thông tin; Lê Chi Mai (2002), Chuy n giao d ch v công cho cơ sơ ngoài Nhà nư c - V n ñ và gi i pháp, Nxb Lao ñ ng – Xã h i, Hà N i; M t s ñ tài nghiên c u khoa h c c p B như: B K ho ch và ð u tư (2006), “M t s gi i pháp huy ñ ng ngu n l c và t ch c th c hi n nh m ñ m b o công tác duy tu b o dư ng h th ng ñư ng b Vi t Nam giai ño n ñ n 2010”; C c ðư ng b Vi t Nam (2004), ð án nhu c u v n cho công tác b o trì ñư ng b Vi t Nam.v.v.
- - 14 - Các nghiên c u Vi t Nam cũng lu n bàn v Nhà nư c, m t v n ñ c n ñư c xem xét và phân tích. Th c t , nh ng di n bi n sâu r ng và to l n c a kinh t th gi i ñòi h i chúng ta ph i nhìn l i nh ng v n ñ cơ b n v Nhà nư c: Nhà nư c nên có vai trò gì? Nhà nư c có th làm gì? Và không th làm gì? Và làm th nào là t t nh t? Làm cho vai trò tương x ng v i năng l c Nhà nư c. Trong lĩnh v c QLNN v d ch v công, c n thi t ph i có s t p trung nhi u hơn ñ nâng cao tính hi u qu : Ch n làm gì và không làm gì là vô cùng quan tr ng. Vi c l a ch n cách ti n hành s vi c như th nào - Làm th nào ñ phân ph i các d ch v cơ b n, cung c p cơ s h t ng, ñi u ti t n n kinh t - ch không ph i có nên làm chúng hay không? M c dù, khái ni m d ch v công và nghiên c u d ch v công v n là v n ñ còn m i m ñ i v i nhi u nhà khoa h c và nhà qu n lý trong nư c và ñã có nhi u cu c h i th o quy mô ñư c t ch c xoay quanh ch ñ v d ch v công nh m làm rõ nh ng v n ñ còn gây tranh cãi. Qua các cu c h i th o và các công trình nghiên c u v d ch v công, có th nh n th y v n ñang t n t i nh ng ý ki n khác nhau, không th ng nh t v ph m vi d ch v công, vi c phân lo i và tên g i c a các ho t ñ ng d ch v công, phương th c th c hi n cũng như v n ñ xã h i hoá d ch v công. Th m chí còn có nh ng quan ñi m, ý ki n và ñánh giá trái ngư c nhau v t ch c mô hình d ch v hành chính công m t s thành ph l n. M t s ñ tài khoa h c ñã nghiên c u v d ch v cơ s h t ng và xã h i hoá d ch v cơ s h t ng và trên các di n ñàn khoa h c cũng có nhi u bài vi t, công trình nghiên c u chuyên sâu v lĩnh v c này mang tính th c ti n và cũng ñã có nh ng ñóng góp nh t ñ nh. Nhưng do m c tiêu ñi u tra, nghiên c u không trùng h p hoàn toàn nên các v n ñ lý lu n v d ch v công nói chung ch ñư c nghiên c u, xem xét m t cách có gi i h n, chưa ñi sâu và bao quát toàn di n v d ch v giao thông ñư ng b nói chung cũng như QLNN v thu và s d ng PðB nói riêng.
- - 15 - Nh ng công trình nghiên c u trong và ngoài nư c có liên quan ñ n ñ tài c a Lu n án ñã xây d ng ñư c h th ng cơ s lý lu n v vai trò Nhà nư c trong vi c cung ng d ch v công, cũng như ñ ra m t s gi i pháp ki n ngh trong m t s lĩnh v c mà c th là trong lĩnh v c d ch v giao thông v n t i ñư ng b . Nhìn m t cách t ng quát có th th y: các nghiên c u trong nư c ñ i v i ho t ñ ng QLNN v thu và s d ng PðB hi n còn chưa ñư c quan tâm. Các nghiên c u c a tác gi nư c ngoài v QLNN v thu và s d ng PðB thì ho c ñi quá sâu vào t ng ñ i tư ng c th ho c chung chung lĩnh v c ñ u tư ñư ng b . Do v y, v n chưa thuy t ph c ngư i ñ c, k c v m t cơ s lý lu n, v khái ni m, và ñ c bi t là chưa tr l i tho ñáng nh ng v n ñ b c xúc ñang ñ t ra trong xã h i v ranh gi i gi a nhà nư c và tư nhân trong vi c cung ng d ch v ñư c g i là “d ch v giao thông v n t i ñư ng b - trong ñó có vi c QLNN v thu và s d ng PðB”. V n ñ còn t n t i là ph i nghiên c u t ng h p dư i khía c nh lý lu n v qu n lý c a Nhà nư c ñ i v i thu và s d ng PðB là c n ph i tr l i ñư c câu h i: “Trong ñi u ki n KT – XH Vi t Nam, Nhà nư c ph i làm gì và làm như th nào ñ thu và s d ng PðB m t cách hi u qu ”. ðây chính là m t kho ng tr ng v m t lý lu n mà Lu n án s t p trung ñ làm rõ m t cách cơ b n, toàn di n, sâu s c và có h th ng v quan ñi m lý lu n, th c ti n ñ i v i QLNN v thu và s d ng PðB Vi t Nam. * * *
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 393 | 81
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Luận án Tiến sĩ Kinh doanh và quản lý: Quy trình ứng dụng internet marketing tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
0 p | 248 | 46
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 302 | 44
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 240 | 42
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 492 | 38
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 264 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 295 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh cao su tiểu điền ở tỉnh Quảng Bình
220 p | 127 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 174 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Năng suất của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam: Vai trò của xuất khẩu, hoạt động đổi mới và môi trường kinh doanh
241 p | 101 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 235 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
208 p | 166 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
196 p | 94 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 188 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng ngoại thương Lào
0 p | 125 | 15
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền kinh doanh ỏ Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
0 p | 198 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 64 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Truyền dẫn lãi suất bán lẻ ở Việt Nam: các thay đổi cấu trúc và hành vi của ngân hàng thương mại
182 p | 83 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn