Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đổi mới tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam theo hướng xây dựng mô hình chính quyền cảng tự chủ
lượt xem 9
download
Luận án xác định mục đích nghiên cứu là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức quản lý cảng biển và thực trạng tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp đổi mới tổ chức quản lý cảng biển. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đổi mới tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam theo hướng xây dựng mô hình chính quyền cảng tự chủ
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRẦN HOÀNG HẢI ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẢNG BIỂN VIỆT NAM THEO HƯỚNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN CẢNG TỰ CHỦ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9340410 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Trần Kim Hào 2. TS. Tô Đình Thái HÀ NỘI - 2019 i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án TRẦN HOÀNG HẢI i
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................................. 7 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................... 7 1.1.1 Các nghiên cứu về cảng biển và vai trò cảng biển ................................................ 7 1.1.2 Các nghiên cứu về quyền sở hữu cảng biển .......................................................... 8 1.1.3 Các nghiên cứu về quản lý cảng biển, mô hình quản lý cảng biển và tổ chức quản lý cảng biển ......................................................................................................... 10 1.1.4 Các nghiên cứu về tổ chức chính quyền cảng ..................................................... 13 1.1.5 Nghiên cứu một số trường hợp cụ thể về quản lý cảng biển trên thế giới .......... 17 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................ 21 Các nghiên cứu về quản lý c a Nhà nước ối với các n v s nghi p công .... 21 1.2.2 Các nghiên cứu về quản lý cảng biển Vi t Nam .................................................. 23 1.2.3 Các nghiên cứu về c quan/tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam ...................... 25 1.3. Tổng hợp kết quả rút ra từ các công bố nghiên cứu và xác định khoảng trống nghiên cứu.......................................................................................................... 29 3 Những kết quả rút ra từ các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ....................... 29 3 Những kết quả rút ra từ các công trình nghiên cứu trong nước .......................... 29 3 3 Xác nh khoảng trống nghiên cứu ...................................................................... 30 Kết luận chư ng ......................................................................................................... 31 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẢNG BIỂN ............................................................................................................... 32 2.1 Những vấn đề chung về cảng biển ...................................................................... 32 Khái ni m cảng biển............................................................................................. 32 Phân loại cảng biển .............................................................................................. 35 3 Chức năng, vai trò cảng biển ................................................................................ 37 2.2 Quản lý cảng biển .................................................................................................. 39 ii
- Khái ni m quản lý cảng biển ................................................................................ 39 2.2.2 Nội dung quản lý cảng biển ................................................................................. 41 3 Mô hình quản lý cảng biển .................................................................................. 42 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí ánh giá hi u quả c a quản lý cảng biển ..... 49 5 Quan iểm và một số lý thuyết tiếp cận quản lý cảng biển ................................. 53 2.3 Tổ chức quản lý cảng biển .................................................................................... 57 3 Khái ni m tổ chức quản lý cảng biển ................................................................... 57 3 Phân loại tổ chức quản lý cảng biển..................................................................... 57 3 3 Tổ chức “Chính quyền cảng” .............................................................................. 59 2.4 Tổ chức quản lý cảng biển ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................................................................... 2.4 Quản lý cảng biển ở Hà Lan..................................................................................... 2.4 Quản lý cảng biển ở Ý.............................................................................................. 2.4 3 Quản lý cảng biển ở Singapore ............................................................................... 2.4 4 Quản lý cảng biển ở Thái Lan .................................................................................. 2.4 5 Bài học kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam ............................................................... Kết luận chư ng ............................................................................................................. Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẢNG BIỂN VIỆT NAM .... 94 3.1 Khái quát tình hình hoạt động của hệ thống cảng biển Việt Nam ................... 94 3 Các nhóm cảng biển Vi t Nam ............................................................................ 94 3 Tình hình hoạt ộng c a h thống cảng biển Vi t Nam ...................................... 96 3.2 Thực trạng tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam ............................................... 98 3.2.1 Phạm vi quản lý nhà nước ối với cảng biển Vi t Nam ...................................... 98 3.2.2 Phạm vi quản lý khai thác cảng biển Vi t Nam ................................................. 108 3.2.3 Nghiên cứu trường hợp quản lý cảng biển Hải Phòng ....................................... 112 3.3 Đánh giá chung về tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam ................................. 117 33 Ưu iểm .............................................................................................................. 117 33 Hạn chế............................................................................................................... 120 3 3 3 Nguyên nhân c a hạn chế .................................................................................. 121 iii
- Kết luận chư ng 3 ....................................................................................................... 121 Chương 4: ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẢNG BIỂN THEO MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN CẢNG TỰ CHỦ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC QUẢN LÝ CẢNG BIỂN THEO MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN CẢNG TỰ CHỦ 123 4.1 Dự báo bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng đến phát triển cảng biển Việt Nam ......................................................................................................................... 123 4 D báo bối cảnh quốc tế .................................................................................... 123 4 D báo bối cảnh trong nước ............................................................................... 126 4 3 C hội và thách thức ối với ngành cảng biển ................................................... 133 4.2 Quan điểm và phương hướng đổi mới quản lý cảng biển Việt Nam .............. 133 4 Quan iểm phát triển cảng biển Vi t Nam ........................................................ 133 4.2.2 Phư ng hướng phát triển cảng biển Vi t Nam................................................... 134 4.3 Đề xuất giải pháp đổi mới tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam theo hướng mô hình chính quyền cảng tự chủ ............................................................................ 136 43 Đề xuất tổ chức quản lý cảng biển theo hướng mô hình chính quyền cảng t ch ở Vi t Nam ........................................................................................................... 136 43 Giải pháp ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam theo hướng mô hình chính quyền cảng t ch .............................................................................................. 143 Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 146 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................... 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 149 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... iv
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT WTO Tổ chức Thư ng mại Thế giới (World Trade Organization) AEC Cộng ồng kinh tế ASEAN CHXHCN Vi t Nam Cộng hòa Xã hội ch nghĩa Vi t Nam Cục HHVN Cục Hàng hải Vi t Nam DNNN Doanh nghi p nhà nước DWT Đ n v container EC Cộng ồng châu Âu EU Liên minh Châu ÂU GTVT Giao thông vận tải HHVN Hàng hải Vi t Nam HKSAR Đặc khu hành chính Hồng-Kông KCHT Kết cấu hạ tầng IMO Tổ chức Hàng Hải Quốc tế JICA C quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản PA Chính quyền cảng PAT Chính quyền cảng Thái Lan PMB Ban Quản lý cảng PoR Chính quyền cảng Rotterdam PPP Mô hình hợp tác công – tư PSC C quan kiểm soát cảng QLNN Quản lý nhà nước ODA Vốn hỗ trợ phát triển chính thức TCT Tổng công ty TCTNN Tổng công ty nhà nước TĐKT Tập oàn kinh tế TEU Đ n v Container TNHH Trách nhi m hữu hạn TPP Hi p nh ối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dư ng XNK Xuất nhập khẩu UBND Ủy ban nhân dân UNCTAD United Nations Commission on Trade and Development WTO Tổ chức thư ng mại thế giới v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Mối quan h các lý thuyết mô hình quản lý cảng biển 12 Bảng 2 Thu hút vốn bằng mô hình hỗn hợp 25 Bảng 2.1 Thế h khái ni m “cảng biển” c a UNCTAD 31 Bảng Mô hình quản lý cảng biển c a Baird 43 Bảng .3 Mô hình quản lý cảng biển c a Baltazar và Brooks 44 Bảng 4 Mô hình quản lý cảng biển c a WorldBank 46 Bảng 5 Phân loại trách nhi m trong vi c cung ứng d ch vụ giữa cảng 47 công và tư nhân Bảng 6 Ưu iểm và hạn chế c a các mô hình quản lý cảng biển 48 Bảng 7 Đánh giá về các loại hình tổ chức quản lý cảng biển 58 Bảng 8 Ưu thế c a chính quyền cảng khu v c/thành phố so với chính 62 quyền cảng quốc gia và tư nhân Bảng 3 Thống kê một số chỉ tiêu cảng container trong nước 100 Bảng 3 Thống kê một số chỉ tiêu cảng container trên thế giới 101 Bảng 3.3 Thống kê một số chỉ tiêu cảng tổng hợp Vi t Nam 102 Bảng 3.4 Thống kê một số chỉ tiêu cảng tổng hợp trên thế giới 102 Bảng 3.5 Sản lượng hàng hoá thông qua cảng biển Vi t Nam giai oạn 111 2015 – 0 8 (Đ n v : 000 tấn) vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Chức năng c a cảng biển 38 Hình 2.2 Vai trò cảng biển ( ) 38 Hình 2.3 Vai trò cảng biển ( ) 39 Hình 2.4 Lý thuyết “Khung kết hợp” 50 Hình 2.5 Mô hình thẻ iểm cân bằng ánh giá hi u quả tổng thể cảng 54 Hình 2.6 Mô hình liên kết ngành cảng biển 55 Hình 2.7 Mô hình kim cư ng ánh giá hi u quả tổng thể cảng 56 Hình 2.8 Cấu trúc tổ chức quản lý cảng biển 58 Hình 2.9 Chức năng c a chính quyền cảng 66 Hình 2.10 Biểu ồ mức ộ hi u quả c a cảng biển khi chuyển ổi sở 70 hữu Hình 2.11 Tác ộng tích c c c a dòng vốn bên ngoài ối với khu v c 71 cảng biển Hình 2.12 C cấu tổ chức chính quyền cảng Rotterdam 75 Hình 2.13 Mối quan h tài chính c a cảng biển Ý 78 Hình 2.14 Vai trò c a chính quyền cảng Ligurian 80 Hình 2.15 Mô hình quản lý cảng biển Singapore trước và sau khi 81 doanh nghi p hóa Hình 2.16 S ồ tổ chức chính quyền cảng Thái Lan 86 vii
- Hình 3.1 S ồ c cấu tổ chức quản lý nhà nước cảng biển 97 Hình 3.2 Mô hình cảng d ch vụ - công ty nhà nước tr c tiếp quản lý 107 Hình 3.3 Doanh nghi p Nhà nước thuộc Bộ GTVT quản lý 108 Hình 3.4 Doanh nghi p Nhà nước thuộc các Bộ, Ngành khác quản lý 109 Hình 3.5 Doanh nghi p cảng tr c thuộc a phư ng quản lý 111 Hình 3.6 S ồ các bộ phận quản lý và khai thác cảng biển Hải Phòng 116 Hình 4.1 Biểu ồ d kiến lượng hàng hóa thông qua h thống cảng 127 biển Vi t Nam ến năm 030 Hình 4.2 Mô hình tổ chức chính quyền cảng 138 viii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, vận tải ường biển ược coi là một trong những phư ng ti n vận tải ưu vi t nhất do chi phí thấp và khả năng cao trong lan tỏa kinh tế vùng Hoạt ộng vận tải ường biển với vai trò trung tâm là hoạt ộng c a h thống cảng biển, luôn là mối quan tâm c a các nhà quản lý chuyên ngành Hi u quả c a hoạt ộng vận tải biển không chỉ phụ thuộc vào s lớn mạnh c a ội tàu, mà còn l thuộc nhiều vào mô hình tổ chức hoạt ộng c a h thống cảng Nếu không có s ầu tư phù hợp và s vận hành h thống cảng hợp lý, thì những ưu thế c a vận tải ường biển sẽ không thể phát huy Đối với một quốc gia có biển như Vi t Nam, khi xóa bỏ c chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang kinh tế th trường nh hướng xã hội ch nghĩa, và khi Đảng và Nhà nước ta ã và ang từng bước xây d ng nền kinh tế mở, hội nhập quốc tế, thì lĩnh v c vận tải biển ngày càng ược nhà nước quan tâm: số lượng cảng biển ược tăng lên và ược ầu tư nhiều h n; quy hoạch ược mở rộng từ Bắc tới Nam; cảng biển ngày càng óng vai trò mắt xích giao thông quan trọng trong trong hội nhập c a kinh tế nước ta với kinh tế toàn cầu Tuy nhiên, quản lý cảng biển hi n nay gặp nhiều thách thức Mô hình quản lý kiểu cũ không theo k p với những òi hỏi c a s phát triển cả về chiều rộng (quy mô, phạm vi cảng) và chiều sâu ( ộ phức tạp, kỹ thuật, công ngh , phư ng thức tổ chức sản xuất…) nên hi u quả hoạt ộng b hạn chế và nhiều nguồn l c hi n có và tiềm năng chưa ược sử dụng hi u quả Th c tiễn hoạt ộng ầu tư, khai thác cảng biển Vi t Nam ang ứng trước một câu hỏi lớn – ó là xác nh phư ng thức quản lý và mô hình tổ chức quản lý nào phù hợp ối với cảng biển ể ạt hi u quả tư ng xứng với tiềm năng và góp phần th c hi n thành công “Chiến lược biển” và “Chiến lược phát triển kinh tế biển bền vững”? 1
- Để khắc phục những iểm yếu, hạn chế trong cách thức quản lý hoạt ộng cảng biển, tiến tới iều phối một cách hi u quả, ồng bộ các d án c sở hạ tầng cảng biển và mạng lưới hạ tầng kết nối với cảng biển, rất cần nghiên cứu ể tìm ra một mô hình tổ chức quản lý cảng biển tối ưu và phù hợp với các iều ki n Vi t Nam… Do ó, ề tài “Đổi mới tổ chức quản lý cảng biển Việt Nam theo hướng mô hình chính quyền cảng tự chủ” cho luận án tiến sỹ này là rất cần thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và th c tiễn 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1 Mục đích nghiên cứu luận án Luận án xác nh mục ích nghiên cứu là làm rõ c sở lý luận và th c tiễn về tổ chức quản lý cảng biển và th c trạng tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam hi n nay, từ ó ề xuất một số giải pháp ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Luận án ặt ra giả thuyết nghiên cứu: H thống cảng biển Vi t Nam hi n nay còn kém hi u quả chưa áp ứng ược yêu cầu c a hội nhập Một trong nguyên nhân c bản là vấn ề quản lý cảng biển tồn tại nhiều bất cập và hoạt ộng c a tổ chức quản lý cảng biển chưa th c s hi u quả. Mặt khác, mô hình tổ chức chính quyền cảng t ch là mô hình hi u quả ang ược nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng Luận án ặt ra giả thuyết là có thể ổi mới tổ chức quản lý cảng biển theo hướng mô hình chính quyền cảng t ch ể nâng cao hi u quả quản lý cảng biển 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Trên c sở tổng quan các kết quả nghiên cứu có liên quan ến phạm vi nghiên cứu c a ề tài, tác giả xác nh các nhiệm vụ nghiên cứu trong luận án này là: - Làm rõ c sở lý luận và th c tiễn về quản lý cảng biển và tổ chức quản lý cảng biển; - Tổ chức quản lý cảng biển c a các nước trên thế giới; các bài học kinh nghi m quốc tế ối với Vi t Nam 2
- - Đánh giá hi u quả hoạt ộng quản lý cảng biển c a Vi t Nam thời gian qua: làm rõ những mặt hạn chế trong công tác quản lý cảng biển ặc bi t là mô hình tổ chức quản lý cảng biển hi n nay qua ó ề xuất ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: - Thứ nhất, lý thuyết và th c tiễn quản lý cảng biển, mô hình quản lý cảng biển và tổ chức quản lý cảng biển ã phát triển như thế nào? - Thứ hai, mô hình tổ chức quản lý cảng biển nào ang ược áp dụng ở các nước trên thế giới có hi u quả? Vi t Nam học tập ược kinh nghi m gì từ các mô hình tổ chức quản lý cảng biển ó? - Thứ ba, mô hình tổ chức quản lý cảng biển ở Vi t Nam hi n nay ang kìm hãm s phát triển h thống cảng biển như thế nào? - Thứ tư, Vi t Nam cần ổi mới tổ chức quản lý cảng biển như thế nào ể nâng cao hi u quả hoạt ộng c a h thống cảng biển? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1 Đối tượng nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu c a luận án là ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận án * Phạm vi nội dung Phạm vi nội dung nghiên cứu về tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam trong luận án này ược giới hạn ở 2 mặt là: mặt quản lý nhà nước ối với cảng biển và mặt quản lý khai thác ối với cảng biển. * Phạm vi không gian Luận án nghiên cứu tổ chức quản lý cảng biển trên lãnh thổ Vi t Nam trong ó chọn m u nghiên cứu iển hình là h thống cảng biển Hải Phòng (gọi chung là 3
- cảng biển Hải Phòng) H thống cảng biển lớn nhất miền Bắc này có năng suất khai thác và quy hoạch kết cấu hạ tầng thuộc loại tốt nhất cả nước *Phạm vi thời gian Nghiên cứu ược th c hi n với các thông tin và ề xuất phù hợp với các dữ li u giai oạn 005 - 2018 với tầm nhìn 030 cũng như trong iều ki n áp dụng Bộ Luật Hàng hải 0 5 hi n hành 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1 Phương pháp luận của luận án Luận án áp dụng phư ng pháp luận bi n chứng duy vật Tức là, luận án nghiên cứu tổ chức quản lý cảng biển ở Vi t Nam không tồn tại một cách ộc lập, nó có mối quan h bi n chứng với các tổ chức quản lý nhà nước ối với các n v s nghi p, quản lý tổ chức hành chính cấp Bộ, cấp a phư ng Bản thân tổ chức quản lý cảng biển cảng không phải là bất biến, nó ược xây d ng, hình thành, phát triển cho một giai oạn, một thời kỳ nhất nh với các iều ki n kinh tế xã hội xác nh 4.2 Phương pháp nghiên cứu của luận án Trong luận án, tác giả sử dụng các phư ng pháp nghiên cứu định tính d a trên nguồn dữ li u s cấp và thứ cấp Cụ thể bao gồm: - Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu sơ cấp: Trong quá trình nghiên cứu, dữ li u s cấp ã ược thu thập thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu cũng như iều tra bằng bảng hỏi Đ a bàn th c hi n thu thập dữ li u s cấp là Hải Phòng – n i có h thống cảng biển lớn nhất miền Bắc Hai bảng hỏi ã ược soạn thảo và sử dụng (Xem Phụ lục và Phụ lục 3), với số phiếu hỏi là 00 Đối tượng trả lời bảng hỏi là các doanh nghi p cảng biển, doanh nghi p vận tải logistic, và các hãng tàu… là c sở ể tiến hành phân tích th c trạng tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam hi n nay ồng thời làm rõ mục ích, ý nghĩa c a ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam theo hướng xây d ng chính quyền cảng t ch (Chư ng 3) 4
- - Phương pháp tổng hợp, phân tích các dữ liệu thứ cấp: Trên c sở thu thập các tài li u lý luận thu thập ược về cảng biển và quản lý cảng biển, về mô hình quản lý cảng biển c a Worldbank, về lý thuyết quản tr theo mô hình chính quyền cảng trong các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, bằng phư ng pháp tổng hợp và phân tích phần Tổng quan tình hình nghiên cứu và Chư ng các vấn ề c sở lý luận c a luận án ã ược hình thành - Phương pháp so sánh: Phư ng pháp này ã ược sử dụng trong nghiên cứu luận án, như so sánh các quan ni m về cảng biển theo truyền thống và hi n tại; so sánh s khác bi t c bản c a mô hình quản lý cảng biển Vi t Nam với mô hình ở một số nước trên thế giới Phư ng pháp này ược áp dụng ể làm rõ các bài học kinh nghi m quốc tế ở Chư ng 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án có những óng góp chính sau ây: - Luận án góp phần làm rõ c sở lý luận về quản lý cảng biển, tổ chức quản lý cảng biển và mô hình chính quyền cảng t ch và những kinh nghi m quản lý cảng biển ở một số quốc gia trên thế giới. - Luận án phân tích rõ th c trạng quản lý cảng biển Vi t Nam, tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam; phát hi n và phân tích những hạn chế, bất cập trong quản lý cảng biển ở nước ta hi n nay. - Luận án ề xuất những giải pháp nhằm ổi mới tổ chức quản lý cảng biển theo hướng xây d ng chính quyền cảng t ch trong iều ki n Vi t Nam. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Ý nghĩa c a luận án là ở chỗ luận án ã làm rõ khả năng vận dụng c sở lý luận chung về quản lý cảng biển và tổ chức quản lý cảng biển theo một số thông l và mô hình trên thế giới và iều ki n ở Vi t Nam Các khuyến ngh ối với Vi t Nam rút ra từ vi c nghiên cứu, phân tích các vấn ề về c sở lý luận tổng quan trong quản lý và tổ chức quản lý cảng biển, cũng như 5
- trên c sở nghiên cứu, phân tích th c trạng hi n nay trong quản lý và tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam ã mang lại cho luận án một ý nghĩa th c tiễn 7. Cơ cấu của luận án Đề tài ngoài phần Mở ầu và Kết luận bao gồm 4 chư ng: Chư ng Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan ến luận án Chư ng C sở lý luận và th c tiễn về quản lý cảng biển Chư ng 3 Th c trạng quản lý cảng biển ở Vi t Nam Chư ng 4 Đề xuất và giải pháp ổi mới tổ chức quản lý cảng biển Vi t Nam theo mô hình chính quyền cảng t ch 6
- Chương 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Trên thế giới, nghiên cứu về cảng biển và quản lý cảng biển không còn là vấn ề mới Đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan với cách tiếp cận từ nhiều góc ộ khác nhau Trong phạm vi tổng quan tình hình nghiên cứu ở nước ngoài, luận án trình bày các cách tiếp cận nội dung nghiên cứu như sau: 1.1.1 Các nghiên cứu về cảng biển và vai trò của cảng biển - UNCTAD (1999) [143]: “Chỉ dẫn kỹ thuật – Thế hệ cảng thứ tư” ã chỉ ra s thay ổi quan ni m về cảng biển qua 4 thế h , trong ó UNCTAD nhấn mạnh s thay ổi quan ni m thế h cảng biển lần thứ 4 Cảng là các nút giao thông chiến lược tạo thuận lợi cho luồng hàng hoá tham gia th trường quốc tế, là một phần c a một mạng lưới hậu cần rộng lớn trong ó thư ng mại và thông tin lien lạc ược thiết lập giữa ầu mối Trong quản lý cảng, các lĩnh v c hoạch nh chiến lược, tiếp th , phát triển hậu cần và quản tr kinh doanh có thể b thay ổi Nhận thức mới về cảng biển òi hỏi mô hình quản lý mới với nhiều hình thức và cấp ộ khác nhau - World Bank (2001) [149 ] – Bộ công cụ cải cách Cảng. Nghiên cứu chỉ ra s phát triển c a thư ng mại quốc tế toàn cầu ở thế kỷ XXI, òi hỏi các nền kinh tế cần phải cấu trúc lại cho phù hợp Cảng biển cũng cần ược xem xét lại từ quan ni m truyền thống ể trở thành mắt xích trong chuỗi logictic toàn cầu Công trình ưa ra các vấn ề cải cách cảng từ nội dung c bản khái ni m, vai trò cảng biển; s phát triển cảng biển trong bối cảnh cạnh tranh; các mô hình và cấu trúc quản lý cảng biển; công cụ pháp lý, công cụ tài chính ối với cảng biển… - Wayne K. Talley (2009) [96] “Kinh tế học cảng biển”. Cuốn sách trình bày tổng quan các vấn ề c bản về cảng biển như: khái ni m cảng biển, th trường d ch vụ cảng biển, c sở hạ tầng cảng biển, ầu tư khai thác cảng biển, quản lý cảng 7
- biển… Cuốn sách kế thừa nghiên cứu UNCTAD khi chỉ ra phát triển c a cảng biển trải qua 4 thế h phát triển từ 960 ến nay Chức năng cảng biển thay ổi từ vi c ảm nhi m vận tải hàng hóa nội bộ mà còn mở rộng vi c phát triển thư ng mại, hình thành nên các ô th cảng Mặt khác, cảng ược liên kết và hình thành nên cảng biển a quốc gia; cảng biển ược kết nối với nhau bởi các doanh nghi p khai thác cảng nội a với các doanh nghi p khai thác cảng quốc tế và các hãng tàu lớn - Andrzej Montwiłł (2014) [66] “Vai trò cảng biển là trung tâm logistics cho hệ thống phân phối hàng hóa bền vững đối với các đô thị cảng” Nghiên cứu chỉ ra cảng biển ược coi là trung tâm hậu cần tích hợp không gian kinh tế - xã hội a chức năng là thành phần chính c a h thống giao thông ở Châu Âu và h thống giao thông toàn cầu Nó th c hi n các chức năng và d ch vụ cần thiết cho chuỗi cung ứng và là khâu cuối cùng phân phối hàng hóa từ n i sản xuất ến n i tiêu thụ Cảng biển th c hi n chức năng vận chuyển, trung tâm logistics hậu cần sẽ tác ộng ến s phát triển c a thành phố S phát triển c a cảng biển là kết quả c a tính a chức năng và a phư ng thức tập trung vào vi c mở rộng phạm vi d ch vụ, cho phép họ áp ứng các nhu cầu khác nhau c a xã hội Do ó, các bến cảng và trung tâm hậu cần ã trở thành các yếu tố quan trọng c a h thống giao thông ô th ở Châu Âu Nhận xét chung: Các tài liệu tiếp cận khái niệm “cảng biển” theo tư duy mới, phá vỡ quan niệm truyền thống về cảng biển từ nơi neo đậu, bến đỗ bốc xếp hàng hóa trở thành “cụm” cảng biển, một chuỗi hậu cần cảng. Chức năng cảng biển được mở rộng, đồng thời quy hoạch cảng biển cần xây dựng động bộ với khu hậu cần sau cảng. 1.1.2 Các nghiên cứu về quyền sở hữu cảng biển - Kevin Cullinane, Dong-Wook Song, Richard Gray (2001) [ 99 ] - Mô hình biên ngẫu nhiên về hiệu quả của cảng container ở châu Á: đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc quản lý và quyền sở hữu. Nghiên cứu áp dụng phư ng pháp nh lượng xây d ng “mô hình biên ng u nhiên” ể ánh giá tác ộng ảnh hưởng c a cấu trúc quản lý và cấu trúc sở hữu tới hi u quả cảng Container Châu Á 8
- Nghiên cứu xây d ng một “ma trận chức năng cảng” ể phân tích cấu trúc quản lý và quyền sở hữu cảng biển Châu Á Hi u quả tư ng ối c a các cảng ược ánh giá bằng “lát cắt ngang” và bảng dữ li u “mô hình biên ng u nhiên” Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng quy mô c a cảng tổng hợp hay cảng chuyên dụng có quan h chặt chẽ với hi u suất c a nó và rằng vi c chuyển ổi từ sở hữu Nhà nước sang khu v c tư nhân sẽ cải thi n hi u suất kinh tế c a cảng - Ngoài ra, Kevin Cullinane, Dong-Wook Song, Mr. Teng-Fei Wang (2003) [98] - Sự tham gia của khu vực tư nhân vào cảng Châu Á: d a trên số m u nghiên cứu gồm mười lăm cảng container ở Châu Á, cụ thể là: Singapore; HIT, MTL, Sealand (cả ba ở Hồng Kông); Kaohsiung, Keelung (Đài Loan); Pusan (Hàn Quốc); Thượng Hải, Đại Liên, Yantian (Trung Quốc); Tokyo, Yokohama, Kobe (Nhật); Cảng Klang (Malaysia); và Manila (Philippines), dữ li u hàng năm ược thu thập trong khoảng thời gian 0 năm từ 989 ến 998 Tài li u này chỉ ra s khác bi t rõ r t về hi u suất giữa các cảng ở Châu Á Top cảng ứng ầu là Singapore, Pusan, Kobe, Kaohsiung còn Cảng Thượng Hải Trung Quốc ại lục là nhà khai thác ít hi u quả nhất Nghiên cứu này phân tích cấu trúc quản lý và quyền sở hữu c a các cảng container chính ở Châu Á bằng cách liên h chúng với "ma trận chức năng cảng" và ánh giá hi u quả tư ng ối c a chúng Theo nhóm tác giả, s khác bi t về hi u suất cảng có thể do v trí a lý giữa các các cảng và tồn tại mối quan h tích c c giữa tư nhân hóa với hi u suất cảng - Nghiên cứu c a WorldBank (2001) [149 ] – Bộ công cụ cải cách Cảng. World Bank chỉ ra rằng tồn tại các loại hình sở hữu cảng biển khác nhau trên thế giới gồm: sở hữu nhà nước, sở hữu hỗn hợp, và sở hữu tư nhân D a trên các loại hình sở hữu này là các hình thức quản lý cảng biển khác nhau Tài li u cũng ề cập tới lợi ích c a vấn ề “tư nhân hóa” cảng biển như: cải thi n hi u suất cảng, giảm chi phí và giá cả, cải thi n chất lượng d ch vụ, tăng năng l c cạnh tranh, thay ổi thái ộ phục vụ ối với khách hàng, giảm tình trạng quan liêu, giảm ộc quyền nhà nước, giảm chi tiêu công, và tinh gọn bộ máy quản lý nhà nước…Mặt khác, cùng 9
- với “tư nhân hóa” là “t do hóa” cảng biển: ó là vi c thay ổi các quy nh trước ây ã cản trở thành phần kinh tế tư nhân tham gia Các cảng khi ược “tư nhân hóa”, “t do hóa” ược trao quyền t ch nhiều h n và t ch u trách nhi m về lợi nhuận cũng như hi u suất khai thác cảng Nhận xét chung: Nhìn chung,vấn đề sở hữu cảng biển và quản lý cảng biển có mối quan hệ mật thiết. Sự thay đổi về mô hình sở hữu sẽ là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới mô hình quản lý cảng biển. Các nghiên cứu đã chỉ ra xu hướng sở hữu cảng biển đang dịch chuyển từ sở hữu công cộng sang sở hữu tư nhân và đang phát huy vai trò tích cực tới hiệu suất cảng. 1.1.3 Các nghiên cứu về quản lý cảng biển, mô hình quản lý cảng biển và tổ chức quản lý cảng biển - Về quản lý cảng biển: Các tài li u nghiên cứu [68], [89], [91], [149] thống nhất chỉ ra quản lý cảng biển gồm lĩnh v c: Quản lý nhà nước cảng biển và quản lý khai thác cảng biển Quản lý nhà nước cảng biển thể hi n vai trò nh hướng phát triển cảng, quy hoạch h thống cảng bằng pháp luật, c chế, chính sách c a Chính ph và các c quan quản lý nhà nước Trong khi ó, quản lý khai thác cảng biển nhấn mạnh vai trò quản tr cảng biển c a các doanh nghi p khai thác cảng biển Thông thường họ ược t ch trong vi c huy ộng vốn, quản lý ầu tư khai thác cảng… và ch u trách nhi m về hi u suất khai thác cảng - Về mô hình quản lý cảng biển: Đến nay, có nhiều lý thuyết về mô hình quản lý cảng biển, tuy nhiên các lý thuyết cũng có s tư ng ồng nhất nh Luận án tổng quan 3 mô hình quản lý cảng biển c bản: Baird (1995); UNCTAD (1995, 1998); Word Bank (2001). Baird (1995) [ 69 ] – Tư nhân hoá cảng biển ở Anh: Xem xét và phân tích từ những đợt định giá lần đầu. Bằng vi c nghiên cứu th c tiễn quá trình tư nhân hoá cảng biển ở Anh, Baird ã xác nh 4 mô hình quản lý cảng biển gồm: + Cảng Công cộng (public port) + Cảng Công cộng/ Tư nhân (public/private port) 10
- + Cảng Tư nhân/ Công cộng (private/public port) + Cảng Tư nhân ( private port) Theo tác giả, Anh là quốc gia tư nhân hoá cảng biển rất mạnh, tuy nhiên họ còn gặp nhiều vấn ề tồn tại Điểm mới c a nghiên cứu này là vi c Baird xây d ng lý thuyết 04 mô hình quản lý cảng biển, lý thuyết ược coi là nền tảng căn bản cho các vi c xây d ng mô hình quản lý cảng ược nghiên cứu sau này UNCTAD [139], [140]: Không nói tới 4 mô hình quản lý, nhưng tài li u c a UNCTAD chỉ ra bốn bi n pháp khác nhau ược sử dụng phổ biến nhất trong cải cách cảng, cụ thể là: C chế quản lý tập trung, Bãi bỏ c chế; Thư ng mại hóa và Tư nhân hóa Những bi n pháp này không ộc lập với nhau mà trên th c tế có mối liên h với nhau Riêng về vấn ề tư nhân hoá cảng biển, UNCTAD chia làm loại: tư nhân hoá hoàn toàn, và tư nhân hoá một phần World Bank [149] – Bộ công cụ cải cách cảng xác nh 4 kiểu mô hình quản lý cảng biển gồm: + Mô hình cảng d ch vụ công (Public Service Port) + Mô hình ch cảng (Landlord Port) + Mô hình cảng công cụ (Tool Port) + Mô hình cảng tư nhân (Private Service Port) Tài li u phân bi t rõ iểm mạnh và iểm yếu c a các mô hình quản lý cảng biển Tài li u cũng chỉ rõ trách nhi m c a các loại cảng trong khu v c công và khu v c tư nhân Trong ó cũng ề cập tới yếu tố ảnh hưởng ến cách thức tổ chức, c cấu và quản lý cảng biển, gồm: Cấu trúc kinh tế xã hội c a một quốc gia (kinh tế th trường, kinh tế mở…); L ch sử phát triển (ví dụ: cấu trúc thuộc a, ộc lập t ch …); V trí các cảng (khu v c ô th hoặc trong khu v c b cô lập); Các loại hàng hóa xử lý (hàng lỏng, khô, hàng rời, container…) Tóm lại, lý thuyết mô hình quản lý cảng biển có s mối quan h như sau: 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 185 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn