intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Miền Bắc

Chia sẻ: Mai Thuy Dung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:252

119
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với các nội dung: lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp; thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Miền Bắc; giải pháp tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Miền Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu Miền Bắc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                BỘ TÀI CHÍNH   HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ­­­­­­­­­       NGÔ THỊ MINH   GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ  VỐN KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH  DOANH XĂNG DẦU MIỀN BẮC                             LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ        
  2. HÀ NỘI, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO   BỘ TÀI CHÍNH   HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ­­­­­­­­­     NGÔ THỊ MINH   GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ  VỐN KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH  DOANH XĂNG DẦU MIỀN BẮC                           Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng                         Mã số             : 9.34.02.01     LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ          Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Vũ Văn Ninh 2. PGS.TS Đoàn Minh Phụng
  3. HÀ NỘI, 2019
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số, tài  liệu sử dụng và kết quả trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nêú   ̀ ̀ ̣ ́ ̣ sai tôi xin hoan toan chiu trach nhiêm.                                                                                          Tác giả                  
  5. MỤC LỤC  1.1. Khái niệm, đặc trưng và phân loại vốn kinh doanh............................15 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh............................................................15 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh....................................................17 1. 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động............57 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định................66 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị vốn kinh doanh...............................69 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...........................................................71
  6.  DANH MUC S ̣ Ơ ĐÔ, HINH VE ̀ ̀ ̃ 1.1. Khái niệm, đặc trưng và phân loại vốn kinh doanh............................15 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh............................................................15 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh....................................................17 1. 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động............57 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định................66 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị vốn kinh doanh...............................69 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...........................................................71                                                
  7. DANH MUC BANG ̣ ̉ 1.1. Khái niệm, đặc trưng và phân loại vốn kinh doanh............................15 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh............................................................15 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh....................................................17 1. 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động............57 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định................66 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị vốn kinh doanh...............................69 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...........................................................71                                                
  8. DANH MUC BIÊU ĐỒ ̣ ̉ 1.1. Khái niệm, đặc trưng và phân loại vốn kinh doanh............................15 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh............................................................15 1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh....................................................17 1. 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động............57 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định................66 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị vốn kinh doanh...............................69 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan...........................................................71
  9. DANH MUC T ̣ Ư VIÊT TĂT ̀ ́ ́ Tư viêt tăt ̀ ́ ́ Tư viêt đây đu ̀ ́ ̀ ̉ BCTC Báo cáo tài chính CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DTT Doanh thu thuần HTK Hàng tồn kho KPT Khoản phải thu CCC ̉ ̀ Cash Conversion Cycle Ky chu chuyên tiên ­  ̀ NSLĐ ̣ Năng suât lao đông ́ NWC nguồn VLĐ thường xuyên ­ Net working capital LNST Lợi nhuận sau thuế LN VCĐ Lợi nhuận vốn cố định TTTN Trung tâm trách nhiệm TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TLSX Tư liệu sản xuất  TSDH Tài sản dài hạn SXKD Sản xuất kinh doanh SLĐ Sức lao động XDCB Xay dựng cơ bản VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu        Vốn là yếu tố hàng đầu, giúp cho DN tồn tại và phát triển. Do vậy, quản trị  vốn là một trong những công việc quan trọng của quản lý tài chính. Nếu công tác  này được thực hiện tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí kinh doanh,   ̣ ha giá thành sản phẩm, từ đó gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xăng, dầu là mặt hàng chiến lược, đóng vai trò quan trọng trong tất cả  các lĩnh   vực sản xuất bởi vì là yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất. Không  những vậy, xăng dầu còn là mặt hàng có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế  và ổn định đời sống xã hội và đảm bảo anh ninh quốc phòng của mỗi quốc gia.  Mặt khác, xăng, dầu là loại năng lượng có hạn, không thể  tái sinh và hiện rất ít   có mặt hàng thay thế.  Ở  Việt Nam hiện nay  đang phải nhập khẩu đến 70%   lượng xăng, dầu tiêu dùng trong nước nên giá cả xăng, dầu phụ thuộc nhiều vào  giá xăng dầu thế  giới. Chỉ cần một sự biến động của thị  trường xăng, dầu thế  giới sẽ   ảnh hưởng mạnh tới thị  trường xăng, dầu trong nước nói riêng và  ảnh   hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết các DN và nền kinh tế  nói chung.      Trước sự biến động của nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển cả  về  quy mô và số  lượng doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu, công tác quản lý hoạt  động kinh doanh xăng, dầu nói chung, quản tri VKD nói riêng t ̣ ại các  doanh   nghiệp kinh doanh xăng, dầu còn nhiều bất cập. Nếu như trước đây chỉ  có một  số  doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu thì đến nay cả  nước có tới 29 DN kinh  doanh xăng dầu đầu mối và nhiều DN kinh doanh xăng, dầu khác. Điều này làm  cho môi trường kinh doanh xăng dầu trở  nên phưc tap h ́ ̣ ơn. Sự  cạnh tranh giữa   các DN kinh doanh xăng, dầu ngày càng khốc liệt, đặc biệt là khi Việt Nam mở  cửa và cho phép các DN nước ngoai kinh doanh  ̀ ở  thị  trường xăng,dầu trong  nước. Các DN kinh doanh xăng dầu trong nước để  có thể  cạnh tranh được với  các DN nước ngoài, trước tiên VKD phải được  ổn định, công tác quan tri VKD ̉ ̣  
  11. 2 phải có hiệu quả. Có như vậy, mới có thể đủ sức cạnh tranh. Để  tạo điều kiện  thuận lợi cho các DN kinh doanh xăng, dầu trong nước hoạt động kinh doanh có  hiệu quả, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản, thông tư  hướng dẫn; các chính   sách  kinh tế  vĩ mô,  chính  sách thuế,  môi trường kinh  doanh,…tạo  điều  kiện   thuận lợi cho công tác quản lý và sử dụng VKD ở các DN nâng cao hiêu qua. Măt ̣ ̉ ̣  khac, trong nh ́ ưng năm gân đây, nhiêu công trinh nghiên c ̃ ̀ ̀ ̀ ứu khoa hoc trong va ̣ ̀  ̀ ươc đa nghiên c ngoai n ́ ̃ ứu vân đê quan tri VKD, đa bô sung, lam sang to thêm ly ́ ̀ ̉ ̣ ̃ ̉ ̀ ́ ̉ ́  ̣ ̀ ực tiên vê quan tri VKD trong cac loai hinh DN khac nhau. Đôi v luân va  th ̃ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ới cać   ̀ ̀ ́ ệc quản trị  VKD  ở  mỗi doanh nghiệp là   DN kinh doanh xăng, dâu miên Băc, vi khác nhau do nhưng đăc điêm đăc thu cua loai hinh kinh doanh nay trai rông trên ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ̣   ̣ pham vi toan quôc nên còn nhi ̀ ́ ều hạn chế, hiệu quả sử dụng VKD chưa cao, anh ̉   hưởng kha nhiêu đên qua trinh phat triên cua DN noi riêng va cua nganh kinh ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ̀   doanh xăng, dâu noi chung. Vì v ̀ ́ ậy, việc nghiên cứu, hê thông hoa ly luân vê quan ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉   ̣ ̉ ́ ực tê va đê xuât các gi tri VKD, khao sat th ́ ̀ ̀ ́ ải pháp nhằm tăng cường quản trị VKD  ở các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu nói chung và của các doanh nghiệp kinh   doanh xăng, dầu miền Bắc nói riêng có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, đồng  thời là vấn đề  mang tính thơi s ̀ ự  cấp thiết, giúp cho các nhà quản trị  doanh   nghiệp vận dụng vào thực tiễn nghiên cứu, hoạch định chính sách, quản lý trong  quá trình phát triển nền kinh tế  nói chung và phát triển ngành kinh doanh xăng,  dầu nói riêng. Xuât phat t ́ ́ ừ sự  cân thiêt đo, tác gi ̀ ́ ́ ả  đã lựa chọn đề  tài:  “ Giải   pháp   chủ   yếu   nhằm   tăng   cường   quản   trị   vốn   kinh   doanh   tại   các   doanh   nghiệp kinh doanh xăng dầu miền Bắc” làm đề tài luận án tiến sỹ. Đê tai v ̀ ̀ ưà   ́ ́ ̃ ̃ ̣ co y nghia ly luân, v ừa co y nghia th ́ ́ ̃ ực tiên va không trung lăp v ̃ ̀ ̀ ́ ới công trinh nao ̀ ̀  đa công bô. ̃ ́ 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. ­  Luận án tiến sỹ (2006) “ Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Nhà nước  Việt Nam hiện nay” của tác giả Trần Thị Thanh Tú  [23], đã nghiên cứu, làm rõ  lý luận về cơ cấu vốn của doanh nghiệp và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cơ 
  12. 3 cấu vốn của doanh nghiệp, khảo sát thực tế và  đánh giá thực trạng cơ cấu vốn   của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam. Từ đó, luận án đưa ra các giải pháp   có ý nghĩa quan trọng trong việc đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp như  tăng cường huy động VCSH bằng cách phát hành cổ phiếu, đa dạng các kênh huy   động vốn trung và dài hạn,…Vi muc tiêu chu yêu la nghiên c ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ứu vê c ̀ ơ câu vôn nên ́ ́   Luận án mới chỉ tập trung vào nghiên cứu cơ cấu vốn và các giải pháp trong việc   đổi mới cơ  cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước mà chưa đề  cập đến công   tác quản trị vốn kinh doanh. ­ Luận án tiến sỹ (2010) “Đổi mới quản lý Nhà nước hoạt động kinh doanh xăng   dầu   của   Việt   Nam   trong   điều   kiện   hội   nhập   kinh   tế   quốc   tế”   của   tác   giả  Nguyễn Cao Cường [ 7 ]. Tác giả đã hệ thống hóa và phát triển lý luận về quản   lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam, làm cơ sở cho   quá trình hoạch định, thực thi và đánh giá cơ chế, chính sách phát triển thị trường   xăng dầu Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và   hội nhập kinh tế quốc tế; luân an đã phân tích th ̣ ́ ực trạng quản lý nhà nước đối   với hoạt động kinh doanh xăng, dầu tại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010, làm rõ   tác động của các mô hình quản lý và cơ  chế  chính sách hoạt động kinh doanh  xăng, dầu tại Việt Nam trong thời gian đó. Đánh giá vai trò của quản lý nhà nước  và các cơ  chế  chính sách liên quan trong quá trình biến động và phát triển thị  trường xăng, dầu ở Việt Nam. Tác giả luận án đã phân tich các quan đi ́ ểm vê đôi ̀ ̉  mơi quan ly hoat đông kinh doanh xăng, dâu và đ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ề  xuất các giải pháp đổi mới  quản lý hoạt động kinh doanh xăng, dầu  ở  Việt Nam phù hợp với những biến   động của thị trường xăng, dầu trong tương lai. Tuy nhiên, cung do muc tiêu va đôi ̃ ̣ ̀ ́  tượng nghiên cưu cua đê tai nên tác gi ́ ̉ ̀ ̀ ả  mới chỉ  tập trung nghiên cứu vê ho ̀ ạt   động quản lý nhà nước đôi v ́ ơi ho ́ ạt động kinh doanh xăng, dầu mà chưa đề cập   đến hoạt động quản trị  vốn kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh xăng,  dầu.
  13. 4 ­ Luận án tiến sỹ (2012) “ Chinh sach quan ly nha n ́ ́ ̉ ́ ̀ ươc đôi v ́ ́ ới kinh doanh xăng,   ̀ ở Viêt Nam” cua tac gia Bui Thi Hông Viêt [ 27 ]. Tac gia đa phân tich ro nhân dâu  ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̃ ́ ̃   ́̉ tô anh h ưởng đên kinh doanh xăng, dâu, đo la cac nhân tô liên quan đên cung xăng, ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́   dâu nh ̀ ư  han ngach cua cac n ̣ ̣ ̉ ́ ươc tô ch ́ ̉ ức xuât khâu dâu mo OPEC, l ́ ̉ ̀ ̉ ượng dâu ̀  trong kho dự trữ cua tô ch ̉ ̉ ưc năng l ́ ượng thê gi ́ ới IEA, tinh hinh chinh tri thê gi ̀ ̀ ́ ̣ ́ ới,   ̣ ̣ ̀ ư  thăm do va khai thac cac mo dâu khi m hoat đông đâu t ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ới va nh ̀ ững nhân tô liên ́   ̀ ư sự tăng trơngr cua kinh tê thê gi quan đên câu xăng, dâu nh ́ ̀ ̉ ́ ́ ới, sự đâu c ̀ ơ cua cac ̉ ́  ̀ ớn trên thê gi quôc gia va cac hang xăng, dâu l ́ ̀ ́ ̀ ́ ới, cac yêu tô vê th ́ ́ ́ ̀ ời tiêt, khi hâu; ́ ́ ̣   ̣ ử  dung nhiên liêu thay thê va s viêc s ̣ ̣ ́ ̀ ự  tiên bô cua khoa hoc ky thuât…Vê th ́ ̣ ̉ ̣ ̃ ̣ ̀ ực  ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ ươc vê kinh doanh xăng, dâu, tac gia đa co nh trang cac chinh sach cua nha n ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ́ ững  ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ươc đôi v phân tich kha thâu đao cac chinh sach quan ly nha n ́ ́ ới kinh doanh xăng   ̀ ươc đa s dâu va cho răng nha n ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ử dung nhiêu công cu can thiêp sâu vao thi tr ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ường,   ́ ́ ̀ ̣ ương xuyên thay đôi, điêu chinh băng cac văn ban d cac chinh sach nay lai th ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ưới   ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̉   luât va phân tan theo cac bô chuyên nganh, măt khac viêc đanh gia vê hiêu qua cua ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ưa được thực hiên môt cach khoa hoc va đung nghia…T cac chinh sach nay ch ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̃ ư ̀ ̣ viêc phân tich nh ́ ưng han chê cua cac chinh sach quan ly nha n ̃ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ươc vê kinh doanh ́ ̀   ̀ ́ ̉ ̃ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ xăng, dâu, tac gia đa đê xuât giai phap hoan thiên như cân chuân hoa cac điêu kiên ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̣   kinh doanh xăng, dâu; cac DN đ ̀ ́ ược quyên quyêt đinh gia; quy hoach phat triên hê ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̣  ̀ ̀ ̉ ức lai thi tr thông công trinh xăng, dâu va  tô ch ́ ̀ ̣ ̣ ương xăng, dâu; tăng khôi l ̀ ̀ ́ ượng dư ̃ trữ quôc gia vê xăng, dâu… ́ ̀ ̀ ­  Luận án tiến sỹ (2012) “ Các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh  nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay” của tác giả  Phạm Thị Vân Anh [1] đã  nghiên cứu những vấn đề lý luận về năng lực tài chính của DNNVV; nghiên cứu  tình hình và đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp nhỏ  và vừa  ở  Việt   Nam. Đông th ̀ ơi, phân tich kha ro nh ̀ ́ ́ ̃ ững  ưu điểm và hạn chế  về  năng lực tài   chính của các doanh nghiệp này trong thời gian 2007 – 2011. Tác giả chỉ ra những   nguyên nhân cơ  bản dẫn đến hạn chế  về  năng lực tài chính của các DNNVV,  ̣ ́ ̃ ử  dụng mô hình kinh tế  lượng trong việc minh chứng tác động của   luân an đa s
  14. 5 năng lực tài chính tới sự tăng trưởng của các DNNVV ở Việt Nam. Tác giả đã đề  xuất một số  nhóm giải pháp cơ  bản để  nâng cao năng lực tài chính của các  DNNVV  ở  Việt Nam trong thời gian tới. Cung do muc tiêu chinh cua luân an la ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̀  nghiên cưu ly luân va th ́ ́ ̣ ̀ ực tiên đê tim ra cac giai phap nâng cao năng l ̃ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ực tai chinh ̀ ́   ̉ cua cac DNNVV nên lu ́ ận án cua tac gia không nghiên c ̉ ́ ̉ ứu về  công tác quản trị  vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. ­ Luận án tiến sỹ  (2012) “Quản lý tài sản tại các Công ty cổ  phần ngành xây  dựng niêm yết ở Việt Nam”của tác giả  Phan Hồng Mai [ 18 ] đã nghiên cứu, hệ  ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ực trang v thông hoa ly luân vê quan ly tai san tai cac CTCP; khao sat th ́ ̣ ề  qu ản lý  tài sản ngắn hạn như vốn bằng tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố  ̣ ̣ ̣ ́ đinh tai môt sô DN xây dựng niêm yêt  ́ ở  Viêt Nam;  Qua đo, đánh giá nh ̣ ́ ững kêt́  ̉ ̣ ược, han chê va phân tich nguyên nhân han chê cua th qua đat đ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ực trạng quản lý tài  sản tai các Công ty c ̣ ổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam thông qua việc   tính toán các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý tài sản tại các công ty này. Luận án   đã đề xuất các giải pháp về quản lý tài sản nhằm tăng ROA, ROE cho các doanh   nghiệp,  ứng dụng mô hình Miller – Orr vào quản lý ngân quỹ; giải pháp về  huy  động vốn trung và dài hạn, … ­ Luận án tiến sỹ ( 2013)  “Hoàn thiện quản trị vốn kinh doanh  ở công ty   xuất nhập khẩu cung  ứng vật tư thiết bị đường sắt” của tác giả Hoàng Thị Bích  Liên [12].  Tác giả  luân an đa h ̣ ́ ̃ ệ  thống hóa va lam ro h ̀ ̀ ̃ ơn lý luận về  VKD và  quản trị VKD trong các doanh nghiệp. Trình bày và phân tích rõ khái niệm, phân  loại vốn kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD. Theo tác giả  “VKD của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban  đầu là tiền tệ sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại quay về hình thái tiền tệ”  [12]. Trên cơ  sở  trình bày và phân tích thực trạng về công tác quản trị  vốn kinh   doanh ở công ty xuất nhập khẩu cung  ứng vật tư, thiết bị đường sắt, tác giả  đề  xuất giải pháp về lập kế hoạch VKD; giải pháp huy động VKD; giải pháp nâng  cao hiệu quả  sử dụng VKD và giảm chi phí kinh doanh; giải pháp về  bảo toàn  
  15. 6 VKD và các giải pháp về quản lý, kiểm tra giám sát hoạt động sử dụng VKD ở  công ty này [12 ]. ­  Luận án tiến sỹ  ( 2014) “Quản lý tài chính của DNNVV trên địa bàn Hà Nội”  của tác giả  Nguyễn Thị  Minh [ 19 ] đã hê thông hoa ly luân vê quan ly tai chinh ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ́   trong cac DNNVV; phân tích d ́ ữ liệu và mô tả mức độ ảnh hưởng của từng nhân   tố quản lý tài chính đến kết quả quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa  trên địa bàn Hà Nội. Luận án đã chỉ ra những yếu tố chính trong quá trình quản lý   tài chính nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa giá trị  tài sản cho chủ  sở  hữu trong các  DNNVV. Tác giả luận án đã đề xuất thang đo đánh giá kết quả quản lý tài chính   của DNNVV trên bốn nhóm chỉ  tiêu: Các tỷ  số  thanh khoản, các chỉ  số  hoạt   động, các tỷ số đòn bảy – cân nợ, các chỉ số về lợi nhuận.Tác giả đã đề xuất mô  hình quản lý tài chính cho các DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Song, do muc tiêu ̣   ̉ chinh cua đê tai la nghiên c ́ ̀ ̀ ̀ ứu vê quan ly tai chinh nên luân an it đê câp đên quan tri ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣  VKD. ­ Luận án tiến sỹ (2015), “Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các   doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của tác  giả  Đoàn Thục Quyên [ 22 ]. Tác giả  đã hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận về  doanh   nghiệp sản xuất, về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; đưa ra hệ thống chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất, các nhân tố   ảnh   hưởng tới hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất. Luận án làm rõ   thực trạng về hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên  thị  trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013, trong đó trọng tâm là  hiệu suất và khả năng sinh lời tổng quát của các doanh nghiệp sản xuất niêm yết  trên thị  trường chứng khoán Việt Nam. Luận án chỉ  ra những kết quả  đạt được   và những hạn chế  về  hiệu quả  kinh doanh,   nguyên nhân của những hạn chế.  Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh   nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  16. 7 ­Luận án tiến sỹ ( 2015), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh   nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Cao Văn Kế [ 9 ] đã hệ thống   hóa lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng,   đưa ra hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh  nghiệp xây dựng. Do pham vi va muc tiêu cua đê tai nên lu ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ận án chưa làm rõ lý   luận  về   quản   trị   vốn   kinh   doanh   của   doanh  nghiệp   nói   chung  và   của   doanh  nghiệp kinh doanh xăng, dầu miền Bắc nói riêng. Luận án đã phân tích các nhân  tố   ảnh hưởng tới hiệu quả  sử  dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp qua ba   nhóm nhân tố ảnh hưởng theo phương trình Dupont. Luận án đã rút ra những kết   luận đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Luận án đã sử dụng   thang đo Linkert để đánh giá các chỉ tiêu về: tính thanh khoản, cơ cấu vốn, hiệu   quả  sử  dụng tài sản, khả  năng sinh lời của doanh nghiệp. Cung do muc tiêu va ̃ ̣ ̀  ̣ ̉ ̣ ́ pham vi cua luân an nên luận án chưa đánh giá sâu vê công tác qu ̀ ản trị vốn kinh   doanh của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu như thế  nào? Tác giả  luận án  đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của các doanh nghiệp   xây dựng bao gồm: nhóm giải pháp cơ bản, nhóm giải pháp bổ  trợ, có kiến nghị  với chính phủ, các bộ ngành có liên quan. Tuy nhiên, luận án mới chỉ nghiên cứu   các DN trong ngành xây dựng. ­ Tác giả Tạ Thị Ngọc (2015), với đề tài “Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ   phần tập đoàn Xây dựng Thăng Long” [ 11 ], đã hệ thống hóa lý luận về quản trị  VKD trong doanh nghiệp, làm rõ hơn các khái niệm về  VLĐ và VCĐ cũng như  kết cấu của từng loại vốn nói trên trong cac DN. Tác gi ́ ả nghiên cứu các nhân tố  ảnh hưởng và các chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  VKD. Trên cơ  sở  nghiên cứu đặc  điểm tổ  chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ  phần Tập  đoàn xây dựng   Thăng Long, tác giả  trình bày và phân tích thực trạng về  công tác quản trị  VKD  đối với từng loại VKD và có những đánh giá về những ưu điểm, những hạn chế  và nguyên nhân của hạn chế trong việc quản trị VKD  ở đơn vị  này. Qua đó, tác  giả  đề  xuất một số giải pháp quản trị  đối với từng loại VKD. Đối với quản trị 
  17. 8 vốn bằng tiền, tác giả  cho rằng “đơn vị  phải thiết lập một hệ  thống kiểm soát  nội bộ vốn bằng tiền một cách chặt chẽ nhằm kiểm soát được dòng tiền ra vào  doanh nghiệp một cách kịp thời và trung thực nhất”. Đối với quản trị  các khoản  phải thu “cần xem xét đến các yếu tố  chủ  yếu  ảnh hưởng đến chính sách bán  chịu, chính sách khuyến khích khách hàng nộp tiền sớm để  được hưởng chiết  khấu…”. Đối với quản trị  VCĐ, tác giả  cho rằng “trong quá trình tham gia vào   hoạt động SXKD, giá trị của VCĐ chuyển dịch dần dần từng lần vào giá trị  của  sản phẩm và được thu hồi dần sau mỗi chu kỳ kinh doanh thông qua khấu hao   ̉ ̣ TSCĐ. Do đó, theo tac gia doanh nghiêp nên th ́ ực hiện phương pháp tính khấu  ̣ ́ ̣ hao nhanh”[ 11 ]. Luân an tâp trung nghiên c ưu vê quan tri VKD trong cac doanh ́ ̀ ̉ ̣ ́   ̣ ̣ ̃ ực xây dựng.  nghiêp thuôc linh v ­ Luận án tiến sỹ của tác giả Ngô Thị Kim Hòa (2017),“ Quản trị vốn kinh doanh  trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị  trường chứng khoán Việt  Nam”. [14 ]. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ hơn lý luận về VKD và quản trị  VKD trong doanh nghiệp. Bằng việc kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định   tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, thông qua việc khảo sát thực trạng  trong các doanh nghiệp xây dựng được chọn làm mẫu nghiên cứu, tác giả đã đánh  giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Qua   đó, đề  xuất các nhóm giải pháp tăng cường công tác quản trị  VKD trong các  doanh nghiệp xây dựng niêm yết. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi   các doanh nghiêp niêm yết trên thi tr ̣ ương ch ̀ ưng khoan Viêt Nam thu ́ ́ ̣ ộc ngành xây   dựng. ­ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ( 2016) “Quản trị vốn lưu động trong các  Công ty Cổ  phần xây dựng Việt Nam” của nhóm tác giả  do Th.s Ngô Thị  Kim  Hòa [15] làm chủ  nhiệm đã hệ  thống hóa và phân tích, làm sáng tỏ  thêm những  vấn đề  lý luận về  vốn lưu động và quản trị  vốn lưu động trong doanh nghiệp.  Thông qua việc khảo sát thực trạng về  quản trị  vốn lưu động  ở  các CTCP xây   dựng Việt Nam, đề  tài đã đánh giá xác thực, khách quan về  thực trạng tổ  chức 
  18. 9 quản trị VLĐ ở các công ty này. Đề tài đã đề xuất giải pháp hoàn thiện cả về lý  luận và thực tiễn cho việc tổ chức công tác quản trị vốn lưu động các CTCP xây  dựng Việt Nam và phân tích những điều kiện để  thực hiện các giải pháp đã đề  xuất. Tuy nhiên, đề tài chưa làm rõ lý luận về vốn kinh doanh trong doanh nghiệp   và cũng chỉ nghiên cứu trong phạm vi các CTCP ngành xây dựng. ­ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở ( 2016),“ Nâng cao hiệu quả quản lý nợ  phải thu của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh” của nhóm tác giả do Th.s  Vũ Thị Hoa [ 16 ] làm chủ nhiệm. Đề tài đã nghiên cứu, hê thông hoa m ̣ ́ ́ ột cách có  hệ  thống va lam ro thêm các v ̀ ̀ ̃ ấn đề  lý luận về  nợ  phải thu và quản lý nợ  phải   thu trong doanh nghiệp. Thông qua nghiên cứu thực trạng nợ phải thu và quản lý  nợ phải thu của các doanh nghiệp Việt Nam trong nhưng năm v ̃ ưa qua, đ ̀ ề tài đã  xem xét cụ thể và đánh giá chi tiết thực trạng hiệu quả quản lý nợ phải thu ở các  DN này. Đề tài đã đề xuất các giải pháp đối với doanh nghiệp như các giải pháp  để quyết định chính sách bán chịu, quản lý và theo dõi nợ phải thu, các biện pháp   để thu hồi các khoản nợ quá hạn trong thanh toán. Kết luận rút ra từ các công trình đã nghiên cứu       Sau khi nghiên cứu tổng quan các công trình đã công bố liên quan đến đề tài  luận án “Giải pháp chủ  yếu nhằm tăng cường quản trị  vốn kinh doanh tại   các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu miền Bắc”, tác giả  rút ra một số  kết  luận như sau: Một là, các công trình đã góp phần hê thông hoa va làm rõ thêm lý lu ̣ ́ ́ ̀ ận về vốn,   quản lý sử dụng vốn và quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp phù hợp với   mục tiêu từng đề  tài nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của từng đê tai cua tác ̀ ̀ ̉   giả. Các công trình nghiên cứu về vốn, chủ yếu đều đa t ̃ ập trung nghiên cứu, hệ  thông hoa lý lu ́ ́ ận về VLĐ và VCĐ. Trong đó, nêu ra và phân tích các quan điểm  khác nhau về  vốn và đưa ra quan điểm riêng của tác giả. Phân tích các nhân tố  ảnh hưởng đến quản lý và sử  dụng vốn trong những loại hình kinh doanh khác  nhau tùy thuộc vào đôi t ́ ượng, pham vi đ ̣ ề tài nghiên cứu của tác giả cụ thể.
  19. 10 Hai là, tùy theo đề  tài của mình, các tác giả  đã khảo sát thực trạng về  vấn đề  nghiên cứu và có những đánh giá về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân   hạn chế. Cụ thể là đã phân tích rõ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của   doanh nghiệp thuộc lĩnh vực mà đề  tài tác giả  nghiên cứu anh h ̉ ưởng đên vôn ́ ́  kinh doanh, cơ  câu vôn kinh doanh hay công tac quan ly tai chinh tai cac doanh ́ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́   ̣ ̉ ̉ nghiêp ma cac tac gia khao sat. ̀ ́ ́ ́ Ba là, đại bộ phận các công trình nghiên cứu có phương pháp nghiên cứu khá tốt,  kết hợp giữa phương pháp luận với các phương pháp kỹ  thuật cụ  thể, kết hợp   phương pháp nghiên cứu truyền thống với phương pháp nghiên cứu hiện đại.  ́ ̃ ̣ ́ ược cac vân đê ly luân va tông kêt đ Qua đo đa hê thông hoa đ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ược vê th ̀ ực tiên va ̃ ̀  đưa ra giai phap hoan thiên. ̉ ́ ̀ ̣ Bốn là, các nghiên cứu định lượng trong nước về mối quan hệ của quản trị VKD   đến khả  năng sinh lời của DN còn hạn chế  về  số  lượng, đặc biệt nghiên cứu  điển hình cho các DN kinh doanh xăng, dầu  ở  nước ta còn chưa có nhiều công  trình. Như vậy, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến vấn đề vốn kinh doanh  của doanh nghiệp. Trong đó, có những đề tài đi sâu vào phân tích cơ cấu vốn của   doanh nghiệp, có những đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của   ̀ ệu quả kinh doanh của DN. Cũng có những đề tài nghiên cứu về quản lý   DN va hi nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng, dầu. Tuy nhiên, chưa có công trình  nào nghiên cứu, đề cập đến vấn đề tăng cường quản trị vốn kinh doanh của các  DN kinh doanh xăng, dầu trong giai đoạn 2013­ 2017. Do đó, nhiêm vu chu yêu ̣ ̣ ̉ ́  ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ừa nghiên cứu hê thông hoa va lam ro cua tac gia trong đê tai nay la tiêp tuc kê th ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̃  ́ ̣ thêm ly luân va đánh giá công tác qu ̀ ản trị VKD của các doanh nghiệp kinh doanh  xăng, dầu miền Bắc thời gian qua. Trên cơ  sở  đo, đê xuât các gi ́ ̀ ́ ải pháp nhằm   tăng cường quản trị  VKD của các DN kinh doanh xăng, dầu miền Bắc nay.c ̀ ủa   tác giả là không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào. 3. Mục tiêu nghiên cứu
  20. 11 ­ Hê thông hoa lý lu ̣ ́ ́ ận về VKD va qu ̀ ản trị VKD trong các doanh nghiêp; ̣ ̉ ́ ực tiên vê VKD va quan tri VKD trong cac doanh nghiêp kinh doanh ­ Khao sat th ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣   ̀ ̀ ́ ̣ bán buôn xăng, dâu miên Băc thuôc mâu nghiên c ̃ ứu đa chon; ̃ ̣ ­  Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị VKD trong cac doanh nghiêp kinh doanh ́ ̣   ̀ ̀ ́ ằm nâng cao hiệu quả quản trị sử dụng VKD va nâng cao xăng, dâu miên Băc nh ̀   kết quả hoạt động SXKD trong cac DN thuôc loai hinh nay. ́ ̣ ̣ ̀ ̀ 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu lý luận vê VKD va quan tri VKD ̀ ̀ ̉ ̣   trong cac DN và th ́ ực tiễn vê VKD va qu ̀ ̀ ản trị  VKD của các doanh nghiệp kinh  doanh xăng, dâu miên Băc có ho ̀ ̀ ́ ạt động bán buôn là chủ  yếu, không nghiên cứu  các doanh nghiệp thuần túy bán lẻ. Trong đo, đi sâu nghiên c ́ ưu vê hoat đông quan ́ ̀ ̣ ̣ ̉   ̣ ử dung VKD, không đê câp đên hoat đông quan tri huy đông VKD. tri s ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ­ Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu tình hình VKD va qu ̀ ản trị  VKD tại  các DN kinh doanh xăng, dầu miền Bắc có hoạt động bán buôn là chủ  yếu giai   đoạn 2013 – 2017 qua mâu nghiên c ̃ ưu; không nghiên c ́ ứu các doanh nghiệp thuần   túy bán lẻ.  5. Phương pháp nghiên cứu ­ Về phương pháp luận: Luận án được tác giả nghiên cứu dựa trên phương pháp  luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và những nguyên lý của chủ nghĩa Mác­ Lênin, nghiên cứu các hiện tượng kinh tế trong mối quan hệ ràng buộc một cách   biện chứng; ­ Phương pháp kỹ thuật: Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp kỹ thuật cụ  thể như phương pháp khảo sát, điều tra, phỏng vấn, thống kê, so sánh, tổng hợp,   phương pháp diễn giải, quy nạp và chọn lọc những vấn đề  đặc trưng để đưa ra   các nhận xét, đánh giá và kiến nghị. Đông th ̀ ơi tac gia s ̀ ́ ̉ ử dung ph ̣ ương phap đinh ́ ̣   lượng đê kiêm ch ̉ ̉ ưng cac nhân đinh qua  ́ ́ ̣ ̣ phương pháp hồi quy Pooled OLS, FEM,  REM và FGLS; đánh giá tác động của các biến phản ánh tac đông cua qu ́ ̣ ̉ ản trị  VKD đến khả năng sinh lời của các DN kinh doanh xăng, dầu miền Bắc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2