Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số - kinh tế Việt Nam
lượt xem 18
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số - kinh tế Việt Nam trình bày quan hệ kinh tế dân số và tiếp cận mô hình hóa quá trình dấn số - kinh tế, thực trạng quá trình biến động dân số Việt Nam trong các thời kỳ phát triển kinh tế, mô hình phù hợp của sự phát triển dân số - kinh tế Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hệ thống mô hình đánh giá sự phù hợp của quá trình phát triển dân số - kinh tế Việt Nam
- 7 Bé gi¸o dôc v ® o t¹o tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Ng« V¨n thø hÖ thèng M« h×nh ®¸nh gi¸ sù phï hîp cña qu¸ tr×nh ph¸t triÓn D©n sè - Kinh tÕ ViÖt Nam Chuyªn ngµnh: §iÒu khiÓn häc kinh tÕ M sè: 5.02.20 LUËN ¸n tiÕn sü kinh tÕ Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS hoµng ®×nh tuÊn TS nguyÔn thÕ hÖ
- 7 Lêi cam ®oan T«i xin cam ®oan ®©y l c«ng tr×nh nghiªn cøu cña riªng t«i. KÕt qu¶ nªu trong luËn ¸n l trung thùc. C¸c t i liÖu tham kh¶o cã nguån gèc trÝch dÉn râ r ng Ng« V¨n Thø
- 7 Danh môc c¸c b¶ng, biÓu ®å Trang Ch−¬ng 1 BiÓu ®å 1: Gia t¨ng l−¬ng thùc thùc phÈm b×nh qu©n ®Çu ng−êi 26 trong ®iÒu kiÖn LTTP t¨ng nhanh h¬n d©n sè BiÓu ®å 2: Gia t¨ng l−¬ng thùc thùc phÈm b×nh qu©n ®Çu ng−êi cã 27 h¹n chÕ cña ®iÒu kiÖn tù nhiªn v hiÖu qu¶ lao ®éng BiÓu ®å 3: HiÖu qu¶ lao ®éng 28 BiÓu ®å 4: Gia t¨ng l−¬ng thùc thùc phÈm b×nh qu©n víi møc t i 29 nguyªn kh¸c nhau BiÓu ®å 5: H¹n møc l−¬ng thùc, thùc phÈm b×nh qu©n ®Çu ng−êi 29 BiÓu ®å 6: Sù h×nh th nh h¹n møc l−¬ng thùc, thùc phÈm b×nh qu©n 30 ®Çu ng−êi BiÓu ®å 7: Gi¶m sót −¬ng thùc, thùc phÈm b×nh qu©n ®Çu ng−êi ë 32 Anh quèc 1539 - 1809 BiÓu ®å 8: D©n sè thÕ giíi thÕ kû XX 33 BiÓu ®å 9: §å thÞ thu nhËp quèc d©n b×nh qu©n ®Çu ng−êi theo trang 39 bÞ vèn cho lao ®éng BiÓu ®å 10: Thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi kh«ng tÝnh ®Õn tiÕn bé 41 kü thuËt v cã tÝnh ®Õn tiÕn bé kü thuËt BiÓu ®å 11: Sù tån t¹i c©n b»ng khi néi sinh ho¸ qu¸ tr×nh d©n sè 43 BiÓu ®å 12: Sù tån t¹i c©n b»ng thÊp h¬n ®iÓm xuÊt ph¸t 46 BiÓu ®å 13: So s¸nh m« h×nh Solow v m« h×nh tù ® o t¹o 48 BiÓu ®å 14: Hai qu¸ tr×nh thu nhËp 51 Ch−¬ng 2 BiÓu ®å 15: D©n sè ViÖt Nam 1950-1975 62 BiÓu ®å 15a: D©n sè MiÒn b¾cViÖt Nam 1950-1975 62 BiÓu ®å 15b: D©n sè MiÒn nam ViÖt Nam 1950-1975 63
- 8 BiÓu ®å 16: Tæng tû suÊt sinh qua mét sè thêi kú 63 BiÓu ®å 17: D©n sè ViÖt nam 1976-2004 64 BiÓu ®å 18: D©n sè ViÖt nam 1950-2050 64 BiÓu ®å 19: Tû lÖ t¨ng d©n sè (%/n¨m) theo dù b¸o 66 B¶ng 1: D©n sè ViÖt nam 1921-1943 69 B¶ng 2: S¶n xuÊt lóa (1921-1943) 70 BiÓu ®å 20: S¶n l−îng l−¬ng thùc b×nh qu©n ®Çu ng−êi 1915-1950 70 BiÓu ®å 21: D©n sè 1955-1975 71 BiÓu ®å 22: Thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi ë MiÒn nam 72 BiÓu ®å 23: Thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi ë MiÒn b¾c 73 BiÓu ®å 24: Tû lÖ ng−êi ®Õn tr−êng 1955-1975 74 BiÓu ®å 25: Sè l−îng ng−êi ®−îc ® o t¹o 1955-1975 75 BiÓu ®å 25a: Sè l−îng ng−êi ®−îc ® o t¹o ë MiÒn b¾c 75 BiÓu ®å 25b: Sè l−îng ng−êi ®−îc ® o t¹o ë MiÒn nam 76 B¶ng 3: T−¬ng quan cña mét sè chØ tiªu thèng kª ®−îc ë MiÒn b¾c 77 BiÓu ®å 26: T¨ng tr−ëng thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi (MiÒn nam) 78 B¶ng 3: T−¬ng quan cña mét sè chØ tiªu thèng kª ®−îc ë MiÒn nam 79 BiÓu ®å 27: Tèc ®é t¨ng d©n sè 1976-2004 80 BiÓu ®å 28: Thu nhËp v thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi 1976-1985 81 BiÓu ®å 29: Thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi 1989-2004 81 B¶ng 5: T−¬ng quan cña mét sè chØ tiªu víi t×nh tr¹ng ®« thÞ hãa 82 B¶ng 6: ¦íc l−îng t¸c ®éng cña t¨ng thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi ®Õn h¹n chÕ t¨ng d©n sè 83 B¶ng 7: B¶ng hÖ sè t−¬ng quan cña mét sè chØ tiªu (1989-2004) 85 BiÓu ®å 30: Lùc l−îng lao ®éng qua c¸c n¨m (1000 ng−êi) 87 BiÓu ®å 31: Sè l−îng häc sinh phæ th«ng v tû lÖ theo sè d©n 88 BiÓu ®å 32: Møc v tû lÖ t¨ng sè häc sinh THPT 1977-2004 89 BiÓu ®å 33: Sè l−îng ng−êi theo c¸c bËc ® o t¹o 1999-2004 90
- 9 BiÓu ®å 34: Sè l−îng ng−êi theo c¸c bËc ® o t¹o 1986-2004 90 BiÓu ®å 35: Tû lÖ d©n th nh thÞ v n«ng th«n 1976-2000 91 BiÓu ®å 36: CÇu lao ®éng bæ sung víi gi¶ thiÕt t¨ng tr−ëng kinh tÕ 7%/n¨m 95 BiÓu ®å 37: D©n sè trong ®é tuæi lao ®éng bæ sung theo thêi gian 96 BiÓu ®å 38: Dù b¸o d©n sè ViÖt Nam ®Õn 2025 97 BiÓu ®å 39: Sù biÕn ®éng d©n sè ho¹t ®éng kinh tÕ theo thêi gian 97 BiÓu ®å 40: Dù b¸o cung-cÇu lao ®éng 2004-2025 98 BiÓu ®å 41: Kú väng thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng−êi ®Õn n¨m 2025 99 Ch−¬ng 3 BiÓu ®å 42: Gi¸ thùc cña vèn v lao ®éng 1989-2004 (theo quÝ) 120 B¶ng 8: X¸c suÊt sèng tõ tuæi i ®Õn tuæi i+1 (d©n sè ViÖt nam 2003) 122 BiÓu ®å 43: Tû suÊt sinh theo tuæi cña phô n÷ ViÖt nam 2000-2004 123 BiÓu ®å 44: Tû lÖ di c− theo tuæi 125 BiÓu ®å 45: BiÕn ®éng cña k(t) theo thêi gian (quÝ) 137 B¶ng 9: Sè liÖu chi tiÕt kÕt qu¶ gi¶i b i to¸n theo kÞch b¶n 1 139 B¶ng 10: Sè liÖu chi tiÕt kÕt qu¶ gi¶i b i to¸n theo kÞch b¶n 2 140
- 7 TÓM T T NH NG K T QU M I C A LU N ÁN TI N SĨ Tên tài: H th ng mô hình ánh giá s phù h p c a quá trình phát tri n dân s - kinh t Vi t Nam Chuyên ngành: i u khi n h c kinh t Nghiên c u sinh: Ngô Văn Th Ngư i hư ng d n khoa h c Ngư i hư ng d n th nh t: PGS.TS Hoàng ình Tu n Ngư i hư ng d n th hai: TS. Nguy n Th H Cơ s ào t o: Trư ng i h c Kinh t Qu c dân Tóm t t nh ng k t qu m i c a lu n án 1- Lu n án ã h th ng có phân tích l ch s hình thành các mô hình kinh t - dân s trên th gi i. Các phân tích này ã phát hi n m t s k t qu có tính ch t lí lu n như: Kh năng ti p c n mô hình hóa i v i quá trình phát tri n kinh t - dân s ; tính khoa h c và h n ch c a các mô hình c i n. M t k t lu n quan tr ng là: M t n n kinh t kh năng tích lũy th p, vi c t n d ng công su t máy móc thi t b , tài nguyên có th d n n m t m c cân b ng Malthus ngày càng th p. 2- Phân tích l ch s phát tri n kinh t và dân s Vi t nam th k XX qua cách ti p c n: dân s và kinh t là hai m t c a m t quá trình phát tri n kinh t xã h i. Thi t l p ư c các quan h nh lư ng c a các y u t dân s và kinh t trong m t h th ng mô hình ng và ư c lư ng ư c các phương trình c u trúc v i s li u 1989-2004, nh ó th c hi n ư c các phân tích và d báo theo y u t và theo th i gian i v i m t s các c trưng ch y u c a quá trình phát tri n dân s - kinh t Vi t nam. 3- Mô hình hóa quan i m “ n nh phát tri n và phát tri n trong s n nh” b ng m t mô hình riêng v i l i gi i gi i tích v quĩ o phát tri n ng là nghi m c a m t phương trình vi phân theo th i gian. xu t ư c thu t toán xác nh và ánh giá các quĩ o theo k ch b n và ưa ra các th nghi m c th . 4- Lu n án ã ưa ra m t qui trình mô hình hóa ng v i m t s l n phương trình c u trúc có th áp d ng chung cho nghiên c u kinh t xã h i. 5- Lu n án cũng ưa ra ư c nh ng g i ý phát tri n mô hình v m t lý thuy t cũng như áp d ng mô hình và cách ti p c n i v i các vùng, a phương. Xác nh n Xác nh n Ngư i gi i trình c a cơ s ào t o c a ngư i hư ng d n Ngô Văn Th PGS.TS Hoàng ình Tu n TS. Nguy n Th H
- 7 M CL C Trang Trang ph bìa L i cam oan 2 M cl c 3 Danh m c các bi u , b ng s 4 Ph n m u 7 T ng quan v mô hình hóa kinh t - dân s 12 Chương 1: QUAN H KINH T DÂN S VÀ TI P C N MÔ HÌNH HÓA QUÁ TRÌNH DÂN S - KINH T 15 1- Nh ng y u t cơ b n c trưng cho quá trình phát tri n kinh t 16 2- Nh ng y u t cơ b n c trưng cho quá trình phát tri n dân s 18 3- Quan h kinh t dân s 20 4- S phát tri n c a h th ng mô hình dân s - kinh t 24 Chương 2: PHÂN TÍCH TH C TR NG QUÁ TRÌNH BI N NG DÂN S VI T NAM TRONG CÁC TH I KỲ PHÁT 56 TRI N KINH T 1- Dân s và bi n ng dân s 57 2- Bi n ng dân s Vi t Nam 60 3- Tác ng c a các y u t kinh t , xã h i n bi n ng dân s 68 4- Tác ng c a bi n ng dân s n các quá trình kinh t xã h i 92 5- M t vài nh n xét 99 Chương 3: MÔ HÌNH PHÙ H P C A S PHÁT TRI N DÂN S - KINH T VI T NAM 102 1- M c tiêu và gi i h n c a mô hình 102 2- Mô hình lý thuy t và phương pháp ư c lư ng 104 3. K t qu ư c lư ng và các ki m nh 113 4- Mô hình phù h p phát tri n dân s -kinh t và th nghi m 128 K T LU N 142 1- Các k t qu chính 142 2- M t s ki n ngh 145 3- M t s h n ch và kh năng nghiên c u ti p theo 147 Danh m c công trình khoa h c có liên quan 148 Tài li u tham kh o 150 Ph l c 154
- 8 PH N M U 1- Lý do l a ch n tài L ch s phát tri n xã h i loài ngư i bi u hi n qua hai quá trình v n ng ch y u là quá trình s n xu t c a c i v t ch t và quá trình phát tri n dân s . Thông thư ng, quá trình khai thác t nhiên t o ra c a c i v t ch t và tinh th n ư c quan tâm m t cách thư ng xuyên và ôi khi ngư i ta quan ni m quá trình này th hi n ti n b xã h i. Dân s và quá trình dân s ư c quan tâm ít hơn và không ít ngư i cho r ng ó là quá trình th hai c a th gi i. Th c t có th th y r ng dân cư hay con ngư i, i tư ng c a nhân kh u h c luôn là y u t quy t nh m i di n bi n c a th gi i t c i n hi n i. Trong t ng hoà các m i quan h xét trên các khía c nh khác nhau, dân s và kinh t là hai quá trình t o nên ng l c ch y u phát tri n xã h i. Ngày nay, không th có b t kỳ m t chi n lư c phát tri n kinh t nào b qua y u t dân s và ngư c l i. Vi c mô hình hoá các quá trình dân s và các quá trình kinh t không còn là hai lĩnh v c khác nhau. Các mô hình dân s - kinh t tr thành công c chung cho c hai khoa h c và trong nhi u nghiên c u ngư i ta m c nhiên coi hai v n ch là hai y u t c a cùng m t h th ng. Theo th i gian và không gian, tác ng và s nh hư ng c a hai quá trình kinh t và dân s không như nhau. C n xây d ng m t mô hình mô t m t cách nh lư ng quan i m phát tri n phù h p và các quan h dân s - kinh t . V i mô hình này có th ánh giá c th nh hư ng l n nhau c a các y u t t i m i th i i m cũng như trong th i kỳ dài, xác l p quĩ o c a các y u t th a mãn m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trong i u ki n c th c a m t qu c gia hay m t vùng. ó là lý do chính nghiên c u sinh ch n tài “H th ng mô hình ánh giá s phù h p c a quá trình phát tri n dân s - kinh t Vi t Nam” cho lu n án c a mình v i kỳ v ng góp m t ph n nh vào vi c s d ng phương pháp ti p c n mô hình trong
- 9 nghiên c u và ho ch nh chính sách phát tri n kinh t xã h i Vi t Nam. 2- M c ích nghiên c u c a lu n án Lu n án t p trung ch y u vào các v n sau: a- Nghiên c u h th ng công c mô hình hóa dân s - kinh t và nh ng k t qu ã t ư c trong lĩnh v c này. V i các phân tích sâu hơn các mô hình có tính l ch s rút ra nh ng v n có tính phương pháp lu n và th c ti n nh m v n d ng cho nghiên c u c th c a mình i v i dân s – kinh t Vi t Nam. b- H th ng hóa, mô t và phân tích th ng kê quá trình v n ng c a dân s - kinh t Vi t Nam nh m nh n bi t th c tr ng các quan h cũng như phát hi n các quan h c n và có th mô hình hóa. Các phân tích này cũng giúp cho vi c l a ch n các l p mô hình toán h c phù h p khi xây d ng mô hình c th i v i quá trình phát tri n dân s -kinh t Vi t Nam. c- Mô hình hóa quan i m phát tri n phù h p, thi t l p mô hình ánh giá s phù h p trong phát tri n dân s và kinh t t ó xu t mô hình tính các ch tiêu o lư ng m c phù h p c a quá trình phát tri n dân s - kinh t trong quá trình phát tri n xã h i nói chung. 3- i tư ng, ph m vi nghiên c u Lu n án c p n nh ng v n chung c a quá trình phát tri n dân s - kinh t c a m t qu c gia, v i tư cách là m t th c th kinh t xã h i. Thông qua vi c h th ng hóa các mô hình ã ư c các nhà nghiên c u xu t và th c nghi m, nghiên c u sinh cũng th c hi n phân tích các quan h song hành c a hai quá trình trong s phát tri n chung c a xã h i. có th xem xét s phù h p c a các mô hình ã có và t o l p mô hình c th , lu n án l y th c tr ng phát tri n kinh t -dân s Vi t Nam th k XX và nh ng năm u th k XXI làm cơ s liên h gi a lý thuy t và th c ti n và làm i tư ng cho vi c xây d ng và kh o c u m t mô hình c th .
- 10 Lu n án ưa ra các phương pháp và công c phân tích, thi t l p mô hình lý thuy t tương i y . Nh ng n i dung này có th áp d ng cho tình tr ng thông tin hoàn h o. Tuy nhiên, do nh ng h n ch nh t nh v ngu n d li u, lu n án cũng chú ý n vi c gi i h n các v n , các quan h ư c xem xét m c có th ki m nghi m ư c. Các y u t và quan h ch y u s ư cl a ch n cho các phân tích và mô hình hóa, m t s y u t không th có thông tin s ư c coi là xác nh trên cơ s h th ng s li u qu c gia. M c dù lu n án hư ng t i m t mô hình c th và tương i y i v i quá trình dân s - kinh t Vi t Nam nhưng có nh ng v n c a hai quá trình này không th mô hình hóa. Vì v y, c n có nh ng phân tích b sung b i các ngu n thông tin ngoài mô hình. Lu n án cũng không có i u ki n xem xét các m t khác c a quá trình dân s và kinh t (nh ng khía c nh nhân ch ng h c, sinh h c, l ch s -truy n th ng; nh ng khía c nh công ngh -k thu t c a s n xu t,....) mà s v n ng c a chúng không ph i không có nh hư ng n quan h phát tri n c a hai quá trình này như hai m t c a m t h th ng. 4- Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng các nguyên t c cơ b n c a phương pháp duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s và coi ây là n n t ng phương pháp lu n c a m i phân tích và ánh giá cũng như vi c l a ch n các n i dung chi ti t. Các ti p c n vi mô và vĩ mô ư c l a ch n cho m i v n nh m t o nên cách th c nghiên c u phù h p. Lu n án s d ng ch y u các phương pháp th ng kê, mô hình hóa kinh t xã h i và kinh t lư ng trong vi c phân tích, lư ng hóa và xác nh các quan h cũng như s v n ng c a các y u t tham gia c u thành mô hình. Phương pháp ti p c n ng thái cũng ư c s d ng cho m t s phân tích c n thi t.
- 11 5- Nh ng óng góp c a lu n án Nh ng óng góp chính c a lu n án: - H th ng hóa quá trình l ch s phát tri n các mô hình dân s - kinh t và nh ng k t qu ch y u nh n ư c t các mô hình này. T ó rút ra nh ng xu th có tính ch t phương pháp lu n khi phát tri n h th ng mô hình iv i m th ng, ph c t p. K t qu này có th g i ý v phương pháp ti p c n cho các l p mô hình tương t v i cơ ch ng và tác ng ng th i. - Xác l p và phân tích quan h có tính qui lu t ch y u c a các m t trong quá trình phát tri n kinh t - dân s và s t n t i, bi u hi n c a chúng trong trư ng h p Vi t Nam. Phát hi n và phân tích nh ng khác bi t ã có trong i u ki n l ch s c th . - Trên cơ s chi n lư c phát tri n kinh t xã h i Vi t Nam, l a ch n tiêu th c ánh giá s phù h p. V n d ng ti p c n h th ng và các ti p c n mô hình hóa toán h c thi t l p mô hình phù h p c a s phát tri n dân s - kinh t Vi t Nam. Mô hình này mô t ng th i quan h gi a các y u t kinh t và các y u t dân s , n i sinh hóa các y u t nh m phát hi n các quan h ng và ti m n trong quá trình phát tri n kinh t xã h i. S d ng mô hình có th xu t m t cách o lư ng và các tiêu chí o s phù h p c a hai quá trình kinh t và dân s trong quá trình phát tri n xã h i. - L a ch n các phương pháp và công c phân tích nh lư ng các y u t và các m i quan h cho m t mô hình trong i u ki n thông tin không y . 6- K t c u c a lu n án Tên lu n án: “H th ng mô hình ánh giá s phù h p c a quá trình phát tri n dân s - kinh t Vi t Nam” Ngoài ph n m u, t ng quan, k t lu n, các ph l c và danh m c tài li u tham kh o, n i dung lu n án có 3 chương:
- 12 Chương 1: Quan h dân s kinh t và ti p c n mô hình hóa quá trình kinh t - dân s . Chương 2: Phân tích th c tr ng quá trình bi n ng dân s Vi t Nam trong các th i kỳ phát tri n kinh t . Chương 3: Mô hình phù h p c a s phát tri n dân s - kinh t Vi t Nam. 7- Ngu n s li u Lu n án s d ng s li u t các ngu n ch y u sau: - http://www.unfpa.org: Trang WEB quĩ dân s liên h p qu c. - T ng c c th ng kê Vi t nam: S li u th ng kê Vi t Nam th k XX. - T ng c c th ng kê Vi t nam: S li u kh o sát m c s ng dân cư Vi t Nam 1998, 2002. - T ng c c th ng kê Vi t nam: S li u i u tra bi n ng dân s 2001- 2004. - B Lao ng-thương binh và xã h i: i u tra lao ng vi c làm hàng năm. Ngoài ra m t s s li u t ng h p nh n ư c t các báo cáo thư ng niên t các trang thông tin i n t c a các B , Ngành, Viên nghiên c u tr c thu c Nhà nư c Vi t nam.
- 13 T NG QUAN V MÔ HÌNH HÓA KINH T - DÂN S Nghiên c u kinh t và dân s nh ti p c n mô hình hóa ra i t nh ng năm cu i th k 17 u th k 18. Tuy nhiên, mô hình hóa tr thành m t phương pháp ư c ng d ng r ng rãi và có nhi u k t qu áng ghi nh n trong nghiên c u kinh t - dân s ư c ánh d u b i các công trình c a Thomas Robert Malthus1 và các h c trò c a ông vào nh ng năm 50 c a th k 18. V i s phát tri n c a các phương pháp mô hình hóa toán h c và phân tích nh lư ng các nghiên c u dân s , kinh t và kinh t - dân s ngày càng ư c chú ý hơn. Lu n án có th t ng lư c ti p c n mô hình hóa qua m t s th i kỳ v i nh ng c i m khác nhau c a cách ti p c n này. Có th nói xu t phát i m c a mô hình hóa kinh t -dân s chính là các mô hình c a T.R Malthus v i ti p c n vĩ mô v quan h gi a gi m m c s ng và tăng dân s trong i u ki n nư c Anh t th k 15 n th k 18. T.R Malthus ã mô hình hóa th ng kê quan h kinh t - dân s và ch ra m t hi n tr ng ng, nh lư ng cho tương lai c a nhân lo i lúc b y gi . Các nghiên c u lý thuy t nh mô hình su t hơn 1 th k sau ó ã t p trung phân tích, mô hình hóa các y u t , các quan h dân s - kinh t tìm con ư ng thóat kh i tình tr ng T.R Malthus nêu ra. Nghiên c u chi ti t hơn gi i thích rõ ràng hơn nh ng k t lu n t các l p mô hình này, phát hi n k t lu n m i và tìm ra xu th ch y u cũng như kh năng v n d ng ti p c n mô hình cho i u ki n c th Vi t nam ư c trình bày chi ti t chương 1 c a lu n án. V i nh ng k t qu c a các nhà khoa h c trong lĩnh v c này và s ra i c a lý thuy t h th ng ng d ng trong nghiên c u kinh t xã h i, dân s không còn là m t v n riêng c a m t khoa h c c l p. Trên ph m vi các qu c gia cũng như khu v c và toàn c u các chi n lư c phát tri n kinh t -xã h i không th không chú tr ng n chi n lư c phát tri n dân s . c bi t sau th chi n 1 Thomas Robert Malthus: Essai sur le principe de population
- 14 th II, v i s ra i c a t ch c Liên hi p qu c trong ó có Quĩ dân s liên hi p qu c h u h t các khía c nh c a quá trình dân s ư c nghiên c u, trong ó ti p c n mô hình hóa óng m t vai trò quan tr ng. Mô hình hóa dân s t p trung vào mô t , ki m ch ng và phân tích các c trưng c a nhân kh u h c và các quan h c a các c trưng ó. Các k t qu nghiên c u n i b t nh t là nghiên c u các qui lu t v sinh, ch t, di cư và các y u t tác ng n các hi n tư ng này. Các mô hình v quá dân s cũng chi m m t v trí áng k trong các nghiên c u c a nh ng năm gi a th k XX. Cùng v i s phát tri n c a kinh t xã h i, quá trình dân s ngày càng tr nên quan tr ng trong s phát tri n chung. Nhi u nghiên c u khác nhau ã t p trung phát hi n, phân tích các quan h tác ng qua l i c a các c trưng c a quá trình dân s và các c trưng kinh t - xã h i. Ngày nay, các mô hình d báo dân s theo y u t ã ư c s d ng như các công c thông d ng các qu c gia. Quĩ dân s liên h p qu c ã ph bi n r ng rãi các mô hình ư c tin h c hóa dư i d ng các ph n m m chuyên d ng như: Population; IDB (International Data Base), …. . Hàng năm Cơ quan d báo dân s liên h p qu c cung c p d báo chung và d báo các y u t c a quá trình dân s th gi i và h u h t các qu c gia (t ng s dân, t l tăng dân s , t ng t su t sinh, tu i th trung bình, …). Ngoài ra, trong h u h t các nghiên c u kinh t -xã h i c p vùng, lãnh th hay qu c gia dân s là m t b ph n c u thành c a kinh t xã h i. Kinh t và dân s ã l ng ghép trong m t mô hình, theo c u trúc tương ng v i quá trình v n ng kinh t - xã h i c th . Vi t nam khoa h c dân s và nghiên c u kinh t - dân s ch ư c quan tâm vào nh ng năm cu i th k XX. Các nghiên c u nhân kh u h c s d ng công c mô hình hóa trư c tiên trong vi c d báo dân s như m t quá trình c l p theo th i gian. Các t ch c và nhi u cá nhân ã xây d ng mô hình v quan h c a chính các y u t trong quá trình dân s như t l sinh theo tu i, t ng t su t sinh và t l ch t tr em,… ; mô hình phân tích tác ng c a
- 15 các y u t kinh t n quá trình dân s cũng như các tác ng c a các y u t dân s n ho t ng kinh t - xã h i. Có th nêu lên nh ng nghiên c u có tính mô hình hóa u tiên c a Vi n khoa h c th ng kê v d báo dân s Vi t nam (báo cáo t i h i ngh khoa h c th ng kê năm 1978). Các mô hình phân tích quan h c a các y u t t các cu c kh o sát s c kh e sinh s n và k ho ch hóa gia ình 1987 và 1992 ư c th c hi n b i U ban dân s qu c gia và T ng c c th ng kê. Các nghiên c u c a Vi n xã h i h c, Vi n chi n lư c thu c B k ho ch u tư, Trung tâm dân s i h c kinh t qu c dân Hà n i, Trung tâm dân s và ngu n lao ng B L -TB & XH, … ã tr thành nh ng óng góp u tiên t o cơ s lý thuy t cũng như v n d ng phương pháp mô hình hóa trong nghiên c u dân s -kinh t . Ngoài ra, ã có nh ng k t qu c a m t s nhà nghiên c u ã s d ng công c mô hình hóa trong lĩnh v c này (Nguy n Văn Thi u, 1985; Doãn M u Di p, 1988; Nguy n H i Vân, 1996; Nguy n Minh Th ng, 1999 ,…). Các k t qu nghiên c u trong nư c bư c u ã s d ng ti p c n mô hình hóa, dù các nghiên c u còn có tính ơn l , xem xét t ng quá trình, t ng m i quan h nhưng các k t qu ã ư c ki m nghi m và các t ch c qu c t ch p nh n. Trong nh ng năm u th k XXI, l ng ghép các chương trình dân s -kinh t ư c xem như m t bư c ti n m i c a nghiên c u chính sách kinh t -xã h i Vi t nam. tài ư c nghiên c u sinh ch n cho lu n án là s ti p t c c a quá trình nghiên c u dân s - kinh t b ng mô hình hóa toán h c c a mình, trong ó quá trình dân s và kinh t ư c xem các b ph n c u thành c a quá trình phát tri n kinh t xã h i. V i vi c nh t th hóa các y u t c a c hai quá trình này theo th i gian và không gian trong m t h th ng mô hình, nghiên c u sinh mong mu n tìm ư c nh ng k t qu m i, góp ph n b sung c v lý thuy t và ng d ng mô hình hóa toán h c trong nghiên c u dân s kinh t nói riêng và kinh t xã h i nói chung, làm cơ s cho vi c hoàn thi n chính sách trong i u ki n c th Vi t nam.
- 16 Chương 1 QUAN H DÂN S KINH T VÀ TI P C N MÔ HÌNH HÓA QUÁ TRÌNH KINH T - DÂN S Quá trình phát tri n kinh t và bi n ng dân s c a m t qu c gia th hi n như hai m t c a m t t ng th th ng nh t. Trong l ch s phát tri n c a nhân lo i, tùy thu c i u ki n c a t ng th i kỳ mà vai trò c a hai y u t này trong vi c t o nên s c m nh c a m t qu c gia có th khác nhau. Tuy nhiên, n u xem xét m t qu c gia v i s phát tri n n i sinh c a mình thì không th tách r i hai quá trình này. S phân bi t hai m t c a m t t ng th trong quá trình phát tri n ch mang ý nghĩa phương pháp lu n trong nghiên c u. Nh phương pháp tr u tư ng hóa, xem quá trình này là xác nh, nghiên c u s tác ng c a nó n quá trình khác ngư i ta ã tìm ra ư c nh ng quan h có tính qui lu t trong v n ng c a m i quá trình và quan h tác ng qua l i c a hai quá trình như nh ng phân tích tĩnh. Cách ti p c n truy n th ng nh n m nh tính c l p tương i c a các quá trình phát tri n kinh t và dân s . M c dù có nh ng h n ch nh t nh nhưng các nghiên c u có tính riêng bi t như v y cũng cho nh ng k t qu h u ích. M t cách ti p c n có tính ch t toàn di n và ng nh vi c mô hình hóa toán h c ã xu t hi n vào nh ng năm cu i th k XVIII. Cách ti p c n này ngay t u cũng không hoàn toàn kh c ph c ư c nh ng h n ch c a cách ti p c n truy n th ng. Tuy nhiên, theo th i gian cách ti p c n mô hình hóa toán h c ã m ra con ư ng nghiên c u hai m t c a m t h th ng trong m t th th ng nh t. Chương này i m l i nh ng v n cơ b n c a các quá trình kinh t và dân s ng th i gi i thi u khái quát s phát tri n c a h th ng mô hình kinh t - dân s , nh ng k t qu ã nh n ư c t các mô hình.
- 17 Trong khi gi i thi u các l p mô hình kinh t – dân s lu n án cũng nêu lên nh ng k t qu riêng c a tác gi khi phân tích, so sánh các mô hình này. I- NH NG Y U T CƠ B N C TRƯNG CHO QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N KINH T Trong l ch s phát tri n xã h i loài ngư i, khi ánh giá m t qu c gia hay m t dân t c v m t i s ng, trư c h t ngư i ta hi u là i s ng kinh t . i s ng kinh t th hi n b i các c trưng cơ b n c a m t n n kinh t trong m t th i kỳ nh t nh và s phát tri n c a nó theo th i gian. 1.1. Các c trưng v m c Các ch tiêu s lư ng chung thư ng dùng ánh giá các c trưng v m c c a m t n n kinh t t i m i th i i m. Có th h th ng l i các ch tiêu này qua quá trình phát tri n l ch s . - Di n tích lãnh th : trong l ch s di n tích hay l n c a m t lãnh th ã t ng là ch tiêu o s c m nh c a m t qu c gia, m t t c ngư i. Ngay c trong th i kỳ c n hi n i các cu c chi n tranh cũng l y tiêu th c m r ng lãnh th làm m t trong các m c ích chính. Tuy nhiên, c trưng này g n v i ngư i ng u qu c gia, b t c hơn là v i m t c ng ng có tính ch t xã h i. - Tài s n: tài s n c a m t qu c gia th hi n giá tr v t ch t, tinh th n do thiên nhiên ban t ng và con ngư i t o ra mà qu c gia ó s h u tính n th i kỳ quan sát. Thông thư ng ngư i ta ch o ư c tài s n v t ch t và có th so sánh tài s n phi v t ch t m t cách tương i theo m t h th ng ánh giá c th . - T ng giá tr s n xu t: t ng giá tr hàng hóa và d ch v c a m t n n kinh t , ch tiêu này thư ng ư c tính cho m t th i kỳ (1 năm)2. Ch tiêu này th hi n qui mô k t qu s n xu t c a m t n n kinh t , nó là cơ s s c m nh trong giao thương kinh t cũng như quá trình tái s n xu t. 2 E. wayne Naiger: Kinh t h c c a các nư c ang phát tri n
- 18 - Thu nh p qu c n i: ph n ánh t ng giá tr hàng hóa, d ch v m i sáng t o ra trong m t th i kỳ c a n n kinh t . Ch tiêu này o lư ng s phát tri n t ng c ng v lư ng c a n n s n xu t, nó không bao g m giá tr tài s n quá kh chuy n vào hàng hóa d ch v . - Cơ c u kinh t theo ngành, vùng và lãnh th : Cơ c u kinh t bi u hi n phân b l c lư ng s n xu t c a m t qu c gia. S thay i cơ c u kinh t theo th i gian th hi n th m nh, xu th phát tri n, i m i và kh năng h i nh p c a m t n n kinh t . - Thu nh p bình quân u ngư i: ch tiêu này ph n ánh ch t lư ng i s ng kinh t c a m t c ng ng. Có th s d ng ch tiêu này như m t thư c o chung x p lo i trình phát tri n kinh t c a các qu c gia. 1.2. Các c trưng t l - Nh p tăng trư ng kinh t : h s này có th s d ng như m t c trưng c a kh năng và xu th phát tri n c a quá trình kinh t , thông thư ng tăng trư ng GDP ư c dùng làm i di n. Cùng v i tăng trư ng GDP ngư i ta còn dùng tăng trư ng GDP bình quân u ngư i ph n ánh y hơn quá trình tăng trư ng l i ích v t ch t c a dân cư. - Nh p tăng trư ng v n: v n là m t trong hai y u t cơ b n c a m t quá trình s n xu t. Nh p tăng trư ng v n ph n ánh ti m năng tăng trư ng kinh t c a m t qu c gia. - Giá c và l m phát và ch s giá: trong n n kinh t th trư ng ch s giá c và l m phát (th hi n b i ch s giá GDP và ch s giá hàng tiêu dùng) thư ng s d ng v i hai m c ích chính là qui i các ch tiêu kinh t c a các th i kỳ trong m t qu c gia và ph n ánh tính n nh có th so sánh ư c c a các n n kinh t khác nhau.
- 19 - Th t nghi p: t l th t nghi p v m t kinh t ph n ánh s m t cân b ng gi a cung c u lao ng nhưng phía sau t l này là nh ng v n khác như năng l c s n xu t, gánh n ng c a lao ng có vi c làm,... . Nh ng c trưng nói trên có m t trong h u h t các nghiên c u kinh t và cũng là nh ng v n luôn t ra i v i m i Chính ph trong vi c ho ch nh các chính sách kinh t . II- NH NG C TRƯNG CƠ B N C A QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N DÂN S Dân s trư c h t th hi n như m t th c th xã h i, t n t i cùng th gi i loài ngư i. Quá trình phát tri n dân s nói chung và quá trình phát tri n dân s c a m i qu c gia v c ch t lư ng và s lư ng có th xem là tiêu th c cu i cùng ánh giá s phát tri n c a qu c gia ó. Trong l ch s vào nh ng th i kỳ khác nhau có th có nh ng quan i m, cách ánh giá khác nhau v s phát tri n v s lư ng, ch t lư ng dân s . V i tư cách là m t quá trình cl p tương i trong quá trình phát tri n kinh t xã h i, ngư i ta có nh ng ch tiêu riêng c trưng cho quá trình này. 2.1. Các ch tiêu v lư ng - T ng s dân và cơ c u dân s : t ng s dân c a m t qu c gia trong m t th i kỳ o b ng s ngư i trung bình c a qu c gia ó (theo m i th i kỳ có th xác nh khác nhau). Trong cơ c u dân s ngư i ta quan tâm n hai cơ c u cơ b n là cơ c u gi i tính và cơ c u tu i, ngoài ra tùy thu c m c ích nghiên c u, qu n lý ngư i ta có th quan tâm n các cơ c u khác, như t c ngư i, ngh nghi p,.... . - Dân s ho t ng kinh t : s lư ng cư dân ang tìm vi c ho c ang tham gia các ho t ng kinh t , xã h i trong t ng th i kỳ.
- 20 - Các ch tiêu bi n ng dân s : sinh, ch t, di cư ph n ánh s bi n ng t nhiên và cơ h c c a m t dân s . Các ch tiêu này theo th i gian cũng là y u t chính gây nên s bi n ng cơ c u c a m t dân s như cơ c u tu i, t tr ng dân s ho t ng kinh t , ... . 2.2. Các ch tiêu ch t lư ng Ch t lư ng c a m t dân s thư ng ư c xác nh trên hai giác : năng l c c a dân cư và s th a mãn nhu c u i s ng kinh t xã h i c a dân cư. Có th nêu lên các ch tiêu thông thư ng như sau: - T l dân cư có kh năng lao ng: ch tiêu này ph n ánh l c lư ng lao ng có trong m t dân cư, nó ph thu c vào cơ c u tu i, kh năng s c kh e và th i gian cư dân có th dành cho các ho t ng kinh t xã h i. - Trình h c v n và trình chuyên môn: trình h c v n ph n ánh cơ b n kh năng n i t i c a dân cư trong vi c hi u bi t thiên nhiên, xã h i và con ngư i, là n n t ng t o nên l c lư ng lao ng xã h i cũng như kh năng c i bi n chính cu c s ng c a c ng ng. Trình chuyên môn ph n nh tr c ti p kh năng tham gia ho t ng kinh t , xã h i t o ra c a c i v t ch t và tinh th n, nâng cao m c s ng c a cá nhân và c ng ng. - Tiêu dùng c a dân cư: ch tiêu này ph n nh m t cách nh lư ng l i ích v t ch t, tinh th n mà dân cư nh n ư c t các ho t ng kinh t -xã h i trong quá kh và hi n t i. - S b t bình ng: ây là ch tiêu c a xã h i hi n i, ch tiêu này có th ư c o theo m t hay t ng h p t nhi u tiêu th c ph n ánh i s ng v t ch t, tinh th n c a các b ph n cư dân khác nhau trong m t c ng ng. - Ch s phát tri n con ngư i (HDI): ch s này coi là thư c o t ng h p v m c và kh năng phát tri n con ngư i, ch tiêu này thư ng s d ng so sánh tương i gi a các qu c gia. ây cũng là m t trong các ch tiêu xác nh v th c a m t qu c gia trên th gi i hi n nay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn