intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:189

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế học "Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa ; Thực trạng xác suất sống sót và các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; Đánh giá và phân tích các kết quả thực nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHẠM XUÂN NAM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC SUẤT SỐNG SÓT CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ HỌC HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- PHẠM XUÂN NAM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC SUẤT SỐNG SÓT CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TÔ TRUNG THÀNH HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc cụ thể rõ ràng. Các kết quả của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Phạm Xuân Nam
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4 4. Phương pháp và số liệu .........................................................................................5 5. Đóng góp của Luận án ...........................................................................................5 6. Cấu trúc của Luận án ............................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC SUẤT SỐNG SÓT CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................................................... 8 1.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................8 1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................................8 1.1.2. Loại hình sở hữu của doanh nghiệp .............................................................10 1.1.3. Trạng thái hoạt động của doanh nghiệp .......................................................11 1.1.4. Xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................12 1.2. Các lý thuyết nền tảng ......................................................................................13 1.2.1. Lý thuyết về đường học tập .........................................................................13 1.2.2. Lý thuyết hãng dựa trên cơ sở nguồn lực.....................................................18 1.2.3. Lý thuyết hãng dựa trên cơ sở thị trường .....................................................20 1.3. Cơ chế tác động và tổng quan nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................21 1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo lý thuyết về đường học tập .............................................................................21 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo lý thuyết hãng dựa trên cơ sở nguồn lực ........................................................28
  5. iii 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo lý thuyết hãng dựa trên cơ sở thị trường ........................................................43 1.4. Khoảng trống nghiên cứu và đóng góp của Luận án ....................................49 1.5. Khung phân tích................................................................................................53 Kết luận Chương 1 ...................................................................................................56 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÁC SUẤT SỐNG SÓT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC SUẤT SỐNG SÓT CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM ................................................................................................................... 57 2.1. Sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .................................57 2.1.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .............................................57 2.1.2. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .......................61 2.2. Thực trạng khả năng sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .....64 2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ...............................................................................................68 2.3.1. Thực trạng tham gia xuất nhập khẩu ở doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam...69 2.3.2. Thực trạng đa dạng hóa hoạt động sản xuất ở doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ......73 2.3.3. Thực trạng hành vi hối lộ ở doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................77 2.3.4. Thực trạng một số yếu tố khác .....................................................................81 Kết luận Chương 2 ...................................................................................................83 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM. 84 3.1. Phương pháp ước lượng ...................................................................................84 3.2. Các mô hình thực nghiệm ................................................................................88 3.2.1. Mô hình cơ sở ..............................................................................................88 3.2.2. Mô hình ảnh hưởng của hành vi hối lộ ........................................................96 3.3. Các kết quả thực nghiệm............................................................................... 103 3.3.1. Mô hình cơ sở ........................................................................................... 103 3.3.2. Mô hình tác động của hành vi hối lộ ......................................................... 117 Kết luận Chương 3 ................................................................................................ 127 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ......................... 128 4.1. Kết luận ........................................................................................................... 128 4.2. Khuyến nghị chính sách ................................................................................ 130 4.2.1. Nhóm chính sách cải thiện môi trường kinh doanh .................................. 132 4.2.2. Nhóm chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa................................... 134
  6. iv 4.2.3. Nhóm chính sách tăng cường hội nhập quốc tế ........................................ 136 4.2.4. Nhóm khuyến nghị dành cho doanh nghiệp ............................................. 137 4.3. Hạn chế của Luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 138 4.3.1. Hạn chế của Luận án ................................................................................. 138 4.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 139 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 141 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 154
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBCC Cán bộ công chức CIEM Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương CPKCT Chi phí không chính thức DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân ĐTDN Điều tra doanh nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐND Hội đồng nhân dân HLBT Hối lộ bôi trơn HLTL Hối lộ trục lợi HQHĐ Hiệu quả hoạt động MTKD Môi trường kinh doanh NCS Nghiên cứu sinh NCTN Nghiên cứu thực nghiệm NSLĐ Năng suất lao động SXKD Sản xuất kinh doanh TCTK Tổng cục thống kê TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VSIC Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam XSSS Xác suất sống sót
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Quy mô doanh nghiệp phân loại theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới .....9 Bảng 1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ............................................9 Bảng 1.3. Cơ chế tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV căn cứ trên lý thuyết về đường học tập Jovanovich (1982).....................................21 Bảng 1.4. Cơ chế tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV căn cứ trên lý thuyết hãng dựa trên cơ sở nguồn lực ...............................................28 Bảng 1.5. Cơ chế tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV căn cứ trên lý thuyết hãng dựa trên cơ sở thị trường ...............................................44 Bảng 1.6. Tổng hợp kết quả các NCTN về các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV ..48 Bảng 2.1. Xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo loại theo vùng kinh tế ..........................................................................................68 Bảng 3.1. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình cơ sở ................................................93 Bảng 3.2. Mô tả thống kê các biến số sử dụng trong mô hình cơ sở ............................94 Bảng 3.3. Ma trận tương quan các biến số sử dụng trong mô hình cơ sở .....................95 Bảng 3.4. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình tác động của hành vi hối lộ .......... 100 Bảng 3.5. Mô tả thống kê các biến số sử dụng trong mô hình tác động của hành vi hối lộ .. 100 Bảng 3.6. Ma trận tương quan các biến số trong mô hình tác động của hành vi hối lộ .... 102 Bảng 3.7. Mô hình cơ sở trên toàn mẫu ..................................................................... 103 Bảng 3.8. Mô hình cơ sở theo quy mô doanh nghiệp ................................................. 110 Bảng 3.9. Mô hình cơ sở theo loại hình sở hữu doanh nghiệp ................................... 114 Bảng 3.10. Tổng hợp các kết quả từ mô hình cơ sở ................................................... 117 Bảng 3.11. Kết quả hồi quy mô hình tác động của hành vi hối lộ ............................. 119 Bảng 3.12. Kết quả ước lượng trên các nhóm doanh nghiệp phân loại theo quy mô 121 Bảng 3.13. Kết quả ước lượng trên các nhóm doanh nghiệp phân loại theo khả năng tiếp cận tín dụng chính thức và phi chính thức ................................................ 123 Bảng 3.14. Kết quả ước lượng trên các nhóm doanh nghiệp phân loại theo sự tồn tại của các rào cản tiếp cận tín dụng ..................................................................... 124 Bảng 3.15. Kết quả ước lượng trên các nhóm doanh nghiệp phân loại theo sự tồn tại của các rào cản thể chế .................................................................................... 125 Bảng 3.16. Tóm tắt các kết quả ước lượng mô hình tác động của hành vi hối lộ đến XSSS của DNNVV ................................................................................... 126 Bảng 3.17. Tóm tắt các kết quả ước lượng mô hình các yếu tố điều tiết mối quan hệ giữa hành vi hối lộ bôi trơn và XSSS của DNNVV ......................................... 126
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình đường học tập của Jovanovich (1982) ............................................17 Hình 1.2. Cơ chế tác động đến xác suất sống sót của doanh nghiệp .............................18 Hình 1.3. Khung phân tích Mô hình 1 về một số yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV ..54 Hình 1.4. Khung phân tích Mô hình 2 về tác động của hành vi hối lộ đến XSSS của DNNVV......55 Hình 2.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tại Việt Nam................57 Hình 2.2. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tại Việt Nam phân loại theo quy mô lao động ...................................................................................58 Hình 2.3. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tại Việt Nam phân loại theo hình thức sở hữu ...................................................................................59 Hình 2.4. Tỷ trọng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam năm 2018 phân loại theo hình thức sở hữu ...................................................................................60 Hình 2.5. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động tại Việt Nam phân loại theo vùng kinh tế ..........................................................................................60 Hình 2.6. Quy mô sử dụng lao động bình quân của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo loại hình doanh nghiệp .........................................................61 Hình 2.7. Doanh thu bình quân của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo loại hình doanh nghiệp .................................................................................62 Hình 2.8. Thu nhập trước thuế bình quân của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo loại hình doanh nghiệp ..................................................................63 Hình 2.9. Số lượng doanh nghiệp đăng ký mới và tạm ngừng hoạt động .....................64 Hình 2.10. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ......................................................................................................65 Hình 2.11. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo quy mô sử dụng lao động ....................................66 Hình 2.12. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo loại hình sở hữu ...................................................67 Hình 2.13. Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia hoạt động xuất nhập khẩu ..69 Hình 2.14. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia hoạt động xuất nhập khẩu phân loại theo quy mô sử dụng lao động .....................................................................70
  10. viii Hình 2.15. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia hoạt động xuất nhập khẩu phân loại theo loại hình doanh nghiệp .........................................................................71 Hình 2.16. So sánh doanh thu bình quân của DN tham gia hoạt động xuất nhập khẩu phân loại theo quy mô sử dụng lao động .....................................................72 Hình 2.17. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo trạng thái tham gia xuất nhập khẩu......................72 Hình 2.18. Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa đa dạng hóa hoạt động sản xuất ......73 Hình 2.19. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa đa dạng hóa hoạt động sản xuất phân loại theo quy mô sử dụng lao động .....................................................................74 Hình 2.20. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa đa dạng hóa hoạt động sản xuất phân loại theo loại hình doanh nghiệp .........................................................................75 Hình 2.21. So sánh doanh thu bình quân của DN đa dạng hóa hoạt động sản xuất phân loại theo quy mô sử dụng lao động ..............................................................76 Hình 2.22. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam phân loại theo đa dạng hóa hoạt động sản xuất ...........................77 Hình 2.23. Tỷ lệ doanh nghiệp có sử dụng CPKCT ......................................................78 Hình 2.24. Tỷ lệ doanh nghiệp có sử dụng HLBT ........................................................79 Hình 2.25. Tỷ lệ doanh nghiệp có sử dụng HLTL ........................................................79 Hình 2.26. Đồ thị Kaplan – Meier về xác suất sống sót của nhóm doanh nghiệp có chi trả và không chi trả CPKCT .........................................................................80 Hình 2.27. Cơ cấu DNNVV phân theo nhóm ngành năm 2018 ....................................81 Hình 2.28. Tỷ lệ gia nhập và quy mô lao động bình quân DNNVV phân loại theo nhóm ngành năm 2018 ...........................................................................................82 Hình 2.29. Thay đổi số lượng DNNVV và tốc độ tăng trưởng GDP năm liền trước giai đoạn 2011-2018 ............................................................................................82
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo báo cáo của Tổng cục thống kê (TCTK, 2018), năm 2018 chứng kiến hơn 90.000 doanh nghiệp (DN) rút lui khỏi thị trường, phần lớn trong số đó là DN có tuổi đời dưới 5 năm, có quy mô vốn và quy mô lao động nhỏ. Con số này bao gồm hơn 27.000 DN tạm ngừng hoạt động; hơn 63.000 chờ thủ tục giải thể; hơn 16.000 đã hoàn tất thủ tục. Mỗi tháng của năm 2018 trung bình có khoảng 8.000 DN bị đào thải. Nhiều DN mang trong mình ý tưởng kinh doanh độc đáo, sáng tạo, có khả năng tạo ra giá trị cho xã hội nhưng vì nhiều lý do đã không thể đi qua được giai đoạn khởi đầu để từ đó trưởng thành, lớn mạnh và phát triển. Hiện tượng này tạo ra sự thất thoát nguồn lực trong xã hội. Đây là lý do khiến quá trình rút lui của DN khỏi thị trường luôn là chủ đề được các nhà nghiên cứu quan tâm. Phân tích sống sót là một nhánh của khoa học thống kê được xây dựng nhằm phân tích và ước lượng với biến phụ thuộc là khoảng thời gian tồn tại, từ đó ước lượng được xác suất mà chủ thể tiếp tục sống sót trong khoảng thời gian tiếp theo. Các mô hình hồi quy dành riêng cho mục tiêu nghiên cứu này đã được áp dụng rộng rãi, ban đầu từ những ngành như y học, sinh học, xã hội học rồi đến kinh tế học, tài chính với một loạt những mô hình định lượng đặc thù đi kèm. Ví dụ, trong nghiên cứu bệnh ung thư, xác suất sống sót (XSSS) cho ta biết xác suất một bệnh nhân sống sót thay đổi như thế nào kể từ khi được can thiệp y tế. Ngày nay, sử dụng phân tích sống sót trong các mô hình kinh tế học nghiên cứu các DN hay hộ gia đình là hướng đi mới đang được khai phá một cách mạnh mẽ. DN ra quyết định chấm dứt hoạt động của mình khi nhận diện được những thay đổi bất lợi trong phân phối xác suất của dòng lợi nhuận tương lai. Lý thuyết kinh tế học gợi ý về ảnh hưởng của một số yếu tố nhất định đến xác suất rút lui của DN. Lý thuyết về đường học tập của Jovanovic (1982) nhấn mạnh vai trò của hiệu quả hoạt động (HQHĐ) DN, lý thuyết hãng trên cơ sở nguồn lực (Resource-based theory of the firm) gợi ý về tác động của các đặc trưng của bản thân DN, còn lý thuyết hãng trên cơ sở thị trường (Market-based theory of the firm) lại tập trung nghiên cứu các yếu tố bên ngoài DN như cấu trúc thị trường đặc thù của ngành, hoặc các yếu tố vĩ mô như tăng trưởng, khủng hoảng kinh tế. Chủ đề các yếu tố tác động đến HQHĐ DN nhận được rất nhiều sự chú ý từ phía những nhà khoa học lẫn những người làm kinh doanh. Tại Việt Nam và trên thế giới,
  12. 2 các nhà kinh tế học đã khai thác rất nhiều những ngóc ngách, khía cạnh của DN, của ngành và của tổng thể nền kinh tế nhằm giải đáp câu hỏi: “Điều gì khiến một DN hiệu quả hơn so với những DN khác?”. Trong các nghiên cứu này, HQHĐ được đo lường chủ yếu thông qua các mặt như năng suất lao động (NSLĐ), hiệu quả tài chính, tăng trưởng quy mô. Các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DN là mảng đề tài chỉ mới bắt đầu được khai thác. Ngoài ra, các mô hình kinh tế lượng theo dõi HQHĐ DN theo thời gian dài thường đòi hỏi bộ dữ liệu mảng có tính cân bằng (balanced panel data), do đó những DN chỉ tồn tại trong thời gian ngắn rồi rút lui hoàn toàn khỏi thị trường, không có mặt đủ từ đầu đến cuối giai đoạn nghiên cứu thường bị loại bỏ đi khi làm sạch dữ liệu. Một lợi thế của phân tích sống sót chính là có thể khai thác được thông tin đến từ hoạt động của bộ phận DN này. Việt Nam có đặc trưng độc đáo là nền kinh tế chuyển đổi, với khu vực DN ngoài nhà nước đông đảo và năng động, là mảnh đất màu mỡ cho các nhà nghiên cứu về cơ chế hoạt động của DN cũng như cơ chế cạnh tranh của thị trường. Có thể thấy, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DN, đặc biệt là DNNVV hiện nay là cần thiết. Nội dung nghiên cứu cần tập hợp được các biến độc lập một cách tương đối toàn diện như yêu cầu của lý thuyết kinh tế học, gồm các biến ở cả cấp độ DN, ngành và kinh tế vĩ mô. Nghiên cứu cũng cần sử dụng một mẫu nghiên cứu với số lượng DN cũng như khoảng thời gian nghiên cứu đủ lớn để các mối quan hệ có thể được biểu hiện rõ ràng. Bộ dữ liệu Điều tra doanh nghiệp (ĐTDN) do TCTK xây dựng cho phép thực hiện nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về XSSS của DNNVV Việt Nam. Đây là dữ liệu từ các cuộc điều tra được thực hiện hàng năm kể từ năm 2000 nhằm cung cấp thông tin cơ bản về hoạt động của DN, hỗ trợ cho quá trình điều hành chính sách. Mặc dù bao gồm cả một số điều tra chuyên sâu chọn mẫu, phiếu chính A1 của ĐTDN chứa các thông tin cơ bản về DN được lập dựa trên việc lập danh sách tất cả DN có đăng ký trên địa bàn cả nước. Việc sử dụng thông tin trong bộ dữ liệu này để xác định trạng thái đang hoạt động hoặc đã rút lui của DN là tương đối phù hợp, với mức sai số có thể chấp nhận. Các thông tin về DN trong dữ liệu cũng cho phép làm rõ ảnh hưởng của một số yếu tố quan trọng đến XSSS của DN như đã được gợi ý trong lý thuyết kinh tế học. Trong Luận án, Nghiên cứu sinh (NCS) khai thác tác động của: tăng trưởng DN, quy mô và quy mô ban đầu, tuổi DN, trạng thái hội nhập quốc tế của DN, khả năng đa dạng hóa sản xuất, đầu tư vào tài sản cố định, năng suất lao động và hiệu quả tài
  13. 3 chính của DN. Các đặc trưng ở cấp độ ngành và nền kinh tế cũng được nghiên cứu bao gồm: tỷ lệ gia nhập ngành và tính kinh tế về quy mô của ngành; tăng trưởng GDP. Do mức độ đồ sộ của dữ liệu cũng như hạn chế về mặt thời gian và năng lực xử lý dữ liệu, NCS giới hạn nghiên cứu trong giai đoạn từ 2010 đến 2018 (9 năm) với khoảng 3,7 triệu quan sát đại diện cho gần 900 nghìn DN khác nhau để thực hiện các mô hình định lượng. So sánh với các nghiên cứu đã được thực hiện, NCS cho rằng đây là thời gian nghiên cứu đủ dài để có thể rút ra các quy luật về cơ chế vận hành của bộ phận DNNVV Việt Nam. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV được khai thác, Luận án chú trọng phân tích ảnh hưởng của hành vi hối lộ. Tham nhũng trong MTKD là hiện tượng không mới và có mặt ở tất cả các nền kinh tế (Malesky & cộng sự, 2015). Mức độ nghiêm trọng của tình trạng này là đặc biệt cao tại các nền kinh tế đang phát triển hay những nền kinh tế mới chuyển đổi từ cơ chế mệnh lệnh tập trung sang cơ chế thị trường, nơi mà chất lượng thể chế còn tương đối bị giới hạn, đồng thời việc giám sát các hoạt động của quan chức, công chức cán bộ nhà nước chưa được thực hiện hiệu quả (Nguyen, N.A. & cộng sự, 2016). Trong môi trường này, đại diện nhà nước có thể lợi dụng quyền lực mà mình được trao để thu lợi cá nhân (Cuervo-Cazurra, 2006). MTKD tại Việt Nam mang những đặc điểm này, nghiên cứu của Nguyen, V.T. & cộng sự (2016) thống kê rằng để kiếm được một đồng lợi nhuận thì DNTN phải bỏ ra gần một đồng cho chi phí không chính thức (CPKCT). Từ góc nhìn của DN, sự hiện diện phổ biến của tham nhũng đòi hỏi họ phải thực hiện những biện pháp nhất định để có thể tồn tại và duy trì khả năng cạnh tranh. Có rất nhiều chiến thuật mà DN có thể thực hiện để thích nghi với môi trường tham nhũng, trong đó sử dụng hối lộ là một lựa chọn khá phổ biến (Galang, 2012; Zhou & Peng, 2012). Hành vi hối lộ trong Luận án được hiểu là việc DN chi trả những khoản CPKCT cho quan chức nhà nước để thu về lợi ích. Nếu không chấp nhận chi trả, DN có thể phải đối mặt với những khó khăn tương đối nghiêm trọng, bao gồm việc bị chậm trễ trong các thủ tục hành chính, không được tham gia vào các chương trình hỗ trợ hoặc bị gây khó khăn khi vay vốn (Nguyen, V.T. & cộng sự, 2020a). Quyết định của DN về việc có chi trả CPKCT sẽ bao gồm một số chi phí và lợi ích nhất định có thể ảnh hưởng lớn đến HQHĐ cũng như XSSS của DN. Khai thác ý tưởng này, Luận án sẽ sử dụng phương pháp định lượng nhằm phân tích tác động của hành vi hối lộ đến XSSS ở cấp độ DN. Vì những lý do đã nhắc đến, NCS lựa chọn đề tài nghiên cứu cho Luận án tiến sĩ là: “Các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của DNNVV Việt Nam”.
  14. 4 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chính của Luận án là làm rõ mức độ ảnh hưởng và tầm quan trọng của một số yếu tố bên trong DN và bên ngoài MTKD đến XSSS của DNNVV Việt Nam. Từ đó, Luận án đưa ra một số kiến nghị phù hợp nhằm thực hiện hiệu quả hơn việc hỗ trợ cho sự phát triển của DN trong khu vực DNNVV. Từ mục tiêu nghiên cứu, Luận án sẽ tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: 1) Thực trạng diễn biến của XSSS và các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2018 như thế nào? 2) Những lý thuyết nền tảng và các NCTN đi trước đã gợi ý về ảnh hưởng của một số yếu tố ở cấp độ DN, cấp độ ngành và cấp độ nền kinh tế đến XSSS của DNNVV. Trong bối cảnh Việt Nam, những yếu tố nào trong số này thực sự có ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV trong nước? 3) Chiều và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố được phát hiện đến XSSS của DNNVV Việt Nam là như thế nào? 4) Chiều và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến XSSS của DNNVV Việt Nam phụ thuộc như thế nào vào quy mô hay loại hình sở hữu của DN? 5) Các giải pháp, khuyến nghị nào là phù hợp cho các cơ quan quản lý cũng như bộ phận DNNVV Việt Nam để cải thiện XSSS? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: XSSS của DNNVV và các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: Luận án thực hiện nghiên cứu trên tổng thể DNNVV Việt Nam (với những thông tin được cung cấp trong dữ liệu ĐTDN của TCTK). Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 đến năm 2018, việc lựa chọn thời kỳ nghiên cứu phụ thuộc vào nguồn dữ liệu chính được sử dụng ở đây là dữ liệu ĐTDN của TCTK. NCS cho rằng khoảng thời gian 9 năm từ 2010 đến 2018 là đủ dài để quan sát được những mối quan hệ mang tính quy luật trong sự hình thành, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của các DNNVV Việt Nam. Nội dung nghiên cứu: Luận án nghiên cứu tác động của một số yếu tố ở cấp độ DN, cấp độ ngành và cấp độ nền kinh tế đến XSSS của DNNVV.
  15. 5 4. Phương pháp và số liệu Phương pháp tổng hợp được sử dụng để ghi nhận và đánh giá kết quả của các nghiên cứu đã được thực hiện trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó xây dựng cơ sở lý thuyết và chỉ ra các hướng nghiên cứu đang được thực hiện. Từ đó, Luận án tìm kiếm các khoảng trống nghiên cứu và đưa ra các đóng góp chính của Luận án. Về phương pháp thu thập dữ liệu cho các mô hình định lượng, do đặc điểm của đối tượng nghiên cứu là các DN trong phạm vi cả nước, NCS không sử dụng dữ liệu sơ cấp mà dựa vào các bộ dữ liệu thứ cấp từ các nguồn uy tín. Cụ thể, Luận án sử dụng hai bộ dữ liệu điều tra cấp độ DN là: (1) ĐTDN do TCTK thực hiện hàng năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018; và (2) Dữ liệu điều tra chọn mẫu hơn 2000 DN từ Điều tra DNNVV thực hiện bởi CIEM. Các bộ dữ liệu này đều là dữ liệu được cung cấp công khai và là nguồn tài nguyên đã được khai thác rộng rãi bởi rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước. Về phương pháp xử lý số liệu, Luận án sử dụng hai cách tiếp cận chính: Thứ nhất, NCS sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm quan sát mối quan hệ giữa các biến được sử dụng trong phân tích, thông qua các bảng tổng hợp và các đồ thị nhằm định hướng cho các mô hình định lượng. Thứ hai, NCS sử dụng phương pháp phân tích hồi quy thông qua việc sử dụng một số mô hình đặc trưng của phân tích sống sót bao gồm mô hình bán tham số Cox, mô hình tham số theo ước lượng phân phối Weibull và phân phối hàm mũ. Các tính toán kinh tế lượng được thực hiện trên phần mềm STATA phiên bản 15. 5. Đóng góp của Luận án Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận: Thứ nhất, về nội dung luận giải các mối quan hệ, Luận án kết hợp lý thuyết đường học tập của Jovanovich (1982) với lý thuyết hãng dựa trên cơ sở nguồn lực và lý thuyết hãng dựa trên cơ sở thị trường để xây dựng khung phân tích, từ đó mở rộng được số lượng các biến có thể xem xét trong mô hình phân tích XSSS của DN. Luận án làm rõ cơ chế tác động của từng biến độc lập được lựa chọn đến xác suất sống sót, trước khi tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về các kết quả này. Thứ hai, trên cơ sở đó, Luận án bổ sung biến số vào các mô hình định lượng theo hai hướng: Trong mô hình cơ sở, việc đưa các biến ở nhiều cấp độ vào mô hình một cách đầy đủ và có hệ thống giúp làm rõ những tương tác và mối quan hệ điều tiết giữa chúng. Luận án cũng có bổ sung vào mô hình một số biến chưa từng được khai thác
  16. 6 trong các nghiên cứu về XSSS của DN ở Việt Nam, bao gồm: đa dạng hóa sản xuất, đầu tư TSCĐ. Luận án phân tích ảnh hưởng của hành vi hối lộ đến XSSS của DN. Trong mô hình này, việc phân tách tác động của các dạng hối lộ khác nhau gồm: hối lộ bôi trơn (HLBT) và hối lộ trục lợi (HLTL) đến XSSS cũng như xem xét kĩ lưỡng các yếu tố điều tiết hiệu quả hành vi này là đóng góp mới quan trọng nhất của nghiên cứu. Thứ ba, Luận án vận dụng kỹ thuật đặc thù của phân tích sống sót là mô hình ước lượng hợp lý tối đa với ba dạng khác nhau của hàm nguy cơ cơ sở. Phương pháp này giúp giải quyết các vấn đề thống kê liên quan đến việc dữ liệu bị chặn cũng như cho phép khai thác tối đa thông tin từ tập hợp DNNVV sử dụng. Thư tư, về mặt dữ liệu, Luận án khắc phục những vấn đề về tính đại diện và độ dài thời gian dữ liệu ở những NCTN trước đây nhờ dữ liệu ĐTDN với tính bao quát lớn trong thời gian dài. Nghiên cứu không thực hiện lấy mẫu hoặc tập trung vào một bộ phận doanh nghiệp đặc thù mà hồi quy trên toàn bộ tổng thể DNNVV với gần 4 triệu quan sát. Bên cạnh đó, Luận án cũng sử dụng dữ liệu Điều tra DNNVV, mặc dù không có tính bao quát cao, dữ liệu có thể được sử dụng để nghiên cứu các đặc thù của hành vi hối lộ trong DNNVV. Về khía cạnh thực tiễn, kết quả Luận án đã chỉ ra được một số phát hiện mới như sau: Thứ nhất, mô hình cơ sở về các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của DNNVV thực hiện trên dữ liệu tổng thể từ ĐTDN cho thấy: (1) Tăng trưởng quy mô sử dụng lao động có tác động tích cực đến XSSS, ảnh hưởng này cũng mạnh hơn ở nhóm DN có quy mô nhỏ cũng như ở nhóm DN có sở hữu tư nhân; (2) Quy mô và tuổi của DN có tương quan dương với XSSS; (3) Hội nhập quốc tế và đa dạng hóa hoạt động sản xuất có tác động tích cực đến XSSS, tác động này mạnh hơn ở nhóm doanh nghiệp có quy mô lớn; (4) Tỷ lệ gia nhập ngành và tính kinh tế về quy mô trong ngành đều có ảnh tiêu cực đến XSSS, trong khi đó tăng trưởng GDP có ảnh hưởng tích cực. Thứ hai, mô hình dựa trên số liệu chọn mẫu đánh giá tác động của hành vi hối lộ đến XSSS của DNNVV cho thấy sự khác nhau trong ảnh hưởng của HLBT và hối lộ trục lợi. Nếu như HLBT đem đến một số tác động tích cực tới XSSS của doanh nghiệp thì hối lộ trục lợi lại không cho thấy tác động này. Một số yếu tố như sức mạnh thương lượng, tiếp cận tài chính, thể chế có tác động điều tiết đến lợi ích mà DN có được từ hành vi hối lộ. Trong khi quy mô DN lớn hơn sẽ làm tăng ảnh hưởng tích cực của hành vi HLBT có đến XSSS của DN thì các rào cản về tín dụng và thể chế lại làm giảm đi độ lớn của ảnh hưởng này.
  17. 7 6. Cấu trúc của Luận án Ngoài các Danh mục, Phần mở đầu, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, cấu trúc của Luận án bao gồm 4 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng xác suất sống sót và các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất sống sót của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam Chương 3: Đánh giá và phân tích các kết quả thực nghiệm Chương 4: Kết luận và khuyến nghị chính sách
  18. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XÁC SUẤT SỐNG SÓT CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Trong Chương 1, NCS bắt đầu bằng việc mô tả nội hàm của các khái niệm cơ bản liên quan đến nội dung nghiên cứu như: DNNVV, loại hình sở hữu, trạng thái hoạt động và XSSS của DNNVV. Tiếp theo, Luận án trình bày về nhóm các lý thuyết nền tảng được vận dụng cho việc giải thích cho cơ chế tác động của một số yếu tố vi mô và vĩ mô đến XSSS của DNNVV, bao gồm lý thuyết đường học tập, lý thuyết hãng trên cơ sở nguồn lực và lý thuyết hãng trên cơ sở thị trường. Luận án sau đó trình bày cơ chế tác động và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về ảnh hưởng của một số yếu tố đến XSSS dựa trên khung lý thuyết nền tảng. Trong phạm vi của Luận án, NCS không thể xem xét được đầy đủ các yếu tố có thể ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV, vì vậy Luận án sẽ giới hạn nội dung và tập trung vào nhóm các yếu tố ảnh hưởng chính rút ra từ cơ sở lý luận. Từ đó, NCS rút ra những khoảng trống nghiên cứu và xác định các đóng góp của Luận án. Cuối cùng, NCS trình bày các khung phân tích của Luận án nhằm cụ thể hóa các mục tiêu nghiên cứu. 1.1. Các khái niệm cơ bản Chủ đề về quá trình thành lập, hoạt động cũng như rút lui và giải thể của DNNVV đã được đào sâu nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau trong kinh tế học. Do sự đa dạng của các nghiên cứu đã được thực hiện, nội hàm của các khái niệm cơ bản được sử dụng dường như vẫn chưa có sự thống nhất với những khác biệt nhất định giữa các lĩnh vực nghiên cứu, giữa các tác giả. Vì vậy, trong Nội dung 1.1., NCS làm rõ nội hàm của một số khái niệm được sử dụng trong phạm vi Luận án. 1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo lý thuyết kinh tế học, DN được định nghĩa là tổ chức kinh tế thực hiện quá trình thuê, mua các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhằm sản xuất ra các hàng hóa, dịch vụ (đầu ra) với mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận (Mankiw, 2019). Theo đó, DNNVV là một tập con trong tổng thể DN, xác định thông qua số lượng lao động sử dụng, hay tổng doanh thu nằm dưới một mốc nhất định. Do hoạt động của DNNVV có một số điểm khác biệt so với nhóm DN còn lại, nhiệm vụ đưa ra khái niệm chuẩn xác về DNNVV có ý nghĩa lớn và thường nhận được nhiều sự quan tâm. Lấy ví dụ, các quốc gia thường đưa ra những chính sách hỗ trợ cho sự phát triển của DNNVV với hy vọng khi các DN này vượt qua giai đoạn đầu thì sẽ phát huy tiềm năng của mình, đạt được mức hiệu quả cao và là động lực thúc đẩy phát triển cho nền kinh tế. Việc xác định DN nào là DNNVV
  19. 9 và là đối tượng được hưởng các hỗ trợ có vai trò đặc biệt quan trọng. Trên thực tế, khái niệm DNNVV có thể có sự khác biệt tùy vào đặc điểm từng quốc gia, tùy vào giai đoạn phát triển hay tùy vào từng ngành công nghiệp cụ thể. Các tiêu chí được sử dụng để đo lường, cũng như các mốc xác định có thể rất đa dạng, gồm có: số lượng lao động bình quân, vốn đầu tư hay tổng doanh thu của DN. Trên thực tế, một số cách tiếp cận khác nhau có thể được sử dụng để định nghĩa bộ phận DNNVV trong tổng thể DN. Trong Luận án này, DN được xác định là DNNVV dựa trên số lượng lao động sử dụng. Đây là cách tiếp cận được sử dụng bởi Bộ phận nghiên cứu DNNVV của Ngân hàng thế giới, được áp dụng rộng rãi bởi trong các nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới (Ardic & cộng sự, 2011). Bảng 1.1. Quy mô doanh nghiệp phân loại theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới Quy mô DN Siêu nhỏ Nhỏ Vừa Lớn Số lượng lao 300 động Là DNNVV Có Có Có Không Nguồn: Ardic & cộng sự (2011) Pháp luật Việt Nam nhìn chung cũng đồng ý với cách tiếp cận này. Điều này được thể hiện trong một số văn bản quy phạm khác nhau, bao gồm Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về “Hỗ trợ DNNVV”. Tuy nhiên, đến Nghị định số 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV, cách phân loại DNNVV đã được thay đổi một chút so với giai đoạn trước đó, cụ thể như sau: Bảng 1.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Nhỏ Vừa Lớn Tổng vốn Tổng vốn Quy mô DN Siêu nhỏ Tổng vốn Số lượng Số lượng Số lượng kinh kinh kinh doanh lao động lao động lao động doanh doanh Nông nghiệp, Dưới 10 Dưới 20 tỷ Từ 10 đến Từ 20 đến Từ 100 đến Trên 100 Từ 200 lao lâm nghiệp, đồng dưới 100 dưới 100 dưới 200 tỷ đồng động thủy sản lao động tỷ đồng lao động Công nghiệp Dưới 10 Dưới 20 tỷ Từ 10 đến Từ 20 đến Từ 100 Trên 100 Từ 200 lao và xây dựng đồng dưới 100 dưới 100 đến dưới tỷ đồng động lao động tỷ đồng 200 lao động Thương mại Dưới 10 Dưới 50 tỷ Từ 10 đến Từ 50 đến Từ 50 đến Trên 100 Từ 100 lao và dịch vụ đồng dưới 50 dưới 100 dưới 100 tỷ đồng động lao động tỷ đồng lao động Là DNNVV Có Có Có Không Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP Tuy nhiên, để đảm bảo tính đồng nhất trong phân tích giữa các giai đoạn cũng như tính có thể so sánh với phần lớn các nghiên cứu về DNNVV Việt Nam, Luận án sử
  20. 10 dụng tiêu chí xác định DNNVV theo số lượng lao động và áp dụng chung cho tất cả các ngành nghề kinh doanh như đã nêu trong Bảng 1.1. Trong Luận án này, NCS tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của bộ phận DNNVV thay vì nghiên cứu tổng thể toàn bộ DN Việt Nam vì một số lý do như sau: Thứ nhất, bộ phận DNNVV có vai trò đặc biệt quan trọng, thường được coi là động lực tăng trưởng cho cả nền kinh tế Việt Nam. Trong năm 2018, bộ phận này chiếm khoảng 95% tổng số DN, sử dụng khoảng 8,63 triệu lao động, chiểm gần 50% tổng lực lượng lao động của nền kinh tế. DNNVV cũng là nguồn hình thành những ý tưởng kinh doanh mới, tận dụng được sự sáng tạo, sự năng động của các doanh nhân, giúp khai thác hiệu quả các nguồn lực ở địa phương. Thứ hai, các yếu tố và cơ chế ảnh hưởng đến XSSS của bộ phận DNNVV là tương đối khác biệt so với nhóm DN lớn. DNNVV thường có tuổi đời ngắn, gặp khó khăn trong tiếp cận nguồn lực cũng như khó khăn trong các vấn đề thể chế. Điều này thường làm XSSS của bộ phận DN này thấp hơn so với tổng thể. Do vậy, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến XSSS của DNNVV nên được thực hiện độc lập với các nghiên cứu tương tự cho nhóm các DN quy mô lớn. Thứ ba, bộ phận DNNVV của Việt Nam có nhiều điểm đặc trưng so với các nền kinh tế nước ngoài, tạo ra khoảng trống nghiên cứu cần được khai thác. Việt Nam là quốc gia đang phát triển với tốc độ tăng trưởng cao và dân số đông, mức độ hội nhập cao. Nền kinh tế Việt Nam cũng đang trong giai đoạn chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường, do đó cũng mang những đặc trưng riêng biệt về chất lượng thể chế cũng như vai trò của khu vực kinh tế nhà nước. 1.1.2. Loại hình sở hữu của doanh nghiệp Trong Luận án, các ước lượng của mô hình cơ sở còn được thực hiện trên từng nhóm DN theo loại hình sở hữu. Các DNNVV xác định gồm 3 nhóm là: DN khu vực nhà nước, DN khu vực tư nhân và DN khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tiêu chí phân loại này được xây dựng theo quy định của TCTK được ghi trong Phương án điều tra của các kỳ ĐTDN hàng năm. Cụ thể như sau: DN khu vực nhà nước: bao gồm các công ty TNHH, công ty cổ phần có vốn nhà nước lớn hơn 50% vốn điều lệ. Cụ thể, khu vực này gồm: (1) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên 100% vốn Nhà nước Trung ương; (2) Công ty TNHH một thành viên 100% vốn Nhà nước địa phương; (3) Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn Nhà nước trên 50%; (4) Công ty nhà nước Trung ương và Địa phương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2