Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
lượt xem 29
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án là làm rõ các vấn đề: Lý luận về CSHT GTĐB, VĐT phát triển CSHT GTĐB, huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trong điều kiện hiện nay như thế nào? Thực tiễn về huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn Hải Dương những thành tựu và hạn chế? Cần có những giải pháp gì, để huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn Hải Dương giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------œ•---------- NGUYỄN THỊ THÚY NGA HUY §éNG VèN §ÇU T¦ PH¸T TRIÓN C¥ Së H¹ TÇNG GIAO TH¤NG §¦êNG Bé TR£N §ÞA BµN TØNH H¶I D¦¥NG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------œ•---------- NGUYỄN THỊ THÚY NGA HUY §éNG VèN §ÇU T¦ PH¸T TRIÓN C¥ Së H¹ TÇNG GIAO TH¤NG §¦êNG Bé TR£N §ÞA BµN TØNH H¶I D¦¥NG Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. PHẠM VĂN LIÊN 2. PGS, TS. LÊ HÙNG SƠN HÀ NỘI - 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Thúy Nga
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ........................................................................................15 1.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ..................................................15 1.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ............................................15 1.1.2. Phân loại và đặc điểm của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ..................19 1.1.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...........................................23 1.2. VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .............................................................................................................27 1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...........27 1.2.2. Phân loại vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...........28 1.2.3. Đặc điểm vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ..........30 1.3. HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .............................................................................................32 1.3.1. Nguồn vốn và phương thức huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.........................................................................32 1.3.2. Phạm vi và vai trò của các nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ..............................................................................40 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ.........................................................................51 1.4. KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ BÀI HỌC CHO TỈNH HẢI DƯƠNG............................................................................................................54 1.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới..............................................................................54 1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ........................................65
- 1.4.3. Bài học kinh nghiệm về huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ đối với tỉnh Hải Dương......................................70 Tiểu kết chương 1.....................................................................................................71 Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ...................................................................................................................72 2.1. ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG .........72 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương ..............72 2.1.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ......................................................................................................76 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG .........89 2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.........................................................89 2.2.2. Thực trạng huy động vốn từ khu vực nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ....................92 2.2.3. Thực trạng huy động vốn từ khu vực ngoài nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương........ 104 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................... 108 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. 108 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................ 111 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................... 113 Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 117 Chương 3: GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ................................................................................................................ 118 3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ............................................ 118 3.1.1. Quan điểm phát triển .................................................................................. 118 3.1.2. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ........................... 118
- 3.2. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ ...................................................................................................... 119 3.2.1. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ............................... 119 3.2.2. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo các giai đoạn........................................ 125 3.3. QUAN ĐIỂM HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ...... 126 3.4. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG .................. 130 3.4.1. Nhóm giải pháp huy động vốn đầu tư từ khu vực nhà nước.................... 130 3.4.2. Nhóm giải pháp huy động vốn ngoài khu vực nhà nước ......................... 139 3.5. ĐIỀU KIỆN THỨC HIỆN GIẢI PHÁP ............................................................... 145 3.5.1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương ............................................ 145 3.5.2. Đẩy mạnh phân cấp quản lý hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ...................................................................................................... 146 3.5.3. Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh Hải Dương ......................................................... 146 3.5.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và kiện toàn bộ máy quản lý tài chính ....................................................................................................... 147 3.5.5. Ổn định kinh tế vĩ mô................................................................................. 148 Tiểu kết chương 3.................................................................................................. 149 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 150 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ................................................................................................. 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 152
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển Châu Á BOT Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BTO Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh BT Xây dựng - Chuyển giao CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng CSHT GTĐB Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ CNN Cụm công nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐH Đường huyện ĐT Đường tỉnh FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GTNT Giao thông nông thôn HHCC Hàng hóa công cộng IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KCN Khu công nghiệp KTXH Kinh tế xã hội KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư NSĐP Ngân sách địa phương NSTW Ngân sách trung ương NSNN Ngân sách nhà nước ODA Viện trợ phát triển chính thức PPP Hợp tác Nhà nước và tư nhân TPCP Trái phiếu Chính phủ VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức Thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 2.1: Tổng hợp hiện trạng đường quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014 ............................................................................................................... 78 Bảng 2.2: So sánh chỉ tiêu về đường quốc lộ tỉnh Hải Dương với các tỉnh trong vùng và cả nước..................................................................................................... 79 Bảng 2.3: Tổng hợp hiện trạng đường tỉnh lộ Hải Dương năm 2014................................ 80 Bảng 2.4: So sánh chỉ tiêu về đường tỉnh Hải Dương với các tỉnh trong vùng và cả nước.................................................................................................................... 81 Bảng 2.5: Hiện trạng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014............ 83 Bảng 2.6: Hiện trạng giao thông nông thôn theo địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014.................................................................................... 84 Bảng 2.7: Hiện trạng đường giao thông nông thôn theo tiêu chí đánh giá nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014 .............................................. 85 Bảng 2.8: Hiện trạng các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2014.............. 87 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn VĐT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2014 .............................................................................................................. 89 Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn VĐT GTĐB khu vực nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2014................................................................................. 97 Bảng 2.11: Tổng hợp giải ngân vốn TPCP cho lĩnh vực giao thông giai đoạn 2010-2014 .............................................................................................................. 99 Bảng 2.12: Phân tích cơ cấu VĐT GTĐB khu vực nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2014 .......................................................................102 Bảng 3.1: Quy hoạch phát triển đường cao tốc qua địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030...........................................................120 Bảng 3.2: Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, các quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hải Dương............120 Bảng 3.3: Quy hoạch phát triển đường tỉnh lộ ...................................................................121 Bảng 3.4: Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn ......................................................122 Bảng 3.5: Xây dựng bến xe khách, bến đỗ bãi xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương..........123 Bảng 3.6: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB tỉnh Hải Dương...................................................................................................................125 Bảng 3.7: Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2014............................................................................................................134
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu Trang Biểu đồ 1.1: Tác động của đường bộ trong cải thiện khả năng tiếp cận của hộ gia đình ở nông thôn ......................................................................................... 24 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ phần trăm các loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ................. 77 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ phần trăm kết cấu mặt đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương ........................................................................................................ 77 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ phần trăm kết cấu mặt đường tỉnh lộ Hải Dương................................. 81 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nguồn VĐT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2014.......................................................................................................... 90
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trải qua gần 3 thập kỷ đổi mới, tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể, củng cố tiềm lực và vị trí của Việt Nam trên trường quốc tế. Những mục tiêu cơ bản của Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2001-2010 nước ta đã được thực hiện: tăng trưởng GDP bình quân đạt 7,26%/năm, thu nhập bình quân đầu người năm 2010 đạt 1.168 USD [20], nước ta thuộc nhóm các nước có thu nhập trung bình. Đóng góp to lớn vào thành quả này có nhiều yếu tố, trong đó phải kể đến sự phát triển của hệ thống CSHT nói chung và hệ thống CSHT GTĐB nói riêng trong những năm qua. Tăng cường đầu tư phát triển CSHT đã thúc đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước, tiêu biểu nhất là sự phát triển của CSHT GTĐB đã đảm bảo phát huy vai trò kết nối giữa các vùng miền, thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh. Trong Chiến lược phát triển KT-XH 2010-2020 đã xác định một trong ba khâu đột phá chiến lược là: “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn”, đồng thời nêu rõ một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2011 - 2015 là“xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, nhất là hệ thống giao thông”[20]. Bối cảnh trong nước và quốc tế hiện nay đang và sẽ tạo ra những cơ hội cũng như thách thức cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH, đặc biệt là mục tiêu tăng trưởng bền vững. Do vậy, việc xác định khâu đột phá chiến lược xây dựng hệ thống CSHT đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 là rất cần thiết và cấp bách, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược phát triển KT-XH nói chung và hình thành hệ thống GTĐB vững mạnh và hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững, tăng cường hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhu cầu vốn phục vụ phát triển kết cấu hạ tầng nói chung, CSHT GTĐB nói riêng tại Việt Nam rất lớn mỗi năm Việt Nam cần từ 16-17 tỷ USD cho phát triển kết cấu hạ tầng, trong khi khả năng đáp ứng theo phương thức truyền thống là từ
- 2 ngân sách chỉ khoảng 50-60% [2]. Vì thế, huy động vốn bổ sung từ nguồn đầu tư tư nhân trong và ngoài nước là hết sức quan trọng, mà nguồn lực này hiện khá lớn. Chính vì vậy, nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB là cần thiết đối với các địa phương ở nước ta hiện nay. Hải Dương là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, là một trong 7 tỉnh, thành phố trung ương thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và ở vào vị trí cầu nối của tam giác phát triển Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong những năm qua, các cấp chính quyền và nhân dân tỉnh Hải Dương đã chú trọng quan tâm huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB và đã góp phần làm thay đổi bộ mặt đời sống KTXH của địa phương. Tuy nhiên, kết quả đem lại còn nhiều hạn chế, hệ thống CSHT GTĐB mặc dù đã được phát triển đáng kể, song với nhu cầu phát triển KTXH của tỉnh ngày càng cao cùng với sự gia tăng dân số, gia tăng các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án có VĐT nước ngoài, hệ thống CSHT GTĐB hiện tại vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của đời sống KTXH cũng như nhu cầu đầu tư phát triển, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH. Việc huy động VĐT phát triển hệ thống CSHT GTĐB vẫn còn gặp nhiều khó khăn, phát sinh nhiều vấn đề mới cần được giải quyết cả về lý luận cũng như thực tiễn. Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: “Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm đề tài luận án bảo vệ học vị tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án là làm rõ các vấn đề: Lý luận về CSHT GTĐB, VĐT phát triển CSHT GTĐB, huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trong điều kiện hiện nay như thế nào? Thực tiễn về huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn Hải Dương những thành tựu và hạn chế? Cần có những giải pháp gì, để huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn Hải Dương giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là: các vấn đề lý luận và thực tiễn huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB.
- 3 Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận án nghiên cứu về huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB mang hình thái vật chất trên địa bàn tỉnh Hải Dương nhưng tác giả tiếp cận theo hướng các phương thức huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Về không gian: Luận án nghiên cứu huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB mang hình thái vật chất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Về thời gian: Nghiên cứu tình hình huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB mang hình thái vật chất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010- 2014, giải pháp huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin được sử dụng thống nhất trong quá trình nghiên cứu của luận án. Đồng thời sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án: - Phương pháp thu thập số liệu Trong phạm vi nghiên cứu luận án chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được sử dụng để chắt lọc, hệ thống hóa, đánh giá cơ sở thực tiễn có liên quan đến đề tài luận án. Ngoài ra, thu thập số liệu thứ cấp về VĐT, phương thức huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB tại sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Giao thông vận tải, sở Tài chính, cục Thống kê và các phòng ban khác ở tỉnh Hải Dương, số liệu đầu tư từ Quỹ đầu tư phát triển Hải Dương,... Nguồn gốc của các tài liệu này đều được chú thích rõ ràng sau mỗi bảng số liệu. - Phương pháp xử lý số liệu Thông tin và các số liệu sau khi thu thập được sẽ được tác giả cập nhật và tính toán tùy theo mục đích và nội dung nghiên cứu, phân tích của đề tài trên chương trình Excel 2007 của Microsoft, để xử lý thống kê và xem xét mối tương quan giữa các chỉ tiêu nghiên cứu để cung cấp tư liệu cũng như các luận cứ khoa học phục vụ cho công tác tổng hợp nghiên cứu của đề tài.
- 4 - Phương pháp phân tích đánh giá + Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội vào việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện tượng kinh tế xã hội thông qua số liệu thu thập được. Phương pháp này được dùng để tính, đánh giá các kết quả thu thập được từ các số liệu thứ cấp. + Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp: Xử lý số liệu tính toán ra các chỉ tiêu số tương đối nhằm chỉ rõ nguyên nhân biến động của hiện tượng nghiên cứu. Phương pháp này dùng để so sánh, đánh giá thực trạng huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương. + Phương pháp phân tổ thống kê: Mục tiêu của việc phân tổ trong nghiên cứu là làm cho sự đồng nhất trong cùng một nhóm và sự khác biệt giữa các nhóm tăng lên. Tác giả đã phân tổ nguồn VĐT theo các tiêu chí để tiến hành đánh giá thực trạng huy động VĐT phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Ngoài ra, để tăng tính khách quan, khoa học và thuyết phục trong các vấn đề về lý luận, đánh giá thực trạng và lựa chọn giải pháp, tác giả cũng tiếp cận khám phá các chủ trương, đường lối, quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển CSHT GTĐB ở nước ta nói chung, trên địa bàn tỉnh Hải Dương nói riêng trong bối cảnh hiện nay; tiếp thu, kế thừa có chọn lọc kết quả của một số công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố. 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án 4.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Liên quan đến vấn đề đầu tư CSHT và huy động VĐT phát triển CSHT nói chung và CSHT GTĐB nói riêng đã có một số công trình nghiên cứu trên thế giới nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể: Asian Development Bank (2012), Assessment of Public-Private Partnerships in Viet Nam Constraints and Opportunities, Published 2012, Printed in the Philippines. Công trình đã đánh giá quan hệ đối tác công-tư (PPP) tại Việt Nam những khó khăn và cơ hội và cũng khảng định đầu tư cơ sở hạ tầng thông qua các doanh nghiệp nhà nước và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng lớn của Việt Nam. Do đó cần
- 5 phải xúc tiến đầu tư từ khu vực tư nhân thông qua quan hệ đối tác công-tư. Tuy nhiên để huy động vốn theo phương thức quan hệ đối tác công-tư, cần phải có một khung pháp lý, bộ máy quản lý nhà nước và hỗ trợ ngân sách cho PPP, hoàn chỉnh đảm bảo tính cạnh tranh và quy trình minh bạch. Asian Development Bank (2008), Public - Private - Partnership Hand book, Published 2008, Printed in the Philippines. Cuốn sổ tay “Hợp tác công tư (PPP)” được thiết kế cho các nhân viên của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và khách hàng của các nước thành viên đang phát triển với nội dung cung cấp một cái nhìn tổng quan về vai trò, thiết kế, cấu trúc và thực hiện PPP để phát triển CSHT. Với sự đóng góp từ chính sách và các chuyên gia giao dịch, cuốn sổ tay này đề cập đến một loạt các vấn đề liên quan đến PPP, từ những cân nhắc chính sách để thực hiện vấn đề. Cuốn sổ tay này có nghĩa giới thiệu để thiết kế và thực hiện các chiến lược, các dự án PPP trong bối cảnh tài chính phát triển. Jon Valentine, Intern (2008), Public-Private Partnerships in Infrastructure: Best-Practices from the International Experience and Applications for Thailand, National Economic and Social Development Board (NESDB), Thailand, August 2008. Trên cơ sở phân tích quan hệ đối tác công - tư phát triển CSHT từ kinh nghiệm quốc tế và ứng dụng cho Thái Lan góp phần đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn. Thông qua các quy định về đối tác công - tư nhằm khuyến khích các các nhà đầu tư tư nhân và nhà nước liên doanh trong các dự án hạ tầng lớn. Đồng thời, khẳng định rằng việc thẩm định các dự án đầu tư đã góp phần tăng cường tính minh bạch, giữ vững lòng tin của các nhà đầu tư, bảo đảm công bằng và trách nhiệm giải trình. ADBI Working Paper Series (2010),“Financing Asia’s Infrastructure: Modes of Development and Integration of Asian Financial Markets”, Biswa Nath Bhattacharyay, No. 229 July 2010.Nội dung nghiên cứu các vấn đề và thách thức trong việc sử dụng nguồn lực tài chính phát triển CSHT. Đồng thời, cũng đưa ra các khuyến nghị liên quan đến việc sử dụng các giải pháp tài chính thông qua việc lựa chọn và làm thế nào để các nước có thể tiếp cận với thị trường tài chính châu Á nhằm thực hiện các dự án CSHT trong khu vực.
- 6 César Calderón and Luis Servén (không năm), The Effects of Infrastructure Development on Growth and Income Distribution. Thông qua việc nghiên cứu thực tế phát triển CSHT của 121 quốc gia trên thế giới giai đoạn 1960-2000, các tác giả đưa ra hai kết luận quan trọng: Một là, trình độ phát triển CSHT có tác dụng tích cực đến tăng trưởng kinh tế; Hai là, trình độ phát triển CSHT càng cao thì mức độ bất bình đẳng về thu nhập trong xã hội càng giảm. Từ hai kết luận này, các tác giả của công trình nghiên cứu đã rút ra kết luận chung là: trình độ phát triển CSHT có tác động mạnh đến công tác xóa đói giảm nghèo. Xuất phát từ việc đánh giá hiệu quả của việc phát triển hệ thống CSHT, các tác giả cho rằng cần thiết phải xúc tiến công tác huy động vốn để trang trải cho các chi phí phát triển hệ thống CSHT của các quốc gia. 4.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam trong những năm qua cũng có nhiều đề tài khoa học các cấp, nhiều bài báo khoa học, bài tham luận, một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về các nguồn lực tài chính để phát triển CSHT nói chung và CSHT GTĐB nói riêng, cụ thể: Phạm Văn Liên (2005), Các giải pháp huy động và sử dụng VĐT phát triển CSHT GTĐB ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án đã nghiên cứu làm rõ bản chất, đặc điểm của CSHT GTĐB, sự tác động của nó đến công tác huy động và quản lý sử dụng vốn. Hệ thống hoá, làm rõ bản chất VĐT, vốn và nguồn VĐT cho CSHT GTĐB; Thông qua phân tích, đánh giá tình hình huy động và quản lý sử dụng VĐT cho CSHT GTĐB ở nước ta giai đoạn 1991-2003, rút ra được những thành công, những hạn chế và nguyên nhân của nó. Kết hợp với học tập có chọn lọc kinh nghiệm huy động, sử dụng vốn của các nước, tác giả nghiên cứu đề xuất các định hướng, các giải pháp sát thực cho việc khai thác và quản lý sử dụng có hiệu quả VĐT cho CSHT GTĐB của Việt Nam trong tương lai. Trần Xuân Hà (2008), Sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án đã hệ thống hoá và góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý luận, nhận thức có giá trị làm nền tảng cho các nội dung nghiên cứu: từ tổng quan về công cụ trái
- 7 phiếu Chính phủ, các hình thức huy động và vai trò của nó đối với quá trình phát triển nền kinh tế; đưa ra được các nhận xét đánh giá xác đáng về kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân gây ra những bất cập trong quá trình huy động vốn thông qua quá trình phát hành trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam, từ đó đã nghiên cứu, đề xuất hai nhóm giải pháp vĩ mô và vi mô với nhiều giải pháp cụ thể nhằm sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam đến năm 2020. Bùi Văn Khánh (2010), Huy động nguồn lực tài chính xây dựng Kết cấu hạ tầng GTĐB trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án đã hệ thống hoá và làm rõ thêm được cơ sở lý luận về kết cấu hạ tầng GTĐB; các nguồn lực tài chính và các kênh huy động VĐT phát triển kết cấu hạ tầng GTĐB. Luận án còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng GTĐB; phân tích, đánh giá thực trạng kết cấu hạ tầng GTĐB và thực trạng huy động các nguồn lực tài chính phát triển hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn tỉnh Hoà Bình từ năm 2001 đến 2010. Từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong việc huy động các nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTĐB trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động các nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng GTĐB của tỉnh Hòa Bình trong những năm tới. Phạm Thị Túy (2006), Thu hút và sử dụng vốn ODA vào phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thu hút và sử dụng vốn ODA, đánh giá thực trạng tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn ODA trong việc phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam. Thân Thanh Sơn (2015), Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Giao thông Vận tải, luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hình thức PPP, lựa chọn, bổ sung một số khái niệm trong việc xác định và phân bổ các yếu tố rủi ro trong các dự án phát triển CSHT GTĐB theo hình thức PPP. Xác định (nhận diện) danh mục các yếu tố rủi ro trong các dự án phát triển CSHT GTĐB theo hình thức PPP phù hợp với điều kiện chính trị - luật pháp - kinh tế xã hội ở Việt
- 8 Nam; Về mặt thực tiễn, luận án xác định các yếu tố rủi ro trong các dự án phát triển CSHT GTĐB theo hình thức PPP ở Việt Nam, từ đó, tác giả thực hiện phân bổ các yếu tố rủi ro đến các bên đối tác. Trên cơ sở đó, luận án đưa ra đề xuất kiểm soát một số yếu tố rủi ro cơ bản nhằm phát triển CSHT GTĐB ở Việt Nam. Trần Minh Phương (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến lược phát triển, luận án làm sáng tỏ những lý luận cơ bản và khái niệm về KCHT, KCHT giao thông, phát triển KCHT giao thông, vai trò của KCHT giao thông đối với phát triển KT-XH, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KCHT giao thông. Đề xuất các chỉ tiêu phát triển KCHT giao thông để lượng hóa mức độ đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH, định hướng phát triển KCHT giao thông đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH của nước ta đến 2020 và định hướng đến năm 2030 qua các chỉ tiêu phát triển KCHT giao thông cụ thể, một số giải pháp về công tác quy hoạch, phương thức phân bổ VĐT, huy động vốn ngoài ngân sách, quản lý nhà nước, ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển KCHT giao thông. Đỗ Đức Tú (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) đến năm 2030 theo hướng hiện đại, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến lược phát triển, luận án đã làm rõ nhận thức và quan niệm về KCHT, phát triển KCHT giao thông theo hướng hiện đại; đưa ra được bộ chỉ tiêu đánh giá tính hiện đại, đồng bộ của KCHT giao thông, phân tích, đánh giá KCHT giao thông Vùng ĐBSH trên quan điểm hiện đại. Luận án đã đề xuất được hệ thống các quan điểm phát triển KCHT giao thông nói chung; phương hướng phát triển KCHT giao thông Vùng ĐBSH giai đoạn đến năm 2030 theo hướng hiện đại và đề xuất giải pháp trong việc huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả trong đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông. Dương Văn Thái (2015), Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, luận án đã đề cập những nội dung cơ bản về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ những vấn đề lý luận về KCHT GTĐB, bao gồm: khái niệm, đặc điểm, phân loại... Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về vốn đầu tư phát triển
- 9 KCHT GTĐB và huy động vốn đầu tư phát triển KCHT GTĐB. Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển KCHT GTĐB tại tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn 2001 - 2013. Đề xuất giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển trong nước, nước ngoài cho giai đoạn từ nay đến 2020 và tầm nhìn đến 2030. Nguyễn Xuân Thành (2010), Những trở ngại về cơ sở hạ tầng của Việt Nam, Chương trình phát triển liên hợp quốc, tài liệu đối thoại chính sách Harvard - UNDP. Tác giả đã nhận định các nước thành công phải cung cấp được cơ sở hạ tầng cần thiết cho nền kinh tế và cho xã hội để duy trì tăng trưởng. Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy đầu tư khoảng 7% GDP vào CSHT là qui mô vừa đúng để duy trì tăng trưởng cao và bền vững. Trong khoảng thời gian 12 năm vừa qua, Chính phủ Việt Nam đã có thể duy trì mức đầu tư CSHT là 10% GDP. Mức đầu tư rất cao này đã mang lại kết quả phát triển nhanh chóng khối lượng CSHT và mức độ tiếp cận sử dụng. Mặc dù có được thành tựu này, Việt Nam vẫn đang ngày càng đối mặt với những yếu kém về CSHT và điều này đã tác động tiêu cực lên khả năng của đất nước trong việc duy trì tăng trưởng kinh tế cao trong dài hạn. Giao thông vận tải và điện, hai hoạt động hạ tầng thiết yếu nhất, lại tỏ ra là hai lĩnh vực CSHT yếu kém nhất ở Việt Nam khi các vụ cúp điện và tắc nghẽn giao thông ngày càng xảy ra thường xuyên hơn. Khi Việt Nam nhanh chóng tiến gần đến mức thu nhập bình quân đầu người của các nước có thu nhập trung bình thấp, thì có nhiều khả năng các khoản vay mềm từ các chính phủ nước ngoài sẽ ít đi và Việt Nam phải dựa nhiều hơn vào sự tham gia của khu vực tư nhân để thực hiện chương trình phát triển CSHT của mình. Nhưng mức đầu tư kỳ vọng của khu vực tư nhân vào CSHT trong những năm tới phải được xem như nguồn tài trợ bổ sung và quan trọng hơn là như một cơ chế mới để phát triển những dự án khả thi nhất về mặt kinh tế. Tuy nhiên, sự tham gia của khu vực tư nhân và mối quan hệ hợp tác nhà nước - tư nhân chỉ có thể thúc đẩy hiệu quả nếu chúng được thực hiện trong một bối cảnh cạnh tranh, và nếu Chính phủ chú trọng vai trò của mình vào việc chia sẻ và hạn chế rủi ro, thay vì chính sách trợ cấp trực tiếp như chủ trương đổi đất lấy hạ tầng. Nguyễn Ngọc Quang (2012), Vốn ODA trong xây dựng CSHT giao thông Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, luận văn đã phân tích tình hình
- 10 thu hút và quản lý sử dụng vốn ODA trong xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và quản lý sử dụng vốn ODA trong xây dựng CSHT giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. Vũ Đức Bảo (2013), "Hà Nội thu hút VĐT vào CSHT: Đột phá từ hình thức hợp tác công - tư", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán. Trong bài báo, tác giả đã khái quát những ưu nhược điểm của hình thức hợp tác công - tư nhằm thu hút VĐT vào CSHT của Hà Nội. Tác cũng đưa ra một số giải pháp nhằm áp dụng hình thức thu hút vốn này để phát triển CSHT cho Hà Nội. Trịnh Mạnh Linh (2013), “Tìm vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 7/2013, Trong bài báo, tác giả đã nhận định đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng luôn là yêu cầu cấp thiết để phát triển kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, nguồn vốn để thực hiện việc này là không nhỏ và nguồn lực từ ngân sách nhà nước không thể đáp ứng đủ. Vậy, có thể tìm vốn ở đâu và bằng cách nào? Đồng thời tác giả đã nêu kinh nghiệm của các nước trong khu vực, xu hướng chung là tìm kiếm sự tham gia của khu vực kinh tế tư nhân để bổ sung vốn đầu tư kết cấu hạ tầng. Nhà nước chỉ thể hiện vai trò là chủ thể tạo môi trường đầu tư thuận lợi nhất để giải phóng nguồn lực và thu hút sự tham gia của các thành phần, lực lượng khác trong xã hội. Tác cũng đưa ra một số giải pháp để thu hút được các nguồn vốn bên ngoài ngân sách nhà nước vào đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam. Ngô Anh Tín (2013), “Trái phiếu đô thị, kênh huy động để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong thời kỳ khó khăn về nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước Thành phố Cần Thơ”, Tạp chí Phát triển và hội nhập, số 11(21), tháng 7- 8/2013, Trong bài báo, tác giả đã nhận định hiện nay, nguồn thu từ NSNN tại Thành phố Cần Thơ nói riêng và các thành phố lớn trên cả nước nói chung, hằng năm đều dành phần lớn để đầu tư phát triển CSHT và chính quyền địa phương xem đây là nguồn vốn đầu tư trọng tâm để phát triển đô thị. Bên cạnh đó Trung ương đang thực hiện chính sách phi tập trung hóa NSNN, giảm dần các khoản hỗ trợ ngân sách cho các địa phương. Vì vậy, để chủ động bổ sung nguồn tài chính thiếu hụt cho lĩnh vực đầu tư, các địa phương thường sử dụng 2 cách là: vay vốn nhàn rỗi kho bạc nhà nước và vay thông qua thị trường tài chính bằng cách phát
- 11 hành trái phiếu. Tác giả đã phân tích những lợi ích của phát hành trái phiếu đô thị và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn để đầu tư phát triển CSHT trong thời kỳ khó khăn về nguồn vốn đầu tư từ NSNN tại Thành phố Cần Thơ. 4.3. Đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án đã công bố * Những vấn đề đã được giải quyết cần kế thừa Thông qua các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề huy động vốn đầu tư phát triển CSHT nói chung, CSHT GTĐB nói riêng ở trong và ngoài nước dưới các hình thức: đề tài khoa học, báo cáo khoa học, luận án, luận văn, bài báo khoa học mà nghiên cứu sinh tiếp cận được cho thấy: Thứ nhất, đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài bàn về phương thức huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) các vấn đề về cơ chế, chính sách quản lý nhằm khuyến khích các các nhà đầu tư tư nhân và nhà nước liên doanh trong đầu tư phát triển CSHT nói chung, CSHT GTĐB nói riêng, đây là một kênh huy động vốn tiềm năng lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế là một phương thức huy động vốn đầu tư được áp dụng khá phổ biến của các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam trong điều kiện nguồn vốn NSNN và nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không đáp ứng đủ nhu cầu đầu tư phát triển CSHT. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước, vấn đề huy động VĐT phát triển CSHT nói chung và CSHT GTĐB nói riêng đã có một số công trình nghiên cứu dưới góc độ cụ thể khác nhau, như nghiên cứu về vốn ODA, luận án tiến sĩ của Phạm Thị Túy, luận văn thạc sĩ của Nguyễn Ngọc Quang; phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư, luận án tiến sĩ của Thân Thanh Sơn; trái phiếu Chính phủ, luận án tiến sĩ của Trần Xuân Hà... hoặc phạm vi nghiên cứu tại một địa bàn nhất định như: Huy động và sử dụng VĐT phát triển CSHT GTĐB ở Việt Nam, luận án tiến sĩ của Phạm Văn Liên; Huy động nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng GTĐB trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, luận án tiến sĩ của Bùi Văn Khánh; Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, luận án tiến sĩ của Trần Minh Phương; Phát triển kết cấu hạ tầng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 103 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn