Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm sử dụng chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu trên thế giới và bài học cho Việt Nam
lượt xem 49
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm sử dụng chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu trên thế giới và bài học cho Việt Nam trình bày một số vấn đề lý luận về chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu, kinh nghiệm sử dụng chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu của một số nước, điều kiện và giải pháp sử dụng chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm sử dụng chính sách chống bán phá giá hàng nhập khẩu trên thế giới và bài học cho Việt Nam
- i Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ------ ------ PH M ÌNH THƯ NG KINH NGHIÖM Sö DôNG CHÝNH S¸CH CHèNG B¸N PH¸ GI¸ HµNG NHËP KHÈU TR£N THÕ GIíI Vµ BµI HäC CHO VIÖT NAM Hµ néi, n¨m 2012
- ii Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ------ ------ PH M ÌNH THƯ NG KINH NGHIÖM Sö DôNG CHÝNH S¸CH CHèNG B¸N PH¸ GI¸ HµNG NHËP KHÈU TR£N THÕ GIíI Vµ BµI HäC CHO VIÖT NAM Chuyên ngành : Kinh t th gi i và Quan h kinh t qu c t Mã s : 62.31.07.01. N NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C: 1. PGS. TS. Bùi Anh Tu n 2. PGS. TS. Tr n Công Sách Hµ néi, n¨m 2012
- iii L I CAM OAN Tôi xin cam oan Lu n án này là công trình nghiên c u khoa h c cl pc a tôi. Nh ng thông tin, s li u ư c trích d n trong Lu n án u có ngu n g c rõ ràng. Nh ng thông tin, s li u ư c tác gi t ng h p, tính toán m b o tính khách quan và trung th c. TÁC GI LU N ÁN Ph m ình Thư ng
- iv L I C M ƠN Tác gi xin bày t l i c m ơn chân thành n PGS. TS. Bùi Anh Tu n, V trư ng V i h c, B Giáo d c và ào t o và PGS. TS. Tr n Công Sách, Phó Vi n trư ng Vi n Nghiên c u Thương m i, B Công Thương ã hư ng d n tác gi hoàn thành Lu n án. Xin trân tr ng c m ơn s ch d n, óng góp ý ki n chuyên môn sâu s c c a GS. TS. Hoàng c Thân, GS. TS. c Bình, TS. Ngô Th Tuy t Mai và các th y, cô giáo Vi n Thương m i và Kinh t qu c t - Trư ng i h c Kinh t qu c dân; các chuyên gia là thành viên H i ng Tư v n các bi n pháp phòng v thương m i qu c t - Phòng Thương m i & Công nghi p Vi t Nam. Tác gi cũng xin g i l i c m ơn chân thành n TS. Claudio Dordi, Tư v n trư ng D án H tr Thương m i a biên Mutrap, B Công Thương vì s h tr thông tin và trao i chuyên môn v kinh nghi m ch ng bán phá giá c a C ng ng Châu Âu. Xin trân tr ng c m ơn các chuyên gia, nhà khoa h c ã c và óng góp ý ki n tác gi hoàn thành Lu n án! Hà N i, tháng 12 năm 2012
- v M CL C L I CAM OAN ....................................................................................................i L I C M ƠN........................................................................................................iv M C L C...............................................................................................................v DANH M C CH VI T T T ...........................................................................viii DANH M C CÁC B NG......................................................................................x DANH M C HÌNH V , BI U .......................................................................xi M U .................................................................................................................1 Chương 1: M T S V N LÝ LU N V CHÍNH SÁCH CH NG BÁN PHÁ GIÁ HÀNG NH P KH U .........................................................................12 1.1 Lý lu n chung v bán phá giá và cơ s kinh t c a vi c bán phá giá ..........12 1.1.1 Khái ni m bán phá giá ..............................................................................12 1.1.2 Cơ s kinh t c a vi c bán phá giá ............................................................15 1.2 Chính sách ch ng bán phá giá và i u ki n s d ng chính sách ch ng bán phá giá...................................................................................................................24 1.2.1 Chính sách ch ng bán phá giá ...................................................................24 1.2.2 Bi n pháp ch ng bán phá giá ....................................................................34 1.2.3 i u ki n s d ng chính sách ch ng bán phá giá ......................................40 1.3 Ch ng bán phá giá theo quy nh c a T ch c Thương m i th gi i .........44 1.3.1 Xác nh biên bán phá giá ....................................................................44 1.3.2 Xác nh thi t h i......................................................................................50 1.3.3 Xác nh m i quan h nhân qu gi a bán phá giá và thi t h i ...................54 Chương 2: KINH NGHI M S D NG CHÍNH SÁCH CH NG BÁN PHÁ HÀNG NH P KH U C A M T S NƯ C.....................................................56 2.1 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a m t s nư c phát tri n.....56 2.1.1 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a M .....................56 2.1.1.1 Quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a M 56 2.1.1.2 H th ng pháp lu t và cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a M ...57 2.1.1.3 N i dung các phương pháp xác nh bán phá giá và thi t h i c a M 60 2.1.1.4 Bi n pháp ch ng bán phá giá và quy nh v rà soát c a M .............74
- vi 2.1.2 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a EU.....................77 2.1.2.1 Quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a EU ..77 2.1.2.2 H th ng pháp lu t và cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a EU.....78 2.1.2.3 N i dung các phương pháp xác nh bán phá giá và thi t h i c a EU .82 2.1.2.4 Bi n pháp ch ng bán phá giá và quy nh rà soát c a EU ................. 105 2.2 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a m t s nư c ang phát tri n............................................................................................................. 108 2.2.1 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a n .............. 108 2.2.1.1 Quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a n .... 108 2.2.1.2 H th ng pháp lu t và cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a n ....... 109 2.2.1.3 N i dung các phương pháp xác nh bán phá giá và thi t h i c a n ... 111 2.2.1.4 Bi n pháp ch ng bán phá giá và quy nh rà soát c a n .................... 119 2.2.2 Kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a Trung Qu c ...... 120 2.2.2.1 Quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá c a Trung Qu c. 120 2.2.2.2 H th ng pháp lu t và cơ quan th c thi ch ng bán phá giá Trung Qu c .....123 2.2.2.3 N i dung các phương pháp xác nh biên phá giá và thi t h i c a Trung Qu c... 125 2.2.2.4 Bi n pháp ch ng bán phá giá và quy nh rà soát c a Trung Qu c ... 129 2.3 ánh giá và bài h c kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá t các nư c .............................................................................................................. 133 2.3.1 Xác nh quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá phù h p . 133 2.3.2 Quy nh c th các y u t k thu t xác nh bán phá giá và thi t h i.. 134 2.3.3 Quy nh c th các bi n pháp ch ng bán phá giá và rà soát .................... 140 2.3.4 Quy nh c th v ánh giá nh hư ng n l i ích công c a bi n pháp ch ng bán phá giá............................................................................................. 142 2.3.5 T ch c phù h p và nâng cao năng l c c a cơ quan qu n lý nhà nư c v ch ng bán phá giá............................................................................................. 142 Chương 3: I U KI N VÀ GI I PHÁP S D NG CHÍNH SÁCH CH NG BÁN PHÁ GIÁ HÀNG NH P KH U VI T NAM...................................... 145 3.1 S c n thi t ph i s d ng chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u Vi t Nam ............................................................................................................. 145
- vii 3.1.1 Nh ng yêu c u c a chính sách ngo i thương liên quan n phòng v thương m i145 3.1.2 Nhu c u phòng v thương m i b ng ch ng bán phá giá nh m b o h s n xu t trong nư c và h n ch nh p kh u .............................................................. 147 3.1.3 Quan i m, m c tiêu s d ng chính sách ch ng bán phá giá cho Vi t Nam ...... 152 3.2 i u ki n s d ng chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u Vi t Nam. 154 3.2.1 i u ki n pháp lu t Vi t Nam v ch ng bán phá giá................................ 154 3.2.2 i u ki n t ch c, năng l c cơ quan th c thi ch ng bán phá giá .............. 160 3.2.3 i u ki n hàng hóa và quan h i tác thương m i .................................. 163 3.2.4 i u ki n th c hi n c a doanh nghi p s n xu t trong nư c...................... 165 3.3 Gi i pháp s d ng chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u Vi t Nam..... 169 3.3.1 Hoàn thi n n i dung pháp lu t v ch ng bán phá giá................................ 169 3.3.2 Ki n toàn t ch c và nâng cao năng l c cơ quan i u tra bán phá giá ...... 173 3.3.3 Nâng cao nh n th c, kh năng tham gia c a doanh nghi p trong kh i ki n và h tr i u tra .............................................................................................. 176 K T LU N......................................................................................................... 180 DANH M C CÔNG TRÌNH Ã CÔNG B C A TÁC GI DANH M C TÀI LI U THAM KH O PH L C
- viii DANH M C CH VI T T T Ti ng Vi t B PG: Biên phá giá B TH: Biên thi t h i BPG Bán phá giá CBPG: Ch ng bán phá giá GTT: Giá thông thư ng GXK: Giá xu t kh u Ngh nh 90 Ngh nh c a Chính ph s 90/2005/N -CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy nh chi ti t thi hành m t s i u c a Pháp l nh Ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u vào Vi t Nam Pháp l nh 20 Pháp l nh c a y ban thư ng v Qu c h i s 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 v vi c Ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u vào Vi t Nam SPTT: S n ph m tương t Ti ng Anh ADA (Anti-dumping Hi p nh c a WTO v Ch ng bán phá giá Agreement) BOFT (Bureau of Fair Trade y ban Thương m i xu t nh p kh u lành m nh for Imports and Exports) Trung Qu c COMPAS (Commercial Policy Mô hình H th ng phân tích chính sách thương m i Analysis System Model) COP (Cost of Production): Chi phí s n xu t DGAD (Directorate General Cơ quan Ch ng bán phá giá và Thu liên quan n of Anti-dumping and Allied Duties): DOC (Department of B Thương m i M Commerce): DSB (Dispute Settlement Cơ quan gi i quy t tranh ch p c a WTO
- ix Body): DSU (Dispute Settlement Hi p nh v gi i quy t tranh ch p c a WTO Understanding): EC (European Commission): y ban Châu Âu EU (European Union): Liên minh Châu Âu GAC (General T ng c c Thu Trung Qu c Administration of Customs) IBII (Investigation Bureau of y ban i u tra thi t h i ngành Industry Injury) ICJ (International Court of Toà án Công lý qu c t Justice): IP (Import price): Giá nh p kh u ITA (International Trade C c Qu n lý Thương m i Qu c t M Administration) ITC (International Trade y ban Thương m i qu c t M Commission): ME (Market Economy): N n kinh t th trư ng MOFCOM (Ministry of B Thương m i Trung Qu c Commerce) NIP (Non-injury Price): Giá không thi t h i NME (Non-market N n kinh t phi th trư ng Economy): NP (Normal Profit): L i nhu n thông thư ng SGA (General and Chi phí qu n lý chung Administrative Expenses): TCSC (Tariff Commision of y ban Thu Qu c v vi n Trung Qu c State Council) WTO (World Trade T ch c Thương m i th gi i Organization):
- x DANH M C CÁC B NG B ng 1.1 Các nư c th c hi n i u tra CBPG nhi u nh t .................................. 33 B ng 1.2 S l n áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá theo m t hàng (1995 - 2011) .... 42 B ng 2.1 Các nư c xu t kh u b M i u tra CBPG nhi u nh t ....................... 57 B ng 2.2 Ví d tính biên phá giá c a M .................................................... 65 B ng 2.3 Các nư c xu t kh u b EU i u tra CBPG nhi u nh t ....................... 78 B ng 2.4 Ví d v th ng kê giá, s lư ng s n ph m c a EU ............................ 87 B ng 2.5 Ví d v cách tính biên phá giá c a EU........................................ 94 B ng 2.6 Nh ng nư c xu t kh u b n i u tra CBPG nhi u nh t ............109 B ng 2.7 Th ng kê v tính Giá thông thư ng c a n (1997- 2003) ..........115 B ng 2.8 Tính toán thi t h i i v i n n kinh t n qua 59 v i u tra CBPG (1998-2003) ............................................................................................117 B ng 2.9 Các nư c xu t kh u sang Trung Qu c b i u tra bán phá giá (1995 – 2011) ..122 B ng 2.10 So sánh tiêu chí xác nh s n ph m tương t ...................................135 B ng 2.11 Tiêu chí xác nh thi t h i c a ngành s n xu t n i a......................139 B ng 3.1 Tình hình nh p siêu c a Vi t Nam (2001 – 2010) ............................149 B ng 3.2: Tóm t t l trình gi m thu trong các hi p nh FTA ........................151 B ng 3.3: Các m t hàng nh p kh u ch y u.....................................................163
- xi DANH M C HÌNH V , BI U HÌNH V Hình 1.1 nh hư ng c a bán phá giá n cân b ng cung c u .......................... 17 Hình 1.2 Thi t h i c a doanh nghi p khi GXK th p hơn chi phí...................... 19 Hình 1.3 nh giá trong ng n h n.................................................................... 20 Hình 2.1 H th ng cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a M ....................... 59 Hình 2.2 H th ng cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a EU ....................... 81 Hình 2.3 H th ng cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a n .................111 Hình 2.4 H th ng cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a Trung Qu c ........124 Hình 3.1 H th ng cơ quan th c thi ch ng bán phá giá c a Vi t Nam ............173 BI U Bi u 1.1 S li u các v ki n ch ng bán phá giá trên th gi i (1995 – 2011).... 32 Bi u 1.2 S lư ng các v ki n d n n áp d ng các bi n pháp ch ng phá giá (1995 – 2011) ................................................................................... 32 Bi u 1.3 T l th c hi n i u tra ch ng bán phá giá gi a các nư c ang phát tri n và các nư c phát tri n ............................................................... 34 Bi u 2.1 S v i u tra CBPG c a Trung Qu c theo lĩnh v c (1995-2008)....123
- 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài Ch ng và tích c c khai thác, t n d ng hi u qu các cơ h i và vư t qua thách th c, r i ro khi nư c ta h i nh p kinh t qu c t ngày càng sâu r ng là phương châm ch o nh t quán c a ng và Nhà nư c ta i v i ti n trình h i nh p qu c t và phát tri n kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa. Trong ó, vi c s d ng các công c phòng v thương m i có ý nghĩa quan tr ng. Có ba công c phòng v thương m i (trade remedies), g m: ch ng bán phá giá (CBPG), ch ng tr c p và t v ; trong ó, CBPG là công c phòng v thương m i quan tr ng, ư c s d ng nhi u nh t và c bi t, các nư c ang phát tri n ngày càng chú ý hơn n b o h b ng ch ng bán phá giá. Theo th ng kê c a T ch c Thương m i th gi i (WTO), t năm 1995 n tháng 6 năm 2010 trên th gi i ã có 4218 cu c i u tra phòng v thương m i, trong ó có 3752 cu c i u tra CBPG, 250 cu c i u tra ch ng tr c p và 216 cu c i u tra t v . Như v y CBPG là công c ư c s d ng ch y u trong các công c phòng v thương m i, chi m t l g n 90% (t l s l n áp d ng bi n pháp CBPG so v i t ng s l n áp d ng bi n pháp phòng v thương m i cũng tương ương). Theo th ng kê c a WTO, tính t năm 1995 n năm 2011, trên th gi i có 48 nư c ti n hành i u tra bán phá giá v i t ng s 3922 cu c i u tra ch ng bán phá giá (trung bình 230,7 cu c/năm), trong ó có 2543 cu c d n n vi c áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá (chi m 64,8%, trung bình 149,5 l n/năm). i u áng chú ý là s cu c i u tra do các nư c ang phát tri n ti n hành có xu hư ng tăng lên và chi m m t t l cao. Trư c năm 1995, các cu c i u tra CBPG ch y u do các nư c phát tri n ti n hành (chi m trên 75%). Tuy nhiên, sau khi WTO ư c thành l p, t l cu c i u tra CPBG do các nư c ang phát tri n ti n hành ã tăng lên nhanh chóng. N u như t năm 1995 n năm 2000, các nư c ang phát tri n i u tra 567 v , chi m 37% t ng s cu c i u tra thì t năm 2001 n 2011, t l này là 47%, t năm 2007 n 2011, t l này là 51% (t l trung bình t 1995 n 2011 là 42%). Ch ng bán phá giá có vai trò quan tr ng b c nh t trong phòng v thương m i
- 2 như v y, nhưng tính n tháng 12 năm 2011, Vi t Nam chưa t ng ti n hành m t cu c i u tra ch ng bán phá giá nào, i u ó th hi n Vi t Nam chưa t n d ng ư c công c phòng v thương m i quan tr ng này c a WTO. Xét v m t th ch thương m i, WTO ã xác l p các quy nh v CBPG gi i quy t v n c nh tranh công b ng và b o h thương m i gi a các thành viên thông qua Hi p nh v Ch ng bán phá giá (ADA) và Cơ quan Gi i quy t tranh ch p (DSB). Ph n l n các nư c thành viên WTO u thi t l p chính sách và quy nh pháp lu t qu c gia v CBPG, nhưng l p trư ng và thái ng x c a các nư c v v n ch ng bán phá giá có s khác nhau, vi c s d ng công c CBPG th hi n khác nhau nh m ph c v l i ích cao nh t cho qu c gia, dân t c. Trên th c t , m c dù Hi p nh ADA c a WTO ư c thi t l p tr thành khung kh pháp lý chung i phó v i hành vi bán phá giá – ư c coi là m t trong nh ng hành vi ph n c nh tranh, nhưng Hi p nh không c th các nư c thành viên WTO có th áp d ng m t cách th ng nh t trong t t c các v n . Do ó, các nư c thư ng s d ng quy nh pháp lu t riêng c a mình th c thi ch ng bán phá giá và t t nhiên s th hi n ch trương, quan i m khác nhau. Th m chí trong không ít trư ng h p, chính ph m t s nư c ã l m d ng các bi n pháp ch ng bán phá giá nh m h n ch c nh tranh c a doanh nghi p nư c ngoài, h n ch hàng hóa c a nư c ngoài nh p kh u vào th trư ng n i a. Chính vì th c t vi c s d ng chính sách ch ng bán phá giá m i nư c m t khác bao g m c vi c l m d ng thái quá, nên các nghiên c u trên th gi i v ch ng bán phá giá th hi n nh ng quan i m khác nhau v vi c có nên s d ng chính sách ch ng bán phá giá hay không. M c dù v y, th c t thương m i th gi i cho th y trong khi các nư c tích c tham gia vào quá trình t do hóa thương m i thì cũng ng th i tìm cách b o h s n xu t cho nư c mình. Trong b i c nh m r ng t do hóa thương m i, th c hi n các cam k t m c a th trư ng, c t gi m thu và d b m t s bi n pháp phi thu , thì các công c phòng v thương m i càng tr nên quan tr ng và ch ng bán phá giá v n ư c các nư c s d ng m t cách ph bi n. Ch ng bán phá giá hay m t công c phòng v thương m i khác cũng có
- 3 tính hai m t i v i l i ích kinh t c a m t qu c gia. N u như không s d ng thì ngành s n xu t trong nư c có nguy cơ b e d a, nhưng n u l m d ng quá m c cũng có th gây thi t h i cho ngư i tiêu dùng trong nư c vì ph i tr chi phí cao cho s n ph m nh p kh u. Chính vì v y, vi c xây d ng chính sách CBPG và vi c s d ng chính sách này như th nào c n ph i d a trên cơ s , i u ki n kinh t , nhu c u b o h và phòng v thương m i c a m t nư c. Bên c nh ó, vi c th c hi n i u tra, áp d ng bi n pháp CBPG là r t ph c t p, do ó, s d ng chính sách CBPG có hi u qu , c n ph i xây d ng ư c nh ng i u ki n nh t nh, bao g m các i u ki n n i dung, năng l c và m c nh n th c, h tr c a doanh nghi p. Hơn n a, th c thi chính sách ch ng bán phá giá là m t v n mang tính th c ti n cao. Trên th c t chưa có m t lý thuy t toán h c chính xác áp d ng cho vi c xây d ng và s d ng chính sách này, nên vi c xây d ng, s d ng chính sách CBPG cho m t nư c m i ti p c n công c này như Vi t Nam, thì c n ph i h c t p kinh nghi m t các nư c i trư c. M c dù Vi t Nam ã có khung pháp lý v ch ng bán phá giá song trên th c t các quy nh này ch nh c l i (m t cách không y ) các quy nh c a WTO và do ó, không th hi n m t cách rõ ràng nh hư ng chính sách c a Vi t Nam v ch ng bán phá giá. Bên c nh ó, nh ng y u t k thu t và môi trư ng khách quan như năng l c i u tra và h n ch t phía doanh nghi p cũng là nh ng h n ch v i u ki n có th ti n hành i u tra và áp d ng bi n pháp CBPG. Có ba kh năng có th d n n th c t m t nư c chưa t ng s d ng công c CBPG: M t là, nư c ó không có ch trương s d ng công c này; Hai là không x y ra vi c bán phá giá c a hàng nh p kh u; và Ba là nư c ó không kh năng nh n bi t s t n t i c a vi c bán phá giá hàng nh p kh u ho c không i u ki n, kh năng ti n hành i u tra và áp d ng CBPG. Trong ó, nguyên nhân th nh t không x y ra trong trư ng h p Vi t Nam vì Vi t Nam ã ban hành các quy nh v CBPG. kh ng nh có x y ra nguyên nhân th hai hay không thì c n ph i ti n hành i u tra CBPG. Trong khi ó, Vi t Nam chưa ti n hành cu c i u tra CBPG nào thì rõ ràng x y ra nguyên nhân th ba. Hơn n a, cho dù kh năng không x y ra hi n tư ng
- 4 bán phá giá th c s t n t i thì không h n là trong tương lai không x y ra bán phá giá. Do ó, vi c nghiên c u hoàn thi n chính sách CBPG và các i u ki n s d ng chính sách CBPG c a Vi t Nam là h t s c c n thi t. Bên c nh ó, trong i u ki n Vi t Nam chưa t ng có kinh nghi m i u tra và áp d ng bi n pháp CBPG thì nghiên c u kinh nghi m s d ng chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u c a các nư c trên th gi i có th coi là cách duy nh t rút ra bài h c, gi i pháp cho Vi t Nam nh m s d ng thành công chính sách ch ng bán phá giá, b o v các ngành s n xu t trong nư c và th c thi chính sách c nh tranh công b ng, lành m nh. 2. Tình hình nghiên c u Các nghiên c u v ch ng bán phá giá Vi t Nam ch y u xu t hi n t nh ng năm 2000 khi Vi t Nam tr thành b ơn trong các v ki n ch ng bán phá giá1. Cũng chính vì ph i i m t v i các v ki n ch ng bán phá giá c a nư c ngoài nên trong su t th i gian t ó n nay (2011), các nghiên c u ch y u t p trung vào nghiên c u bi n pháp ng phó v i các v ki n bán phá giá hàng xu t kh u c a Vi t Nam. Các công trình nghiên c u trên th gi i hi n nay ch y u t p trung vào hai lĩnh v c: Th nh t, là nghiên c u ngu n g c kinh t , b n ch t kinh t c a hành vi bán phá giá và ánh giá so sánh hơn – thi t (cost benefit) c a chính sách ch ng bán phá giá. K t qu nghiên c u trong lĩnh v c này x y ra theo hai hư ng: ng h ch ng bán phá giá và ph n i ch ng bán phá giá trên bình di n chung (ch không ph i cho m t qu c gia). Th hai, là nghiên c u tình hình th c hi n ch ng bán phá giá c a các nư c c th , ch y u t p trung trên phương di n k thu t trong vi c i u tra và áp d ng bi n pháp CBPG. Dư i ây tóm lư c m t s nghiên c u chính Vi t Nam và trên th gi i trong m t s lư ng r t l n các nghiên c u v ch ng bán phá giá, mà tác gi nh n th y có liên quan tr c ti p n ch nghiên c u c a Lu n án. - Tình hình nghiên c u nư c ngoài - Bhala (2002), “Rethinking Antidumping Law” (Nghĩ l i v lu t ch ng 1 V ki n bán phá giá l n u i v i hàng xu t kh u c a Vi t Nam do M ti n hành năm 2002 i v i cá basa.
- 5 bán phá giá) [26] là m t trong nh ng công trình nghiên c u ph quát, t ng h p nhi u lu n i m cho trư ng phái ph n i s d ng bi n pháp ch ng bán phá giá. Tác gi phân tích khía c nh kinh t c a hành vi bán phá giá và t ó cho r ng có nhi u trư ng h p doanh nghi p th c hi n bán giá th p không ph i c nh tranh dành th ph n mà gi i quy t nh ng tình hu ng kinh doanh thông thư ng, do ó, trong a s các trư ng h p, vi c s d ng chính sách bán phá giá là không công b ng. Tuy nhiên, c n lưu ý r ng nghiên c u này mu n ch ng minh s không c n thi t ph i có lu t ch ng bán phá giá trên bình di n th gi i vì tính ph n c nh tranh c a nó, ch không ph i ch ng minh r ng m t nư c không nên th c hi n chính sách ch ng bán phá giá (trong khi các nư c khác v n áp d ng). - y ban Thương m i qu c gia Th y i n (2006), “The use of Antidumping in Brazil, China, India and South Africa – Rules, Trends, and Causes” (Vi c s d ng công c ch ng bán phá giá Brazil, Trung Qu c, n và Nam Phi – Các quy t c, Xu hư ng và Nguyên nhân) [55]: Nghiên c u này i sâu nghiên c u chi ti t các quy nh c a m t s nư c ang phát tri n và ch ra xu hư ng tăng cư ng s d ng công c ch ng bán phá giá các nư c này. Nguyên nhân ư c ch ra chính là t th c ti n thương m i c a các nư c này ph i im t v i chính sách b o h b ng ch ng bán phá giá t các nư c ang phát tri n và kh ng nh vi c s d ng chính sách ch ng bán phá giá các nư c ang phát tri n có xu hư ng tăng lên là có cơ s kinh t . - Aradhna Aggarwal (2007), “Anti-dumgping Agreement and Developing Coutnries” (Hi p nh ch ng bán phá giá và các nư c ang phát tri n) [25]: Nghiên c u này phân tích n i dung c a hi p nh Ch ng bán phá giá c a WTO và ch ra nh ng b t l i cho các nư c ang phát tri n trong vi c tuân th Hi p nh. Nghiên c u cũng ch ra th c tr ng s d ng chính sách ch ng bán phá giá các nư c ang phát tri n, trong ó có phân tích n n i dung pháp lu t và kh năng th c thi ch ng bán phá giá c a cơ quan nhà nư c. - Reem Raslan (2009), “Antidumping: A Developing Country Perspective” (Ch ng bán phá giá: Quan i m c a m t nư c ang phát tri n) [50]: Nghiên c u
- 6 này nhìn nh n y u t kinh t chính tr c a pháp lu t ch ng bán phá giá trên cơ s ánh giá t ng th v c khía c nh lý thuy t và th c ti n áp d ng chính sách ch ng bán phá giá các nư c và cho r ng nư c ang phát tri n ang b i x không công b ng n u như các nư c tăng cư ng áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá. - Tình hình nghiên c u Vi t Nam - Nguy n Thanh Hưng (2001), “Cơ s khoa h c áp d ng thu ch ng bán phá giá i v i hàng nh p kh u Vi t Nam trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t ” [8]: ây là m t trong nh ng nghiên c u u tiên xu t áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá i v i hàng nh p kh u vào Vi t Nam (khi Vi t Nam chưa có quy nh v ch ng bán phá giá). Nghiên c u này phân tích b i c nh h i nh p c a Vi t Nam, th c ti n ch ng bán phá giá m t s nư c M , Thái Lan, EU, Canada và cho r ng c n thi t ph i xây d ng quy nh pháp lu t v ch ng bán phá giá Vi t Nam. Tuy nhiên, ph n nghiên c u v th c ti n các nư c ch nêu lên tình hình áp d ng là ch y u mà không i sâu phân tích n i dung chính sách, pháp lu t các nư c này. - B Thương m i (2002), “Ch ng bán phá giá – M t trái c a t do hoá thương m i” [3]: Nghiên c u này phân tích nh ng n i dung cơ b n c a chính sách ch ng bán phá giá, phân tích b n ch t hành vi bán phá giá t khía c nh kinh t và i n k t lu n r ng pháp lu t v ch ng bán phá giá c a WTO là ph n c nh tranh. - Tr n Công Sách (2008), “Hoàn thi n và s d ng chính sách c nh tranh thay th bi n pháp ch ng bán phá giá nh m gi m thi u các tranh ch p trong thương m i qu c t c a Vi t Nam” [18]: ây là m t trong nh ng ít nghiên c u Vi t Nam phân tích nh ng l p lu n ph n i vi c s d ng bi n pháp ch ng bán phá giá do có y u t l m d ng c a các nư c, bi n ch ng bán phá giá tr thành công c ph n c nh tranh. L p lu n và xu t c a quan i m nghiên c u tương t s có ích n u như vi c s d ng chính sách c nh tranh thay th ch ng bán phá giá ư c s d ng trên phương di n a phương, nh t là trong khuôn kh WTO. - inh Th M Loan (2009), “Các gi i pháp ng phó c a Vi t Nam i v i vi c ch ng bán phá giá trong thương m i qu c t ” [12]: Nghiên c u này
- 7 phân tích khá t ng th các khía c nh lý thuy t v ch ng bán phá giá. Ph n kinh nghi m t p trung vào kinh nghi m i phó v i vi c th c hi n chính sách ch ng bán phá giá các th trư ng xu t kh u c a Vi t Nam. - Nguy n Ng c Sơn (2010), “Pháp lu t ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u và cơ ch th c thi t i Vi t Nam” [13]: M c ích chính c a tài này là nghiên c u các quy nh v bán phá giá và ch ng bán phá giá ư c quy nh trong Pháp l nh ch ng bán phá giá hàng hóa nh p kh u vào Vi t Nam và các văn b n quy nh chi ti t thi hành Pháp l nh ưa ra m t s gi i pháp nh m nâng cao năng l c áp d ng pháp lu t trong lĩnh v c nêu trên. Nghiên c u này, do ó, t p trung nhi u vào v n pháp lý trên cơ s so sánh quy nh c th tìm ra gi i pháp cho Vi t Nam. Như v y, qua kh o sát các nghiên c u trên th gi i và Vi t Nam, tác gi cho r ng ch có m t s nghiên c u trên th gi i c p nv n chính sách ch ng bán phá giá khía c nh kinh t chính tr c a m t s nư c ang phát tri n m i n i, chưa có nghiên c u toàn di n v chính sách CBPG các nư c thư ng xuyên áp d ng CBPG ư c c p trong Lu n án. Vi t Nam ch có hai nghiên c u ([8], [13]) c p n CBPG hàng nh p kh u vào Vi t Nam, song không phân tích chính sách mà t p trung gi i thích s c n thi t áp d ng bi n pháp CBPG ho c phân tích các quy nh c th c a pháp lu t CBPG. 3. M c tiêu và nhi m v nghiên c u M c tiêu nghiên c u c a tài là làm rõ cơ s lý lu n và th c ti n xây d ng, s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u c a chính ph m t s nư c trên th gi i ư c l a ch n và rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam trong vi c xây d ng và s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u vào Vi t Nam nh m b o h h p lý s n xu t trong nư c và b o v c nh tranh công b ng. th c hi n ư c m c tiêu trên, Lu n án có các nhi m v ch y u sau: (i) Xác nh rõ m t s v n lý lu n cơ b n v bán phá giá và chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u; (ii) Làm rõ kinh nghi m s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u c a chính ph m t s nư c thành viên WTO ư c l a ch n; rút ra nh ng bài h c có th ,
- 8 nên v n d ng ư c và không th , không nên v n d ng Vi t Nam trong xây d ng và s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u vào Vi t Nam; (iii) Xác nh nh ng i u ki n v n d ng kinh nghi m nư c ngoài và xu t gi i pháp s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u vào Vi t Nam nh m b o h h p lý s n xu t trong nư c, b o v c nh tranh công b ng gi a hàng nh p kh u và hàng s n xu t trong nư c. 4. i tư ng và ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u c a tài Lu n án là lý lu n và th c ti n xây d ng và s d ng chính sách ch ng bán phá giá hàng nh p kh u, kinh nghi m qu c t trong xây d ng và s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u. Ph m vi nghiên c u c a tài Lu n án: - V n i dung: T p trung nghiên c u kinh nghi m nư c ngoài v xây d ng và s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u, rút ra bài h c có th v n d ng cho Vi t Nam, ng th i xác nh nh ng i u ki n cho vi c v n d ng ó; trên cơ s ó, xu t nh ng gi i pháp xây d ng và s d ng chính sách CBPG hàng nh p kh u vào Vi t Nam. - V không gian: Lu n án t p trung nghiên c u kinh nghi m c a m t s nư c thành viên WTO phát tri n trư c, thư ng xuyên th c hi n i u tra và áp d ng bi n pháp CBPG là M và EU; các nư c ang phát tri n, có nhi u i m tương ng 2 v i Vi t Nam là Trung Qu c, n . - V th i gian: Th i gian kh o sát kinh nghi m c a nư c ngoài ch y u t p trung vào th i gian t 1995 (năm thành l p WTO) n năm 2011 và xu t các gi i pháp cho Vi t Nam trong giai o n 2012-2020. 5. Phương pháp nghiên c u Ngoài nh ng phương pháp nghiên c u chung ư c s d ng trong khoa h c 2 Theo th ng kê c a WTO, ba nư c (nhóm nư c) th c hi n i u tra bán phá giá nhi u nh t là M , EU, và n . Các nư c (nhóm nư c) này i u trong vi c s d ng công c ch ng bán phá giá, chi m g n 40% t ng s v i u tra. Trung Qu c là m t trong nh ng nư c thúc y vi c s d ng CBPG nhanh nh t. N u như t năm 1995 n 2001, nư c này ch th c hi n trung bình 4,3 cu c/năm thì giai o n t 2002 n 2011 nư c này ã th c hi n 15,6 cu c/năm.
- 9 xã h i, tác gi s d ng ch y u hai phương pháp nghiên c u c th sau ây: • Phương pháp l ch s tài nghiên c u m t công c chính sách kinh t ư c áp d ng trong th c ti n, do v y c n thi t ph i s d ng phương pháp l ch s t ng h p v n trong m t kho ng th i gian dài. S d ng phương pháp này, tài s s d ng các s li u trong quá kh làm rõ hơn b n ch t c a v n ch ng bán phá giá, ng th i qua ó phân tích tác ng c a vi c áp d ng chính sách này, cũng như ưa ra cơ s d báo xu hư ng phát tri n trong tương lai. • Nghiên c u trư ng h p ( i n c u) rút ra bài h c kinh nghi m, tài s d ng phương pháp này nghiên c u m t s trư ng h p s d ng bi n pháp ch ng bán phá giá i n hình t các nư c, trên cơ s có tính n các y u t hoàn c nh c th v th i gian, ch th , cũng như chính sách kinh t chung. Trên cơ s ó, tài s rút ra nh ng k t qu mang tính ch t suy r ng và có th áp d ng Vi t Nam. 6. Nh ng óng góp m i c a Lu n án Nh ng óng góp m i v m t h c thu t, lý lu n - Lu n án phân tích và ch ra s khác bi t c a khái ni m ch ng bán phá giá ngày nay so v i khái ni m nguyên th y cũng như b n ch t kinh t c a bán phá giá. Theo ó, v khía c nh kinh t , bán phá giá ch gây nh ng b t l i cho nư c nh p kh u n u như nhà xu t kh u th c hi n phá giá chi m o t. Tuy nhiên, v m t pháp lu t, WTO và lu t các nư c không phân bi t các m c ích hay b n ch t kinh t c a hành vi bán giá th p mà ch xét n khía c nh hi n tư ng (s chênh l ch gi a giá thông thư ng và giá xu t kh u) i n k t lu n là có bán phá giá và làm cơ s cho các bi n pháp tr ng ph t (ch y u b ng thu CBPG). - Chính sách ch ng bán phá giá là m t khái ni m chưa ư c c p và phân tích sâu các nghiên c u ư c tìm th y, Lu n án ã ch ng minh s t n t i các quan i m chính sách khác nhau c a các nư c th hi n thông qua các quy nh pháp lu t và bi n pháp th c thi c th và ch ra ba lo i chính sách ch ng bán phá giá ch y u trên th gi i, là chính sách ch ng bán phá giá b o h tri t ; chính sách ch ng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn