intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Vương Cường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

140
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam trình bày những vấn đề cơ bản về mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện, thực trạng mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam, quan điểm và giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam

  1. LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, nội dung trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng./. Nghiên cứu sinh Cao ðạt Khoa i
  2. MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN .............................................................................................................................. I MỤC LỤC........................................................................................................................................ II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................III DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................................. VI DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................................VII PHẦN MỞ ðẦU................................................................................................................................1 CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN.......................................................................................................................11 1.1. TRUYỀN TẢI ðIỆN TRONG HỆ THỐNG ðIỆN ...............................................................11 1.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN.................................19 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN .....................................................................................................................................37 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..............................................................................................................51 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN Ở VIỆT NAM ...............................................................................................................53 2.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH ðIỆN VIỆT NAM ....................................................53 2.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN TRƯỚC NĂM 1995 ......................................................................................................................................................58 2.3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN TỪ NĂM 1995 ðẾN NAY .............................................................................................................................................64 2.4. QUAN HỆ GIỮA NPT VỚI CÁC ðƠN VỊ THAM GIA THỊ TRƯỜNG PHÁT ðIỆN CẠNH TRANH ........................................................................................................................................98 2.5. ðÁNH GIÁ MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN ..........100 2.6. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN Ở VIỆT NAM ..........................................................................................109 KẾT LUẬN CHƯƠNG II...........................................................................................................114 CHƯƠNG III. QUAN ðIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN Ở VIỆT NAM ..............................................................115 3.1. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH ðIỆN VIỆT NAM ..............................................115 3.2. QUAN ðIỂM HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN ...................................................................................................................................123 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN ..........................................................................................................................................132 KẾT LUẬN CHƯƠNG III .........................................................................................................145 KẾT LUẬN....................................................................................................................................147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................................................150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ii
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh A0 Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện quốc gia A1 Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện miền Bắc A2 Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện miền Nam A3 Trung tâm ðiều ñộ Hệ thống ñiện miền Trung AC Dòng ñiện xoay chiều Altenative Current ADB Ngân hàng Phát triển châu Á Asian Development Bank ASEAN Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á Association of South-East Asian Nations QLDA Quản lý dự án BETTA Thỏa thuận về truyền tải và mua bán ñiện British Electricity Trading and Anh quốc Transmission Arrangements BOT Xây dựng-Sở hữu-Chuyển giao Build- Own-Transfer CNH Công nghiệp hóa CTCP Công ty cổ phần CT TTð Công ty truyền tải ñiện CTðL Công ty ñiện lực CUSC Quy ñịnh về ñấu nối và sử dụng hệ thống Connection and Use of System Code DC Dòng ñiện một chiều Direct Current DNNN Doanh nghiệp nhà nước EGAT Công ty phát ñiện Thái Lan Electric Generation Authority of Thailand ERAV Cục ðiều tiết ðiện lực của Việt Nam Electricity Regulatory Authority of Vietnam EVN Tổng công ty ðiện lực Việt Nam từ Vietnam Electricity iii
  4. Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh 27/01/1995 ñến 22/6/2006 và nay là Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam FERC Ủy ban ðiều tiết Năng lượng Liên bang Federal Energy Regulatory Commission HðH Hiện ñại hóa HðTV Hội ñồng thành viên IPP ðơn vị phát ñiện ñộc lập Independent Power Producer ISO Cơ quan vận hành hệ thống ñộc lập Independent System Operator ISO-NE Cơ quan vận hành hệ thống ñộc lập bang New England Independent New England System Operator NERC Hội ñồng vì sự tin cậy ñiện năng Bắc Mỹ North American Electric Reliability Council NETA Thỏa thuận mua bán ñiện mới New Electricity Trading Arrangements NGET Công ty Truyền tải ñiện quốc gia National Grid Electricity Transmission OATT Qui ñịnh phí ñấu nối lưới truyền tải mở Open Access Transmission Tariff ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Official Development Assistance Ofgem Văn phòng quản lý thị trường ñiện và dầu Office of Gas and Electricity khí Markets RTO Tổ chức truyền tải khu vực Regional Transmission Organisation SB ðơn vị mua duy nhất Single Buyer SO Cơ quan vận hành hệ thống System Operator SP Công ty ñiện lực Scotland Scotland Power SSE Công ty năng lượng Scotland và khu vực Scottish and Southern Energy miền Nam STC Quy tắc chủ sở hữu lưới truyền tải - Cơ System Operator – iv
  5. Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Cụm từ tiếng Anh quan vận hành hệ thống Transmission Owner Code TðKT Tập ñoàn kinh tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn một thành viên MTV TO Vận hành lưới truyền tải Transmission Operator TVXDð Tư vấn xây dựng ñiện VNL Viện Năng lượng WB Ngân hàng Thế giới World Bank WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổn thất ñiện năng của lưới ñiện .........................................................................34 Bảng 2.2. Chiều dài ñường dây truyền tải ñiện giai ñoạn 1996-2009 .................................65 Bảng 2.3. Dung lượng trạm biến áp truyền tải giai ñoạn 1996-2009 ..................................66 Bảng 2.4. ðịa bàn quản lý của 4 công ty truyền tải ñiện .....................................................73 Bảng 2.5. Tổng hợp chi phí truyền tải ñiện năm 2007-2008 ...............................................75 Bảng 2.6. Mô hình tổ chức của các công ty truyền tải ñiện năm 2008................................76 Bảng 2.7. Số lượng ñơn vị trực thuộc các công ty truyền tải ñiện năm 2009.....................77 Bảng 2.8. Mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án năm 2008 ..................................................79 Bảng 3.1. Phương án 3 công ty truyền tải ñiện....................................................................88 Bảng 3.2. Phương án 8 công ty truyền tải ñiện....................................................................89 Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn ñiện Việt Nam tính ñến năm 2015 .............................................119 Bảng 3.4. Cơ cấu nguồn ñiện Việt Nam năm 2009 có tính ñến 2015 ...............................120 vi
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô tả hệ thống ñiện .............................................................................................13 Hình 1.2. Vị trí truyền tải ñiện trong hệ thống ñiện.............................................................15 Hình 1.3. Mô hình tổ chức ngành ñiện Thái Lan................................................................39 Hình 1.4. Mô hình tổ chức truyền tải ñiện của Anh ............................................................41 Hình 1.5. Ba hệ thống lưới ñiện truyền tải của Mỹ .............................................................44 Hình 1.6. Các truyền tải khu vực và cơ quan vận hành hệ thống ñộc lập............................46 Hình 2.1. Tương quan giữa tăng trưởng nguồn và phụ tải cực ñại hệ thống ñiện ...............57 Hình 2.2. Sản lượng ñiện phát ñiện và nhập khẩu của Việt Nam (1995-2009)...................58 Hình 2.3. Mô hình tổ chức ngành ñiện trước năm 1995......................................................59 Hình 2.4. Mô hình tổ chức của Sở truyền tải ñiện ...............................................................60 Hình 2.5. Mô hình tổ chức của Tổng công ty ðiện lực Việt Nam (năm 1995) ...................68 Hình 2.6. Mô hình tổ chức tổng quát của công ty truyền tải ñiện .......................................69 Hình 2.7. Mô hình phối hợp hoạt ñộng trong lĩnh vực truyền tải ñiện ................................72 Hình 2.8. Mô hình tổ chức của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ............................................82 Hình 2.9. Mô hình tổ chức của Tổng công ty Truyền tải ñiện quốc gia ..............................83 Hình 2.10. Cơ quan quản lý nhà nước về truyền tải ñiện ....................................................93 Hình 2.11. Quan hệ giữa NPT với các ñơn vị tham gia thị trường phát ñiện ......................99 Hình 3.1. Mục tiêu của cải cách ngành ñiện Việt Nam .....................................................116 Hình 3.2. Mô hình tổ chức ngành ñiện Việt Nam năm 2010.............................................128 vii
  8. PHẦN MỞ ðẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI Ngành ñiện ñược coi là ngành công nghiệp hạ tầng cho sự phát triển kinh tế xã hội. Dù cho ngành ñiện trong nền kinh tế phát triển hay ñang phát triển thì nhà nước ñều quan tâm ñầu tư phát triển và thực hiện quản lý nhà nước, tác ñộng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thông qua ban hành các hành lang pháp lý và chính sách phát triển ngành ñiện. Sản phẩm của ngành ñiện, ñiện năng, là một loại hàng hóa ñặc thù, là ñầu vào quan trọng của tất cả các ngành công nghiệp và là nhu cầu tiêu dùng thiết yếu trong ñời sống xã hội hàng ngày. Tùy theo trình ñộ phát triển kinh tế xã hội, ngành ñiện ñược Chính phủ các nước tiến hành cải cách, ñổi mới về quản lý nhà nước và thay ñổi mô hình tổ chức cho phù hợp. Xét theo khía cạnh công nghệ, sản xuất kinh doanh ñiện năng ñược chia làm bốn khâu: sản xuất ñiện, truyền tải ñiện, phân phối ñiện và bán lẻ ñiện. Các quá trình này ñược thực hiện ñồng thời do ñiện không thể tích trữ, ñiều này cũng ñồng nghĩa cung và cầu luôn gặp nhau tại mọi thời ñiểm nếu nghiên cứu trong một hệ thống ñiện khép kín. Trong nghiên cứu phân tích kinh tế, sản xuất và phân phối bán lẻ ñiện năng có thể do nhiều doanh nghiệp khác nhau cùng tham gia trong một thị trường cạnh tranh. Cạnh tranh trong phát ñiện nhằm ñảm bảo cho cung cấp ñiện năng với giá cả hợp lý, phản ánh ñược chi phí sản xuất và tuân thủ các qui luật kinh tế thị trường ñối với một loại hình hàng hoá nhất ñịnh. Cạnh tranh trong khâu phân phối bán lẻ ñiện năng cũng ñảm bảo cho khách hàng có thể ñược sử dụng ñiện với giá cả hợp lý, chất lượng ñiện ñảm bảo theo yêu cầu của các mục ñích sử dụng khác nhau từ dùng ñiện ñể sản xuất, dùng ñiện cho nhu cầu thương mại, ñến dùng ñiện cho mục ñích sinh hoạt và sử dụng ñiện cuối cùng. Tuy nhiên, truyền tải ñiện trong một quá trình sản xuất khép kín lại mang yếu tố ñộc quyền tự nhiên và mô hình tổ chức cũng ñược thực hiện theo các mô hình khác nhau. Kinh nghiệm của các nước về phát triển ngành ñiện cho thấy mô hình tổ chức thường phát triển từ tích hợp dọc sang liên kết ngang và có sự ñan xen của cả hai mô hình. Ở giai ñoạn ñầu, khi cơ sở vật chất ngành ñiện chỉ phát triển tại các vùng hoặc khu vực riêng biệt, thông thường các doanh nghiệp hoạt ñộng ñiện lực sử dụng mô hình tổ chức tích hợp dọc, nghĩa là các doanh nghiệp ñồng thời quản lý cả các nhà máy ñiện giữ vai trò phát ñiện, quản lý lưới truyền tải ñiện và lưới ñiện phân phối ñể trực tiếp phân phối và bán lẻ ñiện ñến khách hàng tiêu thụ ñiện cuối cùng. Mô hình quản lý kiểu này ñảm bảo tính thống 1
  9. nhất, liên tục, tin cậy và ổn ñịnh trong sản xuất và kinh doanh ñiện năng như là loại hàng hoá ñặc thù không thể cất giữ ñược. Mô hình tổ chức này ñược tất cả các nước áp dụng trong giai ñoạn ñầu của quá trình công nghiệp hoá, khi mà nền kinh tế cần có nhiều ñiện năng và ưu tiên phục vụ cho sản xuất công nghiệp hơn là nhu cầu sử dụng ñiện dân sinh. Vì vậy, nghiên cứu truyền tải ñiện một cách ñộc lập trong giai ñoạn này không mang lại những kết quả mong ñợi về tính hiệu quả kinh tế do chưa tính toán ñược thu nhập, chi phí và lợi nhuận của truyền tải ñiện trong mô hình tích hợp dọc. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ III Ban Chấp hành Trung ương ðảng về tiếp tục sắp xếp, ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ IX Khoá IX Ban Chấp hành Trung ương ðảng về một số chủ trương, chính sách, giải pháp lớn nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết ðại hội toàn quốc lần thứ IX của ðảng, ðảng và Chính phủ ñã chỉ ñạo các ngành các cấp thúc ñẩy sắp xếp ñổi mới DNNN theo mục tiêu phát triển bền vững. Ngành ñiện cũng không nằm ngoài quá trình sắp xếp ñổi mới ñó xét trên cả khía cạnh vĩ mô với việc hoàn thiện khuôn khổ pháp lý và khía cạnh vi mô với việc tái cơ cấu bản thân Tổng công ty ðiện lực Việt Nam (EVN) nay là Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam, ñộc quyền trong khâu truyền tải ñiện và chi phối gần như toàn bộ khâu phân phối bán lẻ ñiện. Luật ðiện lực ñã ñược thông qua tạo cơ sở pháp lý cho hoạt ñộng ñiện lực và sắp xếp ñổi mới các doanh nghiệp trong EVN theo hướng xoá bỏ ñộc quyền nhà nước trong phát ñiện và phân phối ñiện năng, phù hợp với nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa [15]. ðiện năng, như bất cứ loại hàng hóa nào, dần hoạt ñộng theo qui luật cung cầu của nền kinh tế thị trường nhưng cần sự ñiều tiết của nhà nước thông qua Cục ðiều tiết ñiện lực (ERAV) trực thuộc Bộ Công Thương [38]. Với mỗi cấp ñộ phát triển thị trường, vai trò và vị trí của truyền tải ñiện cũng khác nhau do vậy mô hình tổ chức cũng tương ứng khác nhau [34]. Theo Quyết ñịnh số 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt lộ trình, các ñiều kiện hình thành và phát triển các cấp ñộ thị trường ñiện lực tại Việt Nam, truyền tải ñiện ñược tổ chức thực hiện theo từng cấp ñộ như sau: Cấp ñộ 1, bước 1: thị trường phát ñiện cạnh tranh thí ñiểm (từ năm 2005 ñến năm 2008). Các công ty truyền tải ñiện (CT TTð) thuộc EVN sẽ ñược tổ chức lại dưới dạng các công ty ñộc lập về hạch toán kinh doanh. Bước 2: thị trường phát 2
  10. ñiện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2009 ñến năm 2014). Các CT TTð tiếp tục hạch toán ñộc lập như ñã thực hiện ở Bước 1. Cấp ñộ 2, bước 1: thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh thí ñiểm (từ năm 2015 ñến 2016). Các CT TTð hiện tại ñược sáp nhập thành một CT TTð quốc gia duy nhất trực thuộc EVN, không cùng chung lợi ích với các công ty phát ñiện. Bước 2: thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2017 ñến năm 2022). Cấp ñộ 3, bước 1: thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh thí ñiểm (từ năm 2022 ñến 2024). Bước 2: thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2024). Trong bối cảnh ñó, truyền tải ñiện cũng chuyển dần từ mô hình phân tán sang tập trung, từ hạch toán phụ thuộc sang hạch toán ñộc lập với sự hình thành Tổng công ty Truyền tải ñiện quốc gia. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý cũng cần ñược nghiên cứu và hoàn thiện phù hợp với quá trình xây dựng Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam và phù hợp với thị trường ñiện lực cạnh tranh trong khâu phát ñiện hiện nay. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Truyền tải ñiện luôn giành ñược sự quan tâm về ñầu tư, phát triển kỹ thuật cũng như các giải pháp ñể ñảm bảo một hệ thống ñiện ổn ñịnh, tin cậy và vận hành kinh tế. Nghiên cứu về cải cách ngành ñiện các nước trên thế giới ñã ñược nhiều tổ chức nghiên cứu và nhiều nhà nghiên cứu ñộc lập thực hiện trong các giai ñoạn chuyển mình, cải tổ và cải cách ngành ñiện trên thế giới. Trong thời gian gần ñây, khi ngành ñiện ñang thực hiện tái cơ cấu ñể chuyển từ ñộc quyền của một DNNN sang cạnh tranh trong khâu phát ñiện, ñã có một số nghiên cứu toàn diện về ngành ñiện, ñặc biệt là nghiên cứu về chuyển Tổng công ty ðiện lực Việt Nam sang tập ñoàn kinh tế (TðKT). Luận án tiến sỹ của Trần Thế Hùng (2008) về “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành ñiện Việt Nam” cũng là ñề tài truyền thống, luôn ñược cải tiến cho phù hợp với từng giai ñoạn phát triển của ngành ñiện [43]. Nghiên cứu ñã ñánh giá ñược những bất cập trong quản lý tiền lương của ngành ñiện, phát hiện và 3
  11. tìm ra những nội dung cần thay ñổi, cải tiến trong chính sách tiền lương của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam. Luận án tiến sỹ của ðậu ðức Khởi (2007) về “Vận dụng lý luận phân phối thu nhập trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa vào Tổng công ty ðiện lực Việt Nam” cũng ñã nghiên cứu, lập luận và ñề xuất tổng quan về nguyên lý, xu hướng vận ñộng của phân phối thu nhập trong EVN, trong ñó có cơ chế phân phối thu nhập của truyền tải ñiện [10]. Nghiên cứu ñã ñóng góp xứng ñáng vào công tác chỉ ñạo ñiều hành hoạt ñộng sản suất kinh doanh của EVN thông qua cải tiến công tác phân phối thu nhập. “Nghiên cứu về truyền tải ñiện thực hiện cho EVN” của Economic Consulting Associates thực hiện năm 2005 [10]. Nghiên cứu này ñã ñánh giá lại các ñề xuất trước ñây về tổ chức khối truyền tải ñiện, ñánh giá hiện trạng tổ chức và hoạt ñộng của khâu truyền tải ñiện, ñiều ñộ hệ thống ñiện tại thời ñiểm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cũng ñã ñược EVN xem xét một cách kỹ lưỡng ñể tiếp thu trong ðề án thành lập Tổng công ty Truyền tải ñiện quốc gia sau này. Tuy nhiên, các ñề xuất của Tư vấn chỉ mang tính thời ñiểm và một số nội dung không còn phù hợp hoặc phải tiếp tục nghiên cứu ñể theo ñúng ñịnh hướng phát triển ngành ñiện của Chính phủ. Nghiên cứu về “Lộ trình Cải cách ngành ñiện Việt Nam” Hỗ trợ kỹ thuật TA 3763- VIE của Ngân hàng Phát triển châu Á thực hiện năm 2004 [16]. ðây là một nghiên cứu toàn diện, ñánh giá một cách sâu sắc về hiện trạng phát triển ngành ñiện Việt Nam khi Chính phủ Việt Nam ñang cho nghiên cứu và hình thành các Tập ñoàn kinh tế nhà nước, trong ñó có Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam. Trong nghiên cứu này, Tư vấn ñã ñịnh hướng phát triển ngành ñiện Việt Nam sẽ trải qua các giai ñoạn phát triển thị trường ñiện khác nhau từ thấp ñến cao. Kết quả của nghiên cứu này là sự tham khảo cần thiết ñể Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ có Quyết ñịnh số 26/2006/Qð-TTg ngày 26/01/2006 về phê duyệt lộ trình, các ñiều kiện hình thành và phát triển các cấp ñộ thị trường ñiện lực tại Việt Nam [34]. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chưa ñề cập sâu ñến mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải một cách riêng biệt, chưa ñưa ra ñược các khuyến nghị chính sách cần thiết về minh bạch hoá chi phí truyền tải ñiện và ñịnh hướng phát triển lâu dài của 4
  12. truyền tải ñiện. Luận án Tiến sỹ Kinh tế của Nguyễn Anh Tuấn (2003) về “Hoàn thiện mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Tổng công ty ðiện lực Việt Nam” ñã nghiên cứu ñề xuất mô hình tổ chức sản xuất của EVN [19]. Nghiên cứu ñược thực hiện trong bối cảnh hệ thống văn bản pháp lý chưa hoàn thiện, ñịnh hình ñổi mới quản lý DNNN chưa rõ ràng theo qui ñịnh của Luật ðiện lực, Luật Cạnh tranh, Luật Doanh nghiệp, sự hình thành Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam và quá trình xây dựng thị trường ñiện cạnh tranh. Do vậy, các nội dung trên cần ñược tiếp tục nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với ñiều kiện phát triển của ngành ñiện và nền kinh tế hiện nay. Do Luận án có phạm vi nghiên cứu rộng về hoạt ñộng của toàn bộ ngành ñiện, nên cũng chưa có ñiều kiện ñi sâu phân tích, ñề xuất hình thức và cơ chế hoạt ñộng của truyền tải ñiện trong các giai ñoạn phát triển của thị trường ñiện lực. Luận án Tiến sỹ Kinh tế của ðặng Phan Tường (2003) về “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện của Tổng công ty ðiện lực Việt Nam” ñã ñánh giá về hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện dựa trên các nhóm chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội với một giả ñịnh là hai khâu này hoạt ñộng ñộc lập với khâu phát ñiện [8]. Tác giả ñã hệ thống hoá, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng truyền tải và phân phối ñiện và vai trò của truyền tải và phân phối ñiện ñối với nền kinh tế quốc dân. Các khái niệm, hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế và các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện cũng ñược Luận án xem xét. Trên cơ sở ñó, Luận án ñã phân tích, ñánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện của EVN, tìm ra những nguyên nhân làm cho một số hoạt ñộng trong lĩnh vực truyền tải và phân phối ñiện của EVN còn kém hiệu quả và ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện của EVN. Nghiên cứu ñược thực hiện với giả ñịnh ngành ñiện ñược chia làm hai quá trình phát ñiện và truyền tải phân phối ñiện, nên Luận án có ý nghĩa thực tiễn hơn nếu ñược thực hiện trong giai ñoạn truyền tải thực sự ñộc lập với khâu phát ñiện và phân phối ñiện. Quá trình tách ra giữa các khâu và ñộc lập giữa các khâu là xu hướng chủ ñạo trong tiến trình sắp xếp, ñổi mới và phát triển DNNN thuộc EVN. Nghiên cứu “Tổng công ty ðiện lực Việt Nam: Nghiên cứu về truyền tải ñiện và phân phối ñiện” (Electricity of Vietnam: Transmission and Distribution Study) do các Tư 5
  13. vấn International Resources Group (Mỹ), Duke Engineering and Services (Mỹ) và Thiên Ngân (Việt Nam) thực hiện năm 1998 [62]. Nghiên cứu này ñược bắt ñầu với trào lưu sắp xếp ñổi mới doanh nghiệp của Chính phủ, với mục ñích quản lý tốt nhất truyền tải và phân phối ñiện trong mô hình ñộc quyền nhà nước liên kết dọc. ðể ñáp ứng mục tiêu cung cấp ñiện ñến người tiêu dùng với chất lượng cao và tăng cường hiệu quả vận hành kinh tế kỹ thuật ngành ñiện, nghiên cứu ñã phân tích và khuyến cáo các biện pháp cải thiện vận hành, quản lý và hiệu suất công tác truyền tải. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mô hình tích hợp dọc tại thời ñiểm ñó là thích hợp với tập trung cao ñộ mọi nguồn lực cho ñầu tư phát triển ngành ñiện. Các kết quả nghiên cứu ñã ñược áp dụng một phần trong quản lý ngành ñiện và phù hợp với giai ñoạn quá ñộ trước ñổi mới của ngành ñiện. Tuy nhiên, quá trình cải cách ñổi mới ngành ñiện, trong ñó có truyền tải ñiện ñã diễn ra nhanh hơn ñòi hỏi phải có nghiên cứu chuyên sâu cho từng khâu của quá trình kinh doanh ñiện năng. Nghiên cứu “Cải cách thị trường ñiện: Viễn cảnh quốc tế” (Electricity market reform: an international perspective) của Giáo sư Stephen Littlechild về tư nhân hoá, ñiều tiết và cạnh tranh trong ngành ñiện ñược cho là sự khởi ñầu trong cải cách ngành ñiện nước Anh trong những năm 1990 của thế kỷ XX, khi ngành ñiện nước này chuyển từ liên kết dọc sang liên kết ngang. Ông ñược coi là nhà nghiên cứu và thực hiện cải cách ngành ñiện tiên phong của Anh với những ñóng góp ñáng kể trong lý luận cũng như thực hiện cải cách ngành ñiện của Anh cũng như một số nước trên thế giới. Nghiên cứu thị trường với ñiều tiết và cải cách thị trường ñiện: viễn cảnh quốc tế ñã khẳng ñịnh tính tất yếu cần có các hệ thống truyền tải mạnh, liên kết không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn liên kết lưới liên quốc gia [64]. Tuy nhiên, mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện của các nước phụ thuộc vào các qui ñịnh pháp lý và quyền ở hữu tài sản khác nhau. Qua tổng hợp, phân tích, tham khảo các nghiên cứu hiện nay cho thấy chưa có một ñề tài nào nghiên cứu toàn diện về cả lý luận cũng như tổng kết thực tiễn về hoạt ñộng của truyền tải ñiện một cách riêng rẽ do lâu nay truyền tải ñiện chỉ là một phần của ñộc quyền nhà nước trong sản xuất kinh doanh ñiện năng tại Việt Nam. Trong bối cảnh thay ñổi môi trường pháp lý về hoạt ñộng doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp nói chung và hoạt ñộng ñiện lực nói riêng phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, các nghiên cứu nói trên cần phải bổ sung thêm cả về lý luận và thực tiễn hình thành cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh ñiện năng. 6
  14. Xuất phát từ những phân tích ñịnh hướng phát triển ngành ñiện Việt Nam, kinh nghiệm quốc tế về mô hình tổ chức truyền tải ñiện và những vấn ñề còn chưa ñược nghiên cứu giải quyết, tác giả chọn ñề tài nghiên cứu về "Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện ở Việt Nam". 3. MỤC ðÍCH NGHIÊN CỨU Luận án nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong quản lý khâu truyền tải ñiện. Nghiên cứu các mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện của ngành ñiện và kinh nghiệm quốc tế trong các giai ñoạn phát triển khác nhau ñể rút ra bài học kinh nghiệm cho ngành ñiện Việt Nam. Trên cơ sở phân tích luận cứ khoa học, Luận án vận dụng lý luận và bài học kinh nghiệm ñể nghiên cứu trong quản lý truyền tải ñiện của Việt Nam, xem xét, ñánh giá hoạt ñộng quản lý thông qua mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện; phân tích các yếu tố ảnh hưởng, tìm ra các nguyên nhân chính làm cho quản lý truyền tải ñiện của EVN còn kém hiệu quả, chưa theo kịp với yêu cầu ñổi mới của ngành ñiện Việt Nam. Sau khi tập hợp, hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện, kinh nghiệm quốc tế về sự hình thành và phát triển truyền tải ñiện, Luận án ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản lý truyền tải ñiện của ngành ñiện Việt Nam thông qua lựa chọn mô hình tổ chức hợp lý và cơ chế quản lý hiệu quả. 4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - ðối tượng nghiên cứu của Luận án: hiện nay, truyền tải ñiện ở Việt Nam do Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (EVN) giao Tổng công ty Truyền tải ñiện quốc gia (NPT) quản lý vận hành. Do vậy, ñối tượng nghiên cứu của Luận án là mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện của NPT. Các nội dung nghiên cứu, phân tích và ñánh giá thực trạng mô hình tổ chức và cơ chế quản lý, phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu lực quản lý truyền tải ñiện trên phạm vi toàn bộ ngành ñiện. - Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam trong giai ñoạn từ năm 1995 ñến năm 2009. Các quốc gia ñặt vấn ñề phát triển và quản lý ngành ñiện theo những cách tiếp cận phụ thuộc vào trình ñộ phát triển kinh tế, quan ñiểm và khả năng quản lý các doanh nghiệp 7
  15. ngành ñiện. ðối với truyền tải ñiện, hiện nay còn nhiều tranh luận xem liệu rằng việc tách khỏi hệ thống một cách ñộc lập về hạch toán, về sở hữu hay pháp lý có ảnh hưởng như thế nào ñến tính hệ thống và hiệu quả chung của ngành ñiện. Các hình thức sở hữu ảnh hưởng như thế nào ñến cung cấp ổn ñịnh, liên tục ñiện năng cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và sinh hoạt dân sinh. Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ñược nghiên cứu trên quan ñiểm của Tổng công ty Truyền tải ñiện quốc gia, Luận án nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau ñây: - Những yêu cầu và nhân tố nào ảnh hưởng ñến mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam? - Việt Nam học hỏi ñược những bài học kinh nghiệm quốc tế gì ñể hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện? - Những ưu ñiểm và hạn chế của mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam? Tại sao phải tiếp tục hoàn thiện? - Những giải pháp gì cần thực hiện ñể hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam? 5. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trên cơ sở phương pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử ñể nhìn nhận thực tiễn khách quan quá trình phát triển của ngành ñiện nói chung, mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải nói riêng, tác giả ñã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau ñây: - Tổng hợp, phân tích: quá trình phát triển truyền tải ñiện là lâu dài qua nhiều giai ñoạn phát triển, thay ñổi về cơ chế chính sách của ñất nước. Do vậy, Luận án thực hiện tổng hợp quá trình này có tính hệ thống và phân tích ñể có những kết luận, kiến nghị và ñề xuất cho phù hợp với giai ñoạn phát triển hiện nay. - Thống kê so sánh: trên cơ sở kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện có xem xét ñến khía cạnh về trình ñộ phát triển ngành ñiện, trình ñộ phát triển của nền kinh tế ñể rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 8
  16. - Khảo sát thực tế: khâu truyền tải ñiện nằm trong một ngành kinh tế kỹ thuật, nên việc thiết lập một mô hình tổ chức cần phải phù thợp với thực tế sử dụng thiết bị công nghệ và phù hợp với khu vực quản lý. - Nghiên cứu ñiển hình và lấy ý kiến chuyên gia: cùng với khảo sát thực tế, phương pháp nghiên cứu ñiển hình cũng ñược sử dụng ñể ñảm bảo học mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện có chọn lọc. ðồng thời, ý kiến chuyên gia cung cấp thêm thông tin về kinh nghiệm thực tiễn trong xử lý vấn ñề nghiên cứu ñảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật của truyền tải ñiện. 6. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 6.1. Những ñóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Trên cơ sở nghiên cứu những yêu cầu và nhân tố ảnh hưởng ñến mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện, so sánh mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện giữa các nước phát triển và các nước ñang phát triển, Luận án chỉ rõ mối liên hệ giữa việc lựa chọn mô hình tổ chức và cơ chế quản lý ñể phát triển truyền tải ñiện với các mục tiêu kinh tế (như hiệu quả hoạt ñộng) và các mục tiêu ngoài kinh tế ở tầm vĩ mô (như xóa ñói giảm nghèo, bảo vệ môi trường…). Áp dụng các mô hình tổ chức và quản lý trên vào phân tích khâu truyền tải ñiện của ngành ñiện Việt Nam, Luận án ñã chỉ ra sự chưa hợp lý của mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện ảnh hưởng không tốt ñến ñến hiệu quả hoạt ñộng, tính ñộc lập và minh bạch của hệ thống, cũng như khả năng thu hút ñầu tư phát triển vào ngành ñiện tại Việt Nam 6.2. Những luận ñiểm mới rút ra ñược từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án Luận án ñề xuất các giải pháp ñể hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế quản lý khâu truyền tải ñiện ở Việt Nam như sau: - Thay ñổi cách sắp xếp số lượng các công ty truyền tải ñiện trực tiếp quản lý vận hành theo hướng căn cứ vào khối lượng tài sản, ñịa bàn khu vực, mức ñộ phức tạp quản lý. Chuyên môn hoá công tác sửa chữa, bảo dưỡng. - Tách bạch quyền quản lý truyền tải ñiện giữa Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (EVN) và Hội ñồng thành viên Tổng công ty Truyền tải ñiện Quốc gia (NPT); quyền quản lý của 9
  17. EVN, Hội ñồng thành viên NPT với quyền ñiều hành của Tổng giám ñốc NPT ñể giảm bớt các tầng nấc quản lý trung gian ñối với hoạt ñộng truyền tải ñiện mang tính kinh tế-kỹ thuật cao. - Bổ sung qui ñịnh của pháp luật cho hoạt ñộng truyền tải ñiện như là một doanh nghiệp ñộc quyền duy nhất hoạt ñộng trong thị trường ñiện và ngành ñiện Việt Nam, bao gồm nghĩa vụ và trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện các ñấu nối với các nguồn ñiện và không phân biệt ñối xử về hình thức sở hữu, các chế tài hạn chế hành vi làm hạn chế năng lực truyền tải ñiện phi kỹ thuật. - Qui hoạch truyền tải ñiện phù hợp với chiến lược phát triển ñiện lực và chiến lược phát triển của ñịa phương ñảm bảo các yêu cầu và ñiều kiện về công suất nguồn ñiện và vị trí của phụ tải, quỹ ñất và thủ tục cấp ñất của ñịa phương, tiến ñộ ñưa lưới ñiện vào vận hành. - Tách chức năng quản lý hành chính nhà nước của Bộ Công Thương và chức năng ñại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước của EVN ñối với NPT, ñảm bảo Bộ Công Thương không can thiệp vào hoạt ñộng kinh tế của NPT mà chỉ thực hiện chức năng quản lý nhà nước ñối với NPT. 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở ñầu, kết luận, phụ lục, bảng biểu, các hình vẽ minh hoạ và các tài liệu tham khảo, Luận án chia làm 3 chương như sau: Chương I. Những vấn ñề cơ bản về mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện. Chương II. Thực trạng mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam. Chương III. Quan ñiểm và giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế quản lý truyền tải ñiện ở Việt Nam. 10
  18. CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TRUYỀN TẢI ðIỆN 1.1. TRUYỀN TẢI ðIỆN TRONG HỆ THỐNG ðIỆN 1.1.1. Vai trò của ngành ñiện trong nền kinh tế quốc dân Ngành ñiện ñược coi là một ngành công nghiệp hạ tầng, luôn ñược chú trọng ñể ñầu tư phát triển trước khi phát triển các ngành kinh tế kỹ thuật khác. ðiện năng có thể coi là một dạng năng lượng thứ cấp vì ñược sản xuất ra từ các dạng năng lượng sơ cấp như than, nước, năng lượng nguyên tử, dầu mỏ, khí ñốt, năng lượng mặt trời, gió, ñịa nhiệt, sóng biển... Khi tiêu dùng, ñiện năng ñược chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng... ñể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh của các ngành công nghiệp, dịch vụ và nhu cầu sinh hoạt của con người. ðiện năng là một loại hàng hoá ñặc biệt, ñược sản xuất ra cũng thông qua các ñầu vào cơ bản của sản xuất như vốn, lao ñộng, công nghệ thiết bị nhưng ñiện năng không nhìn thấy ñược bằng mắt thường mà phải nhận dạng qua các thiết bị ño ñếm, không có hình dạng cụ thể, không có sản phẩm dở dang và không thể dự trữ như các loại hàng hoá khác. Chuỗi cung của ngành ñiện là liên tục “sản xuất ñiện, truyền tải ñiện, phân phối ñiện, bán lẻ ñiện và sử dụng ñiện” là một quá trình ñồng thời, cùng một thời ñiểm. ðiện năng là loại hàng hóa ñược tiêu dùng rộng rãi, mang tính thông dụng, có tầm ảnh hưởng rất lớn ñến toàn bộ nền kinh tế quốc dân thông qua cung cấp ñiện cho các quá trình sản xuất liên tục của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ và ñời sống sinh hoạt của mọi người, mọi gia ñình và toàn xã hội. Khả năng sản xuất ñiện thay ñổi theo mùa trong năm, các nhà máy thủy ñiện chỉ có thể phát ñiện nhiều trong mùa mưa và phát ñiện hạn chế trong mùa khô và phụ thuộc vào dung tích các hồ chứa. Còn nhu cầu sử dụng ñiện thay ñổi ñáng kể giữa các giờ trong ngày mà người ta phân loại ra là giờ thấp ñiểm, giờ bình thường và giờ cao ñiểm, giữa các ngày trong tuần, giữa các tháng và các mùa trong năm. Một nền kinh tế không thể ñược coi là phát triển nếu ngành ñiện không phát triển. Nếu ñiện năng mà không ñủ thì không thể tiến hành quá trình công nghiệp hoá (CNH), hiện ñại hoá (HðH) ñất nước. Nền kinh tế phát triển dựa trên nền tảng hiện ñại hoá chỉ có thể tiến hành ñược trên cơ sở công nghiệp hoá, mà ñiện năng là một loại năng lượng ñặc 11
  19. biệt không thể thiếu ñối với sự phát triển của mọi ngành công nghiệp. ðiện năng vừa là ñầu vào, là sản phẩm trung gian trong sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác, nhưng cũng ñồng thời là sản phẩm cuối cùng cho sinh hoạt công cộng và sinh hoạt của dân cư. ðiện khí hóa nông nghiệp và nông thôn ñóng vai trò to lớn trong phát triển kinh tế-xã hội, ñời sống của con người trong một xã hội hiện ñại, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, mang lại những tiện ích chung của cuộc sống hiện ñại. 1.1.2. Vai trò của truyền tải ñiện trong hệ thống ñiện ðể chuỗi cung của ngành ñiện ñược liên tục, không gián ñoạn, các hoạt ñộng ñiện lực luôn ñược phối hợp nhịp nhàng, ñảm bảo tính hệ thống và ñồng bộ cao, bao gồm: phát ñiện, truyền tải ñiện, phân phối ñiện, ñiều ñộ vận hành hệ thống ñiện, bán buôn ñiện, bán lẻ ñiện, ñầu tư phát triển ñiện lực, tư vấn chuyên ngành ñiện và những hoạt ñộng khác có liên quan. Hoạt ñộng truyền tải ñiện gắn với một hệ thống lưới ñiện phức tạp có cấu trúc lưới chặt chẽ, mang tính ñộc quyền tương ñối trong một phạm vi và trên một ñịa bàn nhất ñịnh do nhà nước thường không cấp ñất và cấp giấy phép ñầu tư ñể thực hiện xây dựng nhiều ñường dây và trạm biến áp tại cùng một vị trí do không mang lại hiệu quả kinh tế. Hệ thống lưới ñiện bao gồm các ñường dây truyền tải, các trạm biến áp và hệ thống trang thiết bị chuyên dùng ñể sử dụng cho mục ñích tiếp nhận, xử lý thông tin trong quá trình vận hành lưới ñiện và phối hợp vận hành với nhà máy ñiện và lưới phân phối ñiện. Qui mô các dự án ñầu tư truyền tải ñiện ñòi hỏi nhiều vốn, kỹ thuật và công nghệ hiện ñại, tính ñồng bộ cao, thời gian ñầu tư và thu hồi vốn lâu. Có những dự án ñầu tư có hiệu quả khi ñược xây dựng ñể cấp ñiện cho các khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ do có nhiều khách hàng sử dụng ñiện sẽ mang lại doanh thu ñiện lớn, nhưng cũng có những dự án truyền tải ñiện càng ñầu tư vào thì kinh doanh càng lỗ như dự án ñưa ñiện về nông thôn, miền núi và hải ñảo do khách hàng sử dụng ñiện tại khu vực này có nhu cầu về ñiện là rất ít. 12
  20. 110/22 kV ền tả Truyề ải ñiệ ện 500, 220kV Khách hàng 110kV Máy biến áp Khách hàng giảm 22kV áp Máy phát ến áp Máy biế Khách hàng 220kV ện ñiệ tăng áp ạ Khách hàng hạ thếế 220V, 380V Phân phối Hình 1.1. Mô tả hệ thống ñiện Luật ðiện lực của Việt Nam qui ñịnh như sau: “Hệ thống ñiện quốc gia là hệ thống các trang thiết bị phát ñiện, lưới ñiện và các trang thiết bị phụ trợ ñược liên kết với nhau và ñược chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước. Lưới ñiện là hệ thống ñường dây tải ñiện, máy biến áp và trang thiết bị phụ trợ ñể truyền dẫn ñiện. Lưới ñiện, theo mục ñích sử dụng và quản lý vận hành, ñược phân biệt thành lưới ñiện truyền tải và lưới ñiện phân phối ” [15]. Truyền tải ñiện là việc truyền ñiện tại ñiện áp cao thế qua một khoảng cách dài. Hệ thống truyền tải ñưa ñiện từ nhà máy phát ñiện qua các trạm biến áp khác nhau ñể truyền tải ñiện ñến hệ thống phân phối ñiện hoặc cung cấp ñiện cho các khách hàng sử dụng ñiện lớn có ñấu nối vào lưới ñiện truyền tải quốc gia. Chức năng của hoạt ñộng truyền tải ñiện là nhận ñiện năng sản xuất ñược từ các nhà máy ñiện và ñưa ñến hệ thống phân phối hoặc khách hàng sử dụng ñiện lớn. Trong quá trình truyền tải ñiện, luôn luôn có một lượng ñiện năng bị tiêu hao do năng lượng ñiện truyền trong dây dẫn làm dây dẫn nóng lên và người ta gọi là tổn thất vật lý, kỹ thuật, nói cách khác người ta gọi là ñiện dùng ñể truyền tải ñiện. Về mặt khoa học, ñây chính là 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2