intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước Tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020

Chia sẻ: Minh Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:231

429
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã làm sáng tỏ về mặt lý luận về hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước và quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang; phân tích thực trạng các hình thức thu, chi NSNN tỉnh trong giai đoạn 2006 – 2010; sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu thu, chi NSNN để minh họa về những thành tích cũng như hạn chế của công tác quản lý thu, chi NSNN tỉnh An Giang,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước Tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH  TÔ THIỆN HIỀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH  TÔ THIỆN HIỀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.31.12.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.,TS. NGUYỄN THANH TUYỀN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: Tô Thiện Hiền. Sinh ngày 16 tháng 02 năm 1966. Tại: An Giang. Quê quán: Xã Khánh Hòa; Huyện Châu Phú; Tỉnh An Giang. Hiện công tác tại: Khoa Kinh tế - QTKD; Trường Đại học An Giang. Địa chỉ của cơ quan: Số 18, đường Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Là Nghiên cứu sinh khóa XIII của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh; Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng. Mã số: 62.31.12.01. Mã số NCS: 010113080004. Cam đoan đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước Tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020”. Người hướng dẫn khoa học: GS.,TS. Nguyễn Thanh Tuyền. Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. HCM, ngày 05 tháng 9 năm 2012 Tác giả Tô Thiện Hiền
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình và biểu đồ Mở đầu Trang CHƯƠNG 1: HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1 1.1- TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1 1.1.1- Lịch sử hình thành ngân sách nhà nước 1 1.1.2- Bản chất ngân sách nhà nước 2 1.1.2.1- Khái niệm về ngân sách nhà nước 2 1.1.2.2- Bản chất của ngân sách nhà nước 6 1.1.3- Chức năng của ngân sách nhà nước 10 1.1.3.1- Chức năng phân phối 10 1.1.3.2- Chức năng giám đốc 12 1.1.4- Vai trò của ngân sách nhà nước 14 1.1.4.1- Vai trò của NSNN trong nền kinh tế quốc dân 14 1.1.4.2- Vai trò của NSNN trong hệ thống tài chính 23 1.1.5- Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp NSNN 25 1.1.5.1- Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN 25 1.1.5.2- Hệ thống NSNN 27 1.1.5.3- Nguyên tắc phân cấp NSNN 29 1.1.5.4- Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách 30 1.2- QUẢN LÝ QUY TRÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 34 1.2.1- Khái quát về quản lý quy trình NSNN 34
  5. 1.2.2- Lập dự toán NSNN 36 1.2.2.1- Ý nghĩa của việc lập dự toán NSNN 36 1.2.2.2- Xây dựng dự toán NSNN 36 1.2.3- Chấp hành dự toán NSNN 39 1.2.3.1- Ý nghĩa của việc chấp hành dự toán NSNN 39 1.2.3.2- Nội dung chấp hành dự toán NSNN 39 1.2.4- Quyết toán NSNN 41 1.2.4.1- Ý nghĩa của quyết toán NSNN 41 1.2.4.2- Nội dung quyết toán NSNN 42 1.3- HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NSNN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ NSNN 43 1.3.1- Hiệu quả quản lý NSNN 43 1.3.1.1- Khái niệm hiệu quả 43 1.3.1.2- Quản lý NSNN 46 1.3.1.3- Hiệu quả quản lý NSNN 49 1.3.1.4- Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN 55 1.3.1.5- Các yếu tố đảm bảo hiệu quả quản lý NSNN 56 1.3.2- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý NSNN 57 1.3.2.1- Điều kiện kinh tế - xã hội 57 1.3.2.2- Chính sách và thể chế kinh tế 58 1.3.2.3- Cơ chế quản lý NSNN 58 1.3.2.4- Chính sách khuyến khích khai thác các nguồn lực tài chính 59 1.4- KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NSNN CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ MỘT SỐ TỈNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 59 1.4.1- Kinh nghiện về quản lý NSNN của một số nước 59 1.4.1.1- Nhật Bản 59 1.4.1.2- Singapore 60
  6. 1.4.1.3- Trung Quốc 60 1.4.1.4- Hoa Kỳ 61 1.4.2- Kinh nghiệm về quản lý NSNN của một số tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long 62 1.4.3- Bài học kinh nghiệm 63 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG 67 2.1- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH AN GIANG 67 2.1.1- Đặc điểm địa lý – tự nhiên 67 2.1.2- Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh An Giang 68 2.2- THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG 70 2.2.1- Kết quả thu, chi và cân đối thu chi NSNN tỉnh AG 2006 – 2010 70 2.2.1.1- Kết quả thu ngân sách tỉnh AG 2006 – 2010 70 2.2.1.2- Kết quả chi ngân sách tỉnh AG 2006 – 2010 72 2.2.1.3- Cân đối thu - chi và xử lý kết dư NSNN địa phương 73 2.2.2- Phân cấp quản lý ngân sách giữa NSTW và NSĐP 75 2.2.2.1- Nguồn thu của ngân sách trung ương 75 2.2.2.2- Nguồn thu của ngân sách địa phương 78 2.2.2.3- Nhận xét về phân cấp thu ngân sách 86 2.2.3- Vận dụng phân cấp quản lý ngân sách giữa các địa phương ở tỉnh An Giang 87 2.2.4- Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương 89 2.2.4.1- Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh 89 2.2.4.2- Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện 91
  7. 2.2.4.3- Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã 93 2.2.4.4- Xác định tỷ lệ (%) phân chia 94 2.2.4.5- Xác định số bổ sung 94 2.2.5- Trợ cấp bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới 103 2.2.5.1- Bổ sung để cân đối ngân sách 103 2.2.5.2- Bổ sung có mục tiêu 105 2.2.5.3- Đánh giá về hệ thống trợ cấp ngân sách 106 2.2.6- Thực trạng cân đối ngân sách tỉnh An Giang 107 2.2.7- Quy trình lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách 110 2.2.7.1- Lập dự toán ngân sách 110 2.2.7.2- Định mức phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh An Giang 112 2.2.7.3- Đánh giá về phân cấp ban hành các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu 120 2.2.7.4- Tổ chức chấp hành ngân sách địa phương 121 2.2.7.5- Quyết toán ngân sách 125 2.2.7.6- Tổng hợp quyết toán NSĐP 128 2.2.7.7- Phê duyệt tổng quyết toán NSĐP 128 2.2.7.8- Các hạn chế trong quy trình ngân sách 130 2.2.8- Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành dự toán ngân sách các cấp 131 2.2.9- Đánh giá về thực trạng phân cấp quản lý ngân sách địa phương 132 2.2.9.1- Thành tích đạt được 132 2.2.9.2- Hạn chế chủ yếu 134 2.2.9.3- Nguyên nhân của hạn chế 135 2.3- KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ THU CHI NSNN 136 2.3.1- Kiểm tra, thanh tra 136 2.3.2- Khen thưởng và xử lý vi phạm 137
  8. 2.4- NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG 137 2.4.1- Kết quả đạt được 137 2.4.2- Những hạn chế chủ yếu 139 2.4.3- Nguyên nhân hạn chế 142 2.4.3.1- Nguyên nhân khách quan 142 2.4.3.2- Nguyên nhân chủ quan 143 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG 145 3.1- MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2020 145 3.1.1- Mục tiêu, phương hướng và nhiệm vụ tổng quát 145 3.1.1.1- Mục tiêu 145 3.1.1.2- Phương hướng 145 3.1.1.3- Nhiệm vụ 146 3.1.2- Quan điểm 147 3.1.3- Chỉ tiêu phát triển chủ yếu 147 3.2- MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐẾN 2020 148 3.2.1- Mục tiêu 148 3.2.2- Quan điểm 149 3.3- CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 149 3.4- NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG 150 3.4.1- Tăng cường, chấn chỉnh quản lý thu, bồi dưỡng nguồn thu, khuyến khích tăng thu 150
  9. 3.4.1.1- Nguồn thu hiện hữu 150 3.4.1.2- Nguồn thu tiềm ẩn 151 3.4.2- Quản lý nguồn thu tập trung vào ngân sách nhà nước 153 3.4.3- Quản lý và sử sụng có hiệu quả các khoản chi ngân sách nhà nước 154 3.4.4- Hoàn thiện cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp 157 3.4.5- Hoàn thiện, đổi mới cơ chế phân cấp quản lý và điều hành ngân sách nhà nước các cấp 158 3.4.5.1- Hoàn thiện phân định thu giữa các cấp NSĐP theo hướng mở rộng quyền tự chủ cho NS cấp dưới 158 3.4.5.2- Mở rộng quyền cho các cấp chính quyền cấp dưới trong chi tiêu NS 159 3.4.5.3- Mở rộng quyền tự chủ tài chính cho NS xã 159 3.4.5.4- Từng bước hoàn thiện chế độ, định mức phân bổ chi giữa các cấp NS160 3.4.5.5- Mở rộng quyền của NS cấp dưới trong quy trình ngân sách 162 3.4.5.6- Hoàn thiện phân cấp quản lý NSNN 163 3.4.5.7- Công khai, minh bạch thu chi NSNN 164 3.4.6- Đổi mới quy trình lập, chấp hành và quyết toán NSNN 165 3.4.6.1- Đổi mới quy trình lập và quyết định dự toán NSNN 165 3.4.6.2- Hoàn thiện quá trình chấp hành NSNN 166 3.4.6.3- Hoàn thiện hạch toán kế toán, quyết toán NSNN 170 3.4.7- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý NSNN 171 3.4.7.1- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc lập dự toán thu, chi NSNN 171 3.4.7.2- Cải tiến kiểm tra, thanh tra quá trình chấp hành NSNN 172 3.4.7.3- Áp dụng các hình thức kiểm tra linh hoạt và hiệu quả 172 3.4.7.4- Khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý NSNN 173
  10. 3.4.8- Nâng cao trình độ cán bộ quản lý NSNN 173 3.4.8.1- Hoàn thiện bộ máy quản lý NSNN các cấp 173 3.4.8.2- Tổ chức và giám sát có hiệu quả hoạt động thu, chi NS 174 3.5- CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN NHỮNG GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ NS TỈNH AN GIANG 175 3.5.1- Quản lý NS tỉnh 175 3.5.2- Quản lý NS huyện, thị 176 3.5.3- Quản lý NS xã 176 3.5.4- Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, kỷ luật tài chính 176 3.5.5- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực 177 KẾT LUẬN DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AG An Giang BS Bổ sung BQ Bình quân CĐNS Cân đối ngân sách CTMT Chương trình mục tiêu DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DT Dự toán DTTC Dự trữ tài chính ĐVT Đơn vị tính ĐT Đào tạo ĐTPT Đầu tư phát triển GD Giáo dục GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương NSTW Ngân sách trung ương NS Ngân sách NK Nhập khẩu PT Phát triển QL Quản lý SXKD Sản xuất kinh doanh TĐ Tương đương TH Thực hiện
  12. TT Tỷ trọng TX Thường xuyên TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TW Trung ương XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu UBND Ủy ban nhân dân YT Y tế ADB Ngân hàng phát triển Châu Á ( Asian Development Bank) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund) ODA Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) UNDP Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc (United Nations Development Programme) UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc (United Nations Children’s Fund) PPP Hợp tác công - tư (Public – Private Partnership) WB Ngân hàng thế giới ( World Bank)
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ động viên GDP vào NSĐP (%) 70 Bảng 2.2: Thu thuế, phí và lệ phí tỉnh AG 2006 – 2010 71 Bảng 2.3: Chi NSĐP An Giang 2006 - 2010 72 Bảng 2.4: Thu bổ sung từ NSTW trong tổng chi NSĐP AG 73 Bảng 2.5: Thu NSNN trên địa bàn tỉnh AG 2006 - 2010 77 Bảng 2.6: Thu NSTW được trích để lại cho NS tỉnh AG 78 Bảng 2.7: Tỷ lệ phân chia giữa NS cấp tỉnh với NS cấp huyện năm 2007 84 Bảng 2.8: Tỷ lệ nguồn thu được giữ lại tại địa phương AG 85 Bảng 2.9: Thu NSNN trên địa bàn có cấp tỉnh - huyện - xã 87 Bảng 2.10: Tỷ lệ tổng chi thường xuyên so với tổng thu NSĐP AG 88 Bảng 2.11: Chi sự nghiệp giáo dục – Đào tạo – Y tế phân theo cấp NS 97 Bảng 2.12: Tỷ trọng chi thường xuyên và chi ĐTPT trong tổng chi NSĐP An Giang 100 Bảng 2.13: Cơ cấu chi NSĐP An Giang 2006 - 2010 101 Bảng 2.14: Tỷ trọng nguồn thu bổ sung từ NSTW trong tổng chi NSĐP AG 105 Bảng 2.15: Cân đối thu chi và xử lý kết dư NSĐP 2006 - 2010 108 Bảng 2.16: Hiệu quả quản lý NSNN tỉnh AG 2006 – 2010 109 Bảng 2.17: Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế 113 Bảng 2.18: Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội 115 Bảng 2.19: Định mức phân bổ chi An ninh – Quốc phòng 116 Bảng 2.20: Định mức phân bổ chi Quản lý hành chính 117
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH - BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường 23 Hình 1.2: Hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam 28 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nguồn thu được giữ lại tại địa phương AG 86 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ tổng chi thường xuyên so với tổng thu NSĐP AG 89
  15. MỞ ĐẦU 1- Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đã dần dần làm biến đổi các yếu tố cấu thành của nền kinh tế, có yếu tố cũ mất đi, có yếu tố mới ra đời, có yếu tố giữ nguyên hình thái cũ nhưng nội dung của nó đã bao hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, ngân sách nhà nước được xem là một trong những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới. Trong thời gian qua, hội nhập với những tiến trình đổi mới, lĩnh vực ngân sách nhà nước đạt được những thành tích đáng kể; song lĩnh vực nầy vẫn tồn tại một số vấn đề còn mang dấu ấn của cơ chế cũ hoặc chưa được giải quyết thỏa đáng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Nhà nuớc có thể thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội thành công khi có nguồn tài chính đảm bảo. Điều này phụ thuộc vào việc quản lý các nguồn thu của NSNN. Để huy động đầy đủ nguồn thu vào ngân sách nhằm thực hiện chi tiêu của nhà nước thì những hình thức thu ngân sách phải phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước. Trong tiến trình đổi mới nền kinh tế, các hình thức thu NSNN ở địa phương đã từng bước thay đổi, điều chỉnh để thực hiện nhiệm vụ tập trung nguồn thu cho NSNN, là công cụ điều chỉnh vĩ mô quan trọng của nhà nước. Cùng với quá trình quản lý thu NSNN thì việc quản lý chi NSNN cũng có vị trí rất quan trọng trong quản lý điều hành NSNN góp phần ổn định phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhất là trong điều kiện đất nước hội nhập kinh tế thế giới. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quản lý thu, chi NSNN vẫn còn nhiều hạn chế bất cập với tình hình thực tế của địa phương và đất nứơc, cần phải tiếp tục điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể như:
  16. - Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách địa phương đã thực hiện khá tốt, tuy nhiên cũng còn chậm, chưa đổi mới, đôi khi cũng chưa đúng theo quy định của Nhà nước. - Tình trạng quản lý thu, chi NSNN vẫn còn thất thoát do chưa bao quát hết các nguồn thu và khoản chi, chưa có quan điểm xử lý rõ ràng về các khoản chi sai quy định của Nhà nước hoặc chưa tập trung đúng mức về quản lý chi NSNN. - Công tác quyết toán là khâu rất quan trọng, nhưng chưa được quan tâm đúng mức, chưa làm đủ sổ sách. - Đội ngũ cán bộ quản lý ngân sách còn hạn chế về chuyên môn, chậm đổi mới. Như vậy, có rất nhiều việc cần phải làm trong việc quản lý NSNN tại địa phương. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế này, tác giả quan tâm và muốn đi sâu nghiên cứu vấn đề này. Vì vậy, tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến 2020” làm đối tượng nghiên cứu với mục đích góp tiếng nói vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội hợp lý và bền vững, phù hợp với đặc điểm của tỉnh An Giang trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới. 2- Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần lý giải trên phương diện khoa học những lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước và các hình thức quản lý ngân sách tỉnh An Giang. Đồng thời, trên cơ sở phân tích thực trạng về hiệu quả quản lý ngân sách của tỉnh và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, đề tài nêu ra mục tiêu và quan điểm về vấn đề quản lý ngân sách ở An Giang và những cơ sở cơ bản để đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang trong thời gian tới, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương một cách vững chắc.
  17. 3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài Dựa vào hệ thống lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý NSNN ở Việt Nam và ở An Giang trong thời gian qua, trên cơ sở đó tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang có khả thi nhất trong thời gian tới 2011- 2015 và đến 2020. Vì vậy, đề tài sẽ nghiên cứu thực trạng về hiệu quả quản lý NSNN và định hướng quản lý NSNN ở An Giang để có những giải pháp phù hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả lý NSNN tỉnh An Giang, phù hợp với đặc thù của nền kinh tế Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài Để đưa ra những giải pháp mang tính khả thi nhất và có ý nghĩa thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang. Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là nghiên cứu một cách hệ thống các khoản thu, chi, định mức, chỉ tiêu cơ bản và chủ yếu của NSNN tỉnh An Giang ở các cấp chính quyền địa phương, một số ngành, công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,…, đơn vị thụ hưởng NSNN ở địa phương giai đọan 2006 – 2010. Từ đó, rút ra những mặt mạnh, mặt yếu về hiệu quả quản lý NSNN ở địa phương, để có những giải pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang trong thời gian tới 2011 - 2015 và đến 2020. 4- Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng xuyên suốt trong đề tài là phương pháp duy vật biện chứng. Dựa vào phương pháp này, các khoản thu, chi NSNN được xem như một hệ thống luôn biến đổi, vận động và do đó cần được quan tâm đổi mới. Đồng thời, còn sử dụng phương pháp quy nạp, phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh dựa trên lý thuyết quản lý nhà nước về quản lý kinh tế, kinh tế học vĩ mô, vi mô, kinh tế ngành như: Lý thuyết tài chính – tiền tệ, Ngân hàng, Thuế, Kho bạc, Thống kê kinh tế, .... Để làm cho các lập luận có tính thuyết
  18. phục, tác giả còn sử dụng các kinh nghiệm rút ra từ các công trình nghiên cứu của tác giả trong và ngoài nước cùng các số liệu do các cơ quan hữu quan cung cấp. 5- Những đóng góp chính của đề tài Với sự nỗ lực của bản thân, kết hợp những kinh nghiệm, những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu từ các tài liệu của các tác giả khác nhau, nhờ sự hướng dẫn của quý Thầy, Cô và đặc biệt là nhờ sự giúp đỡ của Người hướng dẫn khoa học, đề tài đưa ra một số đóng góp như sau: - Làm sáng tỏ về mặt lý luận về hiệu quả quản lý NSNN và quản lý NSNN tỉnh An Giang. - Phân tích thực trạng các hình thức thu, chi NSNN tỉnh trong giai đọan 2006 – 2010. Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích số liệu thu, chi NSNN để minh họa về những thành tích cũng như hạn chế của công tác quản lý thu, chi NSNN tỉnh An Giang. - Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý NSNN tỉnh An Giang đảm bảo tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của địa phương với tầm nhìn đến năm 2020. - Đề tài này được dùng làm tài liệu nghiên cứu định hướng phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương, vùng và quốc gia; dùng làm tài liệu nghiên cứu cho các ngành, các cấp và các đơn vị, dùng làm tài liệu nghiên cứu giảng dạy và học tập cho Trường Đại học, Cao đẳng, … 6- Quy trình nghiên cứu - Lựa chọn đề tài nghiên cứu. - Nghiên cứu khái niệm và lý thuyết; tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, tra cứu tài liệu. - Lập đề cương nghiên cứu. - Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
  19. - Tiền hành khảo sát, phỏng vấn, thu thập số liệu. - Phân tích xử lý số liệu, giải thích kết quả viết báo cáo. - Viết bài báo khoa học, viết các chuyên đề nghiên cứu phục vụ cho luận án. - Báo cáo các chuyên đề nghiên cứu phục vụ cho luận án. - Viết luận án. - Bảo vệ luận án tiến sĩ cấp cơ sở. - Bảo vệ luận án tiến sĩ cấp nhà nước. - Viết bài chuyên khảo.
  20. 1 CHƯƠNG 1 HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.2- TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1- Lịch sử hình thành ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, nó phản ánh những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa - tiền tệ và được sử dụng như một công cụ thực hiện các chức năng của Nhà nước. Điều này có nghĩa là sự ra đời và tồn tại của NSNN gắn liền với sản xuất hàng hóa, với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước. Lịch sử xã hội loài người đã chứng minh rằng, khi chế độ tư hữu xuất hiện thì xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp và có sự đấu tranh giữa các giai cấp trong xã hội. Trong điều kiện lịch sử đó, Nhà nước đã xuất hiện, đó là hình thái Nhà nước đầu tiên của xã hội loài người - Nhà nước của chế độ nộ lệ. Khi Nhà nước ra đời thì đồng thời Nhà nước cũng có những nhu cầu chi tiêu về: bộ máy quản lý, quân đội,…nhằm duy trì quyền lực của Nhà nước. Những khoản này người dân phải gánh chịu dưới các hình thức thuế, công trái,… và từ đây phạm trù ngân sách ra đời. Ở chế độ phong kiến, vai trò quyết định trong thu - chi của Nhà nước thuộc về nhà vua. Nhà vua có toàn quyền và không chịu bất kỳ một sự kiểm soát nào trong việc chi tiêu các nguồn tài chính Nhà nước. Hàng năm, những khối lượng tài chính khổng lồ được được ném vào việc thỏa mãn những nhu cầu cá nhân và gia đình nhà vua. Bên cạnh đó, tầng lớp quan chức, quý tộc luôn luôn phô trương sự giàu có của mình bằng những hành động vô cùng sa hoa, lãng phí. Chính sự sa hoa, lãng phí này là nguyên nhân của tình trạng rối loạn tài chính nhà nước, làm kiệt quệ đời sống của nhân dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1