Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam
lượt xem 18
download
Luận án "Nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm cơ sở định hướng và chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam và quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam, Luận án sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TRẦN VĂN HẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TRẦN VĂN HẢI NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS, TS. Hoàng Mạnh Cừ 2. PGS, TS. Hoàng Văn Quỳnh HÀ NỘI, NĂM 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Trần Văn Hải
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ................................................................................xi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................... 3 5. Kết cấu của luận án ...................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực tài chính của công ty chứng khoán ... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến công ty chứng khoán ........................... 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực tài chính của công ty chứng khoán và các loại hình công ty khác .............................................................................. 10 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của công ty chứng khoán...................................................................................................... 17 1.2. Khoảng trống nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................... 23 1.2.1. Kết quả đạt đƣợc và khoảng trống ở các nghiên cứu .......................................... 23 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 24 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 36 CHƢƠNG 2. LÝ LUẬN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN ............................................................... 37 2.1. Những vấn đề cơ bản về công ty chứng khoán và tài chính của công ty chứng khoán ............................................................................................................................. 37 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về công ty chứng khoán ................................................... 37
- 2.1.1.1. Khái niệm về công ty chứng khoán .................................................................. 37 2.1.1.2. Mô hình tổ chức của công ty chứng khoán ...................................................... 39 2.1.1.3. Nguyên tắc hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán ........................... 40 2.1.1.4. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty chứng khoán ......................... 43 2.1.1.5. Chức năng của công ty chứng khoán trên thị trƣờng chứng khoán ................. 46 2.1.2. Tài chính của công ty chứng khoán .................................................................... 47 2.2. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của công ty chứng khoán .............................. 49 2.2.1. Khái niệm, nội dung và đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán ............. 49 2.2.1.1. Khái niệm về năng lực và năng lực tài chính của công ty chứng khoán ................. 49 2.2.1.2. Nội dung năng lực tài chính của công ty chứng khoán .................................... 56 2.2.1.3. Đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán................................................. 63 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của công ty chứng khoán .................... 65 2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực về vốn của công ty chứng khoán .................... 65 2.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực thanh toán của công ty chứng khoán .............. 70 2.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực sinh lời của công ty chứng khoán ................... 72 2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của công ty chứng khoán ............... 73 2.2.3.1. Những nhân tố khách quan ............................................................................... 73 2.2.3.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................................... 77 2.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của công ty chứng khoán ................ 79 2.2.4.1. Đối với công ty chứng khoán ........................................................................... 79 2.2.4.2. Đối với hệ thống tài chính và nền kinh tế ........................................................81 2.2.4.3. Đối với nhà đầu tƣ và đối tác của công ty chứng khoán .................................. 82 2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của công ty chứng khoán ở một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...................................................... 82 2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của công ty chứng khoán ở một số nƣớc trên thế giới ........................................................................................................... 83 2.3.1.1. Kinh nghiệm của các công ty chứng khoán ở Nhật Bản .................................. 83 2.3.1.2. Kinh nghiệm của các công ty chứng khoán ở Hàn Quốc ................................. 87 2.3.1.3. Kinh nghiệm của các công ty chứng khoán ở Trung Quốc ............................ 90 2.3.1.4. Kinh nghiệm của các công ty chứng khoán ở Indonesia ................................ 93 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho việc nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam .................................................................................................. 97
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 99 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................................................................................100 3.1. Khái quát về các công ty chứng khoán Việt Nam ................................................100 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các công ty chứng khoán Việt Nam .....................................................................................................................................100 3.1.2. Các hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán Việt Nam .................101 3.1.3. Thực trạng tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 .....................................................................................................................................103 3.1.3.1. Thực trạng về nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn .............................................103 3.1.3.2. Thực trạng về tài sản và cơ cấu tài sản ...........................................................107 3.1.3.3. Một số kết quả kinh doanh của các CTCK Việt Nam ....................................109 3.2. Thực trạng năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam ..............117 3.2.1. Khung pháp lý về hoạt động và năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam......................................................................................................................117 3.2.1.1. Khung pháp lý về hoạt động của các công ty chứng khoán Việt Nam ..........117 3.2.1.2. Khung pháp lý về năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam .....................................................................................................................................122 3.2.2. Thực trạng năng lực về vốn của các công ty chứng khoán Việt Nam...............127 3.2.2.1. Thực trạng về khả năng huy động vốn của các công ty chứng khoán Việt Nam .....................................................................................................................................127 3.2.2.2. Thực trạng về khả năng quản lý và sử dụng vốn của các công ty chứng khoán Việt Nam......................................................................................................................139 3.2.2. Thực trạng năng lực thanh toán của các công ty chứng khoán Việt Nam .............146 3.2.3. Thực trạng năng lực sinh lời của các công ty chứng khoán Việt Nam .............151 3.3. Kiểm định mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam ................................................................................................ 160 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 160 3.3.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy ...............................................161 3.3.3. Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................................168 3.4. Đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam 172 3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................................172
- 3.4.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân .........................................................175 3.4.2.1. Những mặt còn hạn chế ..................................................................................175 3.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................178 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 183 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................184 4.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và định hƣớng phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2030 .....................................................................................................................................184 4.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong nƣớc và thế giới .................................................184 4.1.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới.................................................................................184 4.1.1.2. Bối cảnh kinh tế - xã hội ở Việt Nam ............................................................. 187 4.1.2. Định hƣớng và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ..............190 4.2. Quan điểm nâng cao năng lực tài chính cho các công ty chứng khoán Việt Nam .....................................................................................................................................193 4.2.1. Nâng cao năng lực tài chính cho công ty chứng khoán phải gắn với môi trƣờng chính trị, pháp luật và cơ chế chính sách .....................................................................193 4.2.2. Nâng cao năng lực tài chính cho công ty chứng khoán phải phù hợp với định hƣớng phát triển của thị trƣờng chứng khoán ............................................................. 194 4.2.3. Nâng cao năng lực tài chính cho công ty chứng khoán phải đảm bảo phát triển bền vững ......................................................................................................................195 4.2.4. Nâng cao năng lực tài chính cho công ty chứng khoán phải gắn với tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro và an toàn tài chính ................................................................ 196 4.2.5. Nâng cao năng lực tài chính phải đáp ứng với yêu cầu hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chứng khoán ..................................................................................................197 4.3. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho các công ty chứng khoán Việt Nam .197 4.3.1. Những giải pháp nâng cao năng lực về vốn cho các công ty chứng khoán Việt Nam ............................................................................................................................. 197 4.3.1.1. Tăng quy mô vốn chủ sở hữu phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thị trƣờng chứng khoán .....................................................................................................197 4.3.1.2. Xây dựng chiến lƣợc huy động vốn nợ phù hợp với từng công ty chứng khoán .....210 4.3.1.3. Áp dụng khung quản lý nguồn vốn cho công ty chứng khoán. ......................218
- 4.3.2. Những giải pháp nâng cao năng lực thanh toán cho các công ty chứng khoán Việt Nam......................................................................................................................222 4.3.2.1. Tăng cƣờng năng lực quản trị rủi ro cho công ty chứng khoán .....................222 4.3.2.2. Tái cơ cấu lại các khoản nợ của các CTCK Việt Nam .................................231 4.3.3. Những giải pháp nâng cao năng lực sinh lời cho các công ty chứng khoán Việt Nam ............................................................................................................................. 232 4.3.3.1. Tập trung nguồn lực tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .........232 4.3.3.2. Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho công ty chứng khoán ...........235 4.3.3.3. Tiếp tục tái cơ cấu hệ thống công ty chứng khoán trên thị trƣờng chứng khoán ...........................................................................................................................238 4.4. Giải pháp điều kiện và hỗ trợ ...............................................................................244 4.4.1. Hoàn thiện khung khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh của các công ty chứng khoán Việt Nam ...........................................................................................................244 4.4.2. Tăng cung hàng hoá về số lƣợng và chất lƣợng cho thị trƣờng chứng khoán ............245 4.4.3. Đẩy mạnh các giải pháp kích cầu chứng khoán có hiệu quả ............................. 245 4.4.4. Đẩy mạnh ứng dụng cách mạng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực chứng khoán .....................................................................................................................................247 4.4.5. Các giải pháp vĩ mô khác hỗ trợ phát triển thị trƣờng chứng khoán và năng lực tài chính cho công ty chứng khoán .............................................................................250 KẾT LUẬN .................................................................................................................252 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ...........................xi LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................xi TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... xiii DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ xxii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 BIS Ngân hàng Thanh toán quốc tế 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 BCATTC Báo cáo an toàn tài chính 4 CTCP Công ty cổ phần 5 CTCK Công ty chứng khoán 6 DTT Doanh thu thuần 7 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 8 HOSE Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh 9 IOSCO Tổ chức quốc tế các Uỷ ban chứng khoán 10 LNST Lợi nhuận sau thuế 11 NHĐT Ngân hàng đầu tƣ 12 NLTC Năng lực tài chính 13 NHĐT Ngân hàng đầu tƣ 14 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 15 NPT Nợ phải trả 16 SEC Uỷ ban Giao dịch và Chứng khoán Mỹ 17 SESC Uỷ ban Giám sát Giao dịch chứng khoán Nhật Bản 18 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán 19 TTCK Thị trƣờng chứng khoán 20 TTS Tổng tài sản 21 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 22 UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc 23 VNX Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam 24 VCSH Vốn chủ sở hữu 25 VĐL Vốn điều lệ 26 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Thống kê các biến của mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến NLTC của CTCK ..................................................................................................................... 33 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Daiwa ..................................................... 83 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Matsui.......................................... 85 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Kyobo .......................................... 87 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Kiwoom ....................................... 89 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Citic ............................................. 91 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Haitong ........................................ 92 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Trimegah ..................................... 94 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của CTCK Yulie ............................................ 95 Bảng 3.1. Số lƣợng công ty chứng khoán thực hiện các hoạt động kinh doanh đến tháng 12/2021 ................................................................................................................................... 102 Bảng 3.2. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ............................................................................................................................ 105 Bảng 3.3. Phân loại công ty chứng khoán theo quy mô vốn chủ sở hữu ................... 106 Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu tài sản của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ....................................................................................................................... ............ 108 Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ...... 109 Bảng 3.6. Doanh thu từng hoạt động kinh doanh của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ................................................................................................................ 110 Bảng 3.7. Cơ cấu doanh thu của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ......... 112 Bảng 3.8. Số lƣợng CTCK Việt Nam có kết quả kinh doanh thua lỗ trong giai đoạn 2014 – 2021 ................................................................................................................ 116 Bảng 3.9. Các chỉ tiêu, thang điểm và trọng số xếp hạng CTCK............................... 125 Bảng 3.10. Quy mô vốn của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ............... 128 Bảng 3.11. Huy động vốn từ cổ phần của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021.... ........................................................................................................................ 130 Bảng 3.12. Huy động vốn từ trái phiếu của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ............................................................................................................................ 133 Bảng 3.13. Huy động vốn từ vay ngân hàng thƣơng mại của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ........................................................................................................ 136
- Bảng 3.14. Lợi nhuận giữ lại của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ........ 138 Bảng 3.15. Các chỉ tiêu hiệu quả, hiệu suất hoạt động kinh doanh của CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ................................................................................................. 140 Bảng 3.16. Các CTCK Viẹt Nam có tỷ lệ vốn khả dụng chƣa đảm bảo giai đoạn 2014 - 2021 ............................................................................................................................ 142 Bảng 3.17. Chỉ tiêu hoạt động tín dụng chứng khoán của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ........................................................................................................ 144 Bảng 3.18. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ......................................................................................................................... 147 Bảng 3.19. Các chỉ tiêu sinh lời của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ... 153 Bảng 3.20. Các chỉ tiêu xếp loại, đánh giá năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ................................................................................................. 158 Bảng 3.21. Kết quả thống kê các biến trong mô hình hồi quy ................................... 162 Bảng 3.22. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến trong mô hình ........................................ 163 Bảng 3.23. Hệ số tƣơng quan Pearson của các biến trong mô hình hồi quy .............. 164 Bảng 3.24. Kết quả kiểm định tự tƣơng quan trong mô hình hồi quy........................ 164 Bảng 3.25. Kết quả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến NLTC của CTCK 165 Bảng 3.26. So sánh kết quả hồi quy các mô hình Logit và Probit ............................. 166 Bảng 3.27. Mức độ tác động của các nhân tố mô hình hồi quy Probit ...................... 167 Bảng 4.1. Lịch sử thay đổi tâm các cụm ......................................................................... 204 Bảng 4.2. Thống kê Anova ......................................................................................... 204 Bảng 4.3. Kết quả phân cụm các CTCK Việt Nam có quy mô vốn nhỏ .................... 205 Bảng 4.4. Hiệp ƣớc an toàn vốn Basel II với 3 trụ cột ............................................... 228
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Số lƣợng các CTCK Việt Nam giai đoạn 2000 - 2021 .......................... 100 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu doanh thu các hoạt động của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 .......................................................................................................................... 114 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ vốn khả dụng bình quân của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ............................................................................................................................ 142 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng tài sản của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ........................................................................................................ 145 Biểu đồ 3.5. Khả năng thanh toán của các công ty chứng khoán Viẹt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ................................................................................................................ 146 Biểu đồ 3.6. Khả năng sinh lời của các CTCK Viẹt Nam giai đoạn 2014 – 2021 ..... 152 Biểu đồ 3.7. Số lƣợng CTCK Việt Nam có khả năng sinh lời thấp giai đoạn 2014 - 2021 ............................................................................................................................ 157 Biểu đồ 3.8. Xếp loại năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam giai đoạn 2014 - 2021 ............................................................................................................................ 160 Biểu đồ 3.9. Độ phân tán dữ liệu mẫu ........................................................................ 163 Biểu đồ 3.11. Kiểm định phân phối chuẩn của mô hình hồi quy ............................... 165 Biểu đồ 4.1. Tăng trƣởng GDP toàn thế giới giai đoạn 2014 – 2023......................... 185 Biểu đồ 4.2. Tăng trƣởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2014 – 2023 ...................... 188 Biểu đồ 4.3. Các CTCK có quy mô vốn nhỏ có cùng cơ cấu và kết quả kinh doanh .................................................................................................................................... 203
- DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Hình 4.1. Khung quản lý nguồn vốn của công ty chứng khoán ......................... 218 Sơ đồ 4.1. Vai trò trung gian của phòng quản lý vốn trong cơ chế chuyển giá nội bộ ...................................................................................................................... 221 Sơ đồ 4.2. Mô hình tổ chức của công ty chứng khoán ........................................ 225
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và hội nhập kinh tế quốc tế của các quốc gia, luôn đặt thị trƣờng chứng khoán ở một vị trí quan trọng, là kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế, đồng thời cũng là kênh đầu tƣ tiềm năng của công chúng. Thị trƣờng chứng khoán chỉ hoạt động hiệu quả khi các chủ thể tham gia trên thị trƣờng có đầy đủ những điều kiện, năng lực nhất định, trong đó công ty chứng khoán là một trong các chủ thể đóng vai trò nòng cốt. Để có thể hoạt động hiệu quả thì các công ty chứng khoán cần đảm bảo những năng lực nhất định đặc biệt là năng lực tài chính. Vì vậy, việc nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán là điều kiện nền tảng và là yêu cầu cho sự phát triển của các công ty chứng khoán nói riêng và thị trƣờng chứng khoán nói chung. Ở Việt Nam, trải qua hơn 2 thập kỷ hình thành và phát triển, các công ty chứng khoán đã có sự tăng trƣởng đáng kể cả về số lƣợng và chất lƣợng. Từ chỗ ban đầu chỉ có 5 công ty chứng khoán với quy mô vốn điều lệ rất thấp là 6 tỷ đồng và cao nhất 43 tỷ đồng vào cuối năm 2000, đến nay chỉ còn gần 80 công ty chứng khoán là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán với nhiều công ty có năng lực tài chính lớn mạnh, có công ty có vốn điều lệ lên đến trên 1.000 tỷ đồng, khả năng huy động vốn tăng mạnh qua các năm cả về quy mô cũng nhƣ phƣơng thức huy động, khả năng sinh lời có sự chuyển biến tích cực, khả năng thanh toán đƣợc cải thiện, nhiều công ty chứng khoán đã nghiêm túc trong việc quản trị rủi ro, đủ điều kiện tham gia vào cả thị trƣờng cơ sở và thị trƣờng phái sinh, sức mạnh cạnh tranh của các công ty không ngừng nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều công ty chứng khoán chƣa thực sự hoạt động hiệu quả, một số công ty chứng khoán thua lỗ kéo dài, hoạt động cầm chừng hoặc thậm chí có công ty phải giải thể, ngừng hoạt động, sáp nhập…do không đáp ứng yêu cầu về công nghệ, cũng nhƣ tham gia các nghiệp vụ kinh doanh. Nguyên nhân là năng lực tài chính của các CTCK yếu, khả năng huy động vốn cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn thấp, khả năng thanh toán còn hạn chế, khả năng sinh lời thấp. Năng
- 2 lực tài chính còn hạn chế đang là rào cản các công ty chứng khoán trong việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, triển khai sản phẩm mới, mở thêm chi nhánh, văn phòng giao dịch, đầu tƣ công nghệ hay mở rộng thị phần, nguy cơ mất an toàn hệ thống đang hiện hữu, ảnh hƣởng không nhỏ đến quyền lợi của nhà đầu tƣ và thị trƣờng chứng khoán. Trong thời gian gần đây, đã có một số tác giả nghiên cứu các vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của các CTCK, an toàn tài chính của CTCK, phát triển bền vững của các CTCK,…tuy nhiên các lý thuyết về năng lực tài chính vẫn trong đang trong quá trình bổ sung, hoàn thiện, cập nhật phù hợp với xu thế hiện đại. Xuất phát từ những lý do trên, cần có những nghiên cứu một cách đầy đủ, hoàn thiện và có hệ thống để đƣa ra những giải pháp đồng bộ, thiết thực nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các công ty chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới, góp phần ổn định và phát triển thị trƣờng chứng khoán. Vì vậy, nghiên cứu sinh đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế của mình vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ở Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, hệ thống hoá cơ sở lý luận về năng lực tài chính của công ty chứng khoán, làm rõ khái niệm năng lực tài chính của công ty chứng khoán, những đặc điểm hoạt động của công ty chứng khoán, hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của công ty chứng khoán trong bối cảnh hội nhập quốc tế về thị trƣờng chứng khoán ngày một sâu rộng; Nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của công ty chứng khoán ở một số nƣớc trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho các công ty chứng khoán Việt Nam. Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2014 – 2021, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam. Đồng thời, xây dựng mô hình kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt
- 3 Nam, từ đó làm căn cứ xác định chiều hƣớng tác động và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam. Thứ ba, trên cơ sở định hƣớng và chiến lƣợc phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam và quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam, Luận án sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là năng lực tài chính của công ty chứng khoán. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: luận án chủ yếu xem xét năng lực tài chính trên góc độ công ty chứng khoán, cụ thể: - Nghiên cứu lý luận về năng lực tài chính của công ty chứng khoán. - Nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho các công ty chứng khoán Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu về năng lực tài chính của các công ty chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Dữ liệu thứ cấp về các công ty chứng khoán Việt Nam đƣợc thu thập từ năm 2014 đến năm 2021. 4. Những đóng góp mới của luận án Thông qua kết quả nghiên cứu, Luận án đã làm sáng tỏ những vấn đề mang tính lý luận cũng nhƣ thực tiễn về năng lực tài chính của công ty chứng khoán, những đóng góp cụ thể, bao gồm: - Thứ nhất về lý luận. Luận án đã đƣa ra quan điểm về tài chính và năng lực tài chính của công ty chứng khoán. Nội hàm năng lực tài chính của CTCK thể hiện ở năng lực về vốn, năng lực thanh toán và năng lực sinh lời của CTCK. Luận án đã hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của công ty
- 4 chứng khoán một cách toàn diện, triệt để đồng thời nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực tài chính của công ty chứng khoán cũng nhƣ nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính của công ty chứng khoán. Ngoài ra, trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của CTCK ở một số nƣớc có TTCK phát triển trên thế giới nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Indonesia và rút ra các bài học quan trọng cho các CTCK của Việt Nam trong việc nâng cao năng lực tài chính. - Thứ hai về thực tiễn. Luận án đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc và phân tích những mặt còn hạn chế, nguyên nhân dẫn đến hạn chế về năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam trong giai đoạn 2014 – 2021, trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính của CTCK. Luận án đã chỉ ra các CTCK có năng lực tài chính mạnh và những công ty chứng khoán có năng lực tài chính yếu trong giai đoạn 2014 – 2021. Một điểm mới nữa là Luận án đã sử dụng mô hình hồi quy Probit để kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của chúng đến năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam. Qua đó, Luận án đã đƣa ra đƣợc mô hình về năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam bị chi phối bởi 6 yếu tố thuộc bản thân CTCK (và 2 biến kiểm soát và biến vĩ mô). Tất cả các yếu tố trên đều có sự tác động cùng chiều hoặc ngƣợc chiều đến năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam. Từ lý luận, thực trạng, kinh nghiệm, kết quả kiểm định mô hình hồi quy, kết hợp với định hƣớng và chiến lƣợc phát triển TTCK Việt Nam, cũng nhƣ các quan điểm nâng cao năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam trong thời gian tới. Tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của các CTCK Việt Nam, để các giải pháp đƣợc thực thi với kết quả cao, thì không chỉ có sự nỗ lực từ phía bản thân các CTCK mà cần có sự hỗ trợ, triển khai các giải pháp điều kiện từ phía các cơ quan quản lý nhà nƣớc về TTCK. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc cấu trúc gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực tài chính của công ty chứng khoán và phƣơng pháp nghiên cứu
- 5 Chƣơng 2: Lý luận về công ty chứng khoán và năng lực tài chính của công ty chứng khoán Chƣơng 3: Thực trạng năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam.
- 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực tài chính của công ty chứng khoán 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến công ty chứng khoán - Hu và cộng sự (2010). Do market share and efficiency matter for each other? An application of the zero-sum gains data envelopment analysis. Nhóm tác giả nghiên cứu 266 CTCK ở Đài Loan trong giai đoạn từ 2001 đến 2005, sử dụng ba yếu tố đầu vào là tài sản cố định, vốn và chi phí chung, kết quả đầu ra nhằm đánh giá là thị phần. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng các CTCK có thị phần lớn sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao hơn, vì các CTCK có thị phần lớn sẽ dễ dàng thu hút sự chú ý của khách hàng hơn. Và ngƣợc lại các CTCK hiệu quả hơn cũng có thể tạo ra thị phần lớn hơn, vì những lợi thế liên quan đến lợi nhuận và nhiều tài sản đáng kể hơn. Ngoài ra, sở hữu liên kết nƣớc ngoài đối với CTCK ảnh hƣởng tích cực đến hiệu quả CTCK [79]. Nhƣ vậy, quy mô vốn lớn, đồng nghĩa NLTC lớn, sẽ có lợi thế hơn, năng lực cạnh tranh tăng lên, hiệu quả tăng lên, đồng thời cơ cấu sở hữu có cổ đông nƣớc ngoài sẽ mang lại nguồn tài chính dồi dào, thay vào nguồn tài chính hạn chế, đơn lẻ trong nƣớc, giảm thiểu các chi phí trong việc huy động vốn cũng nhƣ tận dụng công nghệ và quản trị tốt hơn của CTCK hiện đại. - Yeh và cộng sự (2010). Measuring the efficiency of securities companies by corporate governance in a financial holding and non-financial holding system. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của 14 CTCK trong hệ thống tài chính của Đài Loan. Kết quả cho thấy các CTCK tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông lớn sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, lợi nhuận từ việc bán chứng khoán làm tăng hiệu quả của một CTCK, quy mô hội đồng quản trị không ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động, việc kiêm nhiệm chủ tịch kiêm giám đốc không ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động CTCK [97]. Nhƣ vậy, kết quả nghiên cứu gợi mở
- 7 việc tăng quy mô vốn, cơ cấu cổ đông lớn đặc biệt là các cổ đông chiến lƣợc của CTCK sẽ cải thiện doanh thu và lợi nhuận cho CTCK. - Takai (2017). What Kind of Companies Are Withdrawing? The Case of the Japanese Online Securities Industry. Nghiên cứu khảo sát 70 CTCK trực tuyến của Nhật Bản (CTCK có quy mô vốn nhỏ) trong giai đoạn đầu cho thấy số lƣợng công ty này đã giảm xuống còn 56 công ty vào tháng 9/2003, trong đó có bốn trong sáu (chiếm tỷ trọng 67% các CTCK) công ty nƣớc ngoài ngừng hoạt động và rút lui, nhƣng ngƣợc lại không có công ty nào trong số 22 CTCK trong nƣớc ngừng hoạt động, tuy nhiên con số này giảm đi chín (chiếm tỷ trọng 41% các CTCK) do sáp nhập. Nguyên nhân mà nhà nghiên cứu phát hiện ra là CTCK rút lui không phải do suy yếu, mà do tái cơ cấu tài chính trong một khoản thời gian ngắn [93]. Kết quả nghiên cứu gợi mở phƣơng án sáp nhập để có quy mô NLTC lớn hơn, cũng nhƣ khẳng định thế mạnh của CTCK theo mô hình trực tuyến. - Gemici và cộng sự (2019). How global are investment banks? An analysis of investment banking networks in Asian equity capital markets. Tác giả cho rằng các ngân hàng đầu tƣ cung cấp dịch vụ tƣ vấn và quản lý cho các giao dịch tài chính phức tạp và tạo vốn cho các tập đoàn, tổ chức và chính phủ. Hai hoạt động chính là bảo lãnh phát hành (vay nợ và phát hành chứng khoán vốn) và mua bán và sáp nhập (M&A) [75]. Nhƣ vậy, nghiên cứu gợi mở cho một số công ty chứng khoán nghiên cứu chiến lƣợc kinh doanh mô hình ngân hàng đầu tƣ và đồng thời các công ty muốn nâng cao năng lực tài chính có thể áp dụng M&A. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu chƣa chỉ rõ cụ thể các công ty có đặc điểm cụ thể nào để có thể phát triển mô hình hoạt động theo mô hình ngân hàng đầu tƣ. Hiện nay, trong nƣớc cũng có khá nhiều công trình nghiên cứu về CTCK, một số công trình phải kể đến là: - Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Hƣơng Lan (2009), Đại học Kinh tế Quốc dân. Phát triển hoạt động của CTCK Việt Nam. Luận án đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động của CTCK Việt Nam ở những thập niên đầu hoạt động của thị trƣờng chứng khoán. Tác giả đề xuất giải pháp phát triển
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 492 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 295 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 107 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 177 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 238 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 66 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 193 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 26 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 18 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 66 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 8 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 18 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
27 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn