Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 17
download
Luận án xác định đối tượng của nghiên cứu chính là các nhân tố tác động đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam, cụ thể hơn nữa chính là các nhân tố hành vi gắn liền với lý thuyết TPB và gắn với mô hình TPB mở rộng cùng với sự kết hợp của lý thuyết đẳng cấu thể chế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- LÊ VIỆT NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ----------------------- LÊ VIỆT NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 934031 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. MAI THỊ HOÀNG MINH Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận án này do cá nhân tôi tự thực hiện sau quá trình nghiên cứu, khảo sát và phân tích số liệu. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận án này chưa từng được công bố bởi bất kì người nào khác. Nghiên cứu sinh Lê Việt
- 4 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv TÓM TẮT LUẬN ÁN ................................................................................................ v ABSTRACT ............................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 5. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 6 6. Kết cấu của luận án .............................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................. 8 1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài: .................................................................. 8 1.1.1 Nhóm nghiên cứu nhân tố về môi trường kinh doanh ................................ 9 1.1.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng ở phạm vi quốc tế ...........................................9 1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ở phạm vi quốc gia .......................................12 1.1.2 Nhóm nghiên cứu nhân tố hành vi ............................................................ 15 1.1.2.1 Những nghiên cứu vận dụng lý thuyết Đẳng cấu thể chế ...................15 1.1.2.2 Những nghiên cứu vận dụng lý thuyết hành vi dự định TPB hoặc nghiên cứu chung về nhận thức ......................................................................18 1.1.3 Nhận xét các nghiên cứu ở nước ngoài .....................................................26 1.2 Những nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 28 1.2.1 Nghiên cứu về sự hòa hợp giữa VAS với IFRS ........................................28 1.2.2 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS ................29
- 5 1.2.3 Nhận xét về những nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại Việt Nam .............................................................................................. 34 1.3 Khe hổng nghiên cứu ....................................................................................... 35 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 38 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 39 2.1 Tổng quan về IFRS .......................................................................................... 39 2.1.1 Quá trình phát triển của IFRS ...................................................................39 2.1.2 Tình hình áp dụng IFRS trên thế giới........................................................42 2.1.3 Tình hình thực tế áp dụng IFRS tại Việt Nam ..........................................46 2.1.3.1 Thực trạng áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp trong nước ...............46 2.1.3.2 Thực trạng về hệ thống kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam ..............51 2.1.3.3 Đề án áp dụng chuẩn mực BCTC quốc tế vào Việt Nam ...................52 2.2 Những lý thuyết nền được vận dụng trong luận án ......................................... 53 2.2.1 Lý thuyết Hành vi dự định ........................................................................54 2.2.1.1 Lý thuyết hành động hợp lý TRA .......................................................54 2.2.1.2 Lý thuyết hành vi dự định TPB...........................................................55 2.2.1.3 Các mô hình phát triển từ mô hình TRA và mô hình TPB .................56 2.2.1.4 Ứng dụng của mô hình TPB ............................................................... 58 2.2.1.5 Vận dụng lý thuyết TPB vào nghiên cứu việc áp dụng IFRS .............60 2.2.2 Lý thuyết Đẳng cấu thể chế .......................................................................62 2.2.2.1 Đặc điểm cơ bản của lý thuyết Đẳng cấu thể chế ............................... 62 2.2.2.2 Vận dụng lý thuyết đẳng cấu thể chế vào nghiên cứu việc áp dụng IFRS ................................................................................................................63 2.2.3 Mô hình kết hợp lý thuyết hành vi dự định TPB và lý thuyết đẳng cấu thể chế.......................................................................................................................65 2.3 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 66 2.3.1 Tổng hợp các khái niệm nghiên cứu sử dụng trong luận án .....................66 2.3.2 Để xuất giả thuyết nghiên cứu ...................................................................67 2.4 Mô hình nghiên cứu lý thuyết dự kiến............................................................. 71
- 6 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 72 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 73 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 73 3.2 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 76 3.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 79 3.3.1 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ .........................................................................79 3.3.1.1 Mục tiêu của nghiên cứu sơ bộ ...........................................................79 3.3.1.2 Mẫu nghiên cứu sơ bộ .........................................................................80 3.3.1.3 Thiết kế bảng câu hỏi ..........................................................................81 3.3.2 Thiết kế nghiên cứu định lượng chính thức ..............................................82 3.3.2.1 Mục tiêu .............................................................................................. 82 3.3.2.2 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................83 3.3.2.3 Kỹ thuật xử lý dữ liệu .........................................................................88 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 90 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................... 91 4.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................................ 91 4.1.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................91 4.1.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................99 4.1.2.1 Mẫu nghiên cứu ......................................................................................99 4.1.2.2 Kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................101 4.1.2.3 Đánh giá giá trị hội tụ và độ tin cậy nhất quán nội tại của thang đo ....102 4.1.2.4 Đánh giá giá trị phân biệt của thang đo ................................................107 4.1.2.5 Tổng kết nghiên cứu sơ bộ ...................................................................110 4.2 Kết quả nghiên cứu chính thức ...................................................................... 112 4.2.1 Mẫu nghiên cứu .......................................................................................112 4.2.2 Các thủ tục nghiên cứu chính thức ..........................................................115 4.2.3 Đánh giá thang đo....................................................................................116 4.2.3.1 Đánh giá độ tin cậy nhất quán nội tại ...............................................116 4.2.3.2 Đánh giá giá trị hội tụ .......................................................................117
- 7 4.2.3.3 Đánh giá giá trị phân biệt ..................................................................118 4.2.4 Đánh giá mô hình cấu trúc ......................................................................121 4.2.4.1 Đánh giá đa cộng tuyến.....................................................................121 4.2.4.2 Đánh giá hệ số xác định R2 ...............................................................122 4.3.4.3 Đánh giá hệ số tác động f2 ................................................................122 4.2.4.4 Đánh giá sự phù hợp của các mối quan hệ .......................................124 4.2.3.5 Đánh giá khả năng dự báo với hệ số Q2............................................129 4.2.4.6 Đánh giá hệ số q2 ..............................................................................131 4.3 Tổng hợp kết quả và bàn luận ........................................................................ 131 4.3.1 Tổng hợp kết quả .....................................................................................131 4.3.2 Bàn luận ...................................................................................................135 4.3.2.1 Tác động của các biến Thái độ, Nhận thức về ảnh hưởng xã hội, và Nhận thức về sự kiểm soát đối với Việc áp dụng IFRS ................................135 4.3.2.2 Tác động của các biến trong phần mở rộng của mô hình TPB gốc đối với các biến Thái độ, Nhận thức về ảnh hưởng xã hội, và Nhận thức về sự kiểm soát .......................................................................................................135 4.3.3.3 Tác động của các thành phần mở rộng trong mô hình nghiên cứu đối với Việc áp dụng IFRS..................................................................................137 Kết luận chương 4 ................................................................................................ 138 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 139 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 139 5.2 Hàm ý lý thuyết và hàm ý quản trị ................................................................ 142 5.2.1 Hàm ý lý thuyết .......................................................................................142 5.2.2 Hàm ý quản trị .........................................................................................144 5.3 Hạn chế của luận án và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo ...................... 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 151 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 166
- i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CB-SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên hiệp phương sai (Covariance-based Strutural Equation Modeling) CMKT Chuẩn mực kế toán IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standard) IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards Board) IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (International Financial Reporting Standard) PLS-SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương tối thiểu từng phần (Partial Least Square Strutural Equation Modeling) TAM Mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model) TPB Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) US GAAP Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Mỹ / Chuẩn mực kế toán Mỹ (United States Generally Accepted Accounting Principles) VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnamese Accounting Standards)
- ii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tổng hợp các nhân tố về môi trường kinh doanh tác động đến việc áp dụng IFRS .................................................................................................................14 Bảng 1.2: Tổng hợp các nhân tố về hành vi tác động đến việc áp dụng IFRS .........24 Bảng 2. 1: Phân loại các quốc gia áp dụng IFRS theo khu vực ................................ 44 Bảng 2. 2: Phân loại các quốc gia áp dụng IRFS tại khu vực Đông Nam Á ............45 Bảng 2. 3: Phân loại các quốc gia áp dụng IRFS cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực ......................................................................................................................46 Bảng 2. 4: Cập nhật của IFRS Foundation tình hình áp dụng IFRS tại Việt Nam ...47 Bảng 2.5: Tổng hợp các khái niệm nghiên cứu được Việt hóa trong luận án ..........66 Bảng 2.6: Tổng hợp các giả thuyết đề xuất ............................................................... 70 Bảng 3. 1: Tổng hợp đặc điểm các khái niệm nghiên cứu trong luận án ..................76 Bảng 3. 2: Tổng hợp phương pháp của các nghiên cứu liên quan ............................ 83 Bảng 3. 3: Các phương pháp phân tích đa biến (Multivariate methods) ..................89 Bảng 4. 1: Tổng hợp thang đo sử dụng trong luận án ...............................................93 Bảng 4.2: Thống kê mô tả đối tượng tham gia khảo sát – định lượng sơ bộ ..........100 Bảng 4. 3: Bảng tính Cronbach's Alpha và Độ tin cậy tổng hợp lần 1 ...................103 Bảng 4. 4: Bảng tính Hệ số tải ngoài, Độ tin cậy của biến quan sát và Tổng phương sai trích lần 1 ...........................................................................................................104 Bảng 4. 5: Bảng tính Cronbach's Alpha, Độ tin cậy tổng hợp lần 2 .......................105 Bảng 4. 6: Bảng tính Hệ số tải ngoài, Độ tin cậy của biến quan sát và Tổng phương sai trích lần 2 ...........................................................................................................106 Bảng 4. 7: Bảng tính chỉ số HTMT .........................................................................108 Bảng 4. 8: Bảng tính chí số Fornell-Larcker ...........................................................109 Bảng 4. 9: Bảng tính hệ số tải chéo.........................................................................109
- iii Bảng 4.10: Thống kê mô tả đối tượng tham gia khảo sát chính thức .....................113 Bảng 4.11: Giá trị (trung bình, nhỏ nhất, lớn nhất) và độ lệch chuẩn của các biến quan sát – Nghiên cứu chính thức ...........................................................................113 Bảng 4. 12: Bảng tính Cronbach's Alpha, Độ tin cậy tổng hợp– Nghiên cứu chính thức ..........................................................................................................................116 Bảng 4. 13: Bảng tính Hệ số tải ngoài, Độ tin cậy của biến quan sát và Tổng phương sai trích– Nghiên cứu chính thức ............................................................................117 Bảng 4. 14: Bảng tính chí số HTMT– Nghiên cứu chính thức ...............................118 Bảng 4. 15: Bảng tính chí số Fornell-Larcker – Nghiên cứu chính thức ................119 Bảng 4. 16: Bảng tính hệ số tải chéo – Nghiên cứu chính thức ..............................119 Bảng 4. 17: Bảng tính hệ số phóng đại phương sai VIF .........................................121 Bảng 4. 18: Bảng tính hệ số xác định R2 ................................................................122 Bảng 4. 19: Bảng tính hệ số tác động f2 lần 1 ........................................................122 Bảng 4. 20: Bảng tính hệ số tác động f2 lần 2 ........................................................123 Bảng 4. 21: Kết quả đánh giá các mối quan hệ với tác động trực tiếp lần 1 (mô hình đo lường 1: bao gồm cả mối quan hệ HI-AD) ........................................................124 Bảng 4. 22: Kết quả đánh giá các mối quan hệ với tổng tác động (trực tiếp và gián tiếp) lần 1 (mô hình đo lường 1: bao gồm cả mối quan hệ HI-AD) .......................125 Bảng 4. 23: Kết quả đánh giá các mối quan hệ với tác động trực tiếp lần 2 (mô hình đo lường 2: không bao gồm mối quan hệ trực tiếp HI-AD) ...................................125 Bảng 4. 24: Kết quả đánh giá các mối quan hệ với tổng tác động (trực tiếp và gián tiếp) lần 2 (mô hình đo lường 2: không bao gồm mối quan hệ trực tiếp HI-AD) ..126 Bảng 4. 25: Bảng tính hệ số Q2 lần 1 (bao gồm mối quan hệ HI và AD) ...............129 Bảng 4. 26: Bảng tính hệ số Q2 lần 2 (không bao gồm mối quan hệ HI và AD) ....130 Bảng 4. 27: Bảng tính hệ số q2 ................................................................................131 Bảng 4. 28: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ...............................................132
- iv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình TRA ............................................................................................ 55 Hình 2.2: Mô hình TPB ............................................................................................. 55 Hình 2.3: Mô hình TAM ...........................................................................................57 Hình 2.4: Mô hình kết hợp TAM và TPB .................................................................57 Hình 2.5: Mô hình kết hợp các lý thuyết nền của Liu và cộng sự (2008) ................65 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án ..................................................72 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................. 75 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu chính thức ..............................................................111 Hình 4.2: Các thủ tục phân tích định lượng của luận án .........................................115 Hình 4.3: Mô hình đo lường 1 (bao gồm mối quan hệ HI-AD) ..............................128 Hình 4.4: Mô hình đo lường 2 (không bao gồm mối quan hệ HI-AD) ...................129 Hình 4.5: Kết quả nghiên cứu chính thức của luận án ............................................134
- v TÓM TẮT LUẬN ÁN Việc Bộ Tài chính ban hành Quyết định 345/QĐ-BTC ngày 16/3/2020 về việc phê duyệt Đề án Áp dụng chuẩn mực BCTC tại Việt Nam đã cho thấy sự quyết tâm của Việt Nam trong lộ trình áp dụng IFRS. Chính vì vậy luận án lựa chọn hướng nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại Việt Nam với mong muốn có thể làm rõ vấn đề đang rất được chú trọng trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu của luận án là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam. Luận án kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để xây dựng và kiểm định giả thuyết, trong đó phần mềm SmartPLS được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu chính thức. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố hành vi tác động đến việc áp dụng IFRS gồm có: Thái độ, Nhận thức về áp lực xã hội, Nhận thức về sự kiểm soát, và Nhận thức về tính hữu ích. Trong đó, nhân tố Thái độ chịu tác động bởi Nhận thức về tính hữu ích; trong khi nhân tố Nhận thức về áp lực xã hội chịu tác động của Áp lực chuyên môn, Áp lực mô phỏng, và Áp lực cưỡng chế; còn nhân tố Nhận thức về sự kiểm soát cũng chịu tác động bởi Nguồn lực và Điều kiện cần có. Về mặt lý luận, luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của các nhân tố đến việc áp dụng IFRS vào các doanh nghiệp Việt Nam thông qua việc kết hợp được hai lý thuyết nền cơ bản nhất về việc áp dụng IFRS là lý thuyết hành vi dự định của tác giả Ajzen (1991) và lý thuyết đẳng cấu thể chế của DiMaggio và Powell (1983). Về mặt thực tiễn, luận án đưa ra các hàm ý nhằm thúc đẩy quá trình áp dụng IFRS đối với các nhà hoạch định chính sách để có thể hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận IFRS một cách hiệu quả nhất. Kết quả nghiên cứu cũng có thể góp phần giúp cho các doanh nghiệp có góc nhìn tổng quan hơn về việc áp dụng IFRS, qua đó có sự chuẩn bị đầy đủ nhất cho việc áp dụng sắp tới. Từ khóa: áp dụng IFRS, nhân tố ảnh hưởng, thái độ, nhận thức về áp lực xã hội, nhận thức về sự kiểm soát
- vi ABSTRACT The Ministry of Finance's issuance of Decision 345/QD-BTC 2020 Scheme on application of international financial statements standards in Vietnam has showed Vietnam's determination in the IFRS application roadmap. Therefore, the purpose of this dissertation is to study influencing factors of IFRS adoption in Vietnam. The objective of this dissertation is to identify the influencing factors and measure the influence of these factors on the application of IFRS in Vietnamese enterprises. The dissertation will use both qualitative and quantitative research methods to formulate and test hypotheses, in which SmartPLS software is used to test the research model. Research results show that the behavioral factors affecting IFRS application include: Attitude, Perceived social pressure, Perceived behavioral control, and Perceived usefulness. In addition, Attitude is also affected by Perceived usefulness; Perceived social pressure is affected by Professional pressure, Mimetic pressure, and Coercive pressure; while Perceived behavioral control is affected by Perceived resources and Facilitating conditions. Theoretically, the dissertation combines the two most basic background theories of studying IFRS adoption: the theory of planned behavior of Ajzen (1991) and the theory of institutional isomorphism of DiMaggio and Powell (1983). In practice, the dissertation offers solutions to promote IFRS application process to policy makers in order to support Vietnamese enterprises in the IFRS application roadmap. The results can also help managers have the general view of IFRS adoption in their businesses, thereby providing the most thorough preparation for IFRS adoption. Keywords: IFRS adoption, influencing factors, attitude, perceived social pressure, perceived behavioral control
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Thống kê của IFRS Foundation trên website IFRS.org cho thấy tính đến tháng 4/2020 đã có 166 nước đã hoặc đang trên lộ trình áp dụng IFRS với tổng GDP chiếm đến 98.8% tổng GDP toàn cầu, trong đó châu lục có nhiều nước áp dụng IFRS nhất chính là Châu Âu với 44 nước (trong tổng số 44 quốc gia độc lập), tiếp theo lần lượt là Châu Phi (38 nước) và Châu Mỹ (37 nước), Châu Á và Châu Đại dương (34 nước) và Trung Đông (13 nước). Có thể thấy rằng trước xu thế chung là toàn cầu hóa, việc tìm ra một ngôn ngữ thống nhất trong kế toán, cụ thể là thông qua việc lập BCTC và trình bày thông tin là hết sức cấp thiết. Mặc dù còn có ý kiến trái chiều cũng như sự trì hoãn áp dụng IFRS tại một số quốc gia như Mỹ, Trung Quốc hay Ấn Độ, những tác động tích cực của IFRS là không thể phủ nhận và đã được minh chứng qua những nghiên cứu trong hai thập kỷ vừa qua về áp dụng IFRS tại từng quốc gia riêng biệt hoặc nghiên cứu theo nhóm quốc gia trên thế giới, chẳng hạn như: • Áp dụng IFRS làm giảm quản trị lợi nhuận: Barth và cộng sự (2008) Christensen và cộng sự (2015); • Áp dụng IFRS làm tăng giá trị thích hợp của thông tin: Bartov và cộng sự (2005), Horton và Serafeim (2010), Barth và cộng sự (2012); • Áp dụng IFRS giúp cho việc ghi nhận lỗ đúng kỳ hơn: Barth và cộng sự (2008), Chen và cộng sự (2010), Sun và cộng sự (2011), Christensen và cộng sự (2015); • Áp dụng IFRS làm tăng tính so sánh của thông tin: Joshi và cộng sự (2008); Li (2010) • Áp dụng IFRS làm tăng giá và tính thanh khoản của cổ phiếu: Daske và cộng sự (2008), Barth và cộng sự (2014); Barth và cộng sự (2018). Không chỉ đem đến những lợi ích cho các nước lớn, IFRS còn mang lại những cơ hội nhằm có thể nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC cho các quốc gia đang phát triển. Chẳng hạn như nghiên cứu của Dante và cộng sự (2018) đã thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến 2016 của 2.458 công ty từ 13 quốc gia mới
- 2 nổi (bao gồm Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Malaysia, Mexico, Nigeria, Pakistan, Peru, Philippin, Ba Lan, Nga, và Nam Phi) đi đến kết luận nhờ có IFRS mà chất lượng thông tin trên BCTC tăng lên và giảm được quản trị lợi nhuận. Mặt khác, vẫn có những quan điểm trái chiều về việc áp dụng IFRS, chẳng hạn Verschoor (2010) đưa ra những lo ngại của Ủy ban chứng khoán Mỹ (SEC) đối với việc áp dụng IFRS gồm có: tính thích hợp của IFRS đối với với BCTC; sự hiểu biết của các nhà đầu tư đối với IFRS và sự khác biệt đối với US GAAP (CMKT Mỹ); IFRS có tác động đối với luật thuế và các yêu cầu pháp lý; hay tác động của IFRS đối với các doanh nghiệp, trong đó bao gồm thay đổi về hợp đồng, hay quản trị doanh nghiệp, và những cuộc kiện tụng tiềm tàng (potential litigation). Trên thực tế, Mỹ hiện tại vẫn chưa áp dụng chính thức IFRS, vì vậy vấn đề lo ngại của quốc gia này hoàn toàn có sơ sở để Việt Nam có thể tham khảo để có sự chuẩn bị đầy đủ nhất, trong bối cảnh thời gian tới IFRS sẽ được triển khai áp dụng. Việc áp dụng IFRS tại Việt Nam đã được đề cập từ vài năm trước, tuy nhiên theo IFRS Foundation (trên website ifrs.org) thì tính đến tháng 4/2020, Việt Nam vẫn chưa chính thức cam kết áp dụng. Mặc dù vậy, việc Bộ Tài chính đã ban hành dự thảo Đề án áp dụng chuẩn mực BCTC quốc tế (2019) và bản chính thức của Đề án đính kèm theo Quyết định 345/QĐ-BTC vào ngày 16 tháng 3 năm 2020 vừa qua đã chứng tỏ rằng áp dụng IFRS là điều chắc chắn. Tuy nhiên, do đặc thù của IFRS là dựa vào nguyên tắc, tức là áp dụng IFRS phụ thuộc rất nhiều vào trình độ và kỹ năng của người làm công tác kế toán, kiểm toán, điều này có thể phát sinh những thách thức trong quá trình áp dụng IFRS. Theo nghiên cứu của Nguyen Ngoc Hiep (2017) tính đến cuối năm 2017 số lượng doanh nghiệp đã áp dụng IFRS vẫn chưa nhiều, Việt Nam chỉ có khoảng 17 doanh nghiệp có công bố BCTC phiên bản IFRS. Chính vì vậy, Bộ Tài chính phải đánh giá kỹ lưỡng nhu cầu cũng như năng lực doanh nghiệp nhằm xây dựng hướng tiếp cận phù hợp nhất. Qua khảo lược các nghiên cứu đi trước, tác giả luận án nhận thấy tại các công bố tại Việt Nam và các nghiên cứu trên phạm vi thế giới tiếp cận theo dữ liệu BCTC hoặc các nguồn dữ liệu thứ cấp khá nhiều, việc áp dụng IFRS tiếp cận dưới góc độ hành vi
- 3 chiếm tỷ lệ ít hơn và vẫn còn những khoảng trống có thể nghiên cứu. Các nghiên cứu đi trước về hành vi áp dụng IFRS, hoặc là chưa kết hợp được lý thuyết nền một cách đầy đủ để có thể giải quyết triệt để vấn đề nghiên cứu, hoặc là đa số nghiên cứu đều chọn phương pháp cũng như công cụ xử lý dữ liệu vẫn khá đơn giản chỉ với SPSS, thay vì các phần mềm xử lý mô hình phức tạp. Nghiên cứu hành vi có tính khám phá và có thể đánh giá được nhân tố tác động đến ý định áp dụng IFRS, đặc biệt là đối với trường hợp như Việt Nam là chưa chính thức áp dụng. Do đó, dựa trên sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu này, tác giả quyết định chọn đề tài Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam với mong muốn có thể làm rõ vấn đề đang rất được chú trọng trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, chính là việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu trong luận án này được thực hiện căn cứ theo mục tiêu tổng quát là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam. Từ mục tiêu này, luận án đưa ra các mục tiêu cụ thể gồm có: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến việc áp dụng IFRS Xác định các thành phần tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS Đo lường mức độ tác động của các thành phần này đối với các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS Từ các mục tiêu cụ thể trên, nghiên cứu sẽ đi tìm hướng giải quyết cho các câu hỏi tương ứng lần lượt như sau: Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS? Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam cụ thể ra sao? Các thành phần tác động đến các nhân tố ảnh hưởng này bao gồm những gì?
- 4 Mức độ tác động của các thành phần này cụ thể ra sao đối với các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Từ vấn đề nghiên cứu là việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam, luận án xác định đối tượng của nghiên cứu chính là các nhân tố tác động đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam, cụ thể hơn nữa chính là các nhân tố hành vi gắn liền với lý thuyết TPB và gắn với mô hình TPB mở rộng cùng với sự kết hợp của lý thuyết đẳng cấu thể chế. Luận án không đi sâu vào nghiên cứu từng chuẩn mực IFRS. Đơn vị phân tích: Để phù hợp với mục tiêu đã đề ra, luận án lựa chọn đơn vị phân tích là doanh nghiệp với đối tượng trả lời khảo sát chính bao gồm phụ trách phòng kế toán (kế toán trưởng, trưởng/phó phòng kế toán) và phụ trách doanh nghiệp ở mảng tài chính/kế toán (CEO, CFO, kiểm soát tài chính) vì họ hiểu biết sâu về hệ thống của doanh nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp. Đối tượng doanh nghiệp được lựa chọn để khảo sát trong luận án bao gồm các đối tượng doanh nghiệp được quy định trong Dự thảo Dự thảo Đề án Áp dụng chuẩn mực BCTC quốc tế vào Việt Nam của Bộ Tài chính (2019), đối tượng áp dụng này cũng phù hợp với đối tượng áp dụng được quy định chính thức trong đề án kèm theo quyết định 345/QĐ-BTC của Bộ tài chính (2020), cụ thể là các doanh nghiệp có nhu cầu, đủ khả năng và nguồn lực áp dụng IFRS. Phạm vi khảo sát chủ yếu ở các tỉnh thành lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Long An, Khánh Hòa, và một số tỉnh khác. Thời gian thực hiện khảo sát từ đầu quý 4 năm 2019 đến gần cuối quý 1 năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp mới mục tiêu nghiên cứu là xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, luận án được thực hiện bằng phương pháp hỗn hợp và được thực hiện theo hai giai đoạn: giai đoạn sơ bộ và giai đoạn chính thức. Mục tiêu của nghiên cứu sơ bộ là để hiệu chỉnh thang đo, trong đó thực hiện phỏng vấn chuyên gia
- 5 để hoàn thiện thang đo nháp; sau đó tiến hành khảo sát thử để kiểm định thang đo. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là thang đo đã hiệu chỉnh để sử dụng ở giai đoạn nghiên cứu chính thức. Cụ thể hơn, giai đoạn nghiên cứu sơ bộ bao gồm nghiên cứu định tính với các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng phương pháp phỏng vấn sâu đối với người quản lý và am hiểu về kế toán doanh nghiệp, giảng viên, các kiểm toán viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán kiểm toán, và chuyên gia soạn thảo IFRS tại Việt Nam để điều chỉnh thang đo; và sau đó nghiên cứu định lượng sơ bộ để kiểm định thang đo. Ở bước tiếp theo, luận án tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Đặc biệt, trong phần nghiên cứu định lượng sẽ tập trung phân tích dữ liệu với kỹ thuật PLS-SEM (Partial Least Square Strutural Equation Modeling - Mô hình cấu trúc tuyến tính bình phương tối thiểu từng phần) để xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng IFRS tại Việt Nam. Đây là kỹ thuật được sử dụng rất phổ biến trong khoa học nghiên cứu hành vi từ cuối thế kỷ trước (Ajzen, 1991) cho đến nay. Về cơ bản, PLS-SEM là sự kết hợp của phân tích nhân tố và hồi quy, tuy nhiên, nó có thể giải quyết tốt các mối quan hệ phức tạp trong mô hình nghiên cứu so với phân tích hồi quy. Đây là kỹ thuật phân tích rất phù hợp với mô hình phức tạp được sử dụng trong luận án này, đặc biệt là trong mô hình có nhiều mối quan hệ cần kiểm định, bao gồm cả quan hệ trực tiếp lẫn gián tiếp. Ngoài ra, PLS-SEM cũng là xu hướng phân tích được nhiều nghiên cứu áp dụng trong giai đoạn gần đây (Hair và cộng sự, 2017), bao gồm cả các nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán tại Việt Nam và quốc tế. Nghiên cứu sẽ sử dụng phần mềm SmartPLS phiên bản 3.2.8 để kiểm định thang đo và các giả thuyết, qua đó làm sáng tỏ câu hỏi nghiên cứu. Ngoài ra, luận án cũng sẽ sử dụng phần mềm G*power như một công cụ bổ trợ để xác định cỡ mẫu phù hợp. Nguồn dữ liệu được sử dụng sẽ là dữ liệu sơ cấp do tác giả tự thu thập thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp trong phần nghiên cứu định tính với các chuyên gia và thông qua các bảng khảo sát gửi cho các doanh nghiệp ở bước nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức.
- 6 5. Đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận, luận án đã kiểm định được tính thích hợp của hai lý thuyết nền trong việc áp dụng IFRS bao gồm gồm lý thuyết hành vi dự định TPB của Ajzen (1991) và lý thuyết đẳng cấu thể chế của DiMaggio và Powell (1983) trong bối cảnh của một nền kinh tế mới nổi – Việt Nam. Hai lý thuyết này, trong các nghiên cứu đi trước về IFRS chỉ được áp dụng riêng lẻ chứ không kết hợp với nhau. Ngoài ra, đóng góp của nghiên cứu về mặt lý thuyết là đã phát hiện ra các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định áp dụng IFRS tại Việt Nam bao gồm: Thái độ, Nhận thức về áp lực xã hội, Nhận thức về sự kiểm soát. Bên cạnh đó cũng đã xây dựng được mô hình chi tiết là mô hình TPB mở rộng để xác định các thành phần tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS, bao gồm và Nhận thức về tính hữu ích tác động đến Thái độ; Áp lực cưỡng chế, Áp lực mô phỏng, Áp lực chuyên môn tác động đến Nhận thức về áp lực xã hội; Nguồn lực và Điều kiện cần có tác động đến Nhận thức về sự kiểm soát. Phần mở rộng này của mô hình cũng là điểm mới của luận án so với các nghiên cứu đi trước trong việc áp dụng IFRS. Ngoài ra, luận án cũng đưa vào các bằng chứng thực nghiệm nhằm minh chứng cho việc kế thừa và vận dụng những thang đo đã được kiểm định trong những nghiên cứu đi trước nhưng vẫn phù hợp với các khái niệm nghiên cứu trong điều kiện tại Việt Nam. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã nhận diện được các nhân tố hành vi có tác động đến việc áp dụng IFRS cũng như mức độ tác động của các nhân tố này, qua đó đưa ra hàm ý nhằm thúc đẩy quá trình áp dụng IFRS đối với các nhà hoạch định chính sách để có thể hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận IFRS một cách hiệu quả nhất. Cụ thể, tác động của Thái độ đối với việc áp dụng IFRS cho thấy việc khiến cho doanh nghiệp có cảm nhận tích cực về IFRS, nhất là trong giai đoạn tự nguyện, là điều rất quan trọng để thúc đẩy khả năng áp dụng IFRS của các doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng có thể góp phần giúp cho các doanh nghiệp có góc nhìn tổng quan hơn về việc áp dụng IFRS, qua đó có sự chuẩn bị đầy đủ nhất về nguồn lực hay các điều kiện khách quan cần có cho việc áp dụng sắp tới.
- 7 6. Kết cấu của luận án Luận án bao gồm năm chương được trình bày theo thứ tự như sau: Chương 1 trình bày về tổng quan các nghiên cứu đã thực hiện trên thế giới cũng như các nghiên cứu tại Việt Nam, bao gồm các hướng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS và qua đó trình bày khe hổng nghiên cứu. Chương 2 tổng kết Cơ sở lý thuyết, bao gồm các lý thuyết nền cơ bản gắn liền với hành vi áp dụng IFRS và đề xuất các giả thuyết cũng như mô hình nghiên cứu gồm có 10 khái niệm nghiên cứu, được vận dụng từ mô hình TPB mở rộng kết hợp với lý thuyết đẳng cấu thể chế. Chương 3 của luận án sẽ trình bày Phương pháp nghiên cứu thực hiện trong luận án gồm có các bước: nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng sơ bộ, và nghiên cứu định lượng chính thức với kỹ thuật xử lý dữ liệu PLS-SEM. Trong chương 3 cũng đã bao gồm bảng câu hỏi nháp đầu đã được kế thừa, bổ sung và phát triển từ thang đo của các nghiên cứu trên thế giới. Ở chương này cũng trình bày chi tiết về đối tượng khảo sát của luận án. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận, bao gồm kết quả nghiên cứu định tính, kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ và mô hình điều chỉnh, cuối cùng là kết quả của phần nghiên cứu định lượng chính thức với 221 doanh nghiệp và bàn luận về kết quả nghiên cứu. Chương 5 trình bày phần Kết luận và ý nghĩa của nghiên cứu trong lý luận và trong thực tiễn, cùng với những hạn chế của luận án và các đề xuất cho hướng nghiên cứu phù hợp tiếp theo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn