
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực phía Bắc Việt Nam
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực phía Bắc Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển; Đánh giá thực trạng đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống CSHT cảng biển Hải Phòng Việt Nam; Nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro và QLRR trong đầu tư CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam; Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư phát triển CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn 2050.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực phía Bắc Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN CẢNH TĨNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM Ngành: Tổ chức và Quản lý vận tải Mã số: 9840103 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 10.2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN CẢNH TĨNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM Ngành: Tổ chức và Quản lý vận tải Mã số: 9840103 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Hồng Thái 2. PGS.TS Nguyễn Thị Phương Hà Nội - 10.2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, tháng 10 năm 2024 Tác giả luận án Nguyễn Cảnh Tĩnh
- ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, lời cảm ơn xin được gửi đến các nhà khoa học của khoa VTKT – Trường đại học GTVT. Lời cảm ơn sâu sắc gửi đến nhà khoa học hướng dẫn là PGS.TS Nguyễn Hồng Thái và PGS.TS Nguyễn Thị Phương đã gắn bó với tác giả trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn các thầy, cô giáo giảng dạy suốt quá trình học tập tại khoa VTKT – Trường đại học GTVT. Các thầy cô giáo, các nhà khoa học trong và ngoài Trường đại học GTVT đã góp ý cho tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, HĐND, UBND Thành phố Hải Phòng và lãnh đạo cảng biển khu vực phía Bắc, đã tạo điều kiện để tác giả được tiếp cận các báo cáo, tài liệu, cung cấp các số liệu để tác giả hoàn thành Luận án. Trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 10 năm 2024 Tác giả luận án Nguyễn Cảnh Tĩnh ii
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 5 4. Dự kiến các kết quả nghiên cứu của luận án. .............................................. 5 5. Kết cấu của luận án ........................................................................................ 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về nghiên cứu đầu tư hệ thống cảng biển ..................................... 7 1.2.1. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 11 1.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước.......................................................................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẢNG BIỂN ..................................................................... 25 2.1. Cơ sở luận về cảng biển và đầu tư cảng biển ................................................. 25 2.1.1. Khái niệm, chức năng, vai trò cảng biển ..................................................... 25 2.1.2. Đầu tư phát triển cảng biển .......................................................................... 30 2.2. Cơ sở luận về quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển .................... 35 2.2.1. Khái niệm rủi ro ............................................................................................. 35 2.2.2. Phân loại rủi ro trong đầu tư CSHT cảng biển ............................................. 37 2.2.3. Xác định các yếu tố rủi ro .............................................................................. 39 2.2.4. Quản lý rủi ro trong đầu tư cảng biển ........................................................... 45 2.3. Kinh nghiệm về QLRR trong đầu tư cảng biển............................................. 55 2.3.1. Kinh nghiệm Quốc tế ....................................................................................... 55 iii
- iv 2.3.2. Kinh nghiệm một số cảng Việt Nam ................................................................ 59 2.3.3. Bài học kinh nghiệm chung cho quản trị rủi ro trong đầu tư cảng biển ........ 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ................ 64 RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CSHT CẢNG BIỂN KHU VỰC HẢI PHÒNG VIỆT NAM ............................................................................................... 64 3.1. Tổng quan quy hoạch phát triển Cảng biển Việt Nam ................................... 64 3.1.1. Mục tiêu và tầm nhìn........................................................................................ 64 3.1.2. Phân loại cảng biển ......................................................................................... 65 3.1.3. Quy hoạch các nhóm cảng biển, cảng biển và khu bến cảng ............................. 67 3.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển khu vực Hải Phòng .................................................................................................... 69 3.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 69 3.2.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của TP Hải Phòng ................................ 70 3.3. Phân tích thực trạng phát triển hệ thống cảng biển khu vực Hải Phòng ........ 88 3.3.1. Thực trạng phát triển cảng biển khu vực Hải Phòng ......................................... 88 3.3.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kho bãi...................................................... 94 3.4. Thực trạng nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cảng biển khu vực Hải Phòng .................................................................................................... 95 3.4.1. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển. ................................................. 95 3.4.2. Thực hiện chính sách phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển khu vực Hải Phòng .... 97 3.4.3. Thực trạng quản lý về sử dụng đất đai cho phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng cảng biển Hải Phòng. .......................................................................................................... 97 3.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển khu vực Hải Phòng .................................................................................................................. 98 3.4.5. Đánh giá khái quát ưu điểm, hạn chế trong đầu tư phát triển hệ thống CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng .............................................................................................. 99 3.5. Thực trạng quản lý rủi ro trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển khu vực Hải Phòng. ........................................................................................................ 103 3.5.1. Thực trạng quản lý đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam ....................... 103 iv
- v 3.5.2. Về lợi nhuận đầu tư phát triển cảng biển .................................................. 107 3.5.3. Các chủ thể đầu tư phát triển và khai thác cảng biển ............................... 108 3.5.4. Thực trạng môi trường pháp lý đầu tư và QLRR trong đầu tư hệ thống cảng biển Hải Phòng....................................................................................................... 109 3.5.5. Thực trạng Quản lý rủi ro đầu tư hệ thống cảng biển Hải phòng ........... 112 3.5.6. Những hạn chế trong quản lý rủi ro đầu tư hệ thống CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng và nguyên nhân ............................................................................ 116 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 118 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO VÀ QLRR TRONG ĐẦU TƯ CSHT CẢNG BIỂN KHU VỰC HẢI PHÒNG VIỆT NAM ............................................................................................. 119 4.1. Nghiên cứu đề xuất nhân tố rủi ro trong đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam ......................................................................................................................... 119 4.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu, mẫu khảo sát ........................................... 123 4.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng xác định các yếu tố và mức rủi ro trong đầu tư cảng biển Việt Nam .......................................................................................... 124 4.3.1. Kiểm định kết quả xác định rủi ro ................................................................ 124 4.3.2. Xác định mức rủi ro bằng phương pháp giá trị trung bình ......................... 125 4.3.3. Kiểm định giả thuyết thống kê và thiết lập phương trình hồi quy................ 126 4.4. Phân tích đánh giá kết quả điều tra .............................................................. 127 4.4.1. Kết quả phiếu khảo sát ................................................................................ 127 4.4.2. Trách nhiệm của các bên có liên quan đến rủi ro và quản lý rủi ro ........ 129 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ...................................................................................... 134 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYỂN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CSHT CẢNG BIỂN KHU VỰC HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN 2050 ............................................................................... 135 5.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam ......................................................................................................................... 135 5.1.1. Về quan điểm phát triển .............................................................................. 135 5.1.2. Mục tiêu đến năm 2030 ............................................................................... 135 v
- vi 5.1.3. Phương hướng đầu tư phát triển cảng biển Việt Nam .............................. 137 5.2. Định hướng QLRR hệ thống CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng .......... 138 5.2.1. Định hướng đầu tư phát triển cảng biển khu vực Hải Phòng .................. 138 5.2.2. Định hướng QLRR đầu tư .......................................................................... 141 5.3. Một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện quản lý rủi ro trong đầu tư CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng. ................................................................. 141 5.3.1. Phân bổ trách nhiệm về QLRR cho các bên liên quan ............................. 142 5.3.2.1. Đối với Chủ đầu tư ............................................................................. 144 5.3.2.2. Đối với nhóm nhà thầu tư vấn ............................................................ 144 5.3.2.3. Đối với Nhà thầu thi công xây lắp ...................................................... 146 5.3.2.4. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ..................................................... 147 5.3.2.5. Hoàn thiện chính sách pháp luật trong quản lý rủi ro .................... 147 5.3.2.6. Đối với cộng đồng ............................................................................... 148 5.3.2. Hoàn thiện qui trình QLRR đầu tư CSHT cảng biển ............................... 149 5.3.3. Khuyến nghị các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư cảng biển 157 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 159 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................... 161 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 162 I. TIẾNG VIỆT...................................................................................................... 162 II. TIẾNG ANH ..................................................................................................... 169 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 170 vi
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt Chữ viết TT Nghĩa đầy đủ tắt 1 CSHT Cơ sở hạ tầng 2 ĐTPT Đầu tư phát triển 3 KCHT Kết cấu hạ tầng 4 GTVT Giao thông vận tải 5 HTCT Hợp tác công tư 6 KCHT Kết cấu hạ tầng 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 QLDA Quản lý dự án 9 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật 2. Tiếng Anh Chữ viết TT Đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tắt 1. ADB Asia Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á 2. IRR Internal Rote of Return Tỉ suất hoàn vốn nội bộ 3. NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng Official Development 4. ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức Assistance Public Privite 5. PPP Hợp tác công tư Partnership 6. RR Rate of Return Tỉ suất hoàn vốn kế toán 7. SPV Special Purpose Vehicle Doanh nghiệp dự án 8. WB World Bank Ngân hàng Thế giới vii
- viii DANH MỤC BẢNG BẢNG 3 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2015 – 2020 ............................................................................................. 85 BẢNG 3 2. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG QUY MÔ DOANH THU QUA KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG VÀ THU NỘI ĐỊA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (1990 - 2022) .................................................... 87 BẢNG 3 3. KHỐI LƯỢNG THÔNG QUA KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG QUA CÁC NĂM ................. 88 BẢNG 3 4. HIỆN TRẠNG CẢNG BIỂN TRONG KHU VỰC CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG....................... 90 BẢNG 3 5. DANH SÁCH CÁC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA CHÍNH TẠI T.P HẢI PHÒNG........................ 93 BẢNG 3 6. HIỆN TRẠNG CÁC CFS, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA TẬP TRUNG VÀ KHO NGOẠI QUAN TẠI HẢI PHÒNG .................................................................................................................. 95 BẢNG 4 1. TỔNG HỢP DANH MỤC YẾU TỐ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM .......................................................................................................................... 120 BẢNG 4 2. THÔNG TIN PHIẾU KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ VÀ MỨC RỦI RO VÀ THANG ĐO RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CSHT CẢNG BIỂN VIỆT NAM. ............................... 124 BẢNG 4 3. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH MỨC RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG VIỆT NAM.................................................................................................................. 128 BẢNG 4 4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ QLNN ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ CẢNG BIỂN.................. 133 BẢNG 5 1. MA TRẬN CHIẾN LƯỢC ....................................................................................... 138 BẢNG 5 2. PHÂN BỔ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐÊN QLRR TRONG ĐẦU TƯ CSHT CẢNG BIỂN VIỆT NAM..................................................................................... 142 viii
- ix DANH MỤC HÌNH HÌNH 1 1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................................................................. 24 HÌNH 2. 1. CÁC YẾU TỐ THÀNH PHẦN CỦA KCHT CẢNG BIỂN ............................................... 26 HÌNH 2. 2. PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN ......................................................................................... 27 HÌNH 2. 3. RỦI RO TRONG CÁC GIAI ĐOẠN KHÁC NHAU CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................... 39 HÌNH 2. 4. NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG DỰ ÁN ........................................................... 46 HÌNH 2.5. MÔ HÌNH KHUNG QUẢN TRỊ RỦI RO . ..................................................................... 50 HÌNH 2. 6. QUI TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CẢNG BIỂN ....................................... 53 HÌNH 2. 7. ỨNG PHÓ RỦI RO TRONG DỰ ÁN ............................................................................ 53 HÌNH 3 1. CẢNG BIỂN KHU VỰC HẢI PHÒNG ......................................................................... 69 HÌNH 3 2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 2015 – 2020 ........... 86 HÌNH 3 3. CƠ CẤU KHO BÃI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ...................................... 94 HÌNH 3 4. KẾT QUẢ THỰC TRẠNG QLNN VỀ CSHT CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG ....................... 101 HÌNH 3 5. CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CẢNG BIỂN HIỆN NAY .......................... 101 HÌNH 3 6. CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG CSHT CẢNG BIỂN CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ........... 103 HÌNH 3 7. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỐN ĐẦU TƯ CỦA HỆ THỐNG KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG (1990 – 2022) ................................................................................................ 105 HÌNH 3 8. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LNTT CẢNG KHU VỰC HẢI PHÒNG (1990 - 2022). ............................................................................................... 108 HÌNH 4 1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC VỀ XÁC ĐỊNH VÀ GIẢI PHÁP QLRR TRONG ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CSHT CẢNG BIỂN Ở VIỆT NAM. .......................................................... 123 HÌNH 5 1. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ RỦI RO CHO CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN .................................... 142 ix
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế kỷ 21 được coi là "thế kỷ của đại dương". Với lợi thế là một quốc gia ven biển, nằm trên tuyến vận tải biển quốc tế sôi động nhất của khu vực và thế giới, nước ta có điều kiện rất thuận lợi để phát triển kinh tế biển, đặc biệt là cảng biển, dịch vụ vận tải biển, làm động lực để phát triển kinh tế - xã hội quốc gia một cách bền vững. Với 3260 km bờ biển trải dài từ Bắc vào Nam, vùng thềm lục địa thuộc chủ quyền rộng gấp 3 lần diện tích đất liền, nhiều vịnh kín, sông có độ sâu lớn, vị trí địa lý gần với các tuyến hàng hải quốc tế, nên Việt Nam có tiềm năng rất lớn trong việc phát triển kinh tế biển. Hiện tại, vận tải biển vẫn là ngành chủ đạo, chiếm ưu thế tuyệt đối (80% khối lượng) trong việc trao đổi thương mại giữa các quốc gia và có mức tăng trưởng bình quân năm là 8- 9%. Các cảng biển có khối lượng thông qua lớn nhất đều nằm trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Tiềm năng là vậy nhưng việc có được định hướng và có giải pháp tổng thể ra sao để phát huy hết được tiềm năng này là điều không đơn giản. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta là phát triển kinh tế biển, quay mặt ra biển. Phát triển cơ sở hạ tầng biển trong đó phát triển hệ thống cảng biển phải được ưu tiên giải quyết, phải đi trước một bước để phục vụ cho ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của vùng cũng như cả nước. Hiện nay theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với mục tiêu phấn đấu đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền, quyền chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp CNH, HÐH. Trong đó, xác định rõ: Ðến năm 2030, phát triển thành công, có bước đột phá về kinh tế biển, ven biển với kinh tế hàng hải đứng thứ hai trong các ngành kinh tế biển, kinh tế hàng hải sẽ đứng đầu trong các ngành 1
- kinh tế biển. Ðể thực hiện thành công các Nghị quyết của Ðảng, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) đã và đang chỉ đạo tập trung phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo đúng định hướng quy hoạch, tập trung, không dàn trải; tổ chức quản lý hạ tầng cảng biển đồng bộ, hiện đại; phát triển dịch vụ logistic, hạ tầng ngành hàng hải, góp phần khẳng định và giữ vững chủ quyền, quyền chủ quyền biển, đảo quốc gia,... Hệ thống cảng biển hiện nay được quy hoạch đồng bộ gắn liền với các trung tâm, vùng kinh tế lớn của cả nước. Đặc biệt, các cảng biển lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất – nhập khẩu hàng hóa và tạo động lực phát triển toàn vùng đã hình thành rõ nét và đóng góp không nhỏ vào sự tăng trưởng của nền kinh tế như: Cảng biển Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; cảng biển Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn gắn với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; cảng biển TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai gắn với vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía Nam; cảng biển Cần Thơ, An Giang gắn với vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Hải Phòng là thành phố cảng có vị trí địa lý quan trọng của vùng Bắc Bộ và cả nước, là trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam với tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2023 đạt 12,25% - cao nhất từ trước đến nay, phản ánh sự phát triển đột phá của nền kinh tế thành phố. Một điểm nhấn hết sức quan trọng cần phải nhắc lại là, ngày 5/8/2003, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị quyết số 32-NQ/TW về “Xây dựng và phát triển Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước”. Trong đó nêu rõ: “Thành phố phải tập trung xây dựng và phát triển để Hải Phòng xứng đáng là thành phố cảng, công nghiệp hiện đại; là đầu mối giao thông quan trọng và cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc, có cảng nước sâu; một cực tăng trưởng quan trọng của vùng kinh tế động lực phía Bắc; một trọng điểm phát triển kinh tế biển…”. Như vậy có thể nói, với chủ trương vĩ mô được nêu trong các Nghị quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển, Nghị 2
- quyết 32-NQ/TW, Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết 45-NQ/TW, cùng nhiều văn bản khác, Trung ương luôn đặt kinh tế biển là trụ cột để Hải Phòng xây dựng chiến lược phát triển kinh tế trong công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế. Như vậy, có thể khẳng định, Cảng Hải Phòng là nguồn lực, yếu tố then chốt trong sự phát triển kinh tế của Tp Hải Phòng. Do đó, việc xác định tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của Cảng Hải Phòng đến phát triển KT - XH của thành phố góp phần thu hút các nhà đầu tư lớn vào việc xây dựng và phát triển hệ thống cảng biển. Điều này giúp các nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước có những luận cứ khoa học trong quá trình thiết lập cơ chế chính sách, quyết định chiến lược, quy hoạch phát triển KT - XH của Tp Hải Phòng nói riêng và Việt Nam nói chung. Thời gian qua, cùng với việc phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển nói chung và khu vực phía Bắc nói riêng, đặc biệt khu vực Hải Phòng đã và đang triển khai phát triển đồng bộ các hạ tầng hỗ trợ hoạt động dịch vụ cảng biển, vận tải biển bảo đảm thực hiện đầy đủ các yêu cầu về cơ sở vật chất theo quy định các Công ước quốc tế về biển và hàng hải mà nước ta là thành viên. Ngoài ra, phối hợp các bộ, ngành liên quan đấu tranh, đàm phán thành công với Tổ chức COSPAS- SARSAT và các quốc gia lân cận về vùng trách nhiệm MCC của Việt Nam. Ðồng thời, đẩy mạnh quan hệ hợp tác các tổ chức hàng hải và các nước nhằm tạo sự hỗ trợ về kỹ thuật, vốn phát triển kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển ngành. Bộ sẽ tiếp tục hoàn chỉnh các hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động kinh tế trên biển nhằm xác định cụ thể và dân sự hóa các vùng biển quốc gia; tham gia hiệu quả hoạt động của Tổ chức Hàng hải quốc tế, các tổ chức quốc tế liên quan khác mà Việt Nam là thành viên; đang xây dựng đề án để Việt Nam trở thành thành viên Hội đồng IMO (nhóm C). Góp phần thiết thực nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế trong lĩnh vực hàng hải, khẳng định chủ quyền trên các vùng biển, đảo thiêng liêng của Tổ quốc. 3
- Tuy nhiên, đầu tư phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam trong thời gian qua cũng chịu nhiều rủi ro chủ yếu do tính phức tạp: thời gian hợp tác dài, vốn đầu tư lớn, nhiều bên tham gia, … Rủi ro đến từ những vấn đề vĩ mô ảnh hưởng tới nền thương mại đường biển toàn cầu như Brexit, suy thoái kinh tế Trung Quốc, khủng hoảng Brazil, xung đột Nga- Ucraina, khu vực Trung Đông… Rủi ro giảm phí khai thác từ tình trạng không mấy lạc quan của vận tải biển, các hãng tàu phá sản (điển hình là Hanjin – phá sản năm 2016). Các doanh nghiệp khai thác cảng phải hoạt động phụ thuộc vào các chính sách của địa phương quản lý và chịu ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực từ các quy định và chính sách. Các nghiên cứu cả về lý thuyết và thực nghiệm ở trên thế giới và trong nước đều đi đến thống nhất chung về một trong những nhân tố quan trọng nhất để đạt được hiệu quả đầu tư hệ thống cảng biển, đó là xây dựng được một danh sách đầy đủ về các yếu tố rủi ro then chốt và quản trị rủi ro hợp lý của các nhà đầu tư với sự tham gia chia sẻ của Nhà nước và cộng đồng là hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do này, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực phía Bắc Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu trong luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu đề xuất được các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển Việt nam. Để đạt mục tiêu trên đề tài cần giải quyết các vấn đề sau: - Hệ thống cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển. - Đánh giá thực trạng đầu tư hệ thống cảng biển khu vực phía bắc Việt Nam lấy khu vực Hải Phòng để nghiên cứu, thông qua xác định và đo lường sự tác động của các nhân tố tác động đến rủi ro các dự án đầu tư cảng biển Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm kiểm soát một số yếu tố rủi ro 4
- cơ bản trong đầu tư cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư cảng biển Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu xác định thực trạng quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam. + Phạm vi thời gian: thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu từ năm 2015 đến nay đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam. Để đạt được mục đích nghiên cứu cụ thể nêu trên, nội dung của luận án phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu ứng dụng cho khu vực cảng Hải Phòng: (i) Đầu tư hệ thống cảng biển Việt Nam hiện nay thường gặp những rủi ro nào? (ii) Các yếu tố rủi ro nào ảnh hưởng đến đầu tư hệ thống cảng biển Việt Nam? (iii) QLRR một số yếu tố rủi ro cơ bản trong đầu tư hệ thống cảng biển Việt Nam? 4. Dự kiến các kết quả nghiên cứu của luận án. - Về mặt lý luận, luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển. - Về mặt thực tiễn, luận án xác định và đánh giá thực trạng các yếu tố rủi ro và QLRR trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện QLRR trong đầu tư hệ thống cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam. 5
- 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chương 2. Cơ sở lý luận về đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống cảng biển. Chương 3. Đánh giá thực trạng đầu tư và quản lý rủi ro trong đầu tư hệ thống CSHT cảng biển Hải Phòng Việt Nam. Chương 4: Nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro và QLRR trong đầu tư CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam Chương 5. Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư phát triển CSHT cảng biển khu vực Hải Phòng Việt Nam đến năm 2030 tầm nhìn 2050. 6
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan về nghiên cứu đầu tư hệ thống cảng biển 1.1.1. Các nghiên cứu trong nước Trong thời gian gần đây, ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu phát triển của cảng biển. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu là: - Luận án Tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thanh (Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) năm 2002 với đề tài "Các giải pháp chiến lược phát triển cảng biển khu vực TP. Hồ Chí Minh đến năm 2010". Luận án nghiên cứu các cảng biển thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh từ các năm 1995 - 2000 trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tồ chức quản lý, hiện đại hoá cảng... Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp chiến lược phát triển cảng biển cho riêng khu vực thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010. - Luận án tiến sỹ của tác giả Đặng Công Xưởng (Đại học Hàng hải) năm 2007 với đề tài "Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam". Luận án phân tích, đánh giá hiện trạng và làm rõ những bất cập, tồn tại trong mô hình quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam giai đoạn trước năm 2007 và đưa ra các giải pháp hoàn thiện mô hình tổng thể quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển Việt Nam. Luận án chỉ đề cập đến vấn đề quản lý nhà nước về KCHT cảng biển, không đề cập đến vấn đề đầu tư. - Đề tài cấp Bộ "Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển " do Vụ Kết cấu Hạ tầng - Bộ Kế hoạch Đầu tư thực hiện năm 2009. Trong đề tài nghiên cứu vấn đề huy động vốn đầu tư cho phát triển cảng biển, các dự án đầu tư cảng biển triển khai trước năm 2009 và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam, tăng cường huy động vốn ĐTPT cảng biển và nâng cao năng lực quản lý cảng biển. Tuy nhiên, đề tài phân tích thực trạng ĐTPT cảng biển chưa chi tiết và chưa đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ĐTPT cảng 7
- biển. Các giải pháp đề xuất mới chú trọng nhiều đến giải pháp huy động vốn đầu tư. - Báo cáo chuyên ngành "Nghiên cứu toàn diện về phát triển bền vững hệ thống giao thông vận tải ở Việt Nam - Báo cáo chuyên ngành số 03 về cảng và vận tải biển" do Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam và cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) nghiên cứu tháng 5/2010. Báo cáo này đã đánh giá hiện trạng ngành hàng hải Việt Nam với cả 2 chuyên ngành cảng và vận tải biển. Trong đó hiện trạng hệ thống cảng biển Việt Nam có được đề cập tới nhưng chưa sâu vì một phần lớn dung lượng của báo cáo là vận tải biển. - Các quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và các quy hoạch chi tiết 6 nhóm cảng biển miền Bắc, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long do Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) chủ trì nghiên cứu với sự hợp tác của các công ty tư vấn chuyên ngành cảng biển, các chuyên gia đề xuất phương hướng phát triển cảng biển Việt Nam trong tương lai. - Các cuốn sách: "Công trình bến cảng" - NXB Xây dựng 1998, "Biển và cảng biển thế giới" - NXB Xây dựng 2002, "Quy hoạch cảng" - NXB Xây dựng 2010 do PGS.TS Phạm Văn Giáp chủ biên đã đề cập nhiều đến vấn đề phát triển cảng nhưng chủ yếu là kỹ thuật xây dựng cảng. - Cuốn sách: "Đầu tư phát triển" - NXB Chính trị Quốc gia 2011 của PGS.TS. Ngô Doãn Vịnh đã nghiên cứu ĐTPT ở tầm vĩ mô trên cả bình diện lý thuyết và thực tế. Những phân tích, dẫn chứng với số liệu cụ thể đã giải đáp phần nào câu hỏi "làm thế nào để có được nhiều vốn đầu tư và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động được". Tuy nhiên cuốn sách này chỉ nghiên cứu ĐTPT của cả nền kinh tế, không đề cập đến ĐTPT của riêng ngành cảng biển. 8
- Ngoài ra, trên các tạp chí chuyên ngành như Tạp chí Giao thông Vận tải, Tạp chí Hàng hải Việt Nam... có rất nhiều bài viết về cảng biển. Các bài báo của PGS.TSKH Nguyễn Ngọc Huệ nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với cảng biển. Các bài viết của PGS.TS. Phạm Văn Giáp nghiên cứu nhiều về kỹ thuật xây dựng cảng. Các bài viết của Kỹ sư Doãn Mạnh Dũng viết về sự cần thiết phát triển Cảng TCQT Vân Phong. Các bài viết của nhiều tác giả khác đề cập đến hoạt động khai thác của các cảng biển Việt Nam. 1.1.2. Các nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có ngành hàng hải phát triển như Nhật, Úc, Hà Lan... đã có nhiều công trình nghiên cứu về cảng biển. Tuy nhiên các công trình chủ yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng, còn các công trình nghiên cứu về ĐTPT cảng biển không nhiều. - Cuốn sách: "Kinh tế học cảng biển" của các tác giả L.Kuzma - K.Misztal - A.Grzelakowski - A.Surowiec nghiên cứu về vị trí của các cảng biển trong hệ thống vận tải quốc gia, các đặc điểm của sản xuất tại cảng, thị trường phục vụ cảng và các tài sản cố định trong quá trình sản xuất cảng. Nhìn chung cuốn sách cho người đọc hình dung về hoạt động của cảng biển và các tài sản cần thiết cho quá trình vận hành khai thác cảng, tổ chức sản xuất tại cảng mà không nghiên cứu về ĐTPT cảng biển. - Cuốn sách: "Port Management and Operations" của tác giả Patrick Alderton (1999), NXB LLP Reference London Hongkong. Cuốn sách này nghiên cứu chủ yếu về quản lý và vận hành khai thác cảng mà không đề cập đến ĐTPT cảng biển. - Bài báo: "Risk Management in Large Physical Infrastructure Investments: The Context of Seaport Infrastructure Development and Investment" (Quản lý rủi ro trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển: Xét trong bối cảnh đầu tư và phát triển cảng biển) của các tác giả Mun Wai Ho và Kim Hin Ho (trường đại 9

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p |
652 |
164
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p |
526 |
38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p |
330 |
31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p |
210 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thể chế, năng suất yếu tố tổng hợp và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu các quốc gia đang phát triển
233 p |
196 |
25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p |
278 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p |
230 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
60 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
49 |
11
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
254 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
41 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
243 p |
14 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p |
55 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Chi tiêu công, vốn trí tuệ quốc gia và kinh tế ngầm
60 p |
13 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Châu Á
28 p |
12 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
147 p |
7 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
2 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
