intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đến năm 2030

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

223
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về xuất khẩu hàng hóa, hiệu quả xuất khẩu hàng hóa; thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017 luận án đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đến năm 2030

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ______________ ĐÀO THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ______________ ĐÀO THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9310105 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN BÁ HÀ NỘI – NĂM 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo, thầy cô, các nhà khoa học của Viện Chiến lược Phát triển đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Vụ Kinh tế dịch vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nơi tác giả đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và chia sẻ trong qua trình tác giả làm nghiên cứu sinh. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Lê Xuân Bá đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành luận án. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận án của mình trong suốt thời gian qua./. TÁC GIẢ ĐÀO THANH HƯƠNG
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu nêu ra và trích dẫn trong luận án là trung thực. Toàn bộ kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được ai công bố tại bất kỳ công trình nào./. TÁC GIẢ ĐÀO THANH HƯƠNG
  5. iii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ................................................................................... 10 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa .... 10 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 10 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 16 1.2. Khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề đặt ra cần được tiếp tục nghiên cứu, giải quyết ..................................................................................................... 22 1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 22 1.2.2. Các nội dung luận án tập trung giải quyết ................................................ 25 1.3. Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................ 27 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ................................................................................... 28 2.1. Một số khái niệm và lý thuyết có liên quan đến xuất khẩu hàng hóa ........ 28 2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa ............................................................ 28 2.1.2. Vai trò của xuất khẩu hàng hóa đối với phát triển kinh tế ......................... 32 2.1.2.1. Xuất khẩu có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế .............. 32 2.1.2.2. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước .................................................................................................. 32 2.1.2.3. Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển ........................................................................................................ 33 2.1.2.4. Xuất khẩu tác dụng tích cực đến vấn đề việc làm và đời sống nhân dân ...................................................................................................................... 34 2.1.2.5. Xuất khẩu hỗ trợ mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại....... 35 2.2. Khái niệm và tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ................... 35 2.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 35 2.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ........................................ 39 2.2.2.1. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt kinh tế ......................... 40 2.2.2.2. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt xã hội .......................... 51 2.2.2.3. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt môi trường .................. 52 2.3. Những nhân tố tác động tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ........................ 55 2.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 55
  6. iv 2.3.1.1. Cầu của thị trường thế giới ................................................................ 55 2.3.1.2. Chính sách nhập khẩu của đối tác ...................................................... 56 2.3.1.3. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 56 2.3.1.4. Tiến bộ của khoa học và công nghệ ................................................... 57 2.3.1.5. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý .......................................................... 58 2.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 59 2.3.2.1. Chính sách của Nhà nước .................................................................. 59 2.3.2.2. Năng lực sản xuất trong nước ............................................................ 59 2.3.2.3. Bộ máy, nhân lực liên quan đến xuất khẩu hàng hóa ......................... 60 2.3.2.4. Hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa ....................................... 60 2.4. Kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa .............................................................................................................. 61 2.4.1. Trung Quốc ............................................................................................. 61 2.4.2. Thái Lan .................................................................................................. 64 2.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .................................................... 69 2.4.3.1. Các bài học thành công có thể vận dụng ............................................ 70 2.4.3.2. Các bài học chưa thành công nên tránh.............................................. 72 2.5. Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................ 74 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2017...................................................................... 75 3.1. Khái quát tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ................................... 75 3.2. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ........................... 77 3.2.1. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt kinh tế ............................................ 77 3.2.1.1. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu ...................................... 77 3.2.1.2. Cán cân thương mại .......................................................................... 81 3.2.1.3. Xuất khẩu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ..................................... 89 3.2.1.4. Giá trị gia tăng của hàng xuất khẩu.................................................... 92 3.2.1.5. Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu ....................................... 95 3.2.2. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt xã hội ........................................... 106 3.2.2.1. Tạo thêm được nhiều việc làm......................................................... 106 3.2.2.2. Tăng xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước .............................. 108 3.2.3. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt môi trường ................................... 109 3.2.3.1. Tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về môi trường ......................................... 109 3.2.3.2. Tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng hàng hóa ........................ 112 3.3. Chính sách chủ yếu tác động tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ............... 115 3.4. Đánh giá chung ........................................................................................... 117 3.4.1. Những kết quả tích cực .......................................................................... 117 3.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 119 3.4.3. Nguyên nhân gây ra hạn chế .................................................................. 121 3.5. Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................... 125
  7. v CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 ......................................................... 126 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hóa Việt Nam đến năm 2030............................................................................................ 126 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 126 4.1.1.1. Kinh tế thế giới................................................................................ 126 4.1.1.2. Kinh tế các đối tác lớn của Việt Nam .............................................. 128 4.1.2. Bối cảnh trong nước............................................................................... 129 4.1.3. Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam đến năm 2030 ........................................................................................................................ 132 4.1.3.1. Cơ hội ............................................................................................. 132 4.1.3.2. Thách thức ...................................................................................... 134 4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ......... 136 4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 136 4.2.1.1. Quan điểm về xuất khẩu hàng hóa tại Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 ...................................... 136 4.2.1.2. Quan điểm về nâng cao hiệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam của tác giả .................................................................................................................... 137 4.2.2. Định hướng............................................................................................ 139 4.3. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ...................... 141 4.3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ........................................................................... 141 4.3.2. Các giải pháp chủ yếu ............................................................................ 144 4.3.2.1. Hoàn thiện, đổi mới các cơ chế, chính sách của Nhà nước ............... 144 4.3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy, nhân lực liên quan đến xuất khẩu ..................................................................................................... 145 4.3.2.3. Nâng cao năng lực sản xuất trong nước ........................................... 146 4.3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu ....................... 147 4.3.2.5. Nâng cao giá trị gia tăng cho hàng xuất khẩu .................................. 148 4.3.2.6. Phát huy vai trò của khu vực kinh tế trong nước trong xuất khẩu..... 149 4.3.2.7. Phát huy lợi thế của quá trình mở cửa, hội nhập thúc đẩy xuất khẩu 150 4.4. Tiểu kết Chương 4 ...................................................................................... 151 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN TỚI LUẬN ÁN...................................................................................................... 156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 157
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh AANZFTA Hiệp định Thương mại tự do Agreement Establishing the ASEAN - Úc - Niu Di lân ASEAN - Australia - New Zealand Free Trade Area ACFTA Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - China Free Trade - Trung Quốc Area AFTA Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Free Trade Area AJCEP Hiệp định Đối tác kinh tế toàn ASEAN - Japan diện ASEAN - Nhật Bản Comprehenship Economic Partnership AIFTA Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - India Free Trade - Ấn Độ Area AKFTA Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - Korea Free Trade - Hàn Quốc Area APEC Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á Asia Pacific Economic Thái Bình Dương Cooperation ASEAN Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Association of South East Asia Á Nations BTA Hiệp định Thương mại song The US - Viet Nam Bilateral phương Việt Nam - Hoa Kỳ Trade Agreement EAEU Hiệp định Thương mại tự do giữa Free Trade Agreement between Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Viet Nam and Eurasia - Âu Economic Union EU Liên minh châu Âu Eropean Union FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestics Products GNP Tổng sản phẩm quốc dân Gross National Products GVC Chuỗi giá trị toàn cầu Global Value Chain HS Danh mục mô tả hàng hóa trong Harmonized Commodity hệ thống mã số hài hòa (hải quan) Description and Coding System HACCP Hệ thống phân tích mối nguy và Hazard analysis and critical kiểm soát điểm tới hạn control points IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund ISO Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế International Organization for Standardization SITC Hệ thống phân loại thương mại Standard International Trade quốc tế Classification VKFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Free Trade Agreement between Nam - Hàn Quốc Viet Nam and Korea VJEPA Hiệp định đối tác kinh tế Việt Agreement between Japan and
  9. vii Nam - Nhật Bản Viet Nam for an Economic Partnership WB Ngân hàng Thế giới World Bank WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Khái quát khung khổ các vấn đề phân tích 25 Bảng 3.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017 76 Bảng 3.2 Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa các nước 77 ASEAN giai đoạn 2006-2015 Bảng 3.3 Cán cân thương mại của Việt Nam với một số đối tác chính 2006- 84 2017 Bảng 3.4 Cán cân thương mại theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005-2016 102 Bảng 3.5 Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2006-2016 104 Bảng 4.1 Dự báo giá hàng hóa thế giới 125
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2006-2017 78 Hình 3.2 Trị giá hàng hóa nhập khẩu giai đoạn 2005-2017 80 Hình 3.3 Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2006-2017 81 Hình 3.4 Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2005-2017 82 Hình 3.5 Chỉ số xuất khẩu/nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2006-2017 83 Hình 3.6 Cán cân thương mại Việt Nam với Hàn Quốc và Trung Quốc giai 85 đoạn 2006-2017 Hình 3.7 Cán cân thương mại Việt Nam với EU và Mỹ giai đoạn 2006-2017 86 Hình 3.8 Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa so với GDP giai đoạn 2006-2017 88 Hình 3.9 Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu và tỷ lệ xuất 89 khẩu/GDP giai đoạn 1995-2017 Hình 3.10 Cơ cấu trị giá xuất khẩu theo SITC giai đoạn 2000-2015 93 Hình 3.11 Cơ cấu giá trị xuất khẩu nhóm hàng theo ngành hàng của kế hoạch 95 nhà nước giai đoạn 2000-2015 Hình 3.12 Cán cân thương mại một số mặt hàng xuất khẩu giai đoạn 2006-2017 96 Hình 3.13 Thị trường xuất khẩu hàng hoá giai đoạn 2006-2016 99 Hình 3.14 Cơ cấu xuất khẩu theo khu vực kinh tế giai đoạn 2001-2016 101 Hình 3.15 Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước giai đoạn 2006- 106 2017 Hình 3.16 Tỷ trọng xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản giai đoạn 2006-2017 108
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Xuất khẩu luôn được coi là một trong những động lực quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong suốt giai đoạn dài từ khi mở cửa nền kinh tế tới nay. Trong hơn ba thập kỷ Đổi mới, chúng ta vừa tiến hành cải cách thể chế, vừa mở cửa và hội nhập với thế giới, tương ứng với ba dấu mốc quan trọng là tham gia ASEAN năm 1995, ký kết Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA) năm 2000 và gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2007. Mở cửa nền kinh tế, từ chỗ chỉ có quan hệ ngoại thương với một số nước xã hội chủ nghĩa, đến nay, Việt Nam đã có quan hệ thương mại với hơn 250 quốc gia và vùng lãnh thổ; từ chỗ kim ngạch xuất khẩu năm 1986 chưa tới 800 triệu USD, năm 2006 đã đạt 39,8 tỷ USD và đến năm 2017 là con số kỷ lục 214 tỷ USD, tăng gấp 5,4 lần sau 11 năm, đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng GDP và Việt Nam đã lần đầu tiên gia nhập nhóm nước xuất khẩu hàng đầu ASEAN, bên cạnh Singapore, Thái Lan và Malaysia. Thành tựu nổi bật trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua là: (i) quy mô và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu liên tục được duy trì ở mức cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới và là động lực cho tăng trưởng GDP ở Việt Nam, cụ thể, ngoại trừ năm 2009, trong giai đoạn 2006-2014, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu duy trì ở mức hai con số, trong đó năm 2011 đạt tốc độ kỷ lục 34,2%, tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu/GDP những năm gần đây đạt ngưỡng trên 70% ; (ii) cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đã có sự chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng nhóm hàng chế biến hoặc đã tinh chế, từ 51,7% năm 2006 lên 81,3% năm 2015 trong khi tỷ trọng nhóm hàng thô hoặc mới sơ chế giảm dần, từ 48,3% năm 2006 xuống 18,7% năm 2015; và (iii) Việt Nam đã phát huy lợi thế so sánh của mình trong việc xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực vào thị trường Mỹ, Nhật Bản và châu Âu (dệt may, da giày, điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính…) - là các thị trường khó tính, đòi hỏi cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm, chứng tỏ hàng hóa Việt Nam đã đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế về chất
  13. 2 lượng sản phẩm và tiêu chuẩn môi trường. Trong điều kiện kinh tế toàn cầu nói chung và kinh tế trong nước nói riêng gặp nhiều khó khăn do quá trình phục hồi kinh tế sau khủng hoảng (2008, 2009) tiến triển chậm, bất ổn chính trị diễn ra tại nhiều khu vực trên thế giới, hoạt động sản xuất và tiêu dùng trong nước tăng chậm thì xuất khẩu hàng hóa được đánh giá là nhân tố quan trọng góp phần giữ ổn định tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, đằng sau các con số ấn tượng về kim ngạch và tốc độ tăng trưởng, xuất khẩu hàng hóa của nước ta đang phải đối mặt với một số vấn đề đáng quan ngại dưới góc nhìn hiệu quả và bền vững, đó là: (i) mặt hàng xuất khẩu còn phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu, chẳng hạn mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ta trong giai đoạn dài là dệt may thường xuyên có tỷ trọng nguyên phụ liệu nhập khẩu/tổng kim ngạch xuất khẩu lớn, số liệu năm 2006 là 85% và năm 2015 là 70%; nhiều mặt hàng xuất khẩu là tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, nông lâm sản ở dạng thô hoặc sơ chế, giá trị gia tăng thấp, điển hình là xuất khẩu dầu thô, than, gạo, rau quả,...; (ii) cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu vẫn chuyển dịch theo chiều rộng, dựa vào khai thác lợi thế sẵn có (lao động, tài nguyên) và sự gia tăng về số lượng mà chưa chú trọng nhiều đến nâng cao chất lượng hàng xuất khẩu, điều này tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng tới môi trường, phá vỡ sự cân bằng sinh thái tự nhiên, cạn kiệt nguồn lợi, nhất là đối với mặt hàng nông, lâm, thủy sản; các sản phẩm có giá trị gia tăng và lao động thấp tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng xuất khẩu, hầu hết đều tham gia vào quá trình lắp ráp và chế biến đơn giản trong chuỗi giá trị toàn cầu; số lượng mặt hàng xuất khẩu mới, có kim ngạch lớn, tốc độ tăng cao chưa nhiều (iii) tăng trưởng xuất khẩu trở nên ngày càng phụ thuộc vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tỷ trọng xuất khẩu của khu vực này năm 2006 là 57,9% và đến năm 2017 là 71,1%, điều này tiềm ẩn nguy cơ đối với tăng trưởng kinh tế nước ta khi xảy ra các biến động về chính trị, trong khi doanh nghiệp trong nước chưa có vai trò đáng kể trong xuất khẩu của quốc gia; và (iv) khả năng chủ động nắm bắt những cơ hội thuận lợi từ quá trình mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế để thâm nhập, khai thác và củng cố thị trường xuất khẩu còn hạn chế, điều này thể hiện rõ nhất trong quan hệ thương mại với ASEAN, Trung
  14. 3 Quốc và Hàn Quốc khi chúng ta ký kết các hiệp định thương mại với các đối tác này, cụ thể trong giai đoạn 2006-2017, thâm hụt thương mại với 03 thị trường này đã gia tăng rất nhanh, năm 2006 con số thâm hụt thương mại với 03 thị trường này lần lượt là 6 tỷ USD, 4,1 tỷ USD và 3 tỷ USD và tới năm 2016 con số này lần lượt là 6,6 tỷ USD, 28 tỷ USD và 21 tỷ USD, điều này làm giảm hiệu quả của hoạt động xuất khẩu. Điều đó dẫn tới, mặc dù vẫn đang giữ vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, nhưng thời gian gần đây, tăng trưởng xuất khẩu bắt đầu có dấu hiệu chững lại, nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực tiến tới “ngưỡng” của sự gia tăng về số lượng và bắt đầu giảm sút, trong khi các mặt hàng truyền thống, thế mạnh đối mặt ngày càng nhiều với các hàng rào tiêu chuẩn chất lượng khắt khe đặt ra của các nước đối tác dẫn tới nguy cơ bị hạn chế/cấm xuất khẩu vào một số thị trường (cá tra vào Mỹ hay tôm vào Nhật Bản, EU); các mặt hàng mới thay thế chưa rõ nét, trong khi đó việc mở rộng thị phần tại các thị trường truyền thống và khai thác thị trường mới thông qua các FTAs song phương và đa phương gặp nhiều khó khăn; xuất khẩu hàng hóa gia tăng sự phụ thuộc vào các doanh nghiệp FDI. Thực tế này dẫn tới câu hỏi: sự gia tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu liệu có gắn với gia tăng hiệu quả xuất khẩu? Hiện tại, khi nói tới xuất khẩu hàng hóa, chúng ta dành sự quan tâm quá nhiều đến sự gia tăng về mặt số lượng, về kim ngạch mà chưa dành sự chú ý cần thiết tới yếu tố hiệu quả, trong khi chính hiệu quả trong xuất khẩu mới là cái đích cho việc hướng tới xuất khẩu bền vững, xuất khẩu thân thiện với môi trường và đem lại lợi ích dài hạn cho tổng thể nền kinh tế. Sau gần 20 năm đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, thế giới đứng trước cơ hội phát triển nhảy vọt với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hay còn còn gọi là cuộc cách mạng 4.0, khi mà thời kỳ của xuất khẩu thô, xuất khẩu dựa vào nguồn lợi có sẵn đang dần qua đi thì việc phân tích, đánh giá xuất khẩu của Việt Nam dưới góc độ hiệu quả trở nên rất cần thiết và quan trọng. Xuất phát từ lý do này, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam đến năm 2030” với mong muốn đánh giá thực trạng hiệu
  15. 4 quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017, từ đó đưa ra được các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam giai đoạn tới năm 2030. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về xuất khẩu hàng hóa, hiệu quả xuất khẩu hàng hóa; thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017 luận án đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam đến năm 2030. Để thực hiện được mục đích trên, luận án cần giải quyết các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Hệ thống hóa và làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận về hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, xác định các tiêu chí đánh giá cũng như các nhân tố tác động đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa đối với quốc gia. - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong khu vực có điều kiện kinh tế tương đồng và vị trí địa lý gần Việt Nam trong việc đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá để có thể rút ra bài học thành công có thể vận dụng và bài học chưa thành công nên tránh. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2006-2017 theo các tiêu chí được xác định tại phần lý luận, rút ra các kết quả tích cực, các hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trên cơ sở các tiêu chí được xác định trong phần cơ sở lý luận về hiệu quả xuất khẩu hàng hoá. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Luận án thực hiện nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2017 - là giai đoạn Việt Nam tăng
  16. 5 cường và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với việc ký kết hàng loạt các hiệp định thương mại song phương và đa phương như WTO, ACFTA, AKFTA, AJCEP, AANZFTA ... qua đó mở rộng hoạt động ngoại thương, hoạt động đầu tư và gia tăng độ mở của nền kinh tế. Tuy nhiên, do nhiều số liệu chi tiết phân loại theo SITC chưa được cập nhật1, tại một số phần của luận án sử dụng số liệu của năm 2015 và 2016. Từ thực trạng của giai đoạn 2006-2017, luận án đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam tới năm 2030. - Phạm vi về không gian: + Luận án chỉ nghiên cứu về hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, không nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu dịch vụ. Những nội dung liên quan khác chỉ được đề cập đến ở mức độ nhất định. + Luận án chỉ nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu hàng hoá ở tầm quốc gia, không nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu ở tầm doanh nghiệp, ngành, địa phương. - Phạm vi về nội dung: Hiệu quả xuất khẩu hàng hóa được phân tích, đánh giá dựa trên bộ 03 tiêu chí sau: (1) hiệu quả xuất khẩu về mặt kinh tế; (2) hiệu quả xuất khẩu về mặt xã hội; và (3) hiệu quả xã hội về mặt môi trường. Trong từng bộ tiêu chí, có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để xem xét, đánh giá, chẳng hạn như: kim ngạch và tốc độ tăng trưởng; cán cân thương mại; đóng góp vào GDP; cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu; tạo công ăn việc làm; tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về môi trường; tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng hàng xuất khẩu… - Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung tìm lời giải đáp cho các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thế nào là hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở tầm quốc gia? Tiêu chí/nhóm tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của quốc gia? Trong từng tiêu chí sử dụng để đánh giá hiệu quả xuất khẩu thì chỉ tiêu nào sẽ được lựa chọn để xem xét, đánh giá? Những nhân tố nào ảnh hưởng/tác động tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa? 1 Số liệu thống kê theo SITC sẽ được Tổng cục Thống kê cập nhật sau 18 tháng.
  17. 6 (2) Các nước đã làm gì, làm như thế nào để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa? Việt Nam có thể học tập được gì từ kinh nghiệm quốc tế để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa? (3) Nguyên nhân khách quan và chủ quan làm cho hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam thời gian qua chưa cao là gì? (4) Quan điểm và định hướng đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn tới cần tập trung vào những vấn đề lớn nào? Cần các giải pháp chủ yếu nào để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2030? 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống, tức là xem xét hiệu quả xuất khẩu hàng hóa trong tổng thể phát triển kinh tế của Việt Nam, nghĩa là không nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu hàng hóa một cách biệt lập mà đặt xuất khẩu hàng hóa và hiệu quả xuất khẩu hàng hóa trong tổng thể phát triển kinh tế Việt Nam. 4.1. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra, luận án sử dụng một số phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế bao gồm phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, các lý thuyết kinh tế hiện đại có liên quan, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp,… Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng, gồm: - Phương pháp thống kê: Các dữ liệu sử dụng trong luận án được tổng hợp từ các nguồn cơ bản là từ Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, World Bank, World Trade Organization, các báo cáo kinh tế thường niên của một số bộ, ngành liên quan, kết quả từ các cuộc điều tra… - Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở những số liệu thu thập được thực hiện so sánh sự biến động qua các thời kỳ, giữa thực tế với mục tiêu đặt ra, giữa Việt Nam với các nước khác, góp phần đưa ra những đánh giá toàn diện hơn về vấn đề nghiên cứu.
  18. 7 - Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng hình vẽ và sơ đồ nhằm làm cho các vấn đề trở nên dễ hiểu hơn, tăng tính thuyết phục và giá trị của các lập luận. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích hiệu quả xuất khẩu hàng hóa theo các tiêu chí lựa chọn, luận án đưa ra những đánh giá chung về hiệu quả xuất khẩu của quốc gia, trên cơ sở kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại có cơ sở khuyến nghị giải pháp điều chỉnh để xuất khẩu hàng hóa đạt hiệu quả hơn. - Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình (case study): Sử dụng phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình để làm sáng tỏ một quyết định hoặc thiết lập các quyết định thông qua tình huống/vấn đề cụ thể và trong nghiên cứu khoa học, để nhận định có sức thuyết phục và mang tính khái quát cao hơn, phương pháp này thường yêu cầu thêm nhiều bằng chứng khác nhau (như nguồn tài liệu, phỏng vấn...) [78]. 5. Những đóng góp mới của luận án Luận án có những đóng góp mới sau đây: (1) Những đóng góp về mặt lý luận của luận án: - Làm rõ khái niệm hiệu quả xuất khẩu hàng hóa cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở ở tầm quốc gia. - Đưa ra bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở tầm quốc gia cùng các chỉ tiêu tương ứng kèm theo, trong đó tập trung vào nhóm chỉ tiêu về hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường - đây là hai nhóm tiêu chí mới được luận án quan tâm nghiên cứu thay vì chỉ tập trung vào tiêu chí hiệu quả về kinh tế như các luận án trước đây. (2) Những đóng góp về mặt thực tiễn của luận án: - Từ nghiên cứu kinh nghiệm một số nước lân cận có thế mạnh trong xuất khẩu hàng hóa rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Từ phân tích thực trạng phát hiện những mặt chưa đạt được trong hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2006-2017, chỉ rõ các nguyên nhân làm cho hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam chưa cao, các nhân tố tác động.
  19. 8 - Đề xuất các quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam đến năm 2030. Kết quả này có thể được các cơ quan hoạch định chính sách liên quan đến xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam tham khảo. - Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo trong công tác giảng dạy và nghiên cứu. 6. Kết cấu của luận án Ngoài các phần mở đầu, kết luận, trang bìa và phụ bìa, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng hình, tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa. Chương này cung cấp thông tin tổng quan về các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả của xuất khẩu hàng hóa ở trong và ngoài nước, xem xét vai trò của xuất khẩu hàng hóa đối với tăng trưởng kinh tế, tác động tới chuyển dịch cơ cấu, tăng trưởng vốn, đặt trong bối cảnh quá trình mở cửa hội nhập đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay; từ tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, luận án chỉ ra các khoảng trống nghiên cứu, từ đó mở ra hướng nghiên cứu mới cho luận án là xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam với các chỉ tiêu đảm bảo tính khoa học và phù hợp với cơ sở dữ liệu thống kê hiện có. Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về hiệu quả xuất khẩu hàng hóa. Chương này làm rõ các nội dung chính bao gồm: khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về xuất khẩu hàng hóa, một số khái niệm và lý thuyết có liên quan đến xuất khẩu hàng hóa; phân tích và lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa về mặt kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó có bao gồm các chỉ tiêu định tính và định lượng, phù hợp với đặc điểm của Việt Nam và hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê hiện hành; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, bao gồm các nhân tố khách quan và chủ quan; và nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc và Thái Lan (chủ yếu là ở khía cạnh chính sách) trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
  20. 9 Chương 3: Thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2006-2017. Chương này sử dụng các số liệu thực tế về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam trong giai đoạn 2006-2017 để đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam theo các chỉ tiêu nêu tại Chương 2; từ đó chỉ ra những kết quả tích cực đã đạt được, những yếu kém, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế, yếu kém trong xuất khẩu hàng hóa nước ta, làm cơ sở cho việc khuyến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam giai đoạn tới. Chương 4: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam đến năm 2030. Nội dung Chương này dự báo bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam; quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa; trên cơ sở các vấn đề đã được chỉ ra trong Chương 2 (lý luận và bài học kinh nghiệm) và Chương 3 (thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hoá ở Việt Nam), luận án khuyến nghị các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030 phù hợp với tình hình trong nước và quốc tế và các điều kiện thực hiện giải pháp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2