intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến việc triển khai các kỹ thuật kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:260

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nhân tố tác động đến việc triển khai các kỹ thuật kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Nhận diện nhân tố tác động đến việc triển khai các kỹ thuật kế toán quản trị tại các Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực sản xuất của Việt Nam; Kiểm định mức độ tác động của từng nhân tố đến việc triển khai kỹ thuật kế toán quản trị trong các Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực sản xuất ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến việc triển khai các kỹ thuật kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam

  1. 1 BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ TP HÔ CHI MINH ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ NGUYÊN THI HUYÊN TRÂM ̃ ̣ ̀ NHÂN TÔ TÁC Đ ́ ỘNG ĐÊN VIÊC TRI ́ ̣ ỂN KHAI  CAC K ́ Ỹ THUẬT KÊ TOAN QUAN TRI  ́ ́ ̉ ̣ TAI CAC DOANH NGHIÊP SAN XUÂT NH ̣ ́ ̣ ̉ ́ Ỏ VÀ VƯA ̀  Ở VIÊT NAM ̣ Chuyên nganh: KÊ TOAN ̀ ́ ́ Ma sô:  ̃ ́ 9340301 LUÂN AN TIÊN SI KINH TÊ ̣ ́ ́ ̃ ́ NGƯƠI H ̀ ƯƠNG DÂN KHOA HOC: ́ ̃ ̣ PGS. TS. VO VĂN NHI ̃ ̣
  2. 2 Tp. HÔ CHI MINH – NĂM 2021 ̀ ́
  3. LƠI CAM ĐOAN ̀ Tôi xin cam kết đây la công trinh khoa hoc c ̀ ̀ ̣ ủa ca nhân tôi. Moi sô li ́ ̣ ́ ệu, tai  ̀ ̣ liêu và kết quả cua công trinh nay đ ̉ ̀ ̀ ược nêu ra một cách rõ ràng, đầy đủ cung  ̃ như hoan toan ch ̀ ̀ ưa được công bố bởi bât ky hoc gia nao, ngoai tr ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ừ môt phân kêt  ̣ ̀ ́ ̉ ược đăng tai Hôi thao khoa hoc quôc tê va môt sô tap chi chuyên nganh.  qua đ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̀ Những tai liêu đ ̀ ̣ ược sử dung trong đê tai đêu đ ̣ ̀ ̀ ̀ ược trich d ́ ẫn va co ngu ̀ ́ ồn gôc cu  ́ ̣ thê.̉ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021                                                                                         Nghiên cứu sinh ̃ ̣      Nguyên Thi Huyên Trâm ̀
  4. LƠI CAM  ̀ ̉ ƠN ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ực cua ban thân, tác gi Đê hoan thanh luân an nay, ngoai nô l ̀ ̀ ̉ ̉ ả  đa nhân đ ̃ ̣ ược   ̀ ự hô tr rât nhiêu s ́ ̃ ợ từ Thây Cô, ban be, c ̀ ̣ ̀ ơ quan va gia đinh.  ̀ ̀ Lơi đâu tiên, tác gi ̀ ̀ ả  xin cam  ̉ ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế  thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kế toán đã tận tình chi d ̉ ạy và  dẫn dăt tác gi ́ ả  trong suôt th ́ ơi gian tác gi ̀ ả  hoc tâp va nghiên c ̣ ̣ ̀ ưu tai tr ́ ̣ ương.̀   Những kiến thức và kinh nghiệm quy bau ma tác gi ́ ́ ̀ ả  được Thầy Cô truyền thu,̣   chia sẻ va thao luân đã giup tác gi ̀ ̉ ̣ ́ ả rât nhiêu trong qua trinh viêt lu ́ ̀ ́ ̀ ́ ận án này.  ̣ Bên canh đo, tác gi ́ ả  xin được bay to long bi ̀ ̉ ̀ ết  ơn sâu săc đôi v ́ ́ ới PGS.TS.   ̃ ̣ Vo Văn Nhi, ng ươi Thây đang kinh đã dành nhi ̀ ̀ ́ ́ ều thơi gian va tâm huy ̀ ̀ ết đê đông ̉ ̣   ̣ ̀ ướng dẫn tác giả  vượt qua moi kho khăn trong su viên, khich lê va h ́ ̣ ́ ốt quá trình   nghiên cứu khoa học. Thây cung cho tác gi ̀ ̃ ả những lời khuyên chân thành để tác   giả có thể vượt qua mọi trở ngại và hoàn thành tốt Luân an c ̣ ́ ủa mình.  ̉ ́ ́ ự  giup đ Va không thê không nhăc đên s ̀ ́ ỡ hêt s ́ ưc nhiêt tinh cua các chuyên ́ ̣ ̀ ̉   gia, Ban lãnh đạo các công ty, kế  toán trưởng, nhân viên kế  toán tại các doanh  nghiệp VN đa danh th ̃ ̀ ơi gian hô tr ̀ ̃ ợ  tác giả  đê tác gi ̉ ả  co thê hoan thanh đ ́ ̉ ̀ ̀ ược   nghiên cưu nay, tác gi ́ ̀ ả xin cam ta Quy vi. ̉ ̣ ́ ̣ ̣ Bên canh đo, tác gi ́ ả  xin cảm  ơn Lanh đao tr ̃ ̣ ương va Ban ch ̀ ̀ ủ nhiệm Khoa   Kinh tế  – Trường Đại học Sư  pham Ky thuât TP.HCM đã giup đ ̣ ̃ ̣ ́ ỡ va luôn t ̀ ạo   điều kiện thuận lợi để tác giả tập trung học tập và nghiên cứu trong suốt quang ̃   thơi gian v ̀ ưa qua.  ̀ Tác giả cung muôn noi l ̃ ́ ́ ời cảm ơn đên các anh ch ́ ị công tac tai Vi ́ ̣ ện đào tạo  sau đại học – Trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tác giả  thực hiện cac thu tuc tôi  ́ ̉ ̣ ́ ưu va hi ̀ ệu quả nhất. Lơi cam  ̀ ̉ ơn cuối cùng tác giả  xin gởi đên Gia đình và ban be thân h ́ ̣ ̀ ữu đã  ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ luôn kê vai sat canh và khich lê đông viên để tác giả hoàn thành tốt luận án.  Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021 Nghiên cứu sinh  
  5. ̃ ̣ Nguyên Thi Huyên Trâm ̀
  6. MỤC LỤC ̣ ̀ Trang phu bia Lơi cam đoan ̀ Lơi cam  ̀ ̉ ơn ̣ ̣ Muc luc ̣ Danh muc ch ư viêt tăt ̃ ́ ́ ̣ ̉ Danh muc bang  ̣ ơ đô, hinh ve Danh muc s ̀ ̀ ̃
  7. DANH MUC T ̣ Ừ VIÊT TĂT ́ ́ Phân tiêng Viêt ̀ ́ ̣ Chư viêt tăt ̃ ́ ́ Chư đây đu ̃ ̀ ̉ BCTC Bao cao tai chinh ́ ́ ̀ ́ DN Doanh nghiêp̣ DNNVV ̣ Doanh nghiêp nho va v ̉ ̀ ưà KTQT ̉ Kê toan quan tri ́ ́ ̣ KQHĐ ̉ ̣ Kêt qua hoat đông ́ ̣ NQT Nhà quản trị VN ̣ Viêt Nam Phân tiêng n ̀ ́ ươc ngoai ́ ̀ Chư viêt tăt ̃ ́ ́ Chư đây đu ̃ ̀ ̉ ABC ́ ̀ ựa trên hoat đông) Activity Based Costing (Tinh gia thanh d ́ ̣ ̣ ACCA The Association of Chartered Certified Accountants (Hiệp hội kế  toán công chứng Anh quốc) BSC Balanced Scorecard (Thẻ điểm cân bằng) CVP ̉ Cost­Volume­Profit (Phân tich điêm hoa vôn) ́ ̀ ́ CIMA Chartered Institute of Management Accountants (Hiệp hội Kế  toán quản trị công chứng Anh Quốc) EOQ Economic Order Quantity (Sô l ́ ượng đăt hang kinh tê) ̣ ̀ ́ FDI Foreign Direct Investment (Đâu t̀ ư trực tiêp n ́ ước ngoai)̀ JIT Just in time (Sản xuất tức thời)  IMA Institute of Management Accountants (Hội KTQT Hoa Ky)̀ IFAC International Federation of Accountant (Liên đoan kê toan quôc tê) ̀ ́ ́ ́ ́ ROI Return On Investment (Lợi nhuận đầu tư) ROA Return on Assets (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản) ROS Return On Sales (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu) TQC Total Quality Control (Kiểm soát chất lượng toàn diện) TPM  Total Productive Maintenance (Bảo trì năng suất toàn diện)
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Các nhân tô tác đ ́ ộng đến việc triển khai ky thuât KTQT – Thê gi ̃ ̣ ́ ới....22 Bảng 1.2 Các nhân tô tác đ ́ ộng đến viêc triên khai ky thuât KTQT – VN ̣ ̉ ̃ ̣ .............26
  9. DANH MUC CAC S ̣ ́ Ơ ĐỒ
  10. TOM TĂT ́ ́ Tiêu đê: NHÂN TÔ TÁC Đ ̀ ́ ỘNG ĐÊN VIÊC TRI ́ ̣ ỂN KHAI CÁC KỸ THUẬT  KÊ TOAN QUAN TRI TAI CAC DOANH NGHIÊP SAN XUÂT NH ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ Ỏ  VÀ  VƯA  ̀ Ở VIÊT NAM ̣ Tom tăt: ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ượt trội mà chu DN có th Các ky thuât KTQT đem lai hiêu qua v ̃ ̉ ể triển khai   trong quản lý, nhưng hiện tai VN co it công trinh tim hiêu vê các ky thuât nay, ̣ ́́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ̀   ́ ̀ ơi DNNVV. Đê hô tr nhât la v ́ ̉ ̃ ợ DNNVV, tac gia đã ti ́ ̉ ến hành tim hiêu vê cac nhân ̀ ̉ ̀ ́   tô ́ảnh hưởng đến triên khai ky thuât KTQT t ̉ ̃ ̣ ại các DNNVV lĩnh vực sản xuất   ̉ ̣ VN và kiêm đinh s ự tác động cua cac nhân tô b ̉ ́ ́ ất định và thể  chế  đến viêc triên ̣ ̉   ̣ khai các ky thuât KTQT. Ph ̃ ương phap hôn h ́ ̃ ợp được dung đê giai quyêt vân đê, ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̀  vơi phân đinh tinh la phong vân chuyên gia nh ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ằm hiêu chinh mô hinh; phân đinh ̣ ̉ ̀ ̀ ̣   lượng la g ̀ ửi bang hoi kh ̉ ̉ ảo sát chinh th ́ ưc đên ng ́ ́ ười phu trach KTQT. Kêt qua co ̣ ́ ́ ̉ ́  ́ ất định là đô manh cua th ba nhân tô b ̣ ̣ ̉ ị  trường cạnh tranh, sự tham gia cua chu ̉ ̉  DN, công nghệ tiên tiến và một nhân tô th ́ ể  chế là mô phỏng tác động đến việc  triển khai các ky thuât KTQT v ̃ ̣ ơi nh ́ ưng m ̃ ưc đô khac nhau. Kêt qua nay la c ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ơ sở   ̉ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̃ ợ  DNNVV, Hiêp hôi chuyên nganh nâng đê Chinh phu ban hanh chinh sach hô tr ̣ ̣ ̀   ̀ ướng dân DNNVV triên khai ky thuât KTQT va chu DN thay đôi nhân cao vai tro h ̃ ̉ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣   thưc đ ́ ối với vấn đề này để có thể nhận được nhiều lợi ích trong hoat đông kinh ̣ ̣   doanh. Tư khoa:  ̀ ́ ất định, nhân tô thê chê, ky thuât kê toan quan tri, doanh  ́ nhân tô b ́ ̉ ́ ̃ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ưa, công ty nghiêp nho va v ̀
  11. ABSTRACT Title:  FACTORS   AFFECTING   THE   IMPLEMENTATION   OF  MANAGEMENT   ACCOUNTING   TECHNIQUES   IN   SMALL   AND  MEDIUM PRODUCTION ENTERPRISES IN VIETNAM Abstract: Management accounting techniques are an effective method that managers  can apply in management. But in Vietnam, there are few works to learn about these  techniques, especially with SMEs. To support SMEs, the author learns about the  factors   affecting   the   implementation   of   management   accounting   techniques   in  medium­sized manufacturing enterprises in Vietnam. The topic of testing is that the  impact of contingency and institutional factors on the application of management  accounting techniques. The method used to solve this problem is mixed; with the  qualitative part is document review to detect gaps, build draft model and interview  experts on related issues to edit the model; The quantitative method is to send an  official questionnaire to the managers in charge of management accounting. The  results   have   four  factors:  the   strength  of  the   competitive   market,   the   manager’s  point of view, the advanced technology and the imitations affecting on the use of  management accounting techniques with different levels of impact. These results  are   the   basis   for   the   Government   to   promulgate   policies   to   support   SMEs,  professional   Associations   to   enhance   the   role   of   leading   SMEs   to   implement  management   accounting   techniques   and   the   enterprise   managers   to   change  awareness of implementing these techniques in business activities. Keywords: contingency factors, institutional factors, management accounting  techniques, SMEs, company
  12. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài  Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt, nguồn lực khan hiếm và sự  thay đổi công nghệ diễn ra ngày càng nhanh chóng thì việc sở  hữu những thông  tin kế toán chính xác là cực kỳ quan trọng, việc đưa ra những quyết định đúng lúc  là mục tiêu quan trọng hàng đầu của thông tin KTQT. Bên cạnh đó, để đảm bảo  và duy trì hoạt động kinh doanh thành công thì một DN còn có những mục tiêu   thiết yếu khác là tối đa hóa doanh thu và giảm thiểu chi phí. Vì vậy, theo thời   gian, các DN cần phải cải thiện hệ  thống thông tin kế  toán để  đáp  ứng những   thách thức mới (Hutaibat, 2005). Mặc dù thông tin KTQT quan trọng không kém so với thông tin kế toán tài  chính, nhưng trong thực tế  và các tài liệu hiện có thì thông tin kế  toán tài chính   phổ biến hơn, các thuật ngữ kế toán tài chính cũng được sử dụng phổ biến hơn   và được nhiều người sử dụng thông tin kế toán biết đến hơn, có thể  vì thông tin   kế toán tài chính dành cho cả người dùng bên trong và bên ngoài DN. Người dùng   bên ngoài (chẳng hạn như nhà đầu tư tiềm năng, chủ nợ, nhà tư vấn, khách hàng,  đối thủ  cạnh tranh, chính phủ, nhà cung cấp…) có thể  quen thuộc với các khái   niệm liên quan đến kế  toán tài chính hơn so với các khái niệm về  KTQT vì kế  toán tài chính giúp họ  hiểu rõ tình hình tài chính của các DN mà họ  quan tâm và   thông tin tài chính thường có sẵn trong các báo cáo tài chính của các DN vì các   báo cáo này là sản phẩm mà pháp luật yêu cầu các DN phải thực hiện. Trái lại,  thông tin KTQT chỉ  phục vụ  cho những người sử dụng nội bộ, chủ yếu là các  nhà quản lý, người dùng bên ngoài (như đã được đề cập ở trên) không quan tâm  và cũng không có quyền truy cập những thông tin này. Hơn nữa, luật pháp cũng  không bắt buộc các DN phải triển khai KTQT nhưng các nguyên tắc kế  toán tài   chính thì DN nhất định phải tuân thủ.
  13. Sự phổ biến của kế toán tài chính so với KTQT được phản ánh trong các  nghiên cứu học thuật, đặc biệt là trong các nghiên cứu thực nghiệm. Đa số các tài   liệu kế  toán trình bày về  các vấn đề  kế  toán tài chính, trong khi chỉ  một phần   nhỏ dành cho các vấn đề KTQT (Hutaibat, 2005). Hiện tượng này tồn tại ở nhiều  nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.  Trong môi trường kinh doanh hiện  đại và ngày càng phức tạp, thông tin kế toán phù hợp là vô cùng cần thiết để ban   lãnh đạo đưa ra quyết định hiệu quả  nếu các công ty muốn thiết lập kế  hoạch  cạnh tranh, phát triển hoặc thậm chí là để tồn tại. Nhiều công trinh tr ̀ ước đây đã khẳng định rằng các ky thuât KTQT đem lai ̃ ̣ ̣  ̣ ̉ hiêu qua ngoai mong đ ̀ ợi mà chu DN/NQT có th ̉ ể áp dụng để quản lý DN (Ghosh   và Chan, 1997; Lybaert, 1998; Mitchell và Reid, 2000). Ngoai ra, t ̀ ại các DNNVV,  ̣ ky thuât KTQT còn đ ̃ ược xem như  một hê thông cung c ̣ ́ ấp thông tin (Reid và  Smith, 2002), đồng thời, nhờ triển khai các ky thuât KTQT ma thông tin tai chinh ̃ ̣ ̀ ̀ ́   lân phi tai chinh có s ̃ ̀ ́ ẵn còn cho phép các DN tăng tinh tranh đua trên th ́ ương  trường,  ưng phó dê dang v ́ ̃ ̀ ới nhưng biên cô c ̃ ́ ́ ủa môi trường kinh tế  (Mia và  Clarke, 1999; Reid và Smith, 2002). Folk và cộng sự (2002) cho rằng triển khai tốt   ̣ các ky thuât KTQT có th ̃ ể  không bảo đảm một DN sẽ  thành công, nhưng nếu   không triển khai các ky thuât này thì có th ̃ ̣ ể làm giam đáng k ̉ ể những lợi ich ma le ́ ̀ ̃  ra các DN được nhân. Nh ̣ ững nhận định trên ngu y răng vi ̣ ́ ̀ ệc triển khai các kỹ  ̣ thuât KTQT s ẽ  mang đên nhi ́ ều quyên l ̀ ợi cho DN, cho nên, tăng cường nghiên   cứu về vân đê nay đê co thê triên khai tai cac DNNVV  ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ ở VN là một vấn đề  cực   kỳ cân thiêt.  ̀ ́ DNNVV ở hâu hêt cac qu ̀ ́ ́ ốc gia trên thế giới đêu chiêm ty lê kha l ̀ ́ ̉ ̣ ́ ớn trong  tổng số  DN của một nước va là m ̀ ột lực lượng nòng cốt trong hê thông kinh t ̣ ́ ế  ̉ ̀ ươc (Mitchell và Reid, 2000). T cua Nha n ́ ại VN, “số lượng DNNVV chiếm tỷ lệ  97% tổng số  DN trên cả  nước và tạo ra khoảng 60% việc làm cho người lao   động. Hàng năm khối DN này còn đóng góp khoảng 45% vào GDP cả  nước và   31% tổng số  thu ngân sách Nhà nước” (Tạp chí Tài chính kỳ  1 tháng 11/2019,  
  14. trang 73). Những con số trên chưng to DNNVV co s ́ ̉ ́ ưc anh h ́ ̉ ưởng manh m ̣ ẽ trong   nên kinh t ̀ ế  cua đât n ̉ ́ ươc và là tac nhân thuc đây kinh t ́ ́ ́ ̉ ế  phát triển. Mitchell và  Reid (2000) còn đưa thêm một lý do để khăng đinh vi thê c ̉ ̣ ̣ ́ ủa các DNNVV trong  nêǹ   kinh   tế  đó   là   tính   linh   hoạt   của   loại   hình   DN   này,   chinh ́   điều   này   giúp   DNNVV dễ dàng thích nghi với những đặc trưng của nền kinh tế mới. Từ những   lý do trên, có thể  nhận thấy các DNNVV chiếm một vị  trí hết sức quan trọng   trong nền kinh tế của một quốc gia. Vì những đóng góp cũng như tiềm năng phát   triển của DNNVV mà Chính phủ các nước luôn quan tâm đến khối DN này. Ngay  ở  VN, luật hỗ  trợ  DNNVV đa chính th ̃ ức được Quốc hội thông qua với tỷ  lệ  đồng thuận cao và đã có hiệu lực vào ngày 01/01/2018.  Nhiêu công trinh nghiên c ̀ ̀ ưu đa tim hiêu v ́ ̃ ̀ ̉ ề DNNVV, đặc biệt là về  tỷ  lệ  thất bại của cac DN nay (Watson và Everett, 1996). Richard (2000) cho r ́ ̀ ằng có   nhiều nguyên nhân dẫn các DNNVV đến thất bại, như  thiếu vốn lưu động, lựa  chọn sai thị trường đê phat triên và s ̉ ́ ̉ ự  thay đổi nhanh chóng cua th ̉ ị  trường. Tuy   nhiên,   lý   do   quan   trọng   nhất   đẩy   nhiều   DNNVV   đi   đến   thất   bại   đó  là   các   DNNVV không đủ  năng lực triển khai các phương thức quản lý kinh doanh câǹ   thiết, vi vây, nhi ̀ ̣ ều DNNVV không phát triển tiếp được kế  hoạch ban đầu hoăc̣   không liên tục điều chỉnh kế  hoạch  đã thiết lập và cung không biêt dùng k ̃ ́ ế  hoạch đã lập như  một công cụ  đê đôi sánh v ̉ ́ ơi th ́ ực tiên hoat đông. V ̃ ̣ ̣ ơi quan ́   ̉ ương tự, Wichmann (1983) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn  điêm t đến thất bại trong kinh doanh cua DNNVV là kh ̉ ả năng quản lý kém, kể cả việc  giải quyết không tôt các v ́ ấn đề  về  kế  toán. Hopper và cộng sự  (1999) đã kết   luận rằng không triển khai ky thuât KTQT có th ̃ ̣ ể  là nguyên nhân đẩy nhiều  DNNVV ở Nhât Ban lâm vào tình tr ̣ ̉ ạng phá sản. Những lập luận này ham ý r ̀ ằng   ̣ ky thuât KTQT r ̃ ất quan trọng đối với sự thành công của các DNNVV. Một động lực khác đê tác gi ̉ ả  thực hiên lu ̣ ận án này là tai liêu nghiên c ̀ ̣ ứu   về việc triển khai ky thuât KTQT trong các DNNVV t ̃ ̣ ại các nước đang phát triển 
  15. còn khá ít. Trong thập kỷ  qua, ngày càng có nhiều nghiên cứu về  KTQT nhưng   kha it công trinh quan tâm t ́́ ̀ ơi DNNVV (McChlery và c ́ ộng sự, 2004). Viêc thiêu ̣ ́  cac nghiên c ́ ưu vê KTQT trong cac DNVVN co thê la do cac hoc gia tin răng ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̀   ̉ ực sự  hưu ich khi nghiên c KTQT chi th ̃ ́ ưu  ́ ở  cac DN ph ́ ương Tây hoăc DN Nhât ̣ ̣  ̉ Ban quy mô lơn, đã thanh công va luôn đôi m ́ ̀ ̀ ̉ ơi sang tao (Mitchell và c ́ ́ ̣ ộng sự,   1998). Một lý do mà các học giả ưu tiên nghiên cứu KTQT ở DN lớn là vì họ tin  răng trình đ ̀ ộ chuyên môn và năng lực đổi mới, phát triển KTQT nhiều khả năng  diễn ra  ở  các DN lớn (Mitchell và Reid, 2000). Thực trạng này đã để  lại một   khoảng trống đáng kể trong việc nghiên cứu về kỹ thuật KTQT ở các DNVVN.  Tóm lại, mặc dù thực tế đã chứng minh DNNVV quan trọng về cả kinh tế  và xã hội đối với một quốc gia nhưng hiện vẫn còn rât it công trinh tìm hi ́ ́ ̀ ểu về  việc cung cấp thông tin KTQT và triển khai các kỹ thuật KTQT tại các DNVVN   (Nandan, 2010). Ngoai ra, các nghiên c ̀ ứu trước đây đã khẳng định những ky thuât ̃ ̣  KTQT có thể  hiệu quả   ở  quốc gia nay nh ̀ ưng không hiệu quả   ở  các quốc gia  khác là do sự khac biêt vê văn hoa (Chow và c ́ ̣ ̀ ́ ộng sự, 1994) và những kêt qua liên ́ ̉   quan đến KTQT thu được từ  một quốc gia có thể  không khái quát được cho các  quốc gia khác, ngay cả  với các nước nằm trong cùng khu vực (Phadoongsitthi,  2003). Ở Việt Nam, KTQT đã được đưa vào giảng dạy trong các trường đại học   từ  năm 1995 va hi ̀ ện cũng đã được triển khai  ở khá nhiều DN Việt Nam nhưng   lại có rất ít thông tin về  mức  độ  triển khai ky thuât KTQT t ̃ ̣ ại các DNNVV   (Hung, 2016). Việc không có dữ liệu về ky thuât KTQT cung nh ̃ ̣ ̃ ư cac nhân tô anh ́ ́̉   hưởng đên viêc triên khai chung trong các DNNVV có l ́ ̣ ̉ ́ ẽ đã ngăn cản các cơ quan  quản lý/hoạch định chính sách đưa ra phương hướng hành động đê h ̉ ỗ  trợ  các  DNNVV. Những nhận định trên cho thấy có khoảng trống đáng kể  giữa lý luận  và thực tiễn liên quan đến việc triên khai ky thuât KTQT trong các DNNVV  ̉ ̃ ̣ ở  ̣ Viêt Nam và c ần được lấp đầy với lý do thông tin thu được có thể làm cơ sở cho  nhưng quyêt sách c ̃ ́ ủa Chính phủ trong thời gian tới.
  16. Với  ưu thế  của các DNNVV trong nền kinh tế  như  đã nêu  ở  trên, việc   nâng cao hiểu biết về  các kỹ  thuật KTQT mà các DNNVV đã triển khai là rất  quan trọng. Việc giả định DNNVV chỉ đơn giản là một phiên bản “nhỏ hơn” của   một DN lớn nên chỉ cần tìm hiểu về DN lớn là một quan điểm hoàn toàn sai lầm  (Blank, 2013). Với tầm quan trọng vê măt kinh t ̀ ̣ ế  va xa hôi c ̀ ̃ ̣ ủa các DNNVV,  cùng với những lập luận  ở trên và khoảng trông trong các tài li ́ ệu vê KTQT, tác ̀   giả  quyết định thực hiện đề  tài “Nhân tố  tác động đến việc triển khai kỹ  thuật   KTQT trong các DN sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Phần dưới đây, tac gia se ́ ̉ ̃  ̀ ục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu được  trinh bay m ̀ phát triển cho luân an.  ̣ ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Qua các vấn đề  đã thảo luận  ở  trên, nghiên cứu này muốn kiêm đinh m ̉ ̣ ưć   ̣ đô tác động của các nhân tô đ ́ ến viêc triên khai các ky thuât KTQT trong các ̣ ̉ ̃ ̣   DNNVV lĩnh vực san xuât  ̉ ́ ở  VN. Dựa vào kết quả  thu được, đề  xuất giải pháp  nâng cao việc triên khai KTQT trong các DNNVV lĩnh v ̉ ực san xuât  ̉ ́ ở VN. 2.2 Mục tiêu cụ thể Để  đạt được mục tiêu tổng quát đã đề  ra, nghiên cứu có hai mục tiêu cụ  thể: 1. Nhận diện nhân tô ́tác động đên vi ́ ệc triên khai các ky thuât KTQT t ̉ ̃ ̣ ại các   ̣ ̃ ực san xuât cua VN. DNNVV thuôc linh v ̉ ́ ̉ 2. Kiểm định mức độ tác động của từng nhân tô ́đến việc triên khai ky thuât ̉ ̃ ̣  ̣ ̃ ực san xuât  KTQT trong các DNNVV thuôc linh v ̉ ́ ở VN. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Những mục tiêu ở trên được diễn đạt bằng các câu hỏi sau: 1. Những nhân tô cu thê nào tac đông đên vi ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ệc triên khai các ky thuât KTQT ̉ ̃ ̣   tại các DNNVV nganh san xuât cua VN? ̀ ̉ ́ ̉
  17. 2. Mức độ tác động của từng nhân tô đ ́ ến việc triên khai các ky thuât KTQT ̉ ̃ ̣   tại các DNNVV nganh san xuât  ̀ ̉ ́ ở VN hiện nay ra sao? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tô ́tác động đến việc triên khai ky thuât ̉ ̃ ̣  KTQT tại DNNVV lĩnh vực sản xuất. ­ Phạm vi nghiên cứu:  + Không gian: Các DNNVV lĩnh vực san xuât n ̉ ́ ằm ở khu vực phía nam trên  lãnh thổ VN.  + Thời gian: Dữ liệu thu thập vào năm 2018. ̀ ̀  Không xem xet sâu n + Giới hạn cua đê tai: ̉ ́ ội dung của từng ky thuât KTQT. ̃ ̣ 4. Phương phap nghiên c ́ ứu Đối với thiết kế  của nghiên cứu này, tác giả  quyết định áp dụng phương   pháp hỗn hợp, kết hợp cả   định tính và định lượng.  Để  phù hợp với vấn  đề  nghiên cứu, các mục tiêu nghiên cứu và theo khuyến nghị của một số tác giả  (ví   dụ: Collis và Hussey, 2003; Saunders và cộng sự, 2007), nghiên cứu này áp dụng   phương pháp hỗn hợp. Phương pháp chủ  đạo là định lượng, dựa vào việc thu  thập dữ liệu bằng cách sử dụng bảng câu hỏi cho các DNNVV lĩnh vực sản xuất  ở VN. Điều này được bổ sung bằng phương pháp định tính dưới hình thức phỏng  vấn sâu. Phương pháp hỗn hợp là thích hợp cho nghiên cứu này vì đây là một chủ  đề có khá nhiều tài liệu, hơn nữa, mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu về các kỹ  thuật KTQT trong các DNNVV lĩnh vực sản xuất ở VN và xác định mối quan hệ  giữa các biến số nghiên cứu và việc triển khai các kỹ thuật KTQT thông qua việc  sử dụng hai trong số các lý thuyết hiện có là bất định và thể chế. ̣ ­ Đinh tinh giúp nh ́ ận diện các nhân tô ́tác động đến việc triên khai các kỹ ̉   ̣ KTQT tại DNNVV nganh san xuât  thuât  ̀ ̉ ́ ở  VN. Ky thuât ph ̃ ̣ ỏng vấn sâu cac nha ́ ̀  ́ ́ ̣ ́ ́ ần tìm, từ đó đê ra gi chuyên môn giup xac đinh các yêu tô c ̀ ả  định và mô hình sẽ  xem xet. Nh ́ ưng kêt qu ̃ ́ ả  thu được từ  đây sẽ  giúp khẳng định cac biên sô và xem ́ ́ ́  
  18. xét sự  tương xưng gi ́ ưa mô hình đê xuât v ̃ ̀ ́ ới nhưng net đ ̃ ́ ặc trưng cua hê thông ̉ ̣ ́   kinh tế VN. ̣ ­ Đinh lượng giúp ươc tính s ́ ự tác động của các biến độc lập đến việc triên̉   ̣ khai cac ky thuât KTQT ́ ̃  tại DNNVV lĩnh vực san xuât  ̉ ́ ở  VN. Dữ  liệu được thu  thập trực tiêp (theo thang đo c ́ ủa mô hình) từ nhưng ng ̃ ươi đang lam viêc t ̀ ̀ ̣ ại các   bộ  phận có liên quan đên ch ́ ủ  đề  nghiên cứu. Đê tai s ̀ ̀ ử  dụng mô hình hồi quy  tuyến tính đa biến để  đo lường tác động của các  nhân tô ( ́ dựa vào hai lý thuyết  bất định và thể chế) đến việc triên khai ky thuât KTQT ̉ ̃ ̣  tại DNNVV san xuât  ̉ ́ VN. Dựa   trên các  mục  tiêu  đã   nêu,   nghiên cứu  này  được  xem  như  một  loại  nghiên cứu giải thích và khám phá. Phần nghiên cứu liên quan đến mục tiêu 1 và  2, tức là nhận dạng các nhân tố tác động và kiểm định sự tác động của các nhân   tố  này đến việc triển khai các kỹ  thuật KTQT trong các DNNVV lĩnh vực sản  xuất ở VN, được phân loại là khám phá và giải thích. 5. Đóng góp của luận án  Luận án sẽ có những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn như sau:  ­ Về mặt khoa học:  Nghiên cứu sẽ  mở  rộng tài liệu KTQT hiện có theo hai cách chính. Đầu  tiên, nghiên cứu sẽ cung cấp bằng chứng thực nghiệm về việc  triên khai  ̉ ̣  ky thuât ̃ KTQT. Thứ  hai,  đóng góp thêm một nghiên cứu trong bối cảnh mới của các  ̣ DNNVV Viêt Nam v ề  những nhân tố  tiềm  ẩn nào tác động đến việc triên khai ̉   ̃ ̣ các ky thuât KTQT. ̀ ̣ ực tiễn, việc tập trung vào Viêt Nam là đ ­ Vê măt th ̣ ặc biệt quan trọng vì  hiện tại ở VN, nghiên cứu về ky thuât KTQT ̃ ̣  và DNVVN còn rất hạn chế và nói  chung, nghiên cứu về ky thuât  ̃ ̣ KTQT tại các DNNVV ở các nước đang phát triển  còn rất hạn chế (Joshi, 2001). Đê tai co nh ̀ ̀ ́ ưng đong gop:  ̃ ́ ́ + Với các DNNVV trong lĩnh vực san xuât  ̉ ́ ở  VN: Cung cấp những minh  chứng cụ thể để  giúp các nhà quản lý DNNVV nhận ra những nhân tố  tác động  đến việc triên khai các  ̉ ̣ ky thuât KTQT ̃ , từ  đó giúp nhà quản lý DNNVV có thể 
  19. triển khai  các  ky thuât KTQT ̃ ̣   một cách hiệu quả  nhằm duy trì khả  năng cạnh  ̉ tranh cua DN trên thị trường. + Với Chính phủ  và các cơ  quan chuyên môn: Cung cấp kết quả  (dựa trên   nhưng ̃   minh   chưng ́   cụ   thê)̉   về  việc   triển   khai   cać   kỹ  thuâṭ   KTQT   trong   các   DNNVV và các nhân tố  tác động đến việc triển khai cac ky thuât nay đê h ́ ̃ ̣ ̀ ̉ ỗ  trợ  các nhà hoạch định chính sách của Chính phủ  va các t ̀ ổ  chức tài chính Viêt Nam ̣   ban hành các quyết sách hợp ly, hiêu qua va thiêt th ́ ̣ ̉ ̀ ́ ực hơn trong tương lai đôi v ́ ới  cac vân đê liên quan đên DNNVV. ́ ́ ̀ ́ 6. Cấu trúc của luận án  Ngoài phần giới thiệu, nội dung của luận án được trình bày ở 5 chương như  sau:   ­ Chương 1: Tông quan v ̉ ề vấn đề nghiên cứu  ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ược tiên hanh co liên quan đên Phân nay nêu khai quat vê cac công trinh đa đ ́ ̀ ́ ́  ̣ viêc triển khai các  ky thuât KTQT ̃ ̣ ,  nhân tốtác đ   ộng đến việc  triển khai các  kỹ  ̣ thuât KTQT  trên thế giới và VN. Trên cơ  sở đó, tác giả  rút ra nhưng h ̃ ạn chế tư ̀ các công trinh tr ̀ ước đây để  nhân đinh khe h ̣ ̣ ổng nghiên cứu, tinh câp thi ́ ́ ết của   vấn đề cân tim hiêu và ky thu ̀ ̀ ̉ ̃ ật xử ly phù h ́ ợp.  ­ Chương 2: Cơ sở lý thuyết  ̀ ̀ ơi thiêu các khái ni Phân nay gi ́ ̣ ệm nghiên cứu và nên tang lý thuy ̀ ̉ ết về   kỹ  ̣ thuât KTQT , hai lý thuyết nên la ly thuyêt b ̀ ̀ ́ ́ ất định va thê chê lam c ̀ ̉ ́ ̀ ơ sở để  nhân ̣   ̣ ́ nhân tô ́tác động đến việc triển khai các ky thuât KTQT dang cac  ̃ ̣ , giải thích mưć   ̣ đô tác động cua cac nhân tô nay đ ̉ ́ ́ ̀ ến việc triển khai các ky thuât KTQT ̃ ̣ .  ­ Chương 3: Phương phap nghiên c ́ ứu ̀ ̀ ử  dụng cach tiêp cân h Đê tai s ́ ́ ̣ ỗn hợp, vơi đinh l ́ ̣ ượng là phương pháp chủ  đạo. Nhưng k ̃ ết quả  thu được sau khi thực hiên ph ̣ ương phap đinh tinh và đinh ́ ̣ ́ ̣   lượng se đ ̃ ược dùng để  diên giai v ̃ ̉ ề  cac yêu tô tác đ ́ ́ ́ ộng đến việc triển khai các  ̃ ̣ ky thuât KTQT . Phân này s ̀ ẽ trình bày qua trình nghiên c ́ ưu, mô hình đê xuât, các ́ ̀ ́  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1