intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:222

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Lý luận chung về phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp; Thực trạng phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam; Giải pháp hoàn thiện phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN QUỐC NHẤT PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG LƯỢNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN QUỐC NHẤT PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG LƯỢNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGHIÊM THỊ THÀ 2. GS. TS. NGUYỄN VĂN CÔNG HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung tham khảo và được kế thừa từ nguồn tài liệu khác đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. NCS. Nguyễn Quốc Nhất i
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................3 2.1. Nghiên cứu về vốn hoạt động thuần và quản trị vốn hoạt động thuần .... 3 2.2. Nghiên cứu về phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi ....................................................................................................... 6 2.3. Xác lập vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 16 3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................17 4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................18 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................18 6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................19 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................23 8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................24 Chương 1:.................................................................................................................25 LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................................................25 1.1. Vốn hoạt động thuần và quản trị vốn hoạt động thuần của doanh nghiệp 25 1.1.1. Vốn hoạt động thuần ................................................................................ 25 1.1.2. Quản trị vốn hoạt động thuần ................................................................. 27 1.2. Phương pháp phân tích ...................................................................................36 1.2.1. Phương pháp đánh giá ............................................................................. 36 1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố .............................................................. 37 1.2.3. Các phương pháp phân tích khác ........................................................... 38 ii
  5. 1.3. Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.....................................................................................................39 1.3.1. Xác định chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi ......................................... 39 1.3.2. Xác định nhân tố phản ánh tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi .............................................................................................. 44 1.3.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 47 1.3.4. Xây dựng mô hình nghiên cứu................................................................. 51 1.3.5. Thu thập dữ liệu phân tích ...................................................................... 54 1.3.6. Lựa chọn phương pháp phân tích và kiểm định .................................... 56 Chương 2:.................................................................................................................58 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG LƯỢNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM ........................................58 2.1. Tổng quan về các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam ...58 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 58 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết. ............................................................. 63 2.1.3. Thực trạng khả năng sinh lợi .................................................................. 69 2.2. Thực trạng phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết Việt Nam ........73 2.2.1. Thực trạng phương pháp phân tích ........................................................ 73 2.2.2. Thực trạng sử dụng chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi và nhân tố ảnh hưởng ........................................................................................................................ 75 2.2.3. Thực trạng phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi ..................................................................................................... 78 2.2.4. Thực trạng cơ sở dữ liệu phân tích ......................................................... 81 2.3. Đánh giá thực trạng phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam ...........................................................................................................................85 iii
  6. 2.3.1. Kết quả đạt được....................................................................................... 85 2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ................. 87 Chương 3:.................................................................................................................93 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN HOẠT ĐỘNG THUẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC CÔNG TY KINH DOANH NĂNG LƯƠNG NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM .............................93 3.1. Định hướng phát triển của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết và nguyên tắc hoàn thiện phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam ...................................................................................................................................93 3.1.1. Định hướng phát triển của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ................................................................................................................................... 93 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................ 100 3.2. Giải pháp hoàn thiện phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết Việt Nam .................................................................................................................................104 3.2.1. Hoàn thiện phương pháp phân tích ...................................................... 104 3.2.2. Hoàn thiện việc xác định chỉ tiêu đo lường và nhân tố ảnh hưởng .... 112 3.2.3. Hoàn thiện dữ liệu phục vụ phân tích ................................................... 119 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết Việt Nam ......................................................................................145 3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành ..................................................... 145 3.3.2. Đối với Hiệp hội về ngành năng lượng điện, khí .................................. 147 3.3.3. Đối với các công ty kinh doanh năng lượng điện, khí niêm yết .......... 148 KẾT LUẬN ............................................................................................................151 DANH MỤC NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .........................152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................153 PHỤ LỤC ...............................................................................................................161 iv
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu và Chữ viết đầy đủ chữ viết tắt CCC Chu kỳ chuyển đổi thành tiền CR Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn DIO Thời gian lưu kho bình quân DSO Kỳ thu tiền bình quân DPO Kỳ thanh toán bình quân FEM Mô hình tác động cố định GDP Tổng sản phẩm nội địa GMM Phương pháp ước lượng mô men tổng quát GRO Tốc độ tăng trưởng doanh thu GLS Ước lượng bình phương nhỏ nhất tổng quát KNSL Khả năng sinh lợi HĐKD Hoạt động kinh doanh IFRS Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế LEV Đòn bẩy tài chính OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất REM Mô hình tác động ngẫu nhiên ROA Hệ số khả năng sinh lợi của tài sản ROE Hệ số khả năng sinh lợi của VCSH ROS Hệ số khả năng sinh lợi của doanh thu thuần SIZ Quy mô công ty SXKD Sản xuất kinh doanh VHĐT Vốn hoạt động thuần VCSH Vốn chủ sở hữu v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các công trình nghiên cứu thực nghiệm tác động của quản trị VHĐT đến KNSL của công ty ..................................................................................14 Bảng 2.1: Kết quả phân tích KNSL ..........................................................................70 Bảng 2.2: 5 công ty có KNSL cao nhất ngành năng lượng năm 2021 ......................72 (ĐVT: lần) .................................................................................................................72 Bảng 2.3: 5 công ty có KNSL thấp nhất ngành năng lượng năm 2021 ....................73 ĐVT: lần ....................................................................................................................73 Bảng 2.4: Các phương pháp phân tích của 10 công ty điển hình..............................74 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đo lường KNSL của 10 công ty điển hình ............................75 Bảng 2.6: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của 10 công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012- 2021 .......................................................................79 Bảng 2.7: 5 công ty đã xem xét các yếu tố tác động đến quản trị VHĐT ................80 Bảng 2.8: 5 công ty thu thập dữ liệu tốt nhất phục vụ cho phân tích........................83 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích KNSL của 10 công ty điển hình ...........................84 Bảng 3.1: Định hướng phát triển của ngành năng lượng đến năm 2045 ..................97 Bảng 3.2: Kế hoạch tài chính một số công ty kinh doanh năng lượng điện, khí ......99 Bảng 3.3: Đánh giá khái quát KNSL của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ............................................................................................................................104 Bảng 3.4: Phân tích xu hướng và nhịp điệu tăng trưởng KNSL của VCSH theo thời gian ..........................................................................................................................106 Bảng 3.5: Khả năng sinh lợi của Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại giai đoạn 2012-2021................................................................................................................107 Bảng 3.6: Kết quả phân tích các nhân tố tác động đến KNSL của VCSH (ROE) tại Công ty Cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam ...................................110 Bảng 3.7: Phân tích hệ số lợi nhuận gộp .................................................................113 Bảng 3.8: Phân tích hệ số lợi nhuận hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần .........114 Bảng 3.9: Phân tích KNSL của vốn đầu tư .............................................................115 Bảng 3.10: Phân tích KNSL cơ bản của vốn kinh doanh........................................116 vi
  9. Bảng 3.11: Phân tích kỳ thu tiền bình quân (DSO) ................................................117 Bảng 3.12: Phân tích kỳ thanh toán bình quân (DPO) ............................................118 Bảng 3.13: Phân tích chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC) ....................................119 Bảng 3.14: Giải thích và cách tính biến của mô hình nghiên cứu ..........................126 Bảng 3.15: Kết quả thống kê mô tả .........................................................................130 Bảng 3.16: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp D-GMM ............134 Nhóm 1-KNSL được đo lường bằng ROA .............................................................134 Bảng 3.17: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp D-GMM ............135 Nhóm 2-KNSL được đo lường bằng ROE ..............................................................135 Bảng 3.18: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp D-GMM ............136 Nhóm 3-KNSL được đo lường bằng ROS ..............................................................136 Bảng 3.19: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan bậc 2 .............................137 Bảng 3.20: Kết quả kiểm định sự ngoại sinh của biến công cụ ..............................138 Bảng PL01: Danh sách các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết trên TTCK Việt Nam sử dụng cho nghiên cứu..................................................................................161 Bảng PL02: Danh sách các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết trên TTCK Việt Nam không đủ điều kiện cho nghiên cứu................................................................162 Bảng PL03: Tình hình thu thập dữ liệu phục vụ cho phân tích các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ................................................................................................163 Bảng PL04: Tổng hợp nội dung, chỉ tiêu và phương pháp phân tích liên quan đến KNSL trong báo cáo thường niên các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ...165 Bảng PL05: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của các ................................167 công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012- 2021 .............................167 Bảng PL06: Tổng hợp các cách xác định chỉ tiêu đo lường KNSL ........................168 của ROA, ROE của các công ty ..............................................................................168 Bảng PL07: Tổng hợp nội dung phân tích, kết quả tác động của quản trị VHĐT..170 của các công ty kinh doanh năng lượng năm 2021 .................................................170 Bảng PL08: Tổng hợp lợi nhuận của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012-2021 .......................................................................................................171 vii
  10. Bảng PL09: Tổng hợp hệ số ROA các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012-2021 .......................................................................................................173 Bảng PL10: Tổng hợp hệ số ROE các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012-2021 .......................................................................................................174 Bảng PL11: Tổng hợp hệ số ROS các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012-2021 .......................................................................................................175 Bảng PL12: Tổng hợp kỳ thanh toán bình quân các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết giai đoạn 2012-2021 .................................................................................177 Bảng PL13: Kết quả tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho nghiên cứu của luận án ...179 Bảng PL14: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu Hệ số KNSL được đo lường bằng ROA, ROE, ROS .............................................189 Bảng PL15: Kết quả kiếm định đa cộng tuyến .......................................................190 (VIF -Độ phóng đại phương sai) .............................................................................190 Bảng PL16: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp OLS .................190 Nhóm 1-Hệ số KNSL được đo lường bằng ROA ...................................................190 Bảng PL17: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp OLS .................192 Nhóm 2-KNSL được đo lường bằng ROE ..............................................................192 Bảng PL18: Kết quả hồi quy của các mô hình theo phương pháp OLS .................193 Nhóm 3-KNSL được đo lường bằng ROS ..............................................................193 Bảng PL19: Kết quả hồi quy các mô hình theo mô hình FEM ...............................194 Nhóm 1-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROA ...........................................194 Bảng PL20: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM ...................................................195 Nhóm 2-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROE ............................................195 Bảng PL21: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM ...................................................196 Nhóm 3-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROS ............................................196 Bảng PL22: Kết quả hồi quy theo mô hình REM ...................................................197 Nhóm 1-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROA ...........................................197 Bảng PL23: Kết quả hồi quy theo mô hình REM ...................................................197 Nhóm 2-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROE ............................................197 viii
  11. Bảng PL24: Kết quả hồi quy theo mô hình REM ...................................................198 Nhóm 3-Khả năng sinh lợi được đo lường bằng ROS ............................................198 Bảng PL25: Kết quả kiểm định và lựa chọn mô hình .............................................199 Bảng PL26: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ....................................200 Bảng PL27: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .....................................200 Bảng PL28: Phụ lục báo cáo phân tích của các công ty điển hình .........................201 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Quy trình nghiên cứu của luận án ................................................................23 Hình 2.1: Sản lượng huy động các nguồn năng lượng..............................................60 Hình 2.2: Phân tích sản lượng điện ...........................................................................60 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức công ty..............................................................................67 Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức công ty..............................................................................69 Hình 3.1: Cơ cấu nguồn điện theo công suất giai đoạn 2021- 2045 .........................95 Hình 3.2: KNSL của Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại giai đoạn 2012-2021 .107 Hình 3.3: KNSL của VCSH tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại và số liệu trung bình ngành giai đoạn 2012-2021. ............................................................................108 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đánh giá hiệu quả kinh doanh nói chung và phân tích khả năng sinh lợi (KNSL) của doanh nghiệp nói riêng luôn là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, điều đó không chỉ có ý nghĩa đối với của nhà quản trị doanh nghiệp, mà có ý nghĩa đối với tất cả các đối tượng liên quan sử dụng thông tin để đưa ra các quyết định nhằm hướng tới các mục tiêu khác nhau để đạt được lợi ích của mình. Năm 2021, kinh tế Việt Nam chịu tác động tiêu cực do ảnh hưởng của dịch Covid- 19. Theo báo cáo báo cáo tình hình kinh tế – xã hội quý IV và năm 2021 của Tổng cục thống kê (2021), dịch Covid-19 diễn biến phức tạp từ cuối tháng tư đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và dịch vụ [16]. Tăng trưởng âm của một số ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn đã làm giảm mức tăng chung của khu vực dịch vụ và toàn bộ nền kinh tế. Ngành bán buôn, bán lẻ giảm 0,21% so với năm trước, làm giảm 0,02 điểm phần trăm trong tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành vận tải kho bãi giảm 5,02%, làm giảm 0,3 điểm phần trăm; ngành dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm mạnh 20,81%, làm giảm 0,51 điểm phần trăm. Ngành y tế và hoạt động trợ giúp xã hội đạt tốc độ tăng cao nhất trong khu vực dịch vụ với mức tăng 42,75%, đóng góp 0,55 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 9,42%, đóng góp 0,52 điểm phần trăm; ngành thông tin và truyền thông tăng 5,97%, đóng góp 0,36 điểm phần trăm (Tổng Cục thống kê, 2021) [17]. Với tình hình trên ngành năng lượng cũng không phải là ngoại lệ. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê (Tổng Cục thống kê, 2021), tổng mức đóng góp của ngành năng lượng điện khí vào GDP Việt Nam năm 2021 là hơn 4%. Trong đó, đóng góp của ngành điện là 3,99%, tương đương 204,13 nghìn tỷ đồng. Ngành năng lượng điện, khí đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, cung cấp năng lượng cho các ngành sản xuất, dịch vụ, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. Trong lĩnh vực năng lượng điện, các công ty niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam thường hoạt động trong việc sản xuất, truyền tải, và phân phối điện năng. Một số công ty đã đầu tư mạnh mẽ vào nghiên 1
  14. cứu và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, như điện gió và điện mặt trời, nhằm đảm bảo sự bền vững cho nguồn cung cấp năng lượng của Việt Nam. Trong lĩnh vực năng lượng khí, các công ty niêm yết tại Việt Nam thường tham gia vào việc sản xuất, và phân phối khí đốt tự nhiên. Khí đốt tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, nhiệt điện và phương tiện giao thông... Các công ty này thường phải đối mặt với thách thức của việc đáp ứng nhu cầu tăng cao trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh và đòi hỏi quản trị hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng hợp dữ liệu kết quả kinh doanh cho thấy, nhiều công ty kinh doanh năng lượng có kết quả kinh doanh năm 2021 giảm sút so với năm 2020 như Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Gas Đô Thị (PCG), Công ty Cổ phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam (PPE), công ty Cổ phần Thủy điện Nậm Mu (HJS), công ty Cổ phần Thủy điện - Điện lực 3 (DRL), thậm chí nhiều công ty có kết quả lợi nhuận âm như Công ty Cổ phần Cơ điện Miền Trung (CJC). Bên cạnh đó vẫn có một số công ty có kết quả tích cực hơn như Công ty Cổ phần CNG Việt Nam (CNG), Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại (PPC)... Tuy nhiên theo thống kê của tác giả từ dữ liệu về kết quả kinh doanh các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết cho thấy doanh thu, lợi nhuận, KNSL có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2012- 2021. KNSL của các công ty trên chịu tác động từ nhiều yếu tố khác nhau, trong đó các quan điểm và cách thức quản trị vốn nói chung và quản trị vốn hoạt động thuần1 (VHĐT) nói riêng là một trong những yếu tố tác động có tính trọng yếu đến KNSL của doanh nghiệp. Mặc dù KNSL và phân tích KNSL có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý nhưng tại các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam, hoạt động này chưa được coi trọng đúng mức. Việc phân tích KNSL còn mang tính hình thức, nặng về trình bày báo cáo mà chưa đi vào thực chất. Đặc biệt, việc đi sâu xem xét các nhân tố tác động đến KNSL, trong đó có các nhân tố thuộc quản trị VHĐT để từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao KNSL chỉ mới dừng lại ở việc so sánh đơn giản,… 1 Net working Capital - Chỉ tiêu này còn được gọi với các tên khác như: Vốn lưu chuyển, vốn lưu chuyển thuần, vốn lưu động ròng, vốn lưu động thuần, ... 2
  15. Quản trị VHĐT nhằm đảm bảo cơ cấu của VHĐT một cách hợp lý, có hiệu quả các thành phần cấu thành nên VHĐT, từ đó tác động làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tác giả Deloof (2003), cho rằng quản trị VHĐT là thành phần rất quan trọng của mỗi doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản và lợi nhuận của các công ty [40]. Đã có rất nhiều nghiên cứu công bố về quản trị VHĐT, phân tích KNSL, phân tích tác động của các nhân tố đến KNSL, tuy nhiên những nghiên cứu về tác động của quản trị VHĐT đến KNSL của các doanh nghiệp còn khá hạn chế, và nếu có đều về những ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh không phải lĩnh vực kinh doanh năng lượng. Đến nay chưa có công trình nào công bố nghiên cứu về phân tích tác động của quản trị VHĐT đến KNSL tại các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam, nên đây vẫn là 1 khoảng trống cần phải nghiên cứu. Chủ đề phân tích tác động của quản trị VHĐT đến KNSL của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết không chỉ giúp các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết thấy rõ KNSL của đơn vị, tình hình quản trị VHĐT của đơn vị mà quan trọng hơn là sẽ giúp các nhà quản trị công ty sử dụng công cụ phân tích tài chính vào quản trị tài chính công ty nói chung, phân tích KNSL nói riêng, nhất là phân tích tác động của quản trị VHĐT đến KNSL một cách toàn diện, hiệu quả, cung cấp thông tin thích hợp về tác động của hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả…đến KNSL của công ty để các nhà quản trị ra quyết định quản trị VHĐT một cách chuẩn xác, gia tăng KNSL bền vững cho công ty. Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi của các công ty kinh doanh năng lượng niêm yết ở Việt Nam” làm luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Nghiên cứu về vốn hoạt động thuần và quản trị vốn hoạt động thuần Đã có nhiều nghiên cứu công bố nêu quan điểm về VHĐT và quản trị VHĐT từ góc độ lý luận đến nghiên cứu thực nghiệm. Trước hết VHĐT được coi là giá trị của vốn lưu động ròng trong mỗi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hoá qua tất cả các dạng, tồn tại từ tiền mặt đến hàng tồn kho, các khoản phải trả người bán, các khoản phải thu khi bán chịu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền (Từ Thị Kim Thoa & 3
  16. Nguyễn Thị Uyên Uyên, 2014) [20]. VHĐT là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên sau khi đã tài trợ tài sản dài hạn, được sử dụng vào hình thành nên các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp (Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh, 2015) [23]. Sagner, J. S. (2008) chỉ ra rằng VHĐT như một chỉ tiêu tài chính quan trọng dùng để đo lường tình hình tài chính của doanh nghiệp [75]. Tác giả cho rằng VHĐT là sự khác biệt giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. VHĐT thể hiện số tiền mà doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày, bao gồm việc tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, thu tiền từ khách hàng, và thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Còn theo Louka, N. S. (2015) cho rằng VHĐT là số tiền mà doanh nghiệp cần để duy trì quy trình sản xuất và kinh doanh một cách liên tục [60]. Điều này bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản ngắn hạn và nợ khách hàng. Dhamija, S. (2016), cho rằng VHĐT là sự kết hợp giữa tiền, khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản phải trả ngắn hạn [41]. Ông nhấn mạnh vai trò quản lý VHĐT trong tối ưu hóa lợi nhuận và hiệu suất tài chính. Nghiên cứu của Brigham, E. F., & Ehrhardt, M. C. (2016) cho rằng quản trị VHĐT là việc quản lý các tài sản và nợ ngắn hạn trong doanh nghiệp để đảm bảo sự cân đối và tính thanh khoản [37]. Nó đại diện cho sự khả dụng của tài sản lưu động để hỗ trợ hoạt động kinh doanh hàng ngày và đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Richard A. Brealey và Stewart C. Myers (2017), thông qua cuốn sách "Principles of Corporate Finance," đã đưa quản trị VHĐT vào một trong những nội dung chính của quản trị tài chính doanh nghiệp. Họ đã giải thích vai trò của quản trị VHĐT trong duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày và đánh giá ảnh hưởng của nó đối với giá trị doanh nghiệp [36]. Các tác giả cho rằng VHĐT thường được xem xét như một "khoản tiền dự phòng" sẵn sàng để hỗ trợ hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp và đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, đồng thời nhấn mạnh rằng quản lý VHĐT đúng cách là một phần quan trọng của quản trị tài chính doanh nghiệp và có thể ảnh hưởng lớn đến sức kháng cự của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh biến đổi. Hill và cộng sự (2010) xem xét quản trị VHĐT trên góc độ tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh thu, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, nghiên cứu được thực hiện tại các công ty phi tài chính, phi tiện ích trên cơ sở dữ liệu của Compustat trong giai 4
  17. đoạn từ 1991 -2006, với tổng số quan sát là 20.710 [48]. Bằng chứng cho thấy rằng điều kiện kinh doanh và điều kiện tài chính cần được xem xét khi đánh giá hành vi VHĐT chứ không chỉ xem xét số trung bình ngành. Kết quả nghiên cứu của nhóm đã cung cấp bằng chứng ủng hộ cho thực tiễn quản trị VHĐT. Các công ty có thể sử dụng nghiên cứu này để cải thiện hiệu quả sử dụng VHĐT của mình và tăng lợi nhuận và giá trị thị trường. Kwenda và Holden (2014) đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư đối với VHĐT của 92 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE) của Nam Phi trong giai đoạn 2001-2010 [54]. Kết quả nghiên cứu cho thấy đòn bẩy tài chính ngắn hạn và đầu tư cố định ảnh hưởng đáng kể đến mức đầu tư VHĐT, trong khi dòng tiền hoạt động kinh doanh, tình trạng của nền kinh tế, quy mô công ty và tốc độ tăng trưởng doanh thu được phát hiện có liên quan đáng kể đến đầu tư VHĐT. Do đó, điều quan trọng là các nhà quản lý phải hiểu các yếu tố chính thúc đẩy mức đầu tư VHĐT của các công ty của họ. Kasozi (2017) xem xét các xu hướng trong quản trị VHĐT và tác động của nó đến hoạt động tài chính của các công ty sản xuất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Johannesburg (JSE) [52]. Các khía cạnh xem xét quản trị VHĐT bao gồm: số ngày các khoản phải thu, số ngày tồn kho, số ngày phải trả và chu kỳ chuyển đổi thành tiền. Nghiên cứu hiện tại đóng góp vào tài liệu hiện có bằng cách trình bày một trong những phát hiện rất gần đây về chủ đề này, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ của các phương pháp luận trong nước và quốc tế gần đây, nhằm thông báo về sự thay đổi chính sách. Akomeah & Frimpong (2019) cho rằng quản trị VHĐT đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của các công ty vì ảnh hưởng của nó đến lợi nhuận [26]. Tác giả xem xét quản trị VHĐT thông qua thời gian khoản phải thu (ARP) và thời gian chuyển đổi hàng tồn kho (ICP), thời gian phải trả của các khoản phải trả (APP), chu kỳ chuyển đổi thành tiền (CCC), hệ số thanh toán ngắn hạn. Từ kết quả nghiên cứu của mình, tác giả khuyến nghị rằng các công ty sản xuất nên áp dụng những cách tối ưu và hiệu quả trong quản lý các thành phần của quản trị VHĐT để mang đến lợi nhuận cao hơn cho công ty. Shubita (2019) xem xét quản trị VHĐT thông qua mức độ nắm giữ tiền giữa các công ty quy mô lớn và quy mô nhỏ, trên cơ sở dữ liệu bảng được thu thập từ 62 công ty ở Jordan trong khoảng thời gian mười 5
  18. một năm (2006-2016) [77]. Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS chỉ ra rằng quản trị VHĐT như một biến số, là một yếu tố dự báo mạnh mẽ về mức độ nắm giữ tiền của công ty. Khi một công ty có một số tiền thay thế, nó sẽ duy trì tiền ở mức thấp. Phân tích riêng biệt cho thấy có sự khác biệt đáng kể giữa các công ty quy mô nhỏ và quy mô lớn để xác định liên quan đến mức độ nắm giữ tiền. Quy mô công ty và tỷ lệ dòng tiền là yếu tố dự báo mạnh mẽ về mức độ nắm giữ tiền cho cả hai mẫu. Tóm lại, các nghiên cứu đã làm rõ được 1 số khía cạnh cơ bản về VHĐT và quản trị VHĐT bao gồm: (1) Các công trình đều thống nhất về quan điểm VHĐT: VHĐT là phần nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi tài trợ cho tài sản dài hạn dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn; (2) Nội dung quản trị VHĐT của doanh nghiệp chủ yếu tập trung quản trị: tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn thông qua các nhân tố sau: Kỳ thu tiền bình quân, kỳ lưu kho bình quân, chu kỳ chuyển đổi thành tiền, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn. 2.2. Nghiên cứu về phân tích tác động của quản trị vốn hoạt động thuần đến khả năng sinh lợi Tác động của quản trị VHĐT đến KNSL là một chủ đề thu hút được sự quan tâm không chỉ của các nhà quản trị mà còn sự quan tâm của đông đảo các học giả và các nhà nghiên cứu. Đã có rất nhiều các nghiên cứu được công bố trên thế giới về chủ đề này. Deloof (2003) tiến hành điều tra mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL tại 1.009 công ty phi tài chính lớn của Bỉ trong giai đoạn 1992-1996 [40]. Kết quả cho thấy các khoản phải trả, khoản phải thu và hàng tồn kho có quan hệ cùng chiều với lợi nhuận của công ty, trong khi chu kỳ chuyển đổi thành tiền có tác động ngược chiều lên lợi nhuận công ty. Những phát hiện này gợi mở cho các nhà quản lý có thể tăng KNSL của công ty bằng cách giảm số ngày các khoản phải thu và hàng tồn kho. Các công ty có lợi nhuận thấp hơn chờ đợi lâu hơn để thanh toán các hóa đơn của họ [32]. Gill và cộng sự (2010) sử dụng dữ liệu thu thập từ 88 công ty sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khoán New York trong khoảng thời gian 3 năm từ 2005 đến 6
  19. 2007 để nghiên cứu về mối liên quan giữa quản trị VHĐT và KNSL [47]. Họ nhận thấy rằng tồn tại một mối quan hệ có ý nghĩa thống kê cùng chiều giữa thời gian lưu kho bình quân, chu kỳ chuyển đổi thành tiền đến khả năng sinh lợi, trong khi các khoản phải thu bình quân tác động ngược chiều đến KNSL. Tuy nhiên, họ không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa kỳ thanh toán bình quân và KNSL. Dựa trên kết quả nghiên cứu thu được, các tác giả khuyên nghị các nhà quản lý có thể tạo ra lợi nhuận cho các công ty của họ bằng cách xử lý chính xác chu kỳ chuyển đổi thành tiền và đảm bảo giữ các khoản phải thu ở mức tối ưu. Huynh & Su (2010) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL dựa trên dữ liệu được thu thập từ các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2006-2008 [49]. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ ngược chiều mạnh mẽ giữa KNSL (được đo lường thông qua lợi nhuận hoạt động gộp) và chu kỳ chuyển đổi thành tiền. Khi chu kỳ chuyển đổi thành tiền tăng lên sẽ dẫn đến giảm lợi nhuận của công ty. Do đó, các nhà quản lý có thể tạo ra một giá trị tích cực cho các cổ đông bằng cách quản lý chu kỳ chuyển đổi thành tiền một cách tối ưu. Sharma & Kumar (2011) tiến hành nghiên cứu 263 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Bombay (BSE) từ 2000 đến 2008 cho thấy có mối tương quan ngược chiều giữa lợi nhuận trên tài sản và số ngày phải trả cũng như số ngày quay vòng hàng tồn kho và tương quan thuận chiều giữa chu kỳ chuyển đổi thành tiền với số ngày phải thu [76]. Ani và cộng sự (2012) nghiên cứu tác động của quản trị VHĐT đối với lợi nhuận của các công ty sản xuất bia hàng đầu thế giới (AnheuserBusch InBev, SABMiller, Heineken và Carlsberg) đã xác định rõ ràng rằng quản trị VHĐT (thể hiện bằng chu kỳ chuyển đổi thành tiền, tăng trưởng doanh thu và các nợ phải thu) tác động đến lợi nhuận của các công ty sản xuất bia [29]. Cùng nghiên cứu về mối quan hệ với lĩnh vực kinh doanh khác, 2 tác giả Arshad & Gondal (2013) tiến hành kiểm tra tác động của quản trị VHĐT đối với lợi nhuận của 21 công ty xi măng niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Karachi trong giai đoạn 2004 – 2010 [33]. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ số thanh toán ngắn hạn và tỷ số tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản tác động cùng chiều đến lợi nhuận, trong khi tỷ số khả năng thanh toán nhanh có 7
  20. mối quan hệ tác động ngược chiều với lợi nhuận của các công ty. Kết quả nghiên cứu đưa ra khuyến nghị trong quản lý tài chính, các công ty có thể nghiên cứu quản lý vốn không phổ biến như những nghiên cứu liên quan đến cấu trúc vốn và ngân sách vốn. Nyamao và cộng sự (2012) đã tiến hành đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản trị VHĐT đối với hiệu quả tài chính của các công ty quy mô nhỏ (SSEs) ở quận Kisii South [68]. Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở khảo sát 113 SSEs bao gồm 72 công ty thương mại và 41 công ty sản xuất. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số các SSEs không áp dụng các quy trình quản trị VHĐT chính thức và hiệu quả tài chính của họ ở mức trung bình thấp. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiệu quả tài chính của SSEs có mối liên hệ tích cực đến hiệu quả quản lý tiền (ECM), hiệu quả quản lý khoản phải thu (ERM) và hiệu quả quản lý hàng tồn kho (EIM). Nghiên cứu kết luận rằng thực tiễn quản trị VHĐT có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của SSEs. Từ kết quả nghiên cứu nhóm tác giả kiến nghị các nhà quản lý SSEs cần phải áp dụng các biện pháp quản trị VHĐT hiệu quả như một chiến lược để cải thiện hiệu quả tài chính và tồn tại trong môi trường kinh doanh không chắc chắn. Quản trị VHĐT đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện KNSL của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đạt được sự quản lý tối ưu VHĐT bằng cách cân bằng giữa KNSL và khả năng thanh khoản. Bài báo phân tích ảnh hưởng của việc quản trị VHĐT đối với KNSL của công ty ở Kenya trong giai đoạn 2003 đến 2012. Với mục đích này, dữ liệu bảng cân bằng của năm công ty sản xuất và xây dựng được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Nairobi (NSE) được sử dụng. Các mô hình hồi quy tương quan và OLS của Pearson được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa quản trị VHĐT và KNSL của công ty. Nghiên cứu phát hiện ra mối quan hệ ngược chiều giữa KNSL với các khoản phải thu bình quân và chu kỳ chuyển đổi thành tiền, nhưng mối quan hệ cùng chiều giữa KNSL với thời gian lưu kho và số tiền phải trả bình quân. Hơn nữa, đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh thu, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và quy mô công ty cũng có những ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của công ty. Dựa trên những phát hiện chính từ nghiên cứu này, bài báo đã kết luận rằng ban giám đốc của một công ty có thể tạo ra giá trị cho các cổ đông của họ bằng cách giảm số lượng các khoản phải thu bình quân. Ban lãnh đạo cũng có thể tạo ra giá trị 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2