intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:240

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận, các vấn đề thực tiễn và thực trạng chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Thái Bình hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhất nhằm nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Thái Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN VĂN LƯỢNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN VĂN LƯỢNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH THÁI BÌNH Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Người hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Văn Song HÀ NỘI – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Văn Lượng i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo; sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình; sự tài trợ, sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần của nhiều cá nhân và tổ chức. Nhân dịp này, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy GS.TS. Nguyễn Văn Song đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể lãnh đạo cùng cán bộ Sở: Nông nghiệp & PTNT, Giáo dục & Đào tạo, Lao Động –TB & XH và Trường Trung cấp Nông nghiệp Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Văn Lượng ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục hình ................................................................................................................. xi Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii Thesis abstract................................................................................................................ xiv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 4 1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5 1.4. Những đóng góp mới của đề tài.......................................................................... 5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 6 Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 7 2.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................... 7 2.1.1. Một số khái niệm, lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu ............................. 7 2.1.2. Đặc điểm của tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn ....... 18 2.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn .................................................................................... 21 2.1.4. Nội dung nghiên cứu chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn ........................................................................................... 23 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn ...... 30 iii
  6. 2.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn .................................................................................... 33 2.2.1. Kinh nghiệm từ các nghiên cứu trên thế giới ................................................... 33 2.2.2. Kinh nghiệm từ các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................... 39 2.2.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ................................................... 43 2.3. Khoảng trống trong nghiên cứu về nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn .................................................... 45 Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ........................................... 47 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 47 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 47 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 50 3.2. Khung phân tích và phương pháp tiếp cận ....................................................... 56 3.2.1. Khung phân tích................................................................................................ 56 3.2.2. Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 57 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 57 3.3.1. Phương pháp chuyên gia................................................................................... 57 3.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 58 3.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 58 3.3.4. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 61 3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................... 68 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 72 4.1. Nhu cầu tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình .......................................................................................................... 72 4.1.1. Tình hình lao động tại tỉnh Thái Bình .............................................................. 72 4.1.2. Nhu cầu tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn cung cấp cho thị trường lao động trong tỉnh ............................................................. 73 4.1.3. Nhu cầu tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn cung cấp cho thị trường lao động ngoài tỉnh ............................................................. 75 4.2. Hệ thống cơ sở tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ................................................................................................... 76 4.3. Kết quả tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn ................ 82 iv
  7. 4.3.1. Kết quả tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn ..................................... 82 4.3.2. Kết quả chương trình hỗ trợ dạy nghề cho lao động ........................................ 84 4.3.3. Kết quả hỗ trợ cho nhóm đối tượng chính sách khu vực nông thôn ................. 86 4.3.4. Tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho lao động nông thôn ............................ 86 4.4. Các hoạt động nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ................................................................... 88 4.4.1. Nâng cao năng lực nguồn nhân lực phục vụ đào tạo ........................................ 88 4.4.2. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo ................................................. 91 4.4.3. Phát triển chương trình đào tạo, giáo trình phục vụ giảng dạy......................... 92 4.4.4. Nguồn kinh phí đầu tư cho tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn ................................................................................................. 94 4.5. Đánh giá chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ........................................................................................... 95 4.5.1. Đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo của các cơ sở dạy nghề ............. 95 4.5.2. Đánh giá của đội ngũ giáo viên dạy nghề ......................................................... 97 4.5.3. Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề ........................................... 100 4.5.4. Đánh giá của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề đang làm việc ........... 101 4.5.5. Đánh giá của người sử dụng lao động ............................................................ 103 4.6. Đánh giá chung về chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ....................................................................... 104 4.6.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 105 4.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 106 4.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ................................................................................................. 109 4.7.1. Đánh giá tổng quan về mức độ hài lòng với chất lượng dịch vụ .................... 109 4.7.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ................................................................................ 119 4.8. Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ....................................................................... 126 4.8.1. Quan điểm, mục tiêu trong việc nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn .................................................. 126 v
  8. 4.8.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ....................................................................... 130 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 148 5.1. Kết luận........................................................................................................... 148 5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 149 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án .................................... 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục ........................................................................................................................ 169 vi
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CLĐTN Chất lượng đào tạo nghề CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSDN Cơ sở dạy nghề CSVC Cơ sở vật chất CTĐT Chương trình đào tạo ĐTN Đào tạo nghề GD-ĐT Giáo dục – Đào tạo GDHN Giáo dục hướng nghiệp GDNN Giáo dục nghề nghiệp GV Giáo viên HS Học sinh HSSV Học sinh, sinh viên LĐ Lao động LĐNT Lao động nông thôn LĐ-TB&XH Lao động, Thương binh và Xã hội LLLĐ Lực lượng lao động NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh TCN Trung cấp nghề TTDN Trung tâm dạy nghề TTLĐ Thị trường lao động TVHN Tư vấn hướng nghiệp TW Trung ương vii
  10. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Tiêu chí cơ sở đào tạo đánh giá về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn ........................................................................................................................ 26 2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề theo ILO 500 .................................... 27 2.3. Phân loại mức kiến thức, kỹ năng theo Bloom............................................................... 28 2.4. Tiêu chí người học đánh giá về chất lượng tư vấn hướng nghiệp............................. 28 2.5. Tiêu chí người học đánh giá chất lượng dạy nghề ........................................................ 29 2.6. Tiêu chí người sử dụng lao động đánh giá về chất lượng tư vấn hướng nghiệp ......................................................................................................................................... 29 2.7. Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đào tạo ............................ 42 3.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 – 2020............................................................................................................................................. 50 3.2. Dân số, lao động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 – 2020 ............................................. 51 3.3. Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành giai đoạn 2016– 2020 .................. 53 3.4. Nội dung, nguồn và phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .................................... 59 3.5. Số mẫu khảo sát và hình thức khảo sát ............................................................................. 60 3.6. Mô tả các thang đo trong đề tài ........................................................................................... 64 4.1. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................................................................... 72 4.2. Trình độ lao động qua đào tạo nghề tại các đơn vị năm 2020 ................................... 73 4.3. Dự đoán nhu cầu học nghề của lao động nông thôn tỉnh Thái Bình của năm 2018 cho giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................... 74 4.4. Tổng hợp nhu cầu đào tạo nghề thực tế hàng năm cho lao động nông thôn phục vụ thị trường lao động trong tỉnh Thái Bình ......................................................... 75 4.5. Nhu cầu đào tạo của lao động nông thôn tỉnh Thái Bình tại thị trường lao động nội địa ngoài tỉnh .......................................................................................................... 76 4.6. Tình hình xuất khẩu lao động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020 ........................ 76 4.7. Kết quả tư vấn hướng nghiệp lao động nông thôn ........................................................ 82 4.8. Số lượng lao động được đào tạo ở Thái Bình giai đoạn 2018 – 2020 ..................... 84 viii
  11. 4.9. Kết quả chương trình mục tiêu hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................................... 85 4.10. Số lượng lao động nông thôn thuộc nhóm đối tượng 1 đã qua đào tạo nghề giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................................................................ 86 4.11. Số người lao động tìm được việc làm sau khi học nghề trong toàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018 - 2020 .................................................................................................. 87 4.12. Sự biến động về đội ngũ cán bộ, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ năm 2018 - 2020 ................................................................................. 88 4.13. Số lượng và trình độ chuyên môn của giáo viên tại 27 cơ sở giáo dục nghề nghiệp .................................................................................................................. 89 4.14. Cơ sở vật chất tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thái Bình năm 2018 - 2020 .................................................................................................................. 92 4.15. Nguồn tài chính đầu tư vào tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình ...................................................................................................... 95 4.16. Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn ........................................................................................................................ 96 4.17. Đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý theo hệ thống tiêu chí ILO 500 .................... 96 4.18. Đánh giá của giáo viên về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn ................................................................................................................................... 97 4.19. Đánh giá của giáo viên về kiến thức, kỹ năng, thái độ của người học .................... 98 4.20. Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn............................................................................ 100 4.21. Đánh giá của lao động nông thôn đang học nghề về mức độ hài lòng về chất lượng dạy nghề ............................................................................................................. 101 4.22. Đánh giá của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn............................................................................ 102 4.23. Đánh giá của lao động nông thôn đã qua đào tạo nghề đang làm việc về mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo nghề ................................................................ 102 4.24. Đánh giá của người sử dụng lao động về chất lượng tư vấn hướng nghiệp cho lao động nông thôn ....................................................................................................... 103 4.25. Đánh giá của người sử dụng lao động về mức độ đáp ứng yêu cầu công việc người học nghề ............................................................................................................. 104 ix
  12. 4.26. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của cơ chế tổ chức, quản lý đến chất lượng dạy nghề ............................................................................................................. 110 4.27. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của đội ngũ cán bộ đến chất lượng dạy nghề ...................................................................................................................... 112 4.28. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của đội ngũ giáo viên đến chất lượng dạy nghề ...................................................................................................................... 113 4.29. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của người học nghề đến chất lượng dạy nghề ...................................................................................................................... 114 4.30. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của chương trình, giáo trình và tài liệu học tập đến chất lượng dạy nghề ........................................................................ 115 4.31. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của cơ sở vật chất, trang thiết bị đến chất lượng dạy nghề ..................................................................................................... 116 4.32. Đánh giá của các đối tượng về ảnh hưởng của dịch vụ người học đến chất lượng dạy nghề ...................................................................................................................... 117 4.33. Đánh giá chung của các đối tượng về chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn ................................................................................................................................. 118 4.34. Tổng hợp nhóm biến từ kết quả kiểm định Cronbach's Alpha ................................ 120 4.35. Kết quả KMO và kiểm định Bartlett ............................................................................... 121 4.36. Tóm tắt nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho lao động nông thôn sau kiểm định ................................................................................................................ 123 4.37. Tóm tắt mô hình .................................................................................................................... 124 x
  13. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 3.1. Sơ đồ vị trí của tỉnh Thái Bình ............................................................................ 47 3.2. Bản đồ hệ thống sông, cửa sông lớn ở tỉnh Thái Bình ........................................ 49 3.3. Khung phân tích của luận án ............................................................................... 56 3.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 63 4.1. Sơ đồ phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thái Bình .......................... 77 4.2. Sơ đồ định hình hướng đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Thái Bình ......................... 78 4.3. Sơ đồ quy trình mở lớp dạy nghề cho lao động nông thôn ................................. 81 4.4. Trình độ giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Thái Bình ............. 90 xi
  14. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Văn Lượng Tên luận án: Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận, các vấn đề thực tiễn và thực trạng chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Thái Bình hiện nay. Từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhất nhằm nâng cao chất lượng tư vấn hướng nghiệp và dạy nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh Thái Bình. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp: Phương pháp tiếp cận (Tiếp cận theo hệ thống cơ sở giáo dục, đào tạo nghề nghiệp; Tiếp cận theo các hình thức giáo dục, đào tạo nghề nghiệp; Tiếp cận theo khu vực địa lý), Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập tài liệu, số liệu để điều tra; Các phương pháp như phân tổ thống kê, thống kê mô tả, phương pháp so sánh, và sử dụng phương pháp nhân tố khá phá EFA, mô hình hồi quy đa biến để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho Lao động nông thôn (LĐNT). 310 phiếu điều tra đã được khảo sát tại 3 thành phố/ huyện của Thái Bình là Thành phố Thái Bình, Huyện Hưng Hà, Huyện Tiền Hải, trong đó 300 mẫu được sử dụng cho phân tích nhân tố khám phá. Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu gồm 7 nhân tố, chia thành 44 biến quan sát kỳ vọng ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho LĐNT. Thang đo Likert 5 mức độ sử dụng để lượng hóa các mức độ đánh giá của người được khảo sát từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý” được kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha để loại bỏ các biến rác, sau đó thông qua kỹ thuật phân tích EFA các nhóm nhân tố sẽ được nhóm lại và kiểm định để tìm ra nhân tố đại diện có ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho LĐNT. Khi đã đảm bảo độ tin cậy về thang đo, phân tích hồi quy đa biến được sử dụng tiếp theo để phân tích mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu và kết luận Luận án đã góp phần hệ thống hóa, làm rõ và phát triển những vấn đề lý luận về chất lượng tư vấn hướng nghiệp (TVHN) và dạy nghề cho LĐNT. Ngoài ra, luận án cũng khái quát hóa những kinh nghiệm thực tiễn về vai trò, tác động của tư vấn hướng nghiệp, dạy nghề; nâng cao chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến TVHN, dạy nghề từ các nghiên cứu trên thế giới, trong nước và một số địa phương của Việt Nam. xii
  15. Luận án đã mô tả được nhu cầu dạy nghề của LĐNT, phân tích những kết quả mà tỉnh Thái Bình đã đạt được trong TVHN và dạy nghề cho lao động trong thời gian gần đây. Ngoài ra, luận án cũng chỉ ra thực trạng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và khảo sát toàn diện các đối tượng liên quan trong quá trình đào tạo để đánh giá chất lượng TVHN và dạy nghề cho LĐNT của tỉnh, các đối tượng được khảo sát đó là: Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo của các cơ sở dạy nghề; Đội ngũ giáo viên dạy nghề; LĐNT đang học nghề; LĐNT đã qua đào tạo nghề đang làm việc; và Người sử dụng lao động. Luận án đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho LĐNT tại tỉnh Thái Bình và nhận thấy rằng mức đánh giá chung của các đối tượng cho 7 nhân tố ảnh hưởng đạt trung bình 3,74/5 trong thang đo Likert, mức dưới đồng ý và trên mức trung lập. Từ mô hình lý thuyết được đề xuất ban đầu gồm 7 nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng dạy nghề cho LĐNT, qua phương pháp phân tích các nhân tố khám phá EFA đã rút ra được 6 nhân tố có ý nghĩa và tác động đến chất lượng dạy nghề theo thứ tự tác động từ mạnh đến yếu là: Dịch vụ người học; Cơ chế quản lý, tổ chức đào tạo; Chương trình, giáo trình và tài liệu học tập; Đội ngũ cán bộ quản lý; Cơ sở vật chất, trang thiết bị; và Đội ngũ giáo viên. Từ kết quả đạt được, một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng TVHN và dạy nghề cho LĐNT tỉnh Thái Bình bao gồm: Nhóm giải pháp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp như: Giải pháp về tư vấn hướng nghiệp; nâng cao hiệu quả của hoạt động dịch vụ người học; Hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý, tổ chức đào tạo; Nâng cao chất lượng chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy; Nâng cao năng lực và tăng cường vai trò của các cán bộ quản lý đào tạo; Đầu tư phát triển đội ngũ giáo viên; và Nhóm giải pháp đối với công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho LĐNT của tỉnh. xiii
  16. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Van Luong Dissertation title: Solutions to improve the quality of career guidance and vocational education for rural labors in Thai Binh province Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Based on the study of theoretical issues, practical issues and the current situation of quality of career guidance and vocational education for rural labors in Thai Binh province. Since, suggest the most effective solutions to improve the quality of career guidance and vocational education for rural labors in Thai Binh province. Methods of the study The dissertation uses the following methods: Approach method (approach to the educational institution system and vocational education; approach to various forms of vocational education; approach to geographical area); Methods of choosing research sites; Methods of collecting documents and data for investigation; Methods such as statistical clustering, descriptive statistics, comparative methods and the use of the exploratory factor analysis method (EFA), Multivariable regression model to analyze the factors affecting the quality of vocational education for rural labors. 310 questionnaires were surveyed in 3 cities/districts of Thai Binh province those are Thai Binh City, Hung Ha District, and Tien Hai District, of which 300 samples were used for exploratory factor analysis. The original proposed research model includes 7 factors, divided into 44 observed variables, which are expected to affect the quality of vocational education for rural labors. The 5-level Likert scale is used to quantify the rating levels of the respondents from “Strongly disagree” to “Strongly agree” and is tested for reliability by Cronbach Alpha coefficient to eliminate garbage variables. Then, through the EFA technique, the groups of factors will be grouped and tested to find out the representative factor that affects the quality of vocational education for rural labors. Once the reliability of the scale has been ensured, multivariate regression analysis is used to analyze the influence of the independent variables on the dependent variable. Main findings and conclusions The dissertation has contributed to systematizing, clarifying and developing theoretical issues about the quality of career guidance and vocational education for rural labors. In addition, the thesis also generalizes practical experiences on the role and xiv
  17. impact of career guidance and vocational education; improve the quality and factors affecting career guidance and vocational education from studies in the world, in the country and in some localities of Vietnam. The thesis has described the vocational education needs of rural labors, analyzed the results that Thai Binh province has achieved in career guidance and vocational education for labors in recent times. In addition, the thesis also points out the current status of vocational education institutions and comprehensively surveys the stakeholders in the education process to assess the quality of career guidance and vocational education for rural labors of the province. The surveyed subjects are: training management staff of vocational education institutions; a team of vocational teachers; rural labors are learning vocational skills; rural laborers who have received vocational education are working and employers. The dissertation has analyzed the factors affecting the quality of vocational education for rural labors in Thai Binh province and found the overall rating of the subjects for 7 influencing factors reached an average of 3.74/5 in the Likert scale, below agree and above average. From the initially proposed theoretical model of 7 factors that affect the quality of vocational education for rural labors, through the exploratory factor analysis, six factors have been found that are significant and affect the quality of vocational education for rural labors. The quality of vocational education in order of impact from strong to weak is: Service for learners; Management mechanism, education organization; Programs, textbooks and learning materials; Management staff; Facilities and equipment; Teachers. From the obtained results, a number of solutions are proposed to improve the quality of career guidance and vocational education for rural labors in Thai Binh province including: Group of solutions for vocational education institutions such as: solutions for career guidance; enhance efficiency of student service activities; complete and improve the management and organization of education; improve the quality of training programs, curricula and teaching materials; capacity building and strengthening of the role of education managers; invest in developing teachers; and group of solutions for the public administration of vocational education for rural labors in the province. xv
  18. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược quan trọng. Giải quyết các vấn đề về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, việc làm, giảm nghèo bền vững và các vấn đề an sinh xã hội ở nông thôn là cơ sở quyết định việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Theo đó, công tác tư vấn hướng nghiệp (TVHN), dạy nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn (LĐNT) là vấn đề lớn và có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông nghiệp, nông thôn. Việc nâng cao chất lượng TVHN và dạy nghề cho lao động ở nông thôn không chỉ giúp người nông dân có việc làm, tăng thu nhập từ nông nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, cơ cấu lại nền kinh tế trong quá trình hội nhập (Hà Anh, 2016). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã thông qua Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, định hình mô hình phát triển đất nước theo hướng trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại vào năm 2030 và là nước phát triển vào năm 2045, trong đó, nhấn mạnh phát triển nguồn nhân lực là một trong ba đột phá chiến lược. Việc đổi mới mô hình tăng trưởng nền kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, gắn với phát triển bền vững đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, rút ngắn khoảng cách nhân lực qua đào tạo giữa khu vực thành thị và nông thôn, mở rộng hoạt động đào tạo cho LĐNT và các vùng, miền, các nhóm đối tượng yếu thế, góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Đây là những yêu cầu cấp thiết đòi hỏi phải sự đổi mới công tác dạy nghề cho LĐNT trong bối cảnh mới (Phạm Thị Hoàn, 2021). Để góp phần nâng cao chất lượng dạy nghề cho LĐNT, trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến tư vấn hướng nghiệp (TVHN), dạy nghề và tạo việc làm cho LĐNT được thực hiện như: Nguyễn Trần Vĩnh Linh (2021) về quản lý hoạt động TVHN cho học sinh trường trung học phổ thông (THPT) ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ; Lê Duy Hùng (2018) về thực trạng nhu cầu các hình thúc TVHN của học sinh một số trường THPT tại thành phố Hồ Chí Minh; Trương Thị Hoa (2014) về giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT khu vực Hà Nội qua tham vấn nghề; Nguyễn Thị Kim Nhung & Lương Thị Thành Vinh (2018) về đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp của học sinh THPT tại Nghệ An…, đối với các nghiên cứu liên quan đến dạy nghề, Nguyễn Văn Đại (2012) với đề tài đào tạo nghề (ĐTN) cho LĐNT 1
  19. vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đã đề ra được 8 nhóm giải pháp hướng tới nâng cao chất lượng đào tạo nghề (CLĐTN) cho LĐNT theo hướng đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH; Tác giả Nguyễn Thị Thu Thủy (2015) nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp đào tạo nghề cho LĐNT trong thời kỳ hội nhập. Từ thực trạng nghiên cứu về chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT ở vùng Tây Bắc, Nguyễn Quang Hồng & Vương Thị Bích Thủy (2021) đã đề xuất 6 nhóm giải pháp hữu ích giúp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT phù hợp với đặc thù của vùng. Tác giả Bùi Hồng Đăng (2017) trong nghiên cứu tại tỉnh Nam Định cũng đề ra 6 nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT tại tỉnh. Nghiên cứu của Nguyễn Quang Tuyến & Lê Văn Thăm (2014) tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long đã tìm thấy bốn nhóm nhân tố ảnh hưởng hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT là: học nghề và phát triển nghề; giáo viên và học viên; trang thiết bị dạy nghề; kỹ năng dạy nghề và học nghề. Nhìn chung các nghiên cứu trên đã chỉ được ra thực trạng và một số nguyên nhân cơ bản, cũng đã đề xuất được một số giải pháp hữu hiệu nâng cao chất lượng TVHN và đào tạo nghề, song chưa có một nghiên cứu nào phân tích chuyên sâu về hoạt động TVHN cho LĐNT. Bên cạnh đó, việc sử dụng mô hình trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học đã được sử dụng nhiều, tuy nhiên đối với lĩnh vực dạy nghề cho LĐNT thì vẫn còn hạn chế. Thái Bình là một trong 8 tỉnh của cả nước có 100% số xã và một huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 (Nguyễn Đức Hùng, 2021). Toàn tỉnh hiện có trên 1,1 triệu người trong độ tuổi lao động, trong đó chủ yếu là LĐNT. Vì vậy, nhu cầu giải quyết việc làm cho người lao động rất lớn (Nguyễn Cường, 2020). Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, cùng các sở, ban, ngành đã có nhiều hình thức đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân lực, mặt khác, sắp xếp lại hệ thống các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ở tỉnh Thái Bình. Giai đoạn từ năm 2010 - 2015 việc dạy nghề cho LĐNT thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC- BLĐTB&XH ngày 30/07/2010 của liên bộ về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020 và Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề thuộc Đề án đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020. Ngoài ra, nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng TVHN và dạy nghề cho LĐNT cũng đang được triển khai thực hiện, như phát triển mạng lưới cơ sở giáo 2
  20. dục nghề nghiệp (GDNN); đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo; phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; chương trình, giáo trình đào tạo đảm bảo sự liên thông giữa các cấp trình độ và xây dựng, thẩm định, ban hành theo đúng quy định. Nhờ triển khai đồng bộ các giải pháp, số lao động được TVHN và học nghề hằng năm tăng nhanh, kết quả là hàng năm qua công tác TVHN và học nghề đã góp phần giải quyết hàng chục nghìn việc làm cho người lao động. Tính trong 5 năm (2016 – 2020) thông qua các giải pháp về việc làm, dự kiến toàn tỉnh tạo việc làm mới cho 166.540 lao động, bình quân đạt 33.310 lao động/năm và đạt 101% so với chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề ra. Tổng kết 10 năm thực hiện Đề án 1956 về ĐTN cho LĐNT, toàn tỉnh đã đào tạo nghề cho 73.558 người với kinh phí hỗ trợ là 81.778 triệu đồng. Số lao động có việc làm học nghề phi nông nghiệp sau đào tạo bình quân đạt 75%; lao động học nghề nông nghiệp tiếp tục làm nghề cũ nhưng hiệu quả đã đạt cao hơn so với khi chưa được học nghề (Trần Anh, 2019; Nguyễn Đức Hùng, 2021). Tuy nhiên, việc tổ chức TVHN và dạy nghề cho LĐNT tại tỉnh Thái Bình còn một số hạn chế, yếu kém. Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2020 là 1,36%, trong đó khu vực thành thị là 2,48%, khu vực nông thôn là 1,30% (Cục Thống kê tỉnh Thái Bình, 2021). Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo 52%, nhưng trình độ của lao động vẫn chủ yếu là sơ cấp nghề (chiếm 42,16%) (UBND tỉnh Thái Bình, 2019). Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là do hoạt động TVHN và dạy nghề chưa mang lại hiệu quả. Công tác lập kế hoạch về TVHN và dạy nghề cho LĐNT chưa đáp ứng tốt được nhu cầu đào tạo trên địa bàn; các cơ sở dạy nghề chủ yếu thực hiện tuyển sinh học nghề theo nhu cầu của người lao động chứ chưa định hướng tốt cho người lao động chọn nghề theo năng lực và yêu cầu của thị trường. Sự phối hợp giữa các cơ sở dạy nghề với các cơ sở sử dụng lao động chưa chặt chẽ; Hiệu quả dạy nghề cho nông dân chưa cao, chưa tạo được sự chuyển biến rõ nét về nhận thức, về định hướng nghề nghiệp, phương pháp cách thức sản xuất… cho LĐNT. Toàn tỉnh Thái Bình có 27 cơ sở GDNN, tuy nhiên nhiều cơ sở vẫn chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tỷ lệ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề chỉ chiếm 19,27%, tỷ lệ đạt chuẩn tin học là 60% và chuẩn ngoại ngữ là 49% (UBND tỉnh Thái Bình, 2019). Những yếu kém, khó khăn trên cần phải nghiên cứu, tìm ra các biện pháp, giải pháp để tháo gỡ. Câu hỏi đặt ra là: (1) Những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc nâng cao chất lượng TVHN và dạy nghề cho LĐNT là gì? 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2