Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2030
lượt xem 13
download
Nội dung của luận án trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế hộ nông dân dân tộc thiểu số; thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer; giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2030
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ QUANG VINH PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2030 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh Năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ QUANG VINH PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2030 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 9310102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN VĂN SÁNG 2. TS. LƯU THỊ KIM HOA Tp. Hồ Chí Minh Năm 2020
- 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ với đề tài: “Phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” do chính tác giả nghiên cứu. Các thông tin, số liệu trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng; các kết quả chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Lê Quang Vinh
- 4 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan.................................................................................................................i Mục lục........................................................................................................................ ii Danh mục các chữ viết tắt..........................................................................................vi Danh mục các bảng....................................................................................................vii Tóm tắt........................................................................................................................ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................3 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................4 2.2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ..............................................................................4 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................5 3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................5 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................5 4. Đóng góp mới của luận án........................................................................................5 5. Kết cấu của luận án ................................................................................................6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả ngoài nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân .......................................................................................................................7
- 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân ở một số quốc gia trên thế giới ..............................................................7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu của tác giả ngoài nước về đời sống của người dân nông thôn, dân tộc thiểu số và đồng bào dân tộc Khmer ở Việt Nam ......................10 1.2. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả trong nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân và đồng bào dân tộc Khmer.........................................................................11 1.2.1. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả trong nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân ...................................................................................................................... 11 1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long .................................................................................................................... 15 1.3. Nhận định tình hình nghiên cứu ..........................................................................20 1.3.1. Những đóng góp của các nghiên cứu................................................................ 20 1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................24 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN DÂN TỘC THIỂU SỐ ................................................................25 2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò và xu hướng vận động, phát triển kinh tế hộ trong giai đoạn hiện nay.......................................................................................................25 2.1.1. Khái niệm và đặc trưng của kinh tế hộ, hộ nông dân, kinh tế hộ nông dân....25 2.1.2. Vai trò của kinh tế hộ trong nền kinh tế quốc dân.......................................... 29 2.1.3. Xu hướng vận động, phát triển của kinh tế hộ trong giai đoạn hiện nay...... 30 2.2. Những lý thuyết, mô hình về phát triển kinh tế hộ nông dân............................... 32 2.2.1. Lý luận về kinh tế hộ nông dân của C.Mác, V.I.Lênin .......................................32 2.2.2. Lý thuyết về doanh nghiệp gia đình nông dân của Tchayanov ..........................36 2.2.3. Lý thuyết kinh tế nông hộ của Hunt (1979) ........................................................37 2.2.4. Lý luận kinh tế học hiện đại về kinh tế hộ gia đình …………………………....38 2.3. Đặc trưng và những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân
- 6 đồng bào dân tộc Khmer ............................................................................................39 2.3.1. Đặc trưng của kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer .........................39 2.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer ................................................................................................................... 41 2.4. Những kinh nghiệm trong quá trình thực hiện chính sách đối với dân tộc thiểu số ở một số quốc gia, một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long............................................................................................................................. 46 2.4.1. Kinh nghiệm ở một số quốc gia .......................................................................46 2.4.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước ...............................................47 2.4.3. Một số bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế hộ nông dân ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL ..............................................................................................................50 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................52 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................53 3.1. Phương pháp luận nghiên cứu .............................................................................53 3.1.1. Phương pháp luận biện chứng duy vật ............................................................53 3.1.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học............................................................ 56 3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể......................................................................... 56 3.2.1. Phương pháp thống kê...................................................................................... 57 3.2.2. Phương pháp phỏng vấn ..................................................................................60 3.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ...................................................................61 3.3. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................62 3.4. Khung phân tích đề nghị cho luận án ..................................................................64 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..............................................................................................65 CHƯƠNG 4 – THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG . .66 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
- 7 hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL................................................. 66 4.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng ĐBSCL.............................66 4.1.2. Đặc điểm của ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL .....................................................68 4.2. Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL giai đoạn 2009 – 2019 ...................................................................................75 4.2.1. Thực trạng phát triển lực lượng sản xuất của hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL ...................................................................................................75 4.2.2. Thực trạng phát triển quan hệ sản xuất của hộ nông dân ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL ....................................................................................................................... 92 4.2.3. Đánh giá chung về sự phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL giai đoạn 2009 – 2019 ........................................................................101 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................110 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC KHMER VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .............111 5.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp...............................................................................111 5.1.1. Bối cảnh trong nước và ngoài nước ................................................................111 5.1.2. Quan điểm .......................................................................................................113 5.1.3. Định hướng .....................................................................................................115 5.2. Nội dung các giải pháp...................................................................................... 117 5.2.1. Giải pháp về phát triển lực lượng sản xuất ...................................................117 5.2.2. Giải pháp về phát triển quan hệ sản xuất.................................................... 126 5.2.3. Các giải pháp khác .........................................................................................139 TÓM TĂT CHƯƠNG 5 .........................................................................................148 Khuyến nghị .............................................................................................................148 Kết luận ................................................................................................................... 150 Danh mục công trình của tác giả..............................................................................152
- 8 Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................................152 Phụ lục...................................................................................................................... 161 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa ĐBDT Đồng bào dân tộc ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long KHCN Khoa học công nghệ KTXH Kinh tế xã hội
- 9 KT Kinh tế NN Nông nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC CÁC BẢNG Danh mục các bảng Trang GDP bình quân vùng ĐBSCL Bảng 4.1: 67
- 10 Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo dân tộc Khmer vùng 71 ĐBSCL Bảng 4.3. Số nhân khẩu và lực lượng lao động người Khmer vùng 75 ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.4. Lao động và nhân khẩu ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL năm 76 2019 Bảng 4.5. Cơ cấu lao động trong độ tuổi của các hộ nông dân Khmer 77 năm 2019 Bảng 4.6. Trình độ học vấn hộ nông dân Khmer 78 Bảng 4.7. Học vấn của hộ Khmer chia theo dân tộc 79 Bảng 4.8. Thực trạng cơ cấu đất đai của hộ nông dân Khmer vùng 80 ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.9. Đất sản xuất và nguồn gốc đất sản xuất chia theo cộng 81 đồng tộc người Bảng 4.10. Biến động về đất đai (đất sản xuất và đất ở) của hộ 81 Khmer An Giang năm 2014 Bảng 4.11. Vốn bình quân của hộ nông dân Khmer năm 2019 83 Bảng 4.12. Quy mô vốn bình quân hộ nông dân Khmer năm 2019 84 Bảng 4.13. Tư liệu sản xuất chủ yếu bình quân của hộ nông dân 85 Khmer ĐBSCL năm 2019 theo thu nhập Bảng 4.14. Tổng thu từ sản xuất nông nghiệp ở hộ nông dân Khmer 86 vùng ĐBSCL năm 2019 Quy mô và cơ cấu chi phí sản xuất nông nghiệp của hộ Bảng 4.15. 87 nông dân Khmer vùng ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.16. Thu nhập bình quân từ sản xuất nông nghiệp của hộ nông 88 dân Khmer vùng ĐBSCL năm 2019 Thu nhập bình quân của một số dân tộc Bảng 4.17. 89 Bảng 4.18. Thu nhập ngoài sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân 90 Khmer vùng ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.19. Tỷ lệ hộ nghèo một số tỉnh có đông ĐBDT Khmer 90
- 11 Thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu năm 2019 Bảng 4.20. 91 Bảng 4.21. Ảnh hưởng của quy mô các nguồn lực đến kết quả sản xuất 93 của hộ nông dân ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.22. Số lượng và tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số có máy kéo/máy 93 cày, máy xay sát, máy bơm nước năm 2015 Bảng 4.23. Loại hoạt động kinh tế chính của hộ chia theo cộng đồng 95 Bảng 4.24. Loại hoạt động kinh tế chính của hộ chia theo khu vực 96 thành thị nông thôn Bảng 4.25. Phương thức tiêu thụ một số sản phẩm của hộ nông dân 98 ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL năm 2019 Bảng 4.26. Ảnh hưởng của điều kiện bên ngoài đến sản xuất của hộ 99 nông dân ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL năm 2019
- 12 Tóm tắt: Kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong thời gian qua có những bước phát triển nhất định, đời sống của đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sự cải thiện rõ rệt, những giá trị văn hóa của đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bảo tồn và phát huy trong thời gian qua. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung của cả nước, đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long còn nhiều khó khăn, đang đối mặt với nhiều thách thức trong phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân, nhất là người nghèo. Để khắc phục những thách thức đó, việc nghiên cứu vấn đề phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long là cần thiết. Đề tài tiếp cận dưới góc độ kinh tế chính trị nên phương pháp luận được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu đề tài là phương pháp luận biện chứng duy vật nhằm xem xét, phân tích, đánh giá một cách khách quan, toàn diện vấn đề phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong trạng thái luôn luôn biến đổi của tiến trình phát triển đất nước ; phương pháp nghiên cứu cụ thể chủ yếu là phương pháp điều tra, khảo sát. Sau khi phân tích thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long, luận án xây dựng định hướng và giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, đồng thời nêu lên khuyến nghị đối với Trung ương và các địa phương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Từ khóa: Kinh tế hộ nông dân; đồng bào dân tộc Khmer; Đồng bằng sông Cửu Long. Summary: Economic households of ethnic Khmer farmers in the Mekong Delta region in recent years have developed certain steps, the life of Khmer ethnic
- 13 people in the Mekong Delta region has improved markedly, the cultural values of the Khmer ethnic people in the Mekong Delta have been preserved and promoted in recent years. However, compared to the whole country, the ethnic minorities in the Mekong Delta region are facing many difficulties, facing many challenges in economic development, social security and care. material and spiritual life for residents, especially the poor. To overcome these challenges, it is necessary to study the economic development issues of Khmer ethnic minority farmers' households in the Mekong Delta. The thesis approaches from the perspective of political economy, so the methodology used throughout the research process is the dialectical dialectical methodology to consider, analyze and evaluate objectively and completely. the issue of economic development of ethnic minority Khmer farmers' households in the Mekong Delta in the constantly changing state of the country's development process; Specific research methods are mainly investigation and survey methods. After analyzing the reality of economic development of Khmer ethnic minority farmers 'households in the Mekong Delta, the thesis builds the orientation and solution of economic development for Khmer ethnic minority farmers' households in the Mekong Delta. Cuu Long to 2030, and raise recommendations to the Central and localities in the Mekong Delta region. Key words: Farming household economy; Khmer ethnic minorities; Mekong Delta.
- 14 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) bao gồm 13 tỉnh, thành phố, hiện có 27 thành phần dân tộc cùng sinh sống với dân số trên 17 triệu người, trong đó dân tộc Khmer có khoảng hơn 1,2 triệu người, chiếm tỷ lệ 7% dân số toàn Vùng, tập trung đông nhất tại 09 tỉnh, thành phố: Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Hậu Giang và Cần Thơ (Tổng Cục Thống kê, 2019). Đồng bào dân tộc Khmer có tiếng nói và chữ viết khá hoàn chỉnh với nền văn hóa phong phú và đa dạng; đời sống dân cư, sinh hoạt truyền thống, các lễ hội của đồng bào dân tộc Khmer gắn liền với Phật giáo Nam tông. Đồng bào có truyền thống yêu nước, đoàn kết, gắn bó cùng các dân tộc anh em trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, góp phần quan trọng vào sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; thực hiện công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế do Đảng lãnh đạo. Đây là vùng đất giàu tiềm năng, đa dạng nguồn lực tự nhiên (đồng bằng, sông nước, biển đảo, núi rừng, khoáng sản, thủy sản…), nguồn lực con người và đa dạng về văn hóa, tôn giáo. Vùng ĐBSCL có lợi thế trong hoạt động kinh tế nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản), lâm nghiệp (trồng và khai thác rừng, cây dược liệu), khai thác khoáng sản, phát triển kinh tế biên giới, kinh tế biển, du lịch nội vùng, liên vùng, xuyên biên giới và có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên, hiện nay đa phần người dân Khmer vùng ĐBSCL cư trú ở những vùng nông thôn, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn và sinh kế của họ chủ yếu gắn liền với sản xuất nông nghiệp truyền thống, manh mún, lạc hậu. So với mặt bằng chung cả nước, đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL còn nhiều khó khăn, đang đối mặt với nhiều thách thức trong phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cư dân, nhất là người nghèo; gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, ổn định chính trị xã hội và giữ vững quốc phòng an ninh vùng biên. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo người Khmer còn cao so với mức bình quân trong toàn khu vực, tỷ lệ tái nghèo cao (có 278.290 hộ
- 15 nghèo, 256.420 hộ cận nghèo, trong đó số hộ nghèo người Khmer là 54.029 hộ, chiếm tỷ lệ 19,41% so với số hộ nghèo vùng ĐBSCL, chiếm 11,49% so với số hộ người Khmer; cận nghèo là 37.835 hộ, chiếm 14,75% so với số hộ vùng ĐBSCL, chiếm 11,54% so với số hộ người Khmer) (Ủy Ban dân tộc, 2019). Khoảng cách giàu nghèo giữa dân tộc Khmer với các dân tộc khác trong Vùng còn lớn và tiếp tục tăng. Kết cấu hạ tầng, công cụ phục vụ sản xuất còn thiếu và chưa đồng bộ; việc đạo tạo nghề, giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc Khmer, nhất là những nghề phi nông nghiệp chưa đạt hiệu quả cao; việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa đi vào chiều sâu; tình trạng biến đổi khí hậu diễn biến hết sức phức tạp; mặt trái của cơ chế thị trường đã ảnh hưởng nặng nề đến sinh hoạt và đời sống của người Khmer, nhất là những hộ nông dân Khmer nghèo. Việc giải quyết chính sách về nhà ở, đất ở, đất sản xuất cho người Khmer, đặc biệt là những hộ nghèo chưa được thực hiện triệt để. Trong Vùng, số hộ Khmer chưa có đất ở là 9.322 hộ; thiếu đất sản xuất: 48.384 hộ, trong đó cần hỗ trợ về đất sản xuất: 7.026 hộ, có nhu cầu chuyển đổi nghề sản xuất: 37.671 hộ, nhu cầu học nghề: 3.687 hộ, chịu ảnh hưởng do biến đổi khí hậu và nước biển dâng: 2.078 hộ; số hộ cần giải quyết việc làm tại địa phương: 73.339; giải quyết việc làm tại các địa phương khác: 2.480 hộ; số hộ có nhu cầu về nhà ở: 11.959; nhu cầu hỗ trợ nước để sinh hoạt phân tán: 21.823 hộ, nhu cầu hỗ trợ đầu tư các công trình phục vụ nước sinh hoạt tập trung: 30.000 hộ (Ủy ban dân tộc, 2019). Thực hiện đề án đào tạo nghề và giải quyết việc làm, nhất là việc làm cho những hộ Khmer nghèo chưa thật sự hiệu quả; nhiều lao động sau khi được đào tạo không thực hiện công việc theo ngành nghề được đào tạo hoặc làm trái nghề; chưa kết nối được thị trường có nhu cầu sử dụng lao động với nhân công được đào tạo, gây lãng phí, thất thoát nguồn lực trong đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người Khmer. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, tình trạng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, thời tiết khắc nghiệt ở một số địa phương diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, sản xuất và đời sống của người dân ĐBDT Khmer, nhất là những hộ nghèo. Sống chủ yếu bằng nghề nông nhưng lại thiếu đất
- 16 sản xuất, hoặc có đất sản xuất nhưng chưa được tiếp cận các chương trình hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi nhằm thích ứng với sự khắc nghiệt của thời tiết nên làm cho đời sống của hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer càng thêm khó khăn. Đời sống khó khăn, một bộ phận người Khmer, nhất là những hộ nông dân nghèo, do điều kiện kinh tế khó khăn đã bị các thế lực phản động lôi kéo thực hiện những hành vi trái pháp luật như: giành lại đất đai của tổ tiên, yêu cầu Nhà nước phải hỗ trợ đất sản xuất và đất ở, cấp nhà và hỗ trợ tiền để sản xuất, tập hợp đông người để khiếu kiện, đưa yêu sách về đất đai đối với Nhà nước, lợi dụng những vấn đề không đúng sự thật để móc nối với các thế lực phản động trong và ngoài nước nhằm tìm cách gây rối, làm mất ổn định tình hình an ninh chính trị tại địa phương nói riêng và tình hình an ninh chính trị khu vực ĐBSCL nói chung, tạo điều kiện để các tổ chức phản động sử dụng chiến lược “Diễn biến hòa bình” trong đồng bào dân tộc Khmer nhằm gây bất ổn tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng ĐBSCL nói riêng và trên bình diện cả nước nói chung, tìm cách công kích, hạ thấp vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Để khắc phục tình hình trên, đặc biệt là giữ vững ổn định tình hình chính trị xã hội, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc Khmer, biện pháp triệt để và lâu dài là tăng cường thực hiện có hiệu quả các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc, phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc, ổn định đời sống của hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL, góp phần ổn định tình hình chính trị xã hội trong khu vực và trên phạm vi cả nước. Chỉ khi nào đời sống kinh tế của đồng bào dân tộc Khmer được cải thiện, trình độ văn hóa, nhận thức được nâng lên thì khi đó các chính sách của Đảng và Nhà nước mới phát huy tác dụng, giúp ổn định tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội vùng đồng bào dân tộc Khmer nói riêng và cả nước nói chung. Với ý nghĩa và sự cần thiết đó, tác giả chọn đề tài “Phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” cho luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế chính trị, qua đó mong muốn đóng góp một phần nhỏ công sức
- 17 của mình vào việc thúc đẩy phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL, góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội trong đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL nói riêng và tình hình kinh tế xã hội cả nước nói chung. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL giai đoạn 20092019 nhằm chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế để từ đó đề xuất những chính sách góp phần phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL đến năm 2030. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu khái quát những vấn đề có tính lý luận cho phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL trong xu thế phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Đánh giá thực trạng phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL giai đoạn 20092019. Các nhóm giải pháp để phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL đến năm 2030. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài Có cần thiết phải phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL hay không? Các yếu tố chính nào tác động đến phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL? Thực trạng phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL trong thời gian qua? Giải pháp nào cho phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL trong thời gian tới? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- 18 Các nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là: Một là, lược khảo các nghiên cứu gần chủ đề và hệ thống hóa các lý thuyết về KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer, từ đó xác định khoảng trống nghiên cứu, hình thành cơ sở lý luận và khung phân tích cho luận án; đồng thời kế thừa có chọn lọc những công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài, đặc biệt về cơ sở lý luận và định hướng, giải pháp đã được thực hiện. Phân tích, đánh giá tìm ra nguyên nhân, từ đó chọn lọc để có thể vận dụng cho đề tài. Hai là, tiếp cận dưới góc độ kinh tế chính trị, xem KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer là một bộ phận cấu thành lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, trong đó sức lao động của người Khmer vùng ĐBSCL là một trong những yếu tố hợp thành lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất của vùng ĐBSCL. Khi KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer phát triển sẽ cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người Khmer, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội đang tồn tại hiện nay. Bên cạnh sự phát triển của lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất nếu được quan tâm cải thiện sẽ thúc đẩy phương thức sản xuất phát triển, tạo tiền đề cho khu vực ĐBSCL phát triển bền vững. Ba là, nghiên cứu các chính sách đối với đồng bào dân tộc vùng ĐBSCL nói chung và KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer nói riêng. Bao gồm các chính sách của Trung ương và chính sách của địa phương trên các phương diện đạt được và chưa được trong việc thực thi các chính sách; chính sách nào phát huy tác dụng, chính sách nào còn hạn chế, bất cập cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp. Bốn là, đến địa bàn cư trú và khảo sát trực tiếp người Khmer về các phương diện: hoạt động kinh tế, xã hội, phong tục, tập quán, tôn giáo, tín ngưỡng,… để tìm hiểu nguyên nhân vì sao KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer chưa phát triển như kinh tế hộ của các dân tộc khác, từ đó đề xuất những giải phát cơ bản phát triển hơn nữa trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
- 19 Đề tài nghiên cứu các hoạt động KT cơ bản của hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL giai đoạn 2009 2019 nhằm đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản phát triển KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL đến năm 2030. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL. Tuy nhiên, số liệu khảo sát chủ yếu ở 05 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu vì các tỉnh này là nơi tập trung đông đồng bào dân tộc Khmer sinh sống, số liệu khảo sát có thể khái quát cho cả khu vực ĐBSCL. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL được giới hạn trong giai đoạn từ năm 2009 – 2019. Phương hướng và các giải pháp được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2020 2030. 4. Đóng góp mới của luận án Một là, đóng góp về mặt lý luận: Luận án làm rõ hơn vị trí của kinh tế hộ nông dân trong phát triển kinh tế của đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL nói riêng và kinh tế vùng ĐBSCL nói chung, tính tất yếu phải phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer lên sản xuất lớn và những điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer theo xu hướng đó. Hai là, đóng góp về mặt thực tiễn: Làm sáng tỏ xu hướng vận động, phát triển KT hộ nông dân ĐBDT Khmer vùng ĐBSCL trong quá trình chuyển đổi lên nền sản xuất hàng hóa, dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ thư và xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay. Khái quát nên bức tranh toàn diện về các hoạt động KT của hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL.
- 20 Nêu lên những định hướng và các nhóm giải pháp cơ bản nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, chính sách đối với KT hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL nói riêng và người Khmer nói chung đến năm 2030 trong điều kiện thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu hiện nay. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài được kết cầu thành 05 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế hộ nông dân dân tộc thiểu số. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL. Chương 5: Giải pháp phát triển kinh tế hộ nông dân đồng bào dân tộc Khmer vùng ĐBSCL đến năm 2030. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan nghiên cứu của các tác giả ngoài nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân 1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước về kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân ở một số quốc gia trên thế giới
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 295 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 269 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 173 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 233 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 17 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 19 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 19 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 62 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 7 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 10 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 16 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
27 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn