Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam
lượt xem 32
download
Mục đích của luận văn nhằm làm rõ lý luận về TPDN và thị trường TPDN và phát triển thị trường TPDN; nghiên cứu về vai trò của thị trường TPDN trên thị trường tài chính. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển thị trường TPDN. Phân tích đánh giá thực trạng thị trường TPDN của Việt Nam trong thời gian qua, từ đó rút ra được những mặt đã đạt được cũng như mặt còn tồn tại của thị trường TPDN của Việt Nam tập trung vào giai đoạn 2006 - 2015.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRẦN VINH QUANG Ph¸t triÓn thÞ trêng tr¸i phiÕu doanh nghiÖp ë ViÖt Nam LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- TRẦN VINH QUANG Ph¸t triÓn thÞ trêng tr¸i phiÕu doanh nghiÖp ë ViÖt Nam Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. ĐÀO LÊ MINH 2. PGS.TS. HOÀNG THỊ THÚY NGUYỆT HÀ NỘI - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học trong luận án chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Vinh Quang
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP................11 1.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP..............11 1.1.1. Một số nội dung cơ bản về trái phiếu doanh nghiệp ................................11 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thị trường trái phiếu doanh nghiệp ...................26 1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP.............................................................................................36 1.2.1. Khái niệm về phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp.....................36 1.2.2. Tiêu chí để xác định sự phát triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp .........................................................................................37 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp ..........................................................................................39 1.2.4. Vai trò của thị trường trái phiếu doanh nghiệp ........................................42 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP......................................................................46 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp của một số nước............................................................................................46 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.........................................................54 Kết luận chương 1 .............................................................................................55
- Chương 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ..........................................................................................57 2.1. BỐI CẢNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ........................................................57 2.1.1. Nhu cầu vốn của nền kinh tế ngày càng lớn thúc đẩy sự phát triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp ...................................................57 2.1.2. Thị trường chứng khoán ra đời tạo điều kiện cho thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam phát triển ................................................62 2.1.3. Thị trường trái phiếu chính phủ từng bước phát triển tạo tiền đề cho thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển ổn định ......................65 2.2. KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ CHO VIỆC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM .........67 2.2.1. Quy trình, thủ tục thực hiện phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp..............................................................................76 2.2.2. Quy trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp ........80 2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ....................................................................................81 2.3.1. Tình hình phát triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp sơ cấp .........81 2.3.2. Tình hình phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp thứ cấp............100 2.4. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM QUA KẾT QUẢ KHẢO SÁT .....................................104 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VIỆT NAM..........................................................107 2.5.1. Những kết quả đạt được.........................................................................107 2.5.2. Những hạn chế của thị trường trái phiếu doanh nghiệp .........................110 2.6. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI................................120 2.6.1. Các nhà đầu tư chủ yếu vẫn dựa vào tâm lý số đông mà chưa có sự hiểu biết và phân tích đầy đủ thị trường...........................................120 2.6.2. Lãi suất vẫn chưa hấp dẫn các nhà đầu tư..............................................121 2.6.3. Các tổ chức định mức tín nhiệm còn thiếu.............................................122
- 2.6.4. Chưa thực sự có các nhà tạo lập thị trường............................................124 2.6.5. Tính thanh khoản của trái phiếu còn thấp ..............................................125 2.6.6. Chính sách thuế còn chưa thực sự khuyến khích sự phát triển của thị trường..............................................................................................126 2.6.7. Thời gian đáo hạn của trái phiếu doanh nghiệp chủ yếu là ngắn hạn đến trung hạn .................................................................................126 2.6.8. Phương thức bảo lãnh chủ yếu thông qua đại lý phát hành....................127 Kết luận chương 2 ...........................................................................................128 Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM...........................................................129 3.1. TRIỂN VỌNG KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ....................................129 3.1.1. Triển vọng của nền kinh tế đến năm 2020 .............................................129 3.1.2. Triển vọng của doanh nghiệp và nhu cầu vốn của doanh nghiệp...........130 3.1.3. Quan điểm, định hướng phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới.....................................................134 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM...................................................................140 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp ..............................................................................140 3.2.2. Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp....................................142 3.2.3. Giải pháp phát triển thị trường thứ cấp ..................................................154 3.2.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp..........................................................165 KẾT LUẬN ............................................................................................................169 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............................................................................171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................172 PHỤ LỤC ...............................................................................................................177
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ ADB The Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á) DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) KBNN Kho bạc nhà nước NHNN Ngân hàng nhà nước OTC Over The Counter - Thị trường phi tập trung SGDCK Sở giao dịch chứng khoán SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Trái phiếu TPCĐ Trái phiếu chuyển đổi TPCP Trái phiếu chính phủ TPDN Trái phiếu doanh nghiệp TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban Chứng khoán nhà nước WB World Bank (ngân hàng Thế giới)
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung bảng Trang Bảng 1.1. Mối quan hệ giữa các loại lãi suất trong tương quan với giá trái phiếu ...........20 Bảng 1.2. Hệ thống thứ hạng định mức tín nhiệm trái phiếu. ...........................................24 Bảng 1.3. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường trái phiếu của một số nước giai đoạn vừa qua.....................................................................................47 Bảng 1.4. 30 trái phiếu doanh nghiệp trong nước lớn nhất của Malaysia.........................49 Bảng 1.5. Chính sách thuế của một số nước nhằm thúc đẩy thị trường TPDN................54 Bảng 2.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước năm 2013-2015 (%, so cùng kỳ) ............................................................................................................59 Bảng 2.2. Diễn biến tăng trưởng tín dụng 2009 - 2015 .....................................................60 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu về thị trường chứng khoán trong giai đoạn từ 2011 đến tháng 2015 .........................................................................................................65 Bảng 2.4. Tỷ trọng phát hành TPCP trên HNX.................................................................67 Bảng 2.5. Quy định pháp lý về phát hành TPDN ..............................................................75 Bảng 2.6. Quy mô thị trường trái phiếu Việt Nam ............................................................83 Bảng 2.7. Tình hình phát hành TPDN đến năm 2005 .......................................................84 Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình phát hành TPDN từ năm 2006- 2010................................85 Bảng 2.9. Tình hình phát hành của một số doanh nghiệp lớn trong năm 2010 ................87 Bảng 2.10. Tình hình phát hành trái phiếu của một số doanh nghiệp năm 2011..............92 Bảng 2.11. Tình hình phát hành trái phiếu của một số DN năm 2011..............................93 Bảng 2.12. Tình hình phát hành trái phiếu của một số DN năm 2013..............................94 Bảng 2.13. Tình hình phát hành trái phiếu của một số DN năm 2014..............................96 Bảng 2.14. Tình hình phát hành trái phiếu của một số DN năm 2015..............................98 Bảng 2.15. Giao dịch của TPDN trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ Tháng 9/2014 đến Tháng 8/2015 .....................................................104 Bảng 2.16. Cơ cấu trái chủ phân loại theo nhà đầu tư trong nước và nước ngoài..........116 Bảng 2.17. Các hệ thống CNTT liên quan đến TPDN ....................................................118 Bảng 2.18. Cơ cấu kỳ hạn của TPDN từ năm 2012-2015...............................................120 Bảng 2.19. Lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ .......................................................122 Bảng 2.20. Lãi suất phát hành TPCP các kỳ hạn .............................................................122 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản 2011-2015.......................................................129
- DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Nội dung hình Trang Hình 1.1. Đường lãi suất lồi...................................................................................22 Hình 1.2. Đường lãi suất phẳng .............................................................................22 Hình 1.3. Đường lãi suất lõm.................................................................................22 Hình 1.4. Cơ cấu thị trường trái phiếu thứ cấp .......................................................32 Hình 2.1. Lạm phát bình quân giai đoạn 2005 - 2015.............................................61 Hình 2.2. Lạm phát - tăng trưởng giai đoạn 1997 - 2014........................................61 Hình 2.3. Diễn biến thị trường chứng khoán một số nước......................................63 Hình 2.4. Quy mô vốn hóa/GDP............................................................................64 Hình 3.1. Mô hình thị trường Interdealer cạnh tranh ............................................ 164
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ở Việt Nam từ trước tới nay, các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư chủ yếu được đưa vào phục vụ nhu cầu đầu tư của nền kinh tế, gián tiếp thông qua hệ thống ngân hàng. Chính ngân hàng cũng là nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp, điều này đã trở nên hết sức quen thuộc và nguồn vốn này được coi là nguồn vốn truyền thống. Để hạn chế sự phụ thuộc vào các ngân hàng, giảm thiểu rủi ro cho các hoạt động tín dụng của ngân hàng, cần phát triển thị trường vốn trong nước, tìm ra những nguồn tài trợ vốn có thể thay thế là điều hết sức quan trọng. Việc phát triển thị trường TPDN sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường vốn, đồng thời sẽ tạo thêm một kênh huy động vốn cho nền kinh tế và các doanh nghiệp. Mặt khác, trên góc độ doanh nghiệp, huy động vốn bằng phát hành trái phiếu ngoài điểm lợi giống như sử dụng các công cụ nợ là tạo ra lá chắn thuế từ lãi vay, từ đó làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE); cũng đem lại điểm lợi hơn so với vay dài hạn ngân hàng, các doanh nghiệp có thể huy động lượng vốn dài hạn với khối lượng lớn hơn, các hình thức huy động đa dạng hơn thu hút được nhiều đối tượng đầu tư, tăng cường quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp. Thị trường chứng khoán Việt Nam đã hình thành và phát triển qua 15 năm, tuy nhiên bên cạnh những công cụ cơ bản là thị trường cổ phiếu và trái phiếu Chính phủ (TPCP), bước đầu đã phát triển theo đúng định hướng, thì thị trường trái phiếu doanh nghiệp chưa thực sự phát triển. Theo thống kê, mức vốn hóa của thị trường cổ phiếu vào khoảng 34% GDP , thị trường TPCP khoảng 23% GDP, thì thị trường TPDN chỉ chiếm 2.5%GDP. Thị trường TPDN bộc lộ những bất cập như: còn quá nhỏ về qui mô, kém xa các nước trong khu vực như Malaysia, Thái Lan, In-đô-nê- xi-a; tính minh bạch của thị trường còn thấp, thị trường sơ cấp và đặc biệt thị trường thứ cấp vẫn chưa phát triển; chưa thực sự là kênh huy động vốn và phân bổ vốn hữu dụng cho doanh nghiệp và nền kinh tế do vậy chưa làm đúng chức năng của thị trường trái phiếu là huy động vốn làm động lực cho phát triển nền kinh tế, chưa góp phần làm lành mạnh thị trường tài chính, xa hơn là nơi “trú ẩn” cho những dòng vốn dài hạn, thúc đẩy tiết kiệm của nền kinh tế.
- 2 Xuất phát từ những vấn đề bất cập nêu trên, việc lựa chọn triển khai đề tài “Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam” là điều hết sức cần thiết, nhằm đưa ra được thực trạng của thị trường TPDN; tìm ra những nguyên nhân hạn chế phát triển thị trường TPDN, đề xuất ra những giải pháp góp phần phát triển thị trường TPDN trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu của Luận án - Làm rõ lý luận về TPDN và thị trường TPDN và phát triển thị trường TPDN; nghiên cứu về vai trò của thị trường TPDN trên thị trường tài chính. Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển thị trường TPDN. - Phân tích đánh giá thực trạng thị trường TPDN của Việt Nam trong thời gian qua, từ đó rút ra được những mặt đã đạt được cũng như mặt còn tồn tại của thị trường TPDN của Việt Nam tập trung vào giai đoạn 2006 - 2015. - Nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường TPDN Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận án Đối tượng nghiên cứu: Phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian là các công ty cổ phần đại chúng và công ty trách nhiệm hữu hạn huy động vốn bằng trái phiếu. Phạm vi về thời gian là từ năm 2006 đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để giải quyết các vấn đề chủ yếu. Tuỳ theo từng nội dung cụ thể, luận án sẽ sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê... để phân tích chính xác thực trạng và đưa ra những giải pháp hợp lý, khả thi. Để phục vụ kết quả nghiên cứu, NCS đã tiến hành khảo sát về tình hình phát triển thị trường TPDN Việt Nam trong thời gian qua bảng câu hỏi phiếu khảo sát (Phụ lục kèm theo). Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh như sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ… và các chuyên gia (nhà quản lý, giáo viên, nhà nghiên cứu) trong lĩnh vực tài chính có hiểu biết về
- 3 thị trường TPDN tại các cơ quan như các trường đại học (Kinh tế quốc dân, Học viện ngân hàng, Học viện Tài chính,…). Các Viện nghiên cứu (Viện Kinh tế - tài chính, Viện nghiên cứu và quản lý kinh tế Trung ương, Viện Chiến lược và chính sách Tài chính…), Ủy ban chứng khoán nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán;… NCS đã hoàn thiện mẫu biểu và gửi 60 Phiếu khảo sát về thực trạng quá trình thị trường TPDN Việt Nam trong thời gian, NCS đã nhận về 38 phiếu trả lời, đạt 60,33% số phiếu gửi đi, đạt yêu cầu mục tiêu của cuộc điều tra đặt ra về số lượng phiếu trả lời. Loại hình sở hữu tham gia khảo sát bao gồm 25% là các DNNN đã cổ phần hóa; 35% là các doanh nghiệp Các ngành nghề tham gia trả lời câu hỏi tập trung vào các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp (50% số DN tham gia khảo sát); trong lĩnh vực xây dựng là 26%, doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, tín dụng, bảo hiểm (12% số DN tham gia khảo sát); lĩnh vực khác là 12%. Ngoài ra, NCS còn tiến hành phỏng vấn và gửi 15 phiếu khảo sát đến các cơ quan quản lý, cơ quan nghiên cứu, các trường đại học… để nhằm thu thập ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia và các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính về tình hình phát triển của thị trường TPDN, cũng như kiến nghị những kiến nghị thúc đẩy sự phát triển của thị trường này trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án - Luận án hệ thống hoá và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về TPDN; thị trường TPDN. - Luận án trình bày kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc phát triển thị trường TPDN từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam. - Luận án đề xuất ra nhóm các giải pháp nhằm phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam trên góc độ nghiên cứu phát triển thị trường sơ cấp (phát hành) và thị trường thứ cấp (giao dịch). 6. Kết cấu Luận án
- 4 Với mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã trình bày ở trên, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận án được kết cấu thành 3 phần: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận án được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về TPDN và phát triển thị trường TPDN Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam 6. Tổng quan nghiên cứu Phát triển thị trường vốn nói chung, thị trường trái phiếu doanh nghiệp nói riêng là đề tài đã được quan tâm nghiên cứu cả trong nước và nước ngoài. Các nghiên cứu nhìn chung xem xét ở những khía cạnh khác nhau và do đối tượng nghiên cứu có sự khác biệt; do sự biến động của tình hình phát triển kinh tế - xã hội giữa các thời kỳ, mỗi công trình nghiên cứu mới chỉ giải quyết được một phần nào đó liên quan đến vấn đề lý luận về trái phiếu và phát triển thị trường trái phiếu. Việc phát triển thị trường TPDN sẽ góp phần thúc đẩy DN huy động vốn thông qua phát hành TPDN, đưa được kênh dẫn vốn quan trọng đến với DN, làm lành mạnh hệ thống tài chính, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung. (i) Các nghiên cứu trong nước thời gian gần đây: Thị trường tài chính ở Việt Nam vẫn còn là một thị trường mới nổi, còn non trẻ, do vậy các nghiên cứu trong nước phần lớn vẫn tập trung vào các vấn đề về sự hình thành, thiết lập thị trường; vào cách thức hoạt động và các giải pháp để phát triển thị trường vốn, thị trường chứng khoán. Các tác giả đã khái quát được các vấn đề lý luận và thực trạng về thị trường vốn nói chung, thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu nói riêng, trong thời gian đầu hoạt động từ năm 2000- 2010, có thể tóm lược các nghiên cứu nổi bật và những điểm đạt được, những khoảng trống cần nghiên cứu tiếp như sau: Trần Đăng Khâm (2003), Thúc đẩy sự tham gia của trung gian tài chính trên thị trường chứng khoán, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội [18], đã nghiên cứu hoạt động kinh doanh chứng khoán, môi giới chứng khoán, đại lý, bảo lãnh phát hành chứng khoán… trong đó có nêu cao vai trò cũng như
- 5 hoạt động của các tổ chức này đến hoạt động của thị trường trái phiếu. Tuy nhiên việc nghiên cứu mới chỉ đứng ở góc độ của nhà quản lý thị trường về phát triển thị trường chứng khoán nói chung chứ chưa phải là góc độ của doanh nghiệp; về phạm vi thời gian, số liệu về thực trạng, các giải pháp đưa ra phân tích đến nay đã không còn phù hợp. Luận án tiến sĩ: Trần Xuân Hà (2004), sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam,Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Luận án nghiên cứu việc sử dụng trái phiếu Chính phủ (TPCP) để huy động vốn cho đầu tư phát triển, bao hàm các vấn đề: Sử dụng trái phiếu kho bạc để bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước; Sử dụng trái phiếu để huy động vốn cho Chính quyền địa phương; huy động vốn từ thị trường trái phiếu quốc tế từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng trái phiếu Chính phủ để huy động vốn [14]. Trong nghiên cứu này, các khái niệm về trái phiếu nói chung, trái phiếu Chính phủ nói riêng, tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu, các khái niệm và vấn đề liên quan đến trái phiếu DN không được đề cập. Cũng về đề tài trái phiếu Chính phủ, tác giả Lê Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế Học viện Tài chính [17]. Luận án đã tổng quát hóa được những lý luận về trái phiếu Chính phủ và thị trường TPCP, làm rõ vai trò của thị trường TPCP trong nền kinh tế và những yêu cầu hình thành, phát triển thị trường TPCP; Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của cá nước; đánh giá được thực trạng phát triển thị trường TPCP từ những năm 1990 đến 2010 cả về thị trường sơ cấp và thứ cấp, tác giả đã đánh giá được những mặt được, hạn chế của từng phương thức phát hành, từng loại TPCP hoạt động niêm yết, giao dịch, thông tin, cơ chế chính sách; đưa ra được nhóm giải pháp, lộ trình thực hiện, phát triển toàn diện thị trường. Đặng Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường vốn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân [16]. Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa được các khái niệm cơ bản liên quan đến thị trường vốn và phát triển thị trường vốn; Làm rõ và triệt để khai thác khái niệm thị trường vốn và phân biệt thị trường vốn với thị trường chứng khoán, thị trường tín dụng dài hạn; Sử dụng mô hình lượng hóa để đánh giá mức độ phát triển của thị trường vốn Việt Nam; đánh
- 6 giá mức độ phát triển của thị trường vốn thông qua các chỉ tiêu định tính liên quan đến bảo vệ nhà đầu tư, công tác quản lý giám sát thị trường…; Tuy nhiên, ở nghiên cứu này chưa đi sâu vào việc phát triển thị trường trái phiếu nói chung, trái phiếu doanh nghiệp nói riêng. Trịnh Mai Vân (2010), Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân [15]. Trong nghiên cứu của mình, tác giả cũng đã đề cập được những vấn đề tổng quan về trái phiếu như khái niệm, đặc điểm của trái phiếu, đường cong lãi suất chuẩn. Tuy tác giả mới nghiên cứu kinh nghiệm phát triển thị trường trái phiếu của Hàn Quốc nhưng cũng đã rút ra được một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, trong đó tác giả cũng đã chỉ rõ việc xác định phát triển thị trường TPDN trước TPCP của Hàn Quốc đã làm cho thị trường phát triển một cách mất cân đối; Qua phân tích thực trạng phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2009, tác giả đề xuất một số giải pháp phát triển thị trường trái phiếu. Tuy nhiên trong luận án này tác giả chưa đề cập sâu về TPDN mà chủ yếu vẫn nghiên cứu về thị trường trái phiếu Chính phủ từ năm 2000 - 2009 về quy mô phát hành, thị trường giao dịch TPCP; còn về thị trường TPDN mới được tác giả đề cập khái quát. Mặt khác, vấn đề tạo tính thanh khoản cho thị trường trái phiếu đặc biệt là TPDN - là cơ sở để doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc huy động vốn trái phiếu cũng chưa được tác giả làm rõ. Đề tài cấp bộ: TS. Phạm Trọng Bình (2001), cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phát triển trái phiếu ở Việt Nam đã khái quát tương đối toàn diện lý luận về thị trường trái phiếu và cũng đánh giá được thực trạng của thị trường trái phiếu Việt Nam trong giai đoạn trước và sau khi thành lập thị trường chứng khoán năm 2000. Tuy nhiên, tập thể tác giả cũng mới phân tích chủ yếu thị trường phát hành trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam về quy mô thị trường giao dịch và phát hành TPCP, các thành viên tham gia thị trường TPCP…, đề tài chưa phân tích sâu đến các giải pháp phát triển thị trường TPDN trong giai đoạn tới [21]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện của: PGS.TS Nguyễn Đăng Nam và Hà Thị Đoan Trang (2004), Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam, và TS. Hoàng Trần Hậu (2003), Giải pháp nhằm nâng cao vai trò của các trung gian tài chính trong việc phát triển thị trường trái phiếu nước ta hiện nay. Trong đề tài
- 7 này các tác giả cũng đã đề cập được những vấn đề cơ bản về trái phiếu, thị trường TPDN. Tuy nhiên, đề tài mới chủ yếu xem xét trên góc độ phát triển thị trường TPDN và trên khía cạnh vĩ mô là quản lý nhà nước như tạo khung pháp lý cho việc phát hành, giao dịch TPDN... chưa đưa ra các giải pháp từ phía doanh nghiệp nhằm tăng cường huy động vốn từ trái phiếu. Một số luận văn Thạc sỹ kinh tế có đề cập đến TPDN tuy nhiên vẫn còn chưa sâu, như: Trần Vinh Quang (2005), phát hành trái phiếu công ty ở Việt Nam, điều kiện và khả năng thực hiện, Học viện Tài chính [22]. Tác giả đã đề cập đến các loại trái phiếu của công ty và điều kiện phát hành. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ đề cập khái quát vấn đề lý luận trái phiếu DN, mặt khác tình hình kinh tế - xã hội cho đến nay đã có nhiều thay đổi. Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Kim Cương (2007), giải pháp phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam, Học viện tài chính; Trương Thị Ngọc Hải (2008), phát triển thị trường TPDN Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân [23, 24]. Mặc dù các luận văn trên đều đã đề cập đến việc phát triển thị trường TPDN, hệ thống hóa và đánh giá cơ bản thực trạng của thị trường TPDN. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, phân tích vẫn còn rất sơ lược, chủ yếu mới chỉ xem xét trên góc độ quản lý nhà nước đối với hoạt động phát hành TPDN chứ chưa phải nghiên cứu trên góc độ doanh nghiệp, hơn nữa do bối cảnh và thời điểm nghiên cứu cũng đã khá xa nên nhiều giải pháp cho đến nay không còn được phù hợp. (ii) Các nghiên cứu ở nước ngoài Thị trường vốn và các lý thuyết về thị trường được nghiên cứu ở nước ngoài đã có bề dày lịch sử, việc tham khảo kinh nghiệm của các nghiên cứu của các tác giả ở nước ngoài là hết sức cần thiết với một nền tài chính non trẻ như Việt Nam, có thể kể đến một số công trình nghiên cứu và các khía cạnh nghiên cứu như sau: - The Emerging Markets Committee of the International Organization of Securities Commissions (2002) The development of corporate bond markets in emerging market countries đã chỉ ra rằng vai trò của thị trường TPDN trong nước được thể hiện: (1) Trong giai đoạn các ngân hàng bị khủng hoảng thì thị trường TPDN sẽ là nguồn vốn cung cấp cho các doanh nghiệp trong nước mà không bị
- 8 ảnh hưởng bởi hoạt động của các ngân hàng, nhiều ý kiến cho rằng thị trường TPDN sẽ giúp giải quyết khủng hoảng trong hoạt động của các ngân hàng bằng cách cho phép hệ thống ngân hàng cải thiện bảng cân đối của mình thông qua việc chứng khoán hóa (tức là phát hành trái phiếu được hỗ trợ bởi các khoản vay không hiệu quả); (2) Việc phát hành TPDN sẽ làm giảm chi phí trong khoản vay so với việc vay từ các ngân hàng do việc phát hành trái phiếu các doanh nghiệp sẽ thu hút vốn trực tiếp từ các nhà đầu tư mà loại bỏ khâu trung gian là doanh nghiệp là ngân hàng từ đó giúp giảm chi phí thu hút vốn; (3) Thu hút vốn từ việc phát hành TPDN sẽ làm giảm những rủi ro về tiền tệ do nguồn vốn này là nguồn vốn dài hạn trong khi đó các khoản vay từ ngân hàng chủ yếu là ngắn hạn; (4) Là nhân tố để phát triển thị trường tài chính trong nước, tăng lượng hàng hóa cung cấp cho các nhà đầu tư lựa chọn; (5) Thúc đẩy sự phát triển thị trường tài chính một cách ổn định… [47]. - Albert Mentink (2005), Essays on corporate bonds, Doctor thesis, Erasmus University Rotterdam, Italy. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu về thị trường trái phiếu Châu Âu, xem xét tỷ lệ lãi suất, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản của TPDN [28]. - Nghiên cứu về đặc điểm TPDN, việc phát hành TPDN có các sách do nhà xuất bản McGraw - Hill xuất bản cho nhiều tác giả như Richard A. Brealey, Stewart C. Myers (1996), Principles of Coporate Finance. William F. Sharpe (2000), Portfolio Theory and Capital Markets. Charles J. Corrado & Bradford D. Jordan (2000), Fundamentals of Investments - Valuation and Management. Richard A.Bredley, Stewart C. Myers, Alan J. Marcus (2007), Fundamental of corporate finance. Ngoài ra còn có Aswath Damodaran (1997), Corporate Finance - Theory and Practice, John Wiley & Sons. Mary Jo White, SEC Chairman (2014), corporate bond market structure: the time for reform is now, cho rằng thị trường TPDN là thị trường cung cấp nguồn vốn nhiều nhất và lớn nhất cho doanh nghiệp trong thời gian gần đây. Để phát triển thị trường này thì việc chuẩn hóa các sản phẩm được cung cấp, cùng với
- 9 đó là một môi trường kinh tế vĩ mô ổn định sẽ tạo ra sức thanh khoản cho các sản phẩm này, từ đó sẽ thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực này [35]. OICU-IOSCO (2014), Corporate Bond Markets: A Global Perspective khảo sát và cung cấp tình hình phát triển thị trường TPDN của các nước trên thế giới, phân tích về độ sâu, độ rộng thị trường đồng thời đưa ra những rủi ro tiềm ẩn có thể trong tương lai. Trong đó công trình đã cho thấy rằng quy mô của TPDN toàn cầu (theo mẫu điều tra của công trình là 82 nước trong đó có Việt Nam) năm 2013 đã tăng gấp 3 lần so với năm 2000 với tốc độ tăng trung bình trong giai đoạn trước khủng hoảng (2000-2007) là 7% và giai đoạn sau khủng hoảng (2008-2013) là 2%. Công trình cũng khẳng định sự phát triển của thị trường TPDN là nhân tố quan trọng của ổn định thị trường tài chính và tăng trưởng kinh tế [44]. Trong các nghiên cứu ở nước ngoài, chủ yếu nghiên cứu về lý luận TPDN nói chung và thực trạng phát hành TPDN dựa trên thực tiễn của các nước ngoài, phục vụ cho các vấn đề đặt ra ở nước mà các tác giả nghiên cứu. 7. Những điểm mới của Luận án Qua tìm hiểu, nghiên cứu nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến vấn đề huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, nhưng phần lớn mới chỉ xem xét trên góc độ phát hành trái phiếu Chính phủ, hoặc là mới chỉ nghiên cứu về thị trường TPDN từ góc độ quản lý thị trường của Nhà nước về: quy mô phát hành, khối lượng giao dịch, khung pháp lý điều chỉnh hoạt động phát hành trái phiếu… chứ chưa đưa ra được các giải pháp mang tính tổng thể về phát triển thị trường TPDN Việt Nam trong giai đoạn tới. Hơn nữa, do đối tượng nghiên cứu có sự khác biệt hoặc do tính hạn chế về địa lý và lịch sử, cũng như cho đến nay đã có nhiều sự biến động của kinh tế xã hội nên các công trình mới chỉ giải quyết được một phần liên quan đến huy động vốn thông qua phát hành TPDN, các giải pháp chưa mang tính đồng bộ nhằm tăng cường vai trò của kênh huy động vốn này đối với doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Nghiên cứu về phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam, luận án có những đóng góp mới cả về lý luận và thực tiễn: - Luận án đã làm rõ được những vấn đề cơ bản về trái phiếu doanh nghiệp và thị trường trái phiếu doanh nghiệp, đưa ra được quan điểm về phát triển thị trường TPDN; phân tích chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị
- 10 trường TPDN; nêu ra kinh nghiệm quốc tế về phát triển thị trường TPDN của một số quốc gia và rút ra một số bài học cho Việt Nam - Đánh giá được thực trạng thị trường TPDN Việt Nam trên các khía cạnh môi trường kinh tế ; khuôn khổ pháp lý cho thị trường TPDN ; thực trạng thị trường sơ cấp và thứ cấp ; luận giải được những mặt còn hạn chế của thị trường TPDN của Việt Nam trong thời gian qua theo các tiêu chí của thông lệ quốc tế; bên cạnh việc đánh giá thực trạng trên cơ sở định tính thì NCS còn sử dụng phương pháp khảo sát các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý... về thực trạng phát triển thị trường TPDN của Việt Nam trong thời gian qua; chính sách phát triển thị trường TPDN cũng như đề xuất các giải pháp phát triển thị trường TPDN trong thời gian tới. - Luận án đã đề xuất được 03 nhóm giải pháp phát triển thị trường TPDN trong thời gian tới đó là: Nhóm giải pháp về thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái phiếu doanh nghiệp, trong đó tập trung sửa đổi Nghị định số 90/2011/NĐ-CP theo hướng tạo thuận lợi hơn nữa cho đối tượng tham gia hoạt động trên thị trường TPDN; Nhóm giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp tập trung vào các giải pháp xuất phát từ bản thân doanh nghiệp:. Xuất phát từ phía nhà nước… Nhóm giải pháp về phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp trong đó tập trung vào các giải pháp: Nâng điều kiện niêm yết trên sàn đối với các doanh nghiệp; Chính sách ưu đãi về thuế hơn nữa cho nhà đầu tư trái phiếu; Tạo điều kiện thuận lợi cho những tổ chức định mức tín nhiệm tham gia thị trường; Nâng cao chất lượng đào tạo các kiến thức về thị trường TPDN; Phát huy vai trò của nhà tạo lập thị trường; Xây dựng đường cong lãi suất chuẩn cho trái phiếu; Chuyên nghiệp hóa đội ngũ môi giới chứng khoán; Đổi mới mô hình tổ chức thị trường. Để đảm bảo tính khả thi của các giải pháp, Luận án còn đề xuất các điều kiện thực để triển khai thực hiện các giải pháp trong đó có điều kiện của Nhà nước bao gồm tạo lập môi trường vĩ mô ổn định để các doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động, đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức như Ủy ban chứng khoán nhà nước, các tổ chức tài chính trung gian…
- 11 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP 1.1.1. Một số nội dung cơ bản về trái phiếu doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về trái phiếu Trái phiếu là một chứng chỉ vay nợ phản ánh quan hệ giữa người đi vay (chủ thể phát hành trái phiếu) với người cho vay (chủ sở hữu trái phiếu); trong đó chủ thể phát hành trái phiếu cam kết trả cho người chủ sở hữu trái phiếu một số tiền nhất định, vào những khoảng thời gian nhất định, và phải trả lại tiền gốc khi khoản tiền vay đến hạn. Trái phiếu là loại chứng khoán nợ thông thường có tính chất trung hạn và dài hạn, chủ thể phát hành trái phiếu với tư cách là người đi vay, người mua trái phiếu là người cho vay và được gọi là trái chủ [27]. Trái phiếu phản ánh các quan hệ vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay, trên nguyên tắc hoàn trả và nó không chỉ đơn thuần là một hình thức vận động về tiền tệ mà còn là mối quan hệ về xã hội (như mối quan hệ về lòng tin). So với một số hình thức tín dụng khác thì trái phiếu ra đời muộn hơn và phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt ở các nước có thị trường chứng khoán phát triển. Trên thị trường, trái phiếu có nhiều loại khác nhau và có thể được phát hành dưới dạng chứng chỉ vật chất hay phi vật chất (bút toán ghi sổ hay điện tử) và dù tồn tại ở hình thức nào thì chúng đều phải bao gồm những nội dung như sau: Mệnh giá hay còn gọi là giá trị danh nghĩa của trái phiếu, là giá trị được ghi trên trái phiếu. Giá trị này được gọi là vốn gốc. Mệnh giá trái phiếu là căn cứ để xác định số lợi tức tiền vay (lợi tức trái phiếu) mà chủ thể phát hành trái phiếu phải trả. Mệnh giá cũng thể hiện số tiền mà chủ thể phát hành trái phiếu phải hoàn trả cho người sở hữu trái phiếu khi trái phiếu đáo hạn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 104 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn