Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 9
download
Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại ngân hàng thương mại; nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, đồng thời so sánh năng lực thực hiện giữa các nhóm ngân hàng thương mại Việt Nam từ đó đƣa ra những đánh giá về kết quả và hạn chế trong quản lý rủi ro danh mục cho vay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------- NGUYỄN BÍCH NGÂN QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ---------------- NGUYỄN BÍCH NGÂN QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Thuỳ Dƣơng 2. TS. Nguyễn Tiến Đông HÀ NỘI, 2020
- LỜI CAM ĐOAN Luận án “Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” đƣợc thực hiện tại Học viện Ngân hàng là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Thuỳ Dƣơng và TS.Nguyễn Tiến Đông. Các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép và chƣa đƣợc công bố toàn bộ nội dung này ở bất kì đâu. Các số liệu, thông tin, nguồn trích dẫn trong luận án đƣợc chú thích với nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2020 Tác giả Nguyễn Bích Ngân i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thuỳ Dƣơng và TS. Nguyễn Tiến Đông đã vô cùng tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn tác giả. Tác giả xin trân trọng cảm ơn gia đình, các thầy cô đã tham gia góp ý và phản biện, các đồng nghiệp tại Học viện Ngân hàng, các anh chị cán bộ làm việc tại các NHTM đã tham gia trả lời khảo sát và đóng góp ý kiến để tác giả hoàn thành luận án của mình. Tác giả Nguyễn Bích Ngân ii
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Tiếng Anh Nguyên nghĩa Tiếng Việt 1 ABS Asset -Backed Security Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản 2 AMC Asset Management Công ty quản lý tài sản Company 3 AIRB Advanced Internal Rating - Phƣơng pháp dựa trên xếp Based hạng tín dụng nội bộ nâng cao 4 CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn 5 CDO Collateral Debt Obligation Nghĩa vụ nợ thế chấp 6 CDS Credit Default Swap Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng 7 EAD Exposure At Default Giá trị tổn thất thực sự nếu khách hàng vỡ nợ 8 EL Expected Loss Tổn thất trong dự tính 9 EWS Early Warning System Cảnh báo sớm rủi ro tín dụng 10 FIRB Foundation Internal Rating Phƣơng pháp dựa trên xếp – Based hạng tín dụng nội bộ cơ bản 11 KRI Key Risk Indicator Phƣơng pháp chỉ số rủi ro 12 LPM Loan portfolio management Quản lý danh mục cho vay 13 LGD Loss Given Default Tỷ lệ tổn thất trong trƣờng hợp khách hàng vỡ nợ 14 MBS Mortgage- Backed Security Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản thế chấp 15 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 16 Ngân hàng Ngân hàng thƣơng mại cổ TMCP phần 17 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 18 PAR Portfolio at risk Giá trị rủi ro của danh mục 19 PD Probability of Default Xác suất vỡ nợ 20 RAROC Risk-adjusted Return on Lợi nhuận có điều chỉnh rủi Capital ro trên một đồng vốn 21 ROAA Return on average asset Tỷ lệ thu nhập ròng trên iii
- tổng tài sản bình quân 22 SA Standardized Approach Phƣơng pháp tiêu chuẩn 23 SPVs Special Vehicles Các trung gian tài chính đặc biệt 24 TCTD Tổ chức tín dụng 25 UL Unexpected Loss Tổn thất ngoài dự tính 26 VAMC Vietnam Asset Công ty quản lý tài sản của Management Company các tổ chức tín dụng 27 VAR (VaR) Value at Risk Giá trị chịu rủi ro 28 C-VAR Credit-Value at Risk Giá trị chịu rủi ro tín dụng (C-VaR) iv
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI NHTM ......................................................................................12 1.1.Về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay ...............................................12 1.1.1. Nghiên cứu về mô hình tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay .....................12 1.1.2. Nghiên cứu về nguyên tắc báo cáo thông tin giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay ..........................................................................15 1.2.Về nhận diện rủi ro danh mục cho vay ....................................................................16 1.2.1. Nghiên cứu về cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ......................................................16 1.2.2. Nghiên cứu về các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng danh mục cho vay trong quá khứ.............. ............................................................................................................18 1.3.Về đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay .....................................................................19 1.4. Về các công cụ quản lý rủi ro danh mục cho vay...................................................22 1.4.1. Nghiên cứu về nhóm các công cụ hiện đại .......................................................... 22 1.4.2. Nghiên cứu về nhóm các công cụ truyền thống ..................................................24 1.5. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................................29 Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................31 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI NHTM ....................................................................................................................32 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM ...............................................32 2.1.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM .................................................32 2.1.2. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM ..............................................35 2.1.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM .......................................................38 2.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM ............................... 45 2.2.1. Khái niệm về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM .................................45 2.2.2. Nội dung quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM .......................................47 2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM………79 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM ...................85 2.3.1. Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản .............................................................. 85 2.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng phát triển KDB - Hàn Quốc ..................................87 2.3.3. Kinh nghiệm của ngân hàng Bangkok Bank - Thái Lan .....................................89 v
- 2.3.4. Kinh nghiệm của ngân hàng Citibank - Hoa Kì ..................................................90 2.3.5. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .................................................94 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .............................................................................................. 98 3.1. Khái quát về các NHTM Việt Nam thuộc mẫu nghiên cứu ...................................98 3.2. Thực trạng rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam............................101 3.2.1. Về tỷ lệ nợ xấu trên danh mục cho vay .............................................................101 3.2.2. Về mức độ tổn thất trên danh mục cho vay .......................................................102 3.2.3. Về mức độ tập trung tín dụng trên danh mục cho vay ......................................105 3.3.Thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam ................107 3.3.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay .........................................107 3.3.2. Về nhận diện rủi ro danh mục cho vay ..............................................................111 3.3.3. Về đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay ...............................................................116 3.3.4. Về sử dụng các công cụ quản lý rủi ro danh mục cho vay ................................119 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam 128 3.4.1. Các kết quả đạt đƣợc .........................................................................................129 3.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân .............................................................................132 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CHO VAY TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM ..........................................................................139 4.1. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam .............................139 4.2. Giải pháp cho các NHTM Việt Nam nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay.......... .....................................................................................................................140 4.2.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay .........................................140 4.2.2. Về nhận diện rủi ro danh mục cho vay ..............................................................143 4.2.3. Về đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay ...............................................................144 4.2.4. Về sử dụng các công cụ quản lý rủi ro danh mục cho vay................................ 170 4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ....................................................179 4.3.1. Nhóm kiến nghị cho NHNN với vai trò hỗ trợ, thúc đẩy việc áp dụng các mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng hiện đại tại các NHTM trong hệ thống ........................179 4.3.2. Nhóm kiến nghị cho NHNN với tƣ cách là cơ quan quản lý, giám sát hoạt động mua bán nợ ..................................................................................................................181 vi
- 4.3.3. Nhóm kiến nghị cho NHNN với tƣ cách là đơn vị quản lý thị trƣờng giao dịch phái sinh tín dụng của các NHTM tại Việt Nam .........................................................184 PHẦN KẾT LUẬN .....................................................................................................187 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................190 PHỤ LỤC .........................................................................................................................i Phụ lục 1: Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II ......................................i Phụ lục 2: Mô hình “Ba tuyến phòng vệ” trong quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM .... xii Phụ lục 3: Phiếu khảo sát chuyên gia ...........................................................................xvi Phụ lục 4: Thực hiện mô phỏng đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay theo phƣơng pháp FIRB bằng phần mềm R ...............................................................................................xxi Phụ lục 5: Mô phỏng đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay theo phƣơng pháp Credit Metrics ....................................................................................................................... xxiii Phụ lục 6: Thực hiện mô phỏng phân phối giá trị tổn thất của danh mục cho vay theo phƣơng pháp Credit Metrics bằng phần mềm R........................................................ xxxi vii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 1: Thống kê về khảo sát thực hiện tại luận án ........................................................6 Bảng 1.1: Tóm tắt các nghiên cứu về phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay .......................................................................................................................................21 Bảng 1.2: Tóm tắt các công cụ quản lý rủi ro danh mục cho vay đƣợc đƣa ra tại các nghiên cứu .....................................................................................................................28 Bảng 2.1: Các mục tiêu cụ thể của quản lý danh mục cho vay .....................................46 Bảng 2.2: Các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng danh mục cho vay trong quá khứ .............53 Bảng 2.3: Ví dụ về phân tích dịch chuyển.....................................................................54 Bảng 2.4: Ví dụ về báo cáo thông tin cơ bản ................................................................ 55 Bảng 2.5: Ví dụ về phân tích Vintage ...........................................................................59 Bảng 2.6: Các phƣơng pháp dự báo chất lƣợng danh mục cho vay trong tƣơng lai .....64 Bảng 2.7: Phân loại hợp đồng phái sinh tín dụng theo các tiêu chí .............................. 79 Bảng 3.1: Tỷ lệ CAR của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ......................100 Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu trên danh mục cho vay khách hàng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................................101 Bảng 3.3: Tỷ lệ mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên danh mục cho vay khách hàng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ..................................................102 Bảng 3.4: Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro trên danh mục cho vay khách hàng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2019.......................................................................103 Bảng 3.5: Cơ cấu danh mục cho vay của các NHTM .................................................121 Bảng 4.1: Xác suất vỡ nợ theo các hạng tín dụng .......................................................148 Bảng 4.2: Mô tả các khoản vay trong danh mục .........................................................154 Bảng 4.3: Lãi suất chiết khấu với khoản vay cho các hạng tín dụng khác nhau theo các kì hạn khác nhau ..........................................................................................................156 Bảng 4.4: Thống kê khách hàng theo hạng tín dụng năm 2015 ..................................157 Bảng 4.5: Thống kê khách hàng theo hạng tín dụng năm 2016 ..................................157 Bảng 4.6: Xác suất chuyển hạng tín dụng của khách hàng ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp giữa hai năm 2015 và 2016 ..............................................................................158 Bảng 4.7: Xác suất chuyển hạng tín dụng của khách hàng ngành nông, lâm, ngƣ nghiệp ..........................................................................................................................159 Bảng 4.8: Phân phối giá trị khoản vay A.....................................................................160 viii
- Bảng 4.9: Tác động của yếu tố ngành tới mỗi khách hàng .........................................162 Bảng 4.10: Hệ số tƣơng quan giữa các chỉ số ngành ..................................................162 Bảng 4.11: Xác suất chuyển hạng tín dụng của khoản vay A .....................................164 Bảng 4.12: Xác suất chuyển hạng chung của hai khoản vay A và B ..................................167 Bảng 4.13: Lộ trình gợi ý về hoàn thiện đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM nhóm 1 ............................................................................................................170 Bảng 4.14: Lộ trình gợi ý áp dụng các mô hình đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM nhóm 2 ......................................................................................................172 Bảng 4.15: Lộ trình gợi ý về thúc đẩy sử dụng các công cụ phái sinh tín dụng tại các NHTM Việt Nam .........................................................................................................179 Đồ thị 2.1: Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục tín dụng ............................... 75 ix
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Nguyên tắc báo cáo về quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 16 Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý rủi ro tài chính tại NHTM ............................................... 34 Sơ đồ 2.2: Các nhóm nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II ........................ 35 Sơ đồ 2.3: Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM ................................................ 38 Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức trong quản lý rủi ro tín dụng ............................................... 41 Sơ đồ 2.5: Các bộ phận trong mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung...................... 48 Sơ đồ 2.6: Quy trình hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng tại NHTM ...................... 51 Sơ đồ 2.7: Quy trình chứng khoán hoá tiêu biểu ........................................................... 77 Sơ đồ 2.8: Cơ chế hợp đồng Trái phiếu ràng buộc ........................................................ 80 Sơ đồ 2.9: Cơ chế hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng ................................................... 80 Sơ đồ 2.10: Cơ chế hợp đồng quyền chọn rủi ro tín dụng ............................................ 81 Sơ đồ 2.11: Các bƣớc lƣợng hoá rủi ro tín dụng tại ngân hàng KDB ........................... 87 Sơ đồ 2.12: Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại Citibank Hoa Kì ...................... 91 Sơ đồ 3.1: Quy trình báo cáo nội bộ về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM ..................................................................................................................................... 110 Sơ đồ 3.2: Quy trình thực hiện cảnh báo sớm rủi ro tín dụng tiêu biểu tại các NHTM Việt Nam......................................................................................................................114 Sơ đồ 3.3: Luồng báo cáo thông tin của các tuyến phòng vệ trong mô hình “Ba lớp phòng vệ” tại NHTM ...................................................................................................133 x
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu .................................................................................5 Biểu đồ 2.1: Ví dụ về phân tích dịch chuyển ................................................................ 54 Biểu đồ 2.2: Ví dụ về báo cáo mức độ rủi ro danh mục tín dụng theo mức độ quá hạn .......................................................................................................................................56 Biểu đồ 2.3: Ví dụ về báo cáo dƣ nợ hiện tại và rủi ro hơn 30 ngày tiếp theo của danh mục ................................................................................................................................ 57 Biểu đồ 2.4: Ví dụ về báo cáo dƣ nợ hiện tại và rủi ro của danh mục .......................... 58 Biểu đồ 2.5: Ví dụ về phân tích mức độ vỡ nợ theo tuổi nợ .........................................60 Biểu đồ 2.6: Ví dụ về phân tích tỷ lệ dƣ nợ còn lại .......................................................61 Biểu đồ 2.7: Ví dụ về phân tích vỡ nợ tại khoản trả nợ đầu tiên ...................................62 Biểu đồ 3.1: Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2017-2019 ..................98 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ ROAA bình quân giai đoạn 2017-2019 của các NHTM Việt Nam 99 Biểu đồ 3.3: Tỷ trọng cho vay ngành nghề có dƣ nợ lớn nhất tại các NHTM vào 31/12/2019 ...................................................................................................................106 Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng cho vay nhóm đối tƣợng khách hàng có dƣ nợ lớn nhấttại các NHTM vào 31/12/2019 ...............................................................................................106 Biểu đồ 3.5: Mức độ sử dụng hai phƣơng pháp xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM ................................................................................108 Biểu đồ 3.6: Đánh giá về vai trò của bộ phận kiểm soát nội bộ của NHTM trong quản lý rủi ro danh mục cho vay trên thực tế .......................................................................109 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ các NHTM đã xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ..112 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ các NHTM sử dụng các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng danh mục cho vay trong quá khứ .........................................................................................115 Biểu đồ 3.9: Mức độ sử dụng các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM ...................................................................................................................116 Biểu đồ 3.10: Mức độ áp dụng các kết quả đo lƣờng trong quản lý rủi ro .................118 Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ NHTM tham gia bảo hiểm tín dụng ............................................121 Biểu đồ 3.12: Lƣợng trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành đƣợc nắm giữ tại các NHTM tại 31/12/2019 (Đơn vị: tỷ đồng) ....................................................................127 Biểu đồ 4.1: Phân phối giá trị tổn thất của danh mục cho vay theo phƣơng pháp FIRB .....................................................................................................................................150 xi
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cho vay là hoạt động kinh doanh nòng cốt của hầu hết các NHTM, do vậy danh mục cho vay là danh mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản và cũng là danh mục tạo ra nguồn doanh thu lớn nhất cho ngân hàng. Ở khía cạnh khác, danh mục cho vay cũng có nguy cơ đem đến mức rủi ro lớn nhất, ảnh hƣởng tới mục tiêu hoạt động an toàn và hiệu quả của NHTM. Trong quá khứ đã chứng kiến nhiều NHTM bị tổn thất và phá sản, có thể kể đến nhƣ: Lehman Brothers (2008), Washington Mutual (2008), Northern Rock (2007), Bank of Credit and Commerce International (1991)…mà nguyên nhân đến từ các vấn đề của quản lý danh mục cho vay (Loan portfolio management – LPM) nhƣ thiếu các tiêu chuẩn tín dụng, yếu kém trong quản lý rủi ro danh mục, nền kinh tế suy thoái khiến ngƣởi vay không trả đƣợc nợ… Các minh chứng thực tiễn nhƣ trên đã cho thấy LPM hiệu quả đóng vai trò cốt lõi tới sự an toàn và hiệu quả của NHTM. Theo Comptroller’s Handbook (2017) thì LPM bao gồm quy trình trong đó các rủi ro hiện hữu trong quá trình cấp tín dụng sẽ đƣợc quản lý và kiểm soát. Đối với các cơ quan kiểm soát ngân hàng thì việc đánh giá về LPM của NHTM bao gồm việc đánh giá về các bƣớc ngân hàng thực hiện để nhận diện và kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đề tài nghiên cứu của luận án tập trung vào khía cạnh này, tức đi vào nghiên cứu về quản lý rủi ro danh mục cho vay – một mục tiêu cốt lõi trong hoạt động LPM tại NHTM. Trong hàng thập kỉ, để quản lý rủi ro danh mục cho vay, các nhà quản trị ngân hàng đã tập trung phần lớn nỗ lực của mình vào việc đƣa ra các quyết định cho vay cẩn trọng và giám sát sau cho vay kĩ lƣỡng. Mặc dù các hành động kiểm soát này vẫn tiếp tục đƣợc duy trì ở hiện tại, nhƣng phân tích về các vấn đề tín dụng đã xảy ra đối với các NHTM trong quá khứ1 cho thấy, các nội dung của 1 Ví dụ nhƣ rủi ro liên quan tới các danh mục cho vay ngành dầu khí, nông nghiệp và bất động sản những năm 1980 tại các NHTM trên thế giới. 1
- quản lý rủi ro danh mục cho vay cần phải đƣợc bổ sung thêm. Trƣớc đây, các biện pháp quản lý rủi ro đối với danh mục cho vay tập trung nhiều vào các chỉ báo về chất lƣợng khoản vay nhƣ tình hình nợ quá hạn, nợ dƣới chuẩn hay xu hƣớng biến đổi trong xếp hạng tín dụng. Tuy vậy, các NHTM nhận thấy rằng các chỉ báo nhƣ trên là không đủ giúp họ có các hành động kịp thời để đối phó với rủi ro tín dụng, đặc biệt khi đồng thời nền kinh tế đang gia tăng các rủi ro hệ thống. Nhƣ vậy, quản lý rủi ro danh mục cho vay hiệu quả vẫn cần bắt đầu với việc kiểm soát chất lƣợng của từng khoản vay trong danh mục với các khâu quan trọng nhƣ thẩm định khoản vay hay giám sát sau cho vay. Nhƣng bên cạnh đó, việc phát triển các phƣơng pháp quản lý rủi ro mới trên nền tảng công nghệ và hệ thống thông tin đa chiều đã và đang là một xu thế tại các NHTM trên thế giới. Bởi nhờ đó, các nhà quản lý ngân hàng có thể đƣa ra các chỉ báo sớm về hiện tƣợng gia tăng rủi ro trong danh mục cho vay thông qua việc đƣợc trang bị các công cụ phân tích chất lƣợng danh mục cho vay chuẩn xác và kĩ lƣỡng hơn. Tuy vậy, thực tế cho tới ngày nay, không nhiều các NHTM đã áp dụng đƣợc các phƣơng pháp quản lý rủi ro danh mục cho vay hiện đại nhƣ trên. Vì thế, sự cần thiết của việc đƣa ra các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm chuyên sâu về quản lý rủi ro danh mục cho vay vẫn đƣợc đặt ra, nhất là trong bối cảnh hồ sơ rủi ro tín dụng của các NHTM ngày càng phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều hơn các công cụ để quản lý. Trƣớc thực tế này, các nghiên cứu nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay của các NHTM là rất cần thiết. Trên thế giới đã có nhiều khuyến nghị và yêu cầu của các cơ quan quản lý ngân hàng hƣớng tập trung của mình vào nội dung quản lý rủi ro danh mục cho vay. Vào năm 1997, Cơ quan kiểm soát tiền tệ Hoa Kì (Office of the Comptroller of the Currency – OCC) đã đƣa ra khuyến nghị số 97-3 về việc khuyến khích các NHTM coi công việc quản lý rủi ro tín dụng là một phần quan trọng của LPM. Thêm vào đó, theo nghiên cứu của Credit Suisse Group (1996), các nghiên cứu trong tƣơng lai sẽ có xu hƣớng tập trung vào các nội dung của quản lý rủi ro tín dụng, mà trong đó phần lớn là hƣớng về quản lý rủi ro tín dụng trên cấp độ danh mục tín dụng, bao gồm: lƣợng hoá rủi ro tín dụng trên phạm vi danh mục, dự 2
- phòng rủi ro tín dụng, quản lý danh mục chủ động, các công cụ phái sinh tín dụng và các phƣơng thức phân bổ vốn kinh tế phù hợp với các quy định pháp lý. Tại Việt Nam, trƣớc xu thế hội nhập cùng với thay đổi trong các quy định pháp lý hƣớng tới một hệ thống NHTM an toàn, hiệu quả và tiệm cận với các chuẩn mực quốc tế hiện đại, các NHTM đã đạt đƣợc một số thành công nhất định trong việc áp dụng các phƣơng pháp và kĩ thuật mới vào quản lý rủi ro tín dụng nói chung và quản lý rủi ro danh mục cho vay nói riêng. Tuy nhiên, bởi nhiều lí do mà việc quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam vẫn tồn tại một số hạn chế. Thứ nhất, phƣơng pháp quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM hiện nay phần lớn vẫn tập trung vào phƣơng pháp quản lý rủi ro với từng khoản vay riêng biệt mà thiếu đi những phƣơng pháp quản lý rủi ro hiện đại trên phạm vi toàn danh mục. Thứ hai, do các nhà quản lý ngân hàng chƣa dành nhiều sự quan tâm tới quản lý rủi ro tín dụng trên cấp độ danh mục nên danh mục cho vay tại các NHTM vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hệ luỵ về những lỗ hổng trong quản lý rủi ro danh mục cho vay này là danh mục đƣợc cơ cấu kém, rủi ro tín dụng không đƣợc nhận diện kịp thời, mức nợ xấu cao tại NHTM trong suốt giai đoạn từ cuối năm 2011 trở về sau... Nhƣ vậy tại các NHTM Việt Nam, vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng trên phạm vi danh mục cho vay vẫn cần tập trung nghiên cứu trên cả phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn. Vì thế, trong bối cảnh thực tiễn hiện tại thì việc nghiên cứu đề tài “Quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” có ý nghĩa thực tế cao đối với các NHTM tại Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Luận án hƣớng tới mục tiêu tổng quát là nghiên cứu quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu tổng quát trên, luận án hƣớng tới bốn mục tiêu cụ thể nhƣ sau: 3
- Thứ nhất, hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM; Thứ hai, nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam, đồng thời so sánh năng lực thực hiện giữa các nhóm NHTM Việt Nam từ đó đƣa ra những đánh giá về kết quả và hạn chế trong quản lý rủi ro danh mục cho vay; Thứ ba, thực hiện mô phỏng đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay của NHTM bằng phƣơng pháp dựa theo xếp hạng tín dụng nội bộ cơ bản của Basel II (FIRB) và phƣơng pháp Credit Metrics; Thứ tư, đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam hƣớng tới các chuẩn mực quốc tế. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là quản lý rủi ro danh mục cho vay tại ngân hàng thƣơng mại. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu về không gian: hoạt động quản lý rủi ro danh mục cho vay của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: giai đoạn 2017-20192 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án vận dụng ba phƣơng pháp chính là: khảo sát, phỏng vấn chuyên gia và mô phỏng. Bên cạnh đó, nhằm khai phá thông tin, luận án còn sử dụng các phƣơng pháp: thống kê mô tả; phân tích - tổng hợp; trực quan hoá các vấn đề nghiên cứu dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ và công thức toán học. Cụ thể về ba phƣơng pháp nghiên cứu chính gắn với các mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau: 2 Trong luận án, các khảo sát về thực trạng quản lý rủi ro danh mục cho vay của NHTM cho kết quả đƣa ra trong thời gian từ 1/1/2019 đến 31/12/2019, do vậy giai đoạn nghiên cứu này phục vụ cho các thống kê mô tả trên dữ liệu thứ cấp về thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trên danh mục cho vay của các NHTM thuộc mẫu nghiên cứu. 4
- Thứ nhất, về phương pháp khảo sát. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu thực trạng về các nội dung quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam và đƣa ra so sánh đối với các nhóm NHTM có trình độ quản lý rủi ro khác nhau, tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo sát. Cụ thể, phƣơng pháp khảo sát đƣợc thực hiện trên mẫu nghiên cứu gồm 16 NHTM Việt Nam thuộc hai nhóm nhƣ sau: Nhóm 1 Nhóm 2 44% 56% Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu Nguồn: Tác giả Trong đó: Nhóm 1: bao gồm nhóm 093 ngân hàng đƣợc lựa chọn triển khai Basel II theo quy định của NHNN là ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển (BIDV), ngân hàng TMCP Công Thƣơng (VietinBank), ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng (Vietcombank), ngân hàng TMCP Kĩ thƣơng (Techcombank), ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank), ngân hàng TMCP Quân Đội (MB), ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank) và ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB). Nhóm 2: bao gồm 07 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam không nằm trong nhóm 09 ngân hàng trên là ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh (HD Bank), ngân hàng TMCP An Bình (AB Bank), ngân hàng TMCP Bảo Việt (Bao Viet bank), ngân hàng TMCP Đại Chúng (PVcomBank), ngân hàng 3 Nhóm này ban đầu gồm 10 ngân hàng đƣợc lựa chọn thí điểm thực hiện Basel II, nhƣng tính tới 31/08/2018 Sacombank đã tạm dừng thực hiện. 5
- TMCP Xăng dầu Petrolimex (PG bank), ngân hàng TMCP Sài Gòn thƣơng tín (Sacombank) và ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB). Trong nhóm này đã có một số ngân hàng đã thực hiện triển khai Basel II dù chƣa nằm trong diện triển khai thí điểm của NHNN, còn một số các ngân hàng hoàn toàn chƣa bắt đầu quá trình triển khai Basel II hoặc chƣa có định hƣớng rõ ràng về việc triển khai Basel II. Khảo sát gồm 22 vấn đề đƣợc đƣa ra, hƣớng tới đối tƣợng trả lời là các cán bộ làm việc tại các bộ phận liên quan tới nghiệp vụ quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM, trong khoảng thời gian từ 1/1/2019 đến 31/12/2019. Các đối tƣợng đƣợc khảo sát tham gia trả lời các câu hỏi liên quan tới các mảng nội dung về quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM của mình. Hình thức phát phiếu khảo sát và nhận phản hồi là qua thƣ điện tử. Dƣới đây là thống kê về khảo sát đƣợc thực hiện tại luận án: Bảng 1: Thống kê về khảo sát thực hiện tại luận án Nội dung Kết quả thực hiện Số lƣợng phiếu khảo sát phát ra 50 (phiếu) Số lƣợng phiếu khảo sát nhận về 38 (phiếu) Thời gian nhận phản hồi (số ngày trung bình 37,1 (ngày) từ lúc phát phiếu đến lúc nhận phiếu) Tỷ lệ số câu hỏi đƣợc trả lời trong mỗi phiếu 87,4% khảo sát nhận về (số trung bình) Bộ phận làm việc của cán bộ trả lời khảo sát Khối quản lý rủi ro: Phòng quản lý rủi ro tín dụng Khối tác nghiệp: Phòng quản lý tín dụng, Phòng tín dụng Chức vụ cao nhất của cán bộ trả lời khảo sát Phó giám đốc khối quản lý rủi ro Kinh nghiệm làm việc tại bộ phận hiện tại 4,3 (năm) của cán bộ trả lời khảo sát (số trung bình năm làm việc) Nguồn: Tác giả Các kết quả khảo sát đƣợc thể hiện trực quan dƣới dạng bảng biểu, sơ đồ, đồ 6
- thị..., từ đó tác giả đƣa ra các phân tích thực trạng về bốn nội dung thuộc quản lý rủi ro danh mục cho vay tại NHTM bao gồm: cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro danh mục cho vay, nhận diện rủi ro danh mục cho vay, đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay và sử dụng các công cụ quản lý rủi ro danh mục cho vay. Thứ hai, về phương pháp mô phỏng. Với mục tiêu thực hiện mô phỏng đo lƣờng mức độ rủi ro danh mục cho vay của các NHTM Việt Nam, luận án sử dụng hai phƣơng pháp đƣợc đƣa ra ở lý thuyết bao gồm phƣơng pháp dựa trên xếp hạng tín dụng nội bộ cơ bản (FIRB) theo khuyến nghị của Basel II và phƣơng pháp Credit Metrics để mô phỏng đo lƣờng rủi ro danh mục cho vay tại NHTM. Việc mô phỏng đƣợc thực hiện trên danh mục cho vay với các giả định phù hợp với từng phƣơng pháp, từ đó đƣa ra gợi ý cho việc vận dụng hai phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro hiện đại trên trong thực tế quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Thứ ba, về phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Để đƣa ra các đánh giá thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam, tác giả dựa trên ý kiến của các chuyên gia đƣợc phỏng vấn trong quá trình thực hiện khảo sát, kết hợp với tổng hợp kinh nghiệm quốc tế của các NHTM trên thế giới, các chuẩn mực về quản lý rủi ro tín dụng theo khuyến nghị của Basel và các đánh giá chủ quan của tác giả. Các vấn đề phỏng vấn chuyên gia đƣợc lồng ghép trong bảng hỏi khảo sát đƣợc thực hiện trong luận án tại các câu hỏi số 5, 10, 11, 14, 16, 18, 20, 21, 22 với nội dung trả lời mở thể hiện quan điểm, kiến nghị chủ quan hoặc đánh giá chủ quan dựa trên thang điểm gồm bốn mức từ 1 đến 44 nhƣ sau: - Mức điểm 1: Chƣa áp dụng hoặc mới áp dụng từ 10% trở xuống - Mức điểm 2: Áp dụng trên 10% đến 50% - Mức điểm 3: Áp dụng trên 50% đến dƣới 100% - Mức điểm 4: Áp dụng đầy đủ 100% 4 Thang điểm này đƣợc thực hiện theo Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về yêu cầu các NHTM báo cáo tình hình thực hiện triển khai Basel II theo công văn số 212/NHNN-TTGSNH 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 290 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn