intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam

Chia sẻ: Cothumenhmong6 Cothumenhmong6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:237

108
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án xây dựng khung lý thuyết làm căn cứ cho việc đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử thời gian qua và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- PHẠM NỮ MAI ANH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- PHẠM NỮ MAI ANH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN NCS Phạm Nữ Mai Anh
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt tiếng Việt CCT Chi cục Thuế CNTT Công nghệ thông tin CSTT Cơ sở thường trú CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp KK-KTT Kê khai – Kế toán thuế GTGT Giá trị gia tăng iHTKK Hỗ trợ kê khai qua internet MST Mã số thuế NCS Nghiên cứu sinh NSNN Ngân sách nhà nước NNT Người nộp thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMĐT Thương mại điện tử TP Thành phố TT-HT Tuyên truyền - Hỗ trợ Viết tắt Tiếng Anh Từ viết tắt Nguyên bản tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt AI Artificial Intelligence Trí tuệ nhân tạo API Application Giao diện lập trình ứng Programming Interface dụng ATM Automated teller Máy rút tiền tự động machine ATO Australian Taxation Cơ quan thuế Úc Office B2B Business to Business Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp B2C Business to Customer Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với khách hàng B2G Business to Government Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa
  5. doanh nghiệp với chính phủ BEPS Base erosion and profit Hành vi gây xói mòn cơ sở shifting thuế và chuyển dịch lợi nhuận C2C Consumer to Consumer Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa cá thể với cá thể C2B Consumer to Business Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp COD Cash On Delivery Dịch vụ phát hàng thu tiền hộ C2G Citizens to Government Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa công dân với chính phủ EDC Engineering Design Trung tâm thiết kế kỹ thuật Center EFA Exploratory Factor Phân tích nhân tố Analysis EU European Union Liên minh Châu Âu G2B Government to Business Mô hình kinh doanh thương mại điện tử giữa chính phủ với doanh nghiệp G2C Government to Citizens Mô hình kinh doanh giữa chính phủ với các công dân G2G Government to Mô hình kinh doanh giữa Government chính phủ với chính phủ IDEA Vietnam Ecommerce Cục Thương mại điện tử và and Digital Economy Kinh tế số Agency IOS Iphone Operating Hệ điều hành Iphone System ISP Internet service provide Cung cấp dịch vụ internet IT Information Technology Công nghệ thông tin IMF International Monetary Quỹ tiền tệ quốc tế Fund JICA The Japan International Cơ quan Hợp tác Quốc tế Cooperation Agency Nhật Bản OECD Organization for Tổ chức Hợp tác và Phát Economic Cooperation triển kinh tế and Development P2P Peer to Peer Mô hình kinh doanh ngang hàng POS Poin of Sale Thiết bị bán hàng
  6. SPSS Statistical Package for Phần mềm thống kê cho the Social Sciences các ngành khoa học xã hội SWIFT Society for Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân Interbank and Financial hàng và tài chính quốc tế Telecommunication SQL Structured Query Ngôn ngữ truy vấn mang Language tính cấu trúc TMS Tax Management Phần mềm quản lý thuế System TPR Integrated Risk Ứng dụng phân tích rủi ro Managemen UNCITRAL United Nations Ủy ban Liên hiệp quốc về Commission on Luật Thương mại quốc tế International Trade Law VBA Visual Basic for Ngôn ngữ lập trình được Applications tích hợp trong ứng dụng văn phòng VECOM Vietnam Ecommerce Hiệp hội Thương mại điện Association tử Việt Nam VCCI Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Commerce and Industry Công nghiệp Việt Nam WTO Word Trade Tổ chức Thương mại thế Organization giới
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Quy mô và thị trường giao dịch TMĐT tại Nhật Bản 65 Bảng 3.1 Dự báo doanh thu của các lĩnh vực năm 2030 84 Bảng 3.2 Tổng quan quy mô thị trường bán lẻ tại Việt Nam 85 Bảng 3.3 Thống kê doanh thu của 82 doanh nghiệp game tại Hà Nội và TP 109 Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2018 Bảng 3.4 Thống kê số thuế thu được của 82 doanh nghiệp game ở Hà Nội 109 và TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2018 Bảng 3.5 Thống kê doanh thu phát sinh ở Việt Nam của Google và 111 Facebook tại một số ngân hàng thương mại năm 2016 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1 Loại hình doanh nghiệp tham gia điều tra qua các năm 88 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ doanh nghiệp có website qua các năm 89 Biểu đồ 3.3 Kinh doanh trên mạng xã hội qua các năm 90 Biểu đồ 3.4 Thống kê đánh giá việc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế 119 Biểu đồ 3.5 Thống kê nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thanh tra, 130 kiểm tra đối với hoạt động TMĐT Sơ đồ 3.1 Mô hình bán lẻ hàng hóa qua hệ thống bán hàng trực 91 tuyến Sơ đồ 3.2 Mô hình quảng cáo trên nền tảng di động (IOS, Android) 93 Sơ đồ 3.3 Mô hình hoạt động trực tuyến của Uber 96 Sơ đồ 3.4 Kết quả khảo sát hình thức sử dụng hóa đơn tại doanh nghiệp 113
  8. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Số phụ lục Tên phụ lục Phụ lục 1 Phiếu khảo sát cán bộ công chức ngành thuế Phụ lục 2 Phiếu khảo sát doanh nghiệp Phục lục 3 Mô tả thống kê tiêu chí định danh doanh nghiệp Phụ lục 4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ trong thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp hoạt động TMĐT Phục lục 5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) Phụ lục 6 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập Phụ lục 7 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc Phụ lục 8 Phân tích tương quan hệ số Person Phụ lục 9 Kết quả phân tích hồi quy
  9. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................... 8 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .......................................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ............................................................................. 8 1.1.1. Nghiên cứu tổng quan về TMĐT .............................................................................. 8 1.1.2. Nghiên cứu về thuế và quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ............................... 12 1.2. Kết quả đạt được ở các nghiên cứu kể trên ................................................................... 25 1.3. Khoảng hở cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................................... 27 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................ 29 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 36 LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ . 36 2.1. Tổng quan về TMĐT ..................................................................................................... 36 2.1.1. Khái niệm TMĐT .................................................................................................... 36 2.1.2. Sự khác biệt giữa TMĐT và thương mại truyền thống ........................................... 37 2.1.3. Phân loại hoạt động TMĐT .................................................................................... 40 2.1.4. Vai trò của TMĐT trong nền kinh tế ...................................................................... 43 2.2. Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ......................................................................... 45 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ................................. 45 2.2.2. Yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ...................................................... 49 2.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT .................................................... 51 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ...................... 60 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và bài học cho Việt Nam ...................................................................................................................................... 63 2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ............................. 63 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................ 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 76 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................. 77 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM .............................................................................................................................. 77 3.1. Tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam ....................................................................... 77 3.1.1. Tình hình phát triển chung ..................................................................................... 77 i
  10. 3.1.2. Tổng quan tình hình tham gia hoạt động TMĐT của các doanh nghiệp ở Việt Nam................................................................................................................................... 88 3.1.3. Một số mô hình kinh doanh TMĐT phổ biến ở Việt Nam....................................... 90 3.2. Quy định pháp lý về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam .................... 97 3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ................................. 103 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ........ 103 3.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế ......................................................................... 105 3.3.3. Quản lý căn cứ tính thuế....................................................................................... 108 3.3.4. Quản lý thu nộp thuế ............................................................................................ 115 3.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ........ 121 3.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................. 121 3.4.2. Hạn chế ................................................................................................................. 123 3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............................................................................. 127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 133 CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................... 134 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM.......................................................................... 134 4.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số và tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam thời gian tới......................................................................................................................... 134 4.1.1. Dự báo tình hình phát triển nền kinh tế số ở Việt Nam thời gian tới ................... 134 4.1.2. Dự báo tình hình phát triển TMĐT ở Việt Nam thời gian tới .............................. 135 4.2. Định hướng chuyển đổi số của ngành Tài chính ......................................................... 137 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam ...... 141 4.3.1. Thiết lập quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động TMĐT .................................................................................................................... 141 4.3.2. Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT có hoạt động kinh doanh TMĐT ............................................................................................................................. 148 4.3.3. Giải pháp về quản lý các giao dịch TMĐT .......................................................... 152 4.3.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế đối với thương mại điện tử ................................. 154 4.3.5. Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT ............................................ 155 4.3.6. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực và vật lực của ngành thuế ........................... 157 4.3.7. Một số giải pháp khác .......................................................................................... 161 4.3.8. Một số kiến nghị ................................................................................................... 163 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4…………………………………………………………………..169 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 170 ii
  11. iii
  12. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã có những tác động nhất định đến nền kinh tế nói chung cùng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế. Các giao dịch thương mại không chỉ thực hiện theo phương thức truyền thống đòi hỏi người mua và người bán phải trực tiếp gặp gỡ nhau mà giờ đây giao dịch thương mại có thể thực hiện trong môi trường ảo thông qua internet hay được gọi là TMĐT. Sự xuất hiện của TMĐT đã mang lại nhiều lợi ích cho người mua và người bán, khắc phục được nhiều hạn chế của thương mại truyền thống. Các giao dịch thương mại giờ đây có thể thực hiện mọi lúc, mọi nơi mà không gặp hạn chế về mặt thời gian, không gian và phương tiện thanh toán. Sự phát triển mạnh mẽ của TMĐT thời gian qua đòi hỏi quản lý nhà nước nói chung và quản lý thuế nói riêng cần thiết phải hoàn thiện để có thể quản lý được các hoạt động TMĐT phát sinh trong nền kinh tế. Trên góc độ lý luận, quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT thời gian qua nhận được nhiều sự quan tâm của các tác giả trong và ngoài nước, tuy nhiên các nội dung trọng tâm đặt ra trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, sự khác biệt trong quản lý thuế đối với TMĐT so với thương mại truyền thống chưa được tập trung làm rõ. Từ đó chưa có những giải pháp hoàn thiện phù hợp cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT trong thực tiễn, hướng đến mục tiêu đảm bảo thu đủ số thu cho NSNN, đồng thời tạo sự bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế giữa các chủ thể kinh doanh TMĐT trong nước và ngoài nước, giữa các chủ thể kinh doanh TMĐT với kinh doanh theo phương thức truyền thống, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh thúc đẩy sự phát triển của TMĐT nhằm theo kịp xu hướng phát triển nền kinh tế số. Trên góc độ thực tiễn quản lý, ngành Thuế Việt Nam đã nhận thức được tầm quan trọng trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và có những động thái bước đầu triển khai thực hiện. Một tổ quản lý đã được thành lập để phụ trách mảng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, nhằm tạo được đầu mối tập trung được các thông tin quản lý. Tuy nhiên, thời gian qua, hoạt động bộ phận này chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý khi các giao dịch TMĐT phát triển với tốc độ ngày càng mạnh mẽ. Quy mô bộ phận quản lý thuế TMĐT còn nhỏ và các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn còn gặp nhiều hạn chế, vì vậy, gây ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. Ngoài ra, việc sử dụng chung các công cụ quản lý giữa TMĐT và thương mại truyền thống đã tồn tại những bất cập trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Mặt khác, công tác quản lý thuế đối với TMĐT thời 1
  13. gian qua chủ yếu được tập trung chú trọng ở những thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương thông qua việc thực hiện các chuyên đề thanh tra, kiểm tra thuế đối với TMĐT. Ở các địa phương khác chưa chú trọng triển khai nội dung quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT tạo nên sự không thống nhất hoạt động quản lý thuế đối với TMĐT theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương. Ngoài ra, để quản lý thuế của cơ quan thuế có cơ sở pháp lý thực hiện, đòi hỏi hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động TMĐT cũng cần phải được đầy đủ và hoàn thiện. Thực tế hiện nay ở Việt Nam, các quy định điều chỉnh hoạt động TMĐT trong lĩnh vực thuế được áp dụng thống nhất các quy định giữa TMĐT cùng với thương mại truyền thống. Trong hệ thống văn bản thuế đã được ban hành thì chỉ có số ít nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động TMĐT được quy định trong một số Luật thuế tiêu biểu như thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN và thuế nhà thầu. Sự khác nhau về môi trường thực hiện giao dịch thương mại đã hình thành nên một số khó khăn khi áp dụng đồng thời quy định về pháp luật thuế cho cả hai loại hình giao dịch TMĐT và thương mại truyền thống. Thực tiễn thời gian qua cho thấy, số lượng các đối tượng tham gia hoạt động TMĐT ngày càng gia tăng nhanh chóng, bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình. Các chủ thể thực hiện giao dịch TMĐT với đa dạng hình thức như B2B, B2C, C2C… trong nhiều ngành nghề khác nhau. Đặc biệt, với xu thế nền kinh tế số phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho sự phát triển của hoạt động TMĐT, trong đó các doanh nghiệp là trung tâm của phát triển nền kinh tế số. Các giao dịch TMĐT xuyên biên giới và các giao dịch TMĐT được thực hiện trên mạng xã hội phát triển ngày càng nhiều. Nhiều dịch vụ được các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh TMĐT cung ứng trong môi trường ảo nên việc nhận diện đúng bản chất giao dịch và sự tồn tại các giao dịch là vấn đề khó khăn trên thực tế hiện nay. Tình trạng các chủ thể có thực hiện giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong môi trường ảo nhưng không khai báo cho cơ quan quản lý nhà nước tồn tại khá phổ biến, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh online trên mạng xã hội. Thực trạng này dẫn đến các vấn đề trốn thuế, không thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế trong các giao dịch TMĐT tồn tại ngày càng phổ biến gây thất thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời tạo sự cạnh tranh không bình đẳng giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 2
  14. Xuất phát từ thực tiễn như đã đề cập ở trên, trong thời gian qua có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước nghiên cứu về vấn đề thuế và quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. Với các công trình ở ngoài nước được đặt trong bối cảnh và điều kiện khác với Việt Nam nên các nghiên cứu đó mang tính chất tham khảo cho việc học tập các kinh nghiệm quản lý ở nước ngoài. Với các công trình ở trong nước thì theo nghiên cứu của NCS, chưa có một luận án nào nghiên cứu chuyên sâu về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, các công trình đã được công bố có nghiên cứu về quản lý thuế với hoạt động TMĐT được thực hiện dưới các hình thức luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và các bài báo. Chính vì vậy, đề tài “Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực và đảm bảo không trùng lắp với một luận án nào khác. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận án nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau: Mục tiêu chung: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế của cơ quan thuế đối với hoạt động TMĐT phù hợp với thực tiễn phát triển TMĐT ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn 2030. Các mục tiêu cụ thể: Một là, xác định các khoảng hở nghiên cứu từ các công trình đã công bố, từ đó tìm ra hướng nghiên cứu của luận án đối với vấn đề quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam. Hai là, xây dựng khung lý thuyết làm căn cứ cho việc đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT thời gian qua và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030. Ba là, làm rõ những kết quả đã đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam đến thời điểm năm 2018. 3
  15. Bốn là, xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ tự nguyện của các doanh nghiệp hoạt động TMĐT. Từ đó, có căn cứ đề xuất được giải pháp hoàn thiện quản lý thuế phù hợp nhằm nâng cao tính tuân thủ tự nguyện của các doanh nghiệp hoạt động TMĐT. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế được thực hiện bởi cơ quan thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Với mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thuế của cơ quan thuế, luận án sử dụng khái niệm về TMĐT theo nghĩa hẹp. Giao dịch TMĐT theo cách tiếp cận này bao gồm các đơn hàng được nhận hoặc đặt qua bất kỳ ứng dụng nào trên nền tảng internet trong các giao dịch tự động, loại trừ các đơn hàng qua điện thoại, fax hay email. Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng phù hợp với phạm vi nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với TMĐT. Luận án thực hiện nghiên cứu quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử được thực hiện bởi cơ quan thuế, hoạt động này được thực hiện đồng thời cùng với quản lý thuế đối với thương mại truyền thống. Luận án thực hiện nghiên cứu theo các nội dung quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử nhằm nhận diện được các vấn đề tồn tại có tính đặc thù trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, luận án không thực hiện nghiên cứu theo chức năng quản lý thuế. - Phạm vi đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động TMĐT – nhân tố trung tâm của phát triển nền kinh tế số. Mục tiêu của sự tăng trưởng và phát triển trong cách mạng công nghiệp 4.0 và thực hiện chuyển đổi số là doanh nghiệp – lực lượng ngày càng gia tăng về số lượng và ngày càng năng động trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp thực hiện giao dịch TMĐT trong các mô hình B2B, B2C – đây là các giao dịch TMĐT chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT ở Việt Nam. Luận án không thực hiện nghiên cứu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của các cá nhân, hộ kinh doanh bởi trong giai đoạn đến năm 2025 tầm nhìn 2030 quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở nhóm đối tượng này ngành thuế chưa cần tập trung thực hiện quản lý. 4
  16. Luận án không thực hiện nghiên cứu đối với công tác quản lý thuế đối với TMĐT được thực hiện bởi cơ quan hải quan. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến năm 2018 và tập trung vào giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018- giai đoạn TMĐT bước vào giai đoạn phát triển nhanh và ổn định, thuộc những năm đầu thực hiện Kế hoạch Tổng thể phát triển TMĐT 2016-2020 theo quyết định số 1563/QĐ-TTg. - Phạm vi không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT trên phạm vi cả nước nhưng tập trung lấy số liệu phục vụ nghiên cứu trên địa bàn một số tỉnh có hoạt động TMĐT phát triển mạnh làm căn cứ cho việc mô tả thực trạng quản lý thuế đối với TMĐT ở Việt Nam. Các tỉnh/thành phố gồm: TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Đồng Nai, Bình Dương- đây là những thành phố theo kết quả khảo sát, đánh giá của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam có sự phát triển TMĐT tương đối mạnh, doanh thu TMĐT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu TMĐT của cả nước. Vì vậy, việc nghiên cứu TMĐT trên các địa bàn trọng điểm này đảm bảo tính đại diện cao cho tổng thể hoạt động TMĐT trong cả nước. 4. Đóng góp mới của luận án a) Những đóng góp về mặt lý luận Luận án đã nghiên cứu có tính hệ thống các nội dung mang tính tổng quan về TMĐT, nêu ra những tác động nhất định của TMĐT đến công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Luận án đã phát triển và làm rõ thêm nhận thức về mục tiêu cần đạt được trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT, nội dung trọng tâm cần thực hiện trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT làm nền tảng lý thuyết quan trọng cho việc đánh giá toàn diện và khách quan thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT trên thực tiễn. Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế ở một số quốc gia trên thế giới trên một số nội dung quản lý, từ đó rút ra được những bài học cho việc thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam. 5
  17. b) Phát hiện mới và một số đóng góp về mặt thực tiễn Thứ nhất: Thông qua phân tích thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT từ năm 2012 đến năm 2018 dựa trên các số liệu thứ cấp NCS thu thập được, kết hợp thực hiện khảo sát các cán bộ thuế công tác ở các cơ quan thuế hiện hành có triển khai quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT để có được những số liệu sơ cấp, luận án đã đưa ra những đánh giá khách quan về thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT thời gian qua trên cả hai khía cạnh kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Thứ hai: Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT được thực hiện nhằm đảm bảo thu đủ số thu cho NSNN, do vậy việc nâng cao tính tự tuân thủ ở NNT là vấn đề rất quan trọng. Trên cơ sở thực hiện nghiên cứu định lượng, với các dữ liệu sơ cấp thu thập qua quá trình khảo sát các doanh nghiệp hoạt động TMĐT, Luận án sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy mô hình đã xác định được 4 nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ tự nguyện của các doanh nghiệp: i) Kiểm soát của cơ quan thuế (KS); ii) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan thuế (DU); iii) Năng lực phục vụ của cán bộ thuế (NL); iv) Ý thức của doanh nghiệp (YT). Theo đó các nhân tố ảnh hưởng thể hiện tầm quan trọng theo mức độ giảm dần là: DU, KS, NL và YT. Đây là căn cứ quan trọng cho việc đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của cơ quan thuế. Thứ ba: Trên cơ sở những luận giải khoa học và thực tiễn quản lý, luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. Một số đề xuất tiêu biểu có tính mới: Một là, Thiết lập quy trình quản lý thuế nội bộ ngành Thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động TMĐT trên cơ sở thống nhất với quy trình quản lý thuế đối với hoạt động thương mại truyền thống nhưng có bổ sung một số quy định tạo cơ sở cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT có định hướng thực hiện rõ ràng. Hai là, xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT phục vụ cho phân tích dữ liệu lớn phát hiện các gian lận, rủi ro được chính xác trong hoạt động quản lý thuế. 6
  18. Ba là, xây dựng lực lượng cán bộ thuế đáp ứng yêu cầu quản lý trên cơ sở thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng giữa ngành thuế Việt Nam với các cơ sở giáo dục trong nước, cử cán bộ tham gia trải nghiệm thực tiễn ở các cơ quan thuế nước ngoài. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Luận án hệ thống và làm rõ hơn những nội dung cơ bản trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam giai đoạn 2012-2018; đánh giá những kết quả đã đạt được, phân tích các hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam trong thời kỳ bùng nổ của cuộc cách mạng 4.0 giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2030. Từ đó, góp phần chống thất thu NSNN từ hoạt động TMĐT đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực TMĐT; nâng cao ý thức, trách nhiệm của NNT hoạt động kinh doanh TMĐT, tăng cường tính tuân thủ tự nguyện ở NNT trong thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; tạo môi trường công bằng trong kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT trong nước có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế. Ý nghĩa thực tiễn: Luận án là tài liệu có giá trị tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu về quản lý thuế của cơ quan thuế. Đồng thời, các luận giải và đề xuất trong luận án có giá trị tham khảo đối với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong nghiên cứu xây dựng chính sách và quản lý thuế đối với TMĐT, triển khai thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam thời gian tới. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được kết cấu làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT Chương 2: Lý luận về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT Chương 3: Thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt Nam. 7
  19. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT luôn nhận được sự quan tâm của cơ quan thuế các nước trên thế giới. Vì vậy, có nhiều nghiên cứu đã thực hiện và kết quả công bố đạt được trên một số góc độ khác nhau về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT là một phần của hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế do vậy khi nghiên cứu về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT sẽ bao gồm nhiều nội dung quản lý gắn với các chức năng nhiệm vụ của cơ quan thuế trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Đến nay có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước và ngoài nước được thực hiện có liên quan đến quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT dưới nhiều hình thức như luận án, đề tài nghiên cứu, báo cáo, bài báo, chuyên đề, các giáo trình, sách tham khảo. Để phục vụ cho việc nghiên cứu và tìm ra khoảng trống cho luận án, nghiên cứu sinh đã tìm hiểu được một số công trình nghiên cứu khoa học tiêu biểu dưới đây: 1.1.1. Nghiên cứu tổng quan về TMĐT a) Các nghiên cứu ở nước ngoài (1) Soon-yong Choi, Andrew Whinston, Dale Stahl (1997) với tựa đề “Economics of Electronic Commerce” được biên soạn thành 12 chương phản ảnh các nội dung, các nhận định, các đánh giá về TMĐT trong nền kinh tế. Trong đó chương một được nhóm tác giả tập trung phản ánh nghiên cứu về TMĐT và internet. Nhóm tác giả cho rằng, sự phát triển của internet đã đưa lại những thay đổi cơ bản trong kết nối các giao dịch. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại trên internet và các mạng ở thế hệ tiếp theo phải thích nghi với môi trường mở mới trong việc phân phối và các giao dịch ngang hàng. TMĐT sẽ làm thay đổi cách các doanh nghiệp kinh doanh, đồng thời còn can thiệp vào quá trình phát triển của kinh tế thị trường. Các nhà hoạch định chính sách và lập pháp cần mở rộng sự hiểu biết về bản chất của TMĐT để làm cho TMĐT phát triển hơn trong các khu vực kinh tế trên cơ sở thiết lập chính sách và pháp luật thích hợp[115]. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1