intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty 319

Chia sẻ: Mai Thuy Dung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:193

61
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với 3 phần lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp; thực trạng quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp; giải pháp hoàn thiện quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty 319.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty 319

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO                              BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TIỂU LUẬN TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU  VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN: QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TỔNG DN 319 
  2. MỤC LỤC Trang phụ bìa  Lời cam đoan  Mục lục Danh mục các chữ viết tắt
  3. Danh mục các bảng, biểu, hình, hộp, phụ lục  NỘI DUNG Trang  MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Tổng quan các đề tài liên quan đến đề tài luận án 3 3. Mục tiêu nghiên cứu 12 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 12 5. Phương pháp nghiên cứu 13 6. Những điểm mới và đóng góp của luận án 14 7. Kết cấu của luận án 15 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU  16 ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về VLĐ của doanh nghiệp 16     1.1.1. Khái niệm và đặc điểm VLĐ 16     1.1.2. Phân loạiVLĐ 18        1.2.1.1.Phân loại theo hình thái biểu hiện của VLĐ 18         1.2.1.2. Phân loại theo vai trò từng loại VLĐ trong quá trình tham gia tái sx 19     1.1.3.Nguồn hình thành VLĐ  20 1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp 21      1.2.1.Khái niệm quản trị VLĐ 21     1.2.2. Mục tiêu quản trị VLĐ của DN 22     1.2.3. Nội dung quản trị VLĐ  22          1.2.3.1. Xác định nhu cầu VLĐ  22          1.2.3.2. Xác định nguồn tài trợ VLĐ của DN  30          1.2.3.3. Quản trị vốn bằng tiền  32          1.2.3.4. Quản trị hàng tồn kho 36          1.2.3.5. Quản trị nợ phải thu 38          1.2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị VLĐ trong DN 40 1.3. Các nhân tố   ảnh hưởng đến quản trị  VLĐ và ảnh hưởng quản trị  VLĐ đến hiệu   48 quả kinh doanh của doanh nghiệp.      1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị VLĐ 48       1.3.2. Ảnh hưởng quản trị VLĐ đến hiệu quả kinh doanh của DN 51 1.4. Kinh nghiệm quản trị VLĐ trên thế giới và bài học đối với Việt Nam 55      1.4.1. Kinh nghiệm quản trị VLĐ các DN trên thế giới 55      1.4.2.Bài học cho các DN Việt Nam 64 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÁC DN THUỘC TCT 319 66 2.1.Quá trình phát triển và đặc điểm kinh doanh của các DN thuộc TCT 319 66      2.1.1.Quá trình phát triển của các DN thuộc TCT 319 66 2.3.1      2.1.2. Đặc điểm các DN thuộc TCT 319 67 2.3.2      2.1.3. Khái quát KQKD, TS, NV tại các DN thuộc TCT 319 69 2.2.Thực trạng quản trị VLĐ của các DN thuộc TCT 319 76      2.2.1. Thực trạng xây dựng quy chế quản trị VLĐ tại các DN thuộc TCT 319 76      2.2.2. Thực trạng xác định nhu cầu VLĐ tại các DN thuộc TCT 319 77      2.2.3.Thực trạng nguồn tài trợ VLĐ tại các DN thuộc TCT319 78
  4. NỘI DUNG Trang      2.2.4. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền tại các DN thuộc TCT 319 82      2.2.5. Thực trạng quản trị hàng tồn kho tại các DN thuộc TCT 319 92      2.2.6. Thực trạng quản trị nợ phải thu tại các DN thuộc TCT 319 98      2.2.7. Thực trạng sử dụng VLĐ tại các DN thuộc TCT 319    102 2.2.8.Ảnh hưởng quản trị VLĐ đến hiệu quả kinh doanh tại các DN thuộc TCT 319 104 2.3. Đánh giá chung về quản trị VLĐ tại các DNXL trong TCT 319 115        2.3.1. Kết quả nghiên cứu định tính và định lượng 115        2.3.2. Những thành tựu đã đạt được 118        2.3.3. Những mặt hạn chế cần khắc phục 119        2.3.3. Nguyên nhân hạn chế 121 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNQUẢN TRỊ  VLĐ TẠI CÁC DN THUỘC  124 TCT 319   3.1. Bối cảnh kinh tế ­xã hội trong thời gian tới 124        3.1.1. Những cơ hội   124        3.1.2. Những thách thức  128 3.2.Định hướng và mục tiêu phát triển các DNthuộc TCT 319 129 3.3. Một số giải pháp hoàn thiệnquản trị VLĐ tại các DN thuộc TCT 319 131       3.3.1.Áp dụng phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu VLĐ 131       3.3.2.Lựa chọn mô hình tài trợ VLĐ đa dạng, đáp ứng kịp thời SXKD 134       3.3.3. Đẩy mạnh công tác quản trị VLĐ các DN sau cổ phần hoá 136        3.3.4. Xây dựng, quản lý chặt chẽ kế hoạch lưu chuyển tiền tệ  137        3.3.5. Lựa chọn nhân sự cao cấp để  xây dựng bộ phận chuyên nghiệp trong hoàn  140 thiện hồ sơ nghiệm thu thanh quyết toán        3.3.6.Xây dựng tiêu thức lựa chọn, đánh giá nhà cung cấp  142        3.3.7.Thực hiện đồng bộ các biện pháp thu hồi công nợ. 144        3.3.8.Các giải pháp hỗ trợ cho quản trị VLĐ 147 3.4. Một số kiến nghị 150         3.4.1. Đối với Chính phủ 150         3.4.2. Đối với Bộ Quốc phòng 154         3.4.3. Đối với Bộ Tài chính 155         3.4.4. Kiến nghị đối với hiệp hội DN xây dựng Việt Nam  156 KẾT LUẬN  158 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐàCÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sỹ “Quản trị VLĐ tại các DN thuộc TCT 319” là công trình  nghiên cứu do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, số  liệu thống kê được sử  dụng   trong luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong luận án chưa từng  được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án  Hà Quốc Thắng
  6. LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả  xin chân thành cảm  ơn đến các thầy cô trong Học viện Tài chính,  các thầy cô Khoa Tài chính DN­ những người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian  học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả  xin gửi lời cảm  ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn  Đăng Nam đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và luôn động viên,   khuyến khích để nghiên cứu sinh sớm hoàn thành luận án. Đồng thời, tác giả xin chân trọng cảm ơn lãnh đạo TCT 319 và các DN con đã giúp đỡ  tác giả trong quá trình thu thập, phân tích, thẩm định và đánh giá các số liệu một cách chính  xác nhất. Cuối cùng, luận án là thành quả tác giả muốn dành cho những người thương yêu trong   gia đình mình, dành cho vợ và các con. Tác giả luận án
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Nội dung Trang Bảng 2.1 Quy mô doanh thu bình quân các DN thuộc TCT 319  71 Bảng 2.2 Quy mô Lợi nhuận  bình quân các DN thuộc TCT 319  71 Bảng 2.3 Chỉ số ROE các DN thuộc TCT 319  72 Bảng 2.4 Hệ số NPT/Vốn CSH các DN thuộc TCT 319  74 Bảng 2.5 Tình hình tài sản các DN thuộc TCT 319 75 Bảng 2.6 NWC của các DN thuộc TCT 319  79 Bảng 2.7 Ứng vốn của chủ đầu tư tại các DN thuộc TCT 319  80 Bảng 2.8 Công nợ phải trả nhà cung cấp tại các DN thuộc TCT 319  81 Bảng 2.9 Nguồn vốn vay của các DN thuộc TCT 319  82 Bảng 2.10 Giá trị vốn bằng tiền tại các DN thuộc TCT 319  83 Bảng 2.11 Lưu chuyển tiền tệ của các DNthuộc TCT 319  87 Bảng 2.12 Hệ số TTNH của các DNthuộc TCT 319  87 Bảng 2.13 Hệ số TT tức thời của các DNthuộc TCT 319  89 Bảng 2.14 Hệ số tạo tiền của các DNthuộc TCT 319  91 Bảng 2.15 Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt của các DNthuộc TCT 319  92 Bảng 2.16 Tỷ trọng HTK so với TSNH của các DNthuộc TCT 319  93 Bảng 2.17 Tỷ trọng chi phí dở dang so với HTK của các DNthuộc TCT 319  93 Bảng 2.18 Vòng quay HTK của các DNthuộc TCT 319  98 Bảng 2.19 Tỷ trọng NPT trong TSNH của các DNthuộc TCT 319  99 Bảng 2.20 Phải thu bình quân khách hàng của các DNthuộc TCT 319  99 Bảng 2.21 Vòng quay các khoản phải thu của các DNthuộc TCT 319  102 Bảng 2.22 Vòng quay VLĐ của các DNthuộc TCT 319  103 Bảng 2.23 Tỷ suất lợi nhuận VLĐ của các DNthuộc TCT 319  104 Bảng 2.24 Vòng quay HTK, NPT, VLĐ và ROE của các DNthuộc TCT 319  105 Mô tả  dữ  liệu thống kê giữa các biến trong mô hình về  Bảng 2.25 Ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của các DN xây  106 lắp thuộc TCT 319  Ma trận tương quan giữa các biến trong các mô hình về   Ảnh  Bảng 2.26 108 hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của các DN thuộc TCT 319 
  8. Số hiệu Nội dung Trang Bảng 2.27 ̉ ̀ Kêt qua hôi quy cho bi ́ ến RCP  110 Bảng 2.28 ̉ ̀ Kêt qua hôi quy cho bi ́ ến ICP  110 Bảng 2.29 ̉ ̀ Kêt qua hôi quy cho bi ́ ến PDC  110 Bảng 2.30 ̉ ̀ Kêt qua hôi quy cho bi ́ ến CCC  111 Bảng 2.31 ̉ ̀ Kêt qua hôi quy cho bi ́ ến CTR và FC 111 Bảng 2.32 ̉ ́ ̉ ̉ Kêt qua tac gia tông h ́ ợp kết quả chạy mô hình  112 Bảng 2.33 ́ ́ ̀ ́ ở hữu nha n Đanh gia vê DN co s ̀ ước khac nhau ́   113 Bảng tổng hợp kết quả về  ảnh hưởng của quản trị VLĐ  Bảng 2.34 tới hiệu quả  kinh doanh của các DN xây lắp thuộc TCT  113 319  Bảng 3.1 Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ năm  139 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Hình 1.1 Minh họa mô hình Miller – Orr 34 Hình 1.2 Mô hình chi phí theo EOQ 36 Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng lợi nhuận các DN thuộc TCT 319 69
  9. Số hiệu Nội dung Trang Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng doanh thu các DN thuộc TCT 319 70 Biểu đồ 2.3 Chỉ số ROE của các DN thuộc TCT 319 73 Biểu đồ 2.4 NPT/vốn CSH các DN thuộc TCT 319 74 Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng TSNH/TTS các DN thuộc TCT 319 76 Tỷ trọng Vốn bằng tiền trong TSNH các DN thuộc TCT  Biểu đồ 2.6 84 319 Biểu đồ 2.7 Hệ số thanh toán nhanh các DN thuộc TCT 319 88 Biểu đồ 2.8 Hệ số thanh toán tức thời các DN thuộc TCT 319 87 Tỷ  trọng chi phí nguyên vật liệu trong HTK các DN thuộc   Biểu đồ 2.9 91 TCT 319 Biểu đồ 2.10 Vòng quay HTK của các DN thuộc TCT 319 96 Biểu đồ 2.11 Tỷ trọng Nợ phải thu/TSNH của các DN thuộc TCT 319 97 Biểu đồ 2.12 Vòng quay các khoản phải thu các DN thuộc TCT 319 102 Biểu đồ 2.13 Số lần luân chuyển VLĐ của các DN thuộc TCT 319 103 DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
  10. Tên chữ viết tắt Diễn giải DN 29 Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 29  Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 319.1 DN 319.1  Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên  319.2 DN 319.2  DN 319.3 Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 319.3 319.3 DN 319.5  Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 319.5  DN BMVN 319 Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Bom mìn Vật nổ 319 DN 319 MT Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 319 Miền trung DN 319 Invest Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại 319 DN Bê tông 319 Công ty Cổ phần Bê tông 319 DN CPXL 319 Công ty  Cổ phần xây lắp 319 DN 319.12 Công ty Cổ phần 319.12 DN TVTK 319 Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế và Xây dựng 319 DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước
  11. Tên chữ viết tắt Diễn giải DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần HQKD Hiệu quả kinh doanh HTK Hàng tồn kho KTTT Kinh tế thị trường LN Lợi nhuận NNH Nợ ngắn hạn NPT Nợ phải trả SXKD Sản xuất kinh doanh TCT 319 Tổng công ty 319 Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCK Thị trường chứng khoán TS Tài sản
  12. Tên chữ viết tắt Diễn giải TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu Gồm 7 Công ty TNHH MTV thuộc TCT 319 là 319.1; 319.2;  Khối các DN THHH 319.3; 319.5; 319 Miền trung, BMVN 319, CT 29 Gồm 5 Công ty cổ phần thuộc TCT 319 là: Bê tông 319;  Khối các DN cổ phần Invest319, TVTK 319, 319.12; Xây lắp 319 Gồm 12 DN trong mẫu nghiên cứu có 7 DN TNHH và 05 DN     Các DN thuộc TCT 319 cổ phần chia làm 2 khối ở trên. DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮTTIẾNG ANH Tên chữ  viết tắt Diễn giải tiếng anh Diễn giải tiếng Việt AIIB Asian Ifrantructure  Investment Bank Ngân hàng đầu tư cơ sở Hạ tầng Châu Á AIG American international Group Tập đoàn bảo hiểm Mỹ BMI Business Monitor International Giám sát kinh doanh quốc tế
  13. CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt CIPAA Construction Industry Payment Adjudication Act  Đạo luật xét xử thanh toán ngành xây dựng EVA Economic value added Giá trị kinh tế gia tăng EPS Earnings per share Thu nhập trên 1 cổ phiếu FEM Fixed Effects Model Hồi quy tác động cố định FPT Food Processing Technology Công nghệ chế biến thực phẩm GMP Good manufacturing Practice Tiêu chuẩn thực hành sản xuất ICP Inventory Conversion Period Kỳ chuyển đổi hàng tồn kho ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức PDP Payable Deferral Period kỳ thanh toán cho nhà cung cấp RCP
  14. Receivable Collection Period Kỳ thu tiền khách hàng ROA Return on Assets Hệ số sinh lợi của tài sản ROE Return on Equity Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở
  15. 15 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, không ngừng làm tăng giá trị DN, lợi ích   của các chủ sở hữu là mục tiêu kinh doanh cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của   các DN nói chung, DN nhà nước (DNNN) nói riêng trong điều kiện nền KTTT.  Theo báo cáo của Chính phủ  đến cuối năm 2016 các DN 100% vốn nhà nước ở  Việt  Nam đang nắm giữ 1.398 triệu tỷ đồng vốn nhà nước, có tổng giá trị tài sản là 3.053 triệu tỷ  đồng. Tuy nhiên hiệu quả hoạt động của DNNN chưa tương xứng với nguồn lực nắm giữ,   chưa phát huy hết vai trò nòng cốt của DNNN trong khu vực kinh tế nhà nước, năng suất lao   động, hiệu quả  sản xuất kinh doanh còn thấp; một số  DNNN, tập đoàn, tổng công ty nhà  nước hoạt động yếu kém, làm ăn thua lỗ, chưa đáp ứng được sự kỳ vọng và các yêu cầu đòi  hỏi của xã hội; cơ chế quản trị chưa đáp ứng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế. Nghị quyết   Hội nghị Trung ương lần thứ 5 khóa XII ngày 03/6/2017 cũng chỉ rõ “DN nhà nước chưa thực  sự cạnh tranh bình đẳng với các DN thuộc các thành phần kinh tế khác; chưa thực hiện được  vai trò là lực lượng nòng cốt của kinh tế  nhà nước; hiệu quả  kinh doanh và đóng góp của  phần lớn DN nhà nước còn thấp, chưa tương xứng với nguồn lực nhà nước đầu tư; nhiều  DN và dự án đầu tư kém hiệu quả, nợ nần, thua lỗ, thất thoát, không thể phục hồi. Mô hình   quản trị DN Nhà nước chậm được đổi mới, kém hiệu quả, không phù hợp với các thông lệ,  chuẩn mực quốc tế…”. Để đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu và đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh doanh của các   DNNN theo tinh thần Nghị  quyết Đại hội XII Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 03/02/2018  Chính phủ  đã ban hành Nghị quyết 09/NQ­CP về thành lập Uỷ  ban quản lý vốn Nhà nước   (UBQLVNN) tại DN để thực hiện chức năng đại diện CSH đối với DN do Nhà nước nắm   giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn Nhà nước đầu tư  tại DN cổ phần, doanh nghiệp TNHH   hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật nhằm tăng cường quản lý, giám sát, nâng  cao hiệu quả sử dụng vốn Nhà nước tại các DN. Đồng thời Chính phủ cũng xác định rõ mục   tiêu đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa DNNN, phấn đấu đến năm 2030 các DNNN có trình độ  công nghệ, kỹ thuật sản xuất hiện đại tương đương với khu vực; đáp ứng đầy đủ các chuẩn  mực quốc tế  về  quản trị  DN; hình thành đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, có trình độ  cao,  phẩm chất đạo đức tốt. TCT   319   là   doanh   nghiệp   100%   vốn   Nhà   nước,   trực   thuộc   Bộ   Quốc   Phòng có vốn điều lệ  là 920 tỷ  đồng. Là một DN quốc phòng có quy mô lớn,   hoạt động theo mô hình DN mẹ ­ DN con với 14 DN con trực thuộc; trong đó 12 
  16. 16 DN con chuyên kinh doanh lĩnh vực chính là xây lắp và các sản phẩm phục vụ  xây lắp gọi chung là các DN xây lắp; 01 DN kinh doanh thương mại than và 01  DN hoạt động với vai trò quản lý dự án. Trong những năm vừa qua một số DN   xây lắp thuộc TCT 319 đã đạt hiệu quả kinh doanh tương đối tốt, doanh thu, lợi   nhuận có xu hướng tăng. Tuy nhiên sự  phát triển lại không đồng đều giữa các  DN, hoặc không có xu hướng tăng  ổn định qua các năm, có DN đạt lợi nhuận   cao nhưng cũng có DN kinh doanh thua lỗ  mặc dù môi trường, điều kiện và  ngành nghề kinh doanh tương đối giống nhau. Có DN rơi vào tình trạng nợ xấu   cao, quá hạn thanh toán đối với ngân hàng và khách hàng; nguyên vật liệu cung  cấp cho một số  công trình có lúc thiếu gây ra tình trạng chậm tiến độ  hoàn   thành bàn giao công trình so với yêu cầu của chủ  đầu tư. Khối doanh nghiệp   TNHH một thành viên có hiệu quả  kinh doanh tốt hơn khối DN cổ phần. Các   DN thuộc TCT 319 trong những năm qua, VLĐ chiếm hơn 90% tổng nguồn  vốn, nhưng công tác quản trị V LĐ tại các DN chưa được quan tâm đúng mức.  Các DN chưa hệ thống, phân tích đánh giá đồng bộ  các chỉ  tiêu liên quan đến  quản trị  VLĐ hàng năm, chưa tìm ra những  ưu điểm, hạn chế  trong công tác  quản trị  VLĐ, chưa tìm ra nguyên nhân gây thất thoát, lãng phí trong sử  dụng  VLĐ, làm giảm hiệu quả kinh doanh của DN. Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay  chưa có nhiều nghiên cứu về  quản trị  VLĐ tại các DN, nhất là quản trị  VLĐ   tại các DN con thuộc TCT nhà nước.  Việc nghiên cứu quản trị  VLĐ tại DN  thuộc TCT 319 một cách hệ thống, đầy đủ nhằm góp phần bảo toàn, phát triển   vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại các DN thuộc TCT 319 theo tinh thần   Nghị định 91/2015/NĐ ­ CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ  là một yêu cầu cấp  thiết.  Xuất phát từ  những yêu cầu thực tiễn nêu trên tại các DN thuộc TCT   319, tác giả đã lựa chọn vấn đề: “Quản trị VLĐ tại các DN thuộc TCT 319” làm  đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của mình. 2. Tổng quan về các đề tài liên quan đến đề tài luận án
  17. 17 Quản trị  VLĐ ngày càng có vai trò quan trọng trong quản trị tài chính DN vì nó ảnh   hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản, rủi ro, giá trị  và khả  năng sinh lời của DN. Vì vậy  nghiên cứu về quản trị VLĐ luôn được các nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm nghiên cứu,  nhất là sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 ­2008 khi những ngân hàng khổng lồ  và lâu đời từng sống sót qua những cuộc khủng hoảng tài chính và kinh tế  trước đây, như  Lehman Brothers, Morgan Stanley, Citigroup, AIG, … cũng bị   ảnh hưởng nặng nề. Sự  sụp  đổ của các tổ chức khổng lồ như General Motors, Lehman Brothers, Bear Stearns và nhiều tổ  chức lớn khác trên thế giới, đưa đến vị trí hàng đầu về nghiên cứu thị trường vốn, tầm quan   trọng của quản trị  vốn, đặc biệt là quản trị  VLĐ.  Đó là lý do tại saoBrigham và Houston  (2003)  trong cuốn  “Fundamentals of Financial Management”  đã đề  cập rằng khoảng 60%  thời gian của người quản trị tài chính được dành cho quản trị  VLĐ. Đã có rất nhiều nghiên  cứu thực nghiệm được tiến hành rộng rãi  ở  nhiều quốc gia với sự  đa dạng trong phương   pháp nghiên cứu và chỉ ra những biện pháp quản trị vốn mang tính hiệu quả  cao  trên những  nội dung nghiên cứu cụ thể sau: ­ Nghiên cứu chung về VLĐ và quản trị VLĐ  Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến VLĐ và quản trị VLĐ là những vấn đề đầu tiên  các nhà nghiên cứu hướng tới để làm cơ sở đánh giá mối liên hệ giữa quản trị VLĐ với hiệu quả  SXKD của các DN. Các nghiên cứu về khái niệm về vốn lưu động (working capital), quản  trị  vốn   lưu   động   (working   capital management) , các các yếu tố   ảnh hưởng tới hoạt động  quản trị  vốn lưu động như  đặc điểm của doanh nghiệp, lĩnh vực sản xuất, chính sách sản  phẩm, chính sách tín dụng, mức độ  tăng trưởng doanh nghiệp, mức độ  hiệu quả  trong điều  hành, mức độ sẵn có của nguyên vật liệu,… được các nhà nghiên cứu thực hiện như Jose, M.  L., Lancaster, C. & Stevens, J. L., 1996 [56], Deloof [48], Van Horne và Wachowicz [80],  Nghiên cứu của Berk, J., Demarzo, P., Harford, J., 2012 [41], Nguyễn Tấn Bình [4],  Ngô Kim  Hoà [12], Tô Thị Thanh Trúc, Nguyễn Đình Thiên [30],Bùi Thu Hiền [14],Nguyễn Thu Thủy  [28], Atseye, F. A., Ugwu, J. I., & Takon, S. M., 2015. [39]. Kết qu ả nghiên cứu còn có những   cách hiểu khác nhau về các khái niệm VLĐ, quản trị VLĐ các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị  VLĐ vì vậy cần có sự  thống nhất trong cách hiểu về  những khái niệm này làm cơ  sở  cho   việc nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị VLĐ đến hiệu quả kinh doanh. Các nghiên cứu về vai trò và mục tiêu của quản trị VLĐ được nhiều tác giả quan tâm  như  Snober Javid, Velontrasina Prudence Marie Zita [76],  Ngô Kim Hoà [12], Tô Thị  Thanh  Trúc, Nguyễn Đình Thiên [ 30], Bùi Thu Hiền [14], Padachi, K., 2006 [59], Lazaridis, I. and  Tryfonidis, D., 2006, Mohamad, N. E. A. B., & Saad, N. B. M., 2010 [65].  Kết quả nghiên cứu  cho thấy quản trị VLĐ ngày càng có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN,  
  18. 18 tuy nhiên sự  tác động của các yếu tố  ít hay nhiều phụ  thuộc đặc thù của ngành nghề  kinh  doanh, quy mô mẫu nghiên cứu... ­ Nghiên cứu quản trị VLĐ, chính sách VLĐ                              Để  nghiên cứu quản trị VLĐ, chính sách VLĐ một số nhà nghiên cứu đã xây dựng bộ  câu hỏi để khảo sát, sau đó thực hiện thảo luận, phân tích đánh giá kết quả thu được. Hai tác   giả  Belt và Smith (1991) “Comparison of working capital management practices in Australia   and The United States” (So sánh thực tiễn quản trị VLĐ tại Úc và Mỹ), được đăng trên tạp  chí Global Finance Journal, đã xây dựng bộ  câu hỏi về  quản trị  VLĐ và tiến hành khảo sát   các DN ở Úc. Bộ câu hỏi gồm 38 câu và chia thành 3 phần Chính sách VLĐ, khái quát chung   về Quản trị VLĐ và Quản trị từng thành phần của VLĐ sau đo được tổng hợp và phân tích.   Kế  thừa nghiên cứu của Belt và Simth (1991), Nabil T. Koury và các công sự  (1998) trong  nghiên cứu “Comparing working capital practices in Canada, the United States and Australia:   A Note” (so sánh thực tiễn quản trị  VLĐ tại Canada, Mỹ  và Úc: một vài điểm lưu ý) cũng   tiến hành khảo sát 350 DN ở Canada thuộc 10 lĩnh vực khác nhau. Các tác giả đã đưa ra nhận   xét và so sánh giữa các DN Canada với các DN ở Mỹ và Úc dựa trên 45 câu hỏi về quản trị  VLĐ như chính sách VLĐ, quản trị hàng tồn kho, phải thu, tiền mặt, từ đó kết quả cho thấy  cách thức hoạt động và quản trị  VLĐ đã thay đổi theo thời gian và cũng qua các biên giới  quốc   tế.   Mian   Sajid   Nazir;   Umair   Iqbal;   Muhammad   Imran   Akram   (2012)   trong   bài   báo  “Working Capital Management Practices of Non­Financial Firms in Pakistan” Nghiên cứu tập   trung vào các hoạt động VLĐ của các tổ chức phi tài chính, các DN niêm yết tại Sở giao dịch   chứng khoán Karachi ở Pakistan. Với 3 nội dung là chính sách VLĐ; tổng VLĐ và trong quản  trị  từng thành phần của VLĐ. Nghiên cứu hiện tại sử  dụng phương pháp khảo sát của các  DN phi tài chính trong 12 các lĩnh vực khác nhau. Sau đó, các kỹ  thuật và phương pháp phổ  biến nhất được các DN sử  dụng thảo luận. Phần lớn các DN trong cuộc khảo sát có chính  sách VLĐ, được thiết lập bởi các nhà quản trị hàng đầu, quản lý VLĐ là rất quan trọng cho  sự  thành công của một DN. Mức độ  tốt nhất có thể  của VLĐ của DN chủ  yếu được xác   định bởi các phương pháp mà DN sử  dụng trong quản lý tài sản và nợ  ngắn hạn. Yêu cầu   quản lý không ngừng này để giữ mức phù hợp trong một loạt các thành phần của VLĐ như  hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả và quản lý VLĐ là quan trọng cho sự  thành công của một DN. Farai Kwenda, Merle Holden (2013) trong bài báo “Working Capital  Structure and Financing Pattern of Selected JSE­Listed Firms” tác giả  đã phân tích cơ  cấu   VLĐ và mô hình tài chính của các DN niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán JSE, trong đó   quản trị VLĐ đã phát triển và trở thành một vấn đề tồn tại đối với một công cụ  chiến lược   và cạnh tranh đối với các DN, theo cách tiếp cận này, DN chịu rủi ro vừa phải trong việc 
  19. 19 quản lý VLĐ và nỗ  lực để  phù hợp với cấu trúc đáo hạn của tài sản và nợ  phải trả. N.T.   Tesfa 1, Professor A.S. Chawla, PhD2 (2018) đã nghiên cứu các hoạt động quản lý VLĐ của   các DN sản xuất ở Ethiopia và so sánh với các nghiên cứu tương tự trước đó. Nghiên cứu đã   sử  dụng phương pháp khảo sát trên một mẫu của 144 DN sản xuất  ở  Ethiopia được chia   thành ba phần, trong đó phần đầu tiên trình bày kết quả chính sách VLĐ về các vấn đề chính  sách VLĐ như  tự  nhiên, trách nhiệm của chính sách,loại và tần suất xem xét chính sách  VLĐ. Kết quả cho thấy ảnh hưởng đến chính sách quản trị VLĐ lớn nhất là người quản lý  tài chính, kế toán trưởng không có ảnh hưởng đến chính sách này. Tiếp theo là quản lý tổng   thể  VLĐ như  thời gian cống hiến, giám sát, kỹ  thuật, hoạt động quan trọng, ý nghĩa ngân   sách vốn và tỷ lệ rào cản được sử dụng trong VLĐ như một kết quả cho thấy rằng vốn hoạt   động quan trọng nhất của các DN sản xuất ở Ethiopia đang đẩy nhanh thu tiền mặt từ khách   nợ; và cuối cùng là quản lý các thành phần cụ thể của VLĐ như thực tiễn trong việc quản lý   các thành phần cụ  thể  của VLĐ, tiền mặt và chứng khoán có thể  bán, các khoản phải thu  khách hàng, hàng tồn kho và quản lý nợ  ngắn hạn… Trên cơ  sở kết quả nghiên cứu đã cho   thấy sự khác biệt tồn tại trong thực tế giữa các quốc gia có thể  là do yếu tố  thời gian, quy   mô DN như cũng như sự khác biệt về văn hóa trên các ranh giới quốc tế. Các nhà quản lý tài   chính được khuyến nghị  xem xét số  VLĐ của họ  vào thời gian ít hơn cơ  sở hàng năm thực   hiện đánh giá hàng tháng, nếu không thì cứ  theo quý để  quản lý VLĐ tốt hơn vấn đề. Tác   giả  cũng chỉ  ra, suy luận chỉ  được thực hiện cho sản xuất các DN trong mười ngành công   nghiệp và so sánh chỉ được thực hiện với các DN của một vài quốc gia. Các nhà nghiên cứu   quan tâm có thể  nghiên cứu trong các ngành khác, để  xem liệu có bất kỳ  sự  khác biệt nào  trong thực tiễn quản lý VLĐ hay không.  Hoàng Lê Cẩm Phương, Phạm Ngọc Thúy (2007) trong bài báo  “Quản lý VLĐ tại các   DN nhựa thành phố  Hồ Chí Minh” nhằm nghiên cứu hiện trạng quản lý VLĐ của các DN   nhựa, được thực hiện thông qua khảo sát việc xây dựng chính sách VLĐ của DN, nguồn tài   trợ  được sử  dụng, và các yếu tố   ảnh hưởng đến mức đầu tư  tài sản lưu động nhằm tìm   hiểu thực trạng về quản lý VLĐ và nhận dạng một số yếu tố có ảnh hưởng đến việc đầu   tư  tài sản lưu động của các DN ngành nhựa thành phố  Hồ  Chí Minh. Kết quả  nghiên cứu   trên mẫu 96 DN ngành nhựa cho thấy hiện có 75% DN nhựa có xây dựng chính sách VLĐ,  thể hiện mức độ quan tâm cần thiết của DN đối với vấn đề quản lý DN. Mức đầu tư tài sản   lưu động của những DN được khảo sát chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: quan điểm nhà  quản lý, mục tiêu kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tín dụng khách hàng, và chính sách tín  dụng của đối thủ cạnh tranh. Kết quả  của việc sử  dụng phương pháp khảo sát để  nghiên cứu quản trị  VLĐ, chính 
  20. 20 sách VLĐ phụ thuộc vào số câu hỏi, độ dài của bảng câu hỏi, số lượng DN trả lời theo từng   lĩnh, chất lượng trách nhiệm của người trả lời câu hỏi và khó so sánh trên các lĩnh vực khác   nhau do tỷ lệ trả lời phân theo lĩnh vực khác nhau có sự chênh lệch lớn. ­ Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và khả  năng sinh lời qua mô hình kinh   tế  lượng. Deloof (2003) trong bài báo “Does working capital management effect profitability   of Belgian firms”  đã  sử  dụng hệ  số  tương quan Pearson, hồi quy OLS cho m ột mẫu g ồm   1.009 DN phi tài chính lớn  ở  Bỉ  trong giai đoạn 1992­1996 ngoại trừ  DN thuộc ngành năng  lượng và nước, ngân hàng, tài chính và dịch vụ để kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị vốn và  khả năng sinh lợi. Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa doanh thu từ  hoạt động kinh doanh và quản trị vốn, đồng thời chỉ ra được mối quan hệ nghịch biến giữa  số ngày thu tiền, số ngày tồn kho, thời gian trả tiền và khả năng sinh lợi DN. Từ đó cho thấy  các nhà quản lý có thể  tăng lợi nhuận bằng cách làm giảm số  ngày phải thu, hàng tồn kho  đến mức tối thiểu hợp lý. Ngược lại, mối quan hệ ngược chiều giữa số ngày phải trả và lợi  nhuận, ủng hộ giả thuyết rằng, DN có lợi nhuận ít thì mất thời gian lâu hơn để trả hết nợ. Năm   2006   Padachi   trong   bài   báo  “Trends   in   working   capital   management   and   its   impact on firms’ performance: An analysis of Mauritian small manufacturing firms”  nghiên  cứu một mẫu 58 DN sản xuất nhỏ  tại Mauritius giai đoạn 1998­ 2003. Kết quả  cho thấy   quản trị VLĐ thực hiện tốt sẽ đóng góp tích cực vào việc tạo ra giá trị của một DN. Kết quả  hồi quy cho thấy đầu tư  cao vào hàng tồn kho và các khoản phải thu có liên quan đến lợi  nhuận thấp hơn. Nghiên cứu này đã chỉ  ra rằng ngành công nghiệp giấy và in ấn đã có thể  đạt được điểm số cao về các thành phần của VLĐ và điều này có tác động tích cực đến khả  năng sinh lời của nó. Mathuva   .D   (2010)   trong   bài   báo  “The   influence   of   working   capital   management   components   on  corporate   profitability:   a  survey   on  Kenyan   listed   firms”  đã   kiểm   tra   ảnh  hưởng của các thành phần quản lý VLĐ đến lợi nhuận DN bằng cách sử dụng mẫu trong số  30 DN niêm yết trên Sở  Giao dịch Chứng khoán Nairobi (NSE) trong giai đoạn 1993 đến  2008. Ông đã sử dụng mối tương quan giữa Pearson và Spearman, các mô hình hồi quy hiệu  ứng cố định để  tiến hành phân tích dữ liệu. Những phát hiện chính trong nghiên cứu là: tồn  tại một mối quan hệ tiêu cực có ý nghĩa rất lớn giữa thời gian các DN thu tiền từ khách hàng   (thời gian thu tài khoản) và khả  năng sinh lời; tồn tại một mối quan hệ tích cực có ý nghĩa   cao giữa giai đoạn được thực hiện để chuyển đổi hàng tồn kho thành doanh thu (khoảng thời  gian chuyển đổi hàng tồn kho) và lợi nhuận; Tồn tại một mối quan hệ  tích cực giữa thời   gian DN phải trả cho chủ nợ của mình (thời gian thanh toán trung bình) và lợi nhuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2