intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

53
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh; Thực trạng phát triển du lịch xanh tại Việt Nam; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam; Đề xuất giải pháp phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN ĐÌNH THANH HÀ NỘI – 2022 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 NGUYỄN ĐÌNH THANH Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh HÀ NỘI – 2022 2
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất tới PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh, người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, cũng như động viên để Nghiên cứu sinh hoàn thành Luận án. Thứ hai, Nghiên cứu sinh xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương, Ban chủ nhiệm Khoa Sau Đại học vì những hỗ trợ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho nghiên cứu sinh trong thời gian học tập, nghiên cứu. Thứ ba, Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế Quốc tế vì những hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để Nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Cuối cùng, Nghiên cứu sinh gửi lời tri ân sâu sắc tới người thân yêu trong gia đình đã luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. i
  4. LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của mình. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Đình Thanh ii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations ASEANTA ASEAN Tourism Association Hiệp hội du lịch các quốc gia ĐNÁ BTB Slovenia Tourism Board Ủy ban Du lịch Slovenia CUX Cung ứng xanh DLX Du lịch xanh EPI Environmental Performance Index Chỉ số hoạt động môi trường GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm Quốc nội HDV Hướng dẫn viên KTQT Kinh tế Quốc tế NCS Nghiên cứu sinh NLX Nhân lực xanh NTB New Zealand Tourism Board Bộ Du lịch New Zealand OECD Organisation for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế opration and Development PATA Pacific Asia Travel Association Hiệp hội Du lịch châu Á Thái Bình Dương STB Singapore Tourism Board Cục Du lịch Singapore TAT Thailand Authority of Tourism Tổng cục Du lịch Thái Lan TTX Tiếp thị xanh UBND Ủy ban Nhân dân UNEP United Nations Environment Chương trình Môi trường Liên Hợp Programme quốc UNWTO World Tourims Organization Tổ chức Du lịch Thế giới VITA Vietnam Tourism Association Hiệp hội Du lịch Việt Nam VNAT Vietnam National Administration of Tổng cục Du lịch Việt Nam Tourism WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới WTTC World Travel and Tourism Council Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới iii
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 9 1.1 Nghiên cứu về phát triển du lịch xanh tới phát triển bền vững ..................... 9 1.1.1 Ảnh hưởng của du lịch xanh tới phát triển bền vững về môi trường ............. 9 1.1.2 Ảnh hưởng của du lịch xanh tới phát triển bền vững về kinh tế ................. 11 1.1.3 Ảnh hưởng của du lịch xanh tới phát triển bền vững về xã hội................... 11 1.2 Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh ............... 12 1.2.1 Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng phát triển du lịch xanh từ phía cầu .............. 12 1.2.2 Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng phát triển du lịch xanh từ phía cung ............ 15 1.2.3 Nghiên cứu yếu tố cơ chế chính sách ảnh hưởng phát triển du lịch xanh.... 19 1.2.4 Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH ................................................ 24 2.1 Khái niệm du lịch xanh ................................................................................. 24 2.2 Đặc điểm du lịch xanh ................................................................................... 26 2.3 Phát triển du lịch xanh và các chỉ tiêu đánh giá ........................................... 27 2.3.1 Quy mô phát triển du lịch xanh ……………………………………………27 2.3.2 Phát triển chất lượng du lịch xanh ………………………………………...28 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh ................................... 37 2.4.1 Yếu tố ảnh hưởng từ phía cầu .................................................................... 37 2.4.2. Yếu tố ảnh hưởng từ phía cung ................................................................. 38 2.4.3 Yếu tố cơ chế chính sách ảnh hưởng phát triển du lịch xanh ...................... 47 2.5 Kinh nghiệm quốc tế phát triển du lịch xanh ............................................... 48 2.5.1 Kinh nghiệm Thái Lan ............................................................................... 48 2.5.2 Kinh nghiệm Nhật Bản .............................................................................. 50 iv
  7. 2.5.3 Kinh nghiệm Slovenia ............................................................................... 51 2.5.4 Kinh nghiệm New Zealand ........................................................................ 52 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 54 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH TẠI VIỆT NAM ……………………………………………………………... 55 3.1 Tổng quan về ngành du lịch và sự cần thiết phát triển du lịch xanh tại Việt Nam ...................................................................................................................... 55 3.1.1 Thành tựu phát triển ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................................................................... 55 3.1.2 Những vấn đề tồn tại đối với ngành du lịch và sự cần thiết phát triển du lịch xanh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế...................................................... 56 3.2 Thực trạng phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT ................................................................................................................... 61 3.2.1 Phát triển du lịch xanh từ phía cầu ............................................................. 61 3.2.2 Thực trạng du lịch xanh từ phía cung........................................................ 62 3.2.3 Thực trạng chính sách phát triển DLX trong bối cảnh hội nhập KTQT ..... 69 3.3 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới các yếu tố ảnh hưởng phát triển DLX ...................................................................................................................... 71 3.3.1 Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới các yếu tố cầu DLX .................. 71 3.3.2 Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế tới các yếu tố cung DLX ............... 72 3.3.3 Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế tới các yếu tố chính sách phát triển DLX 73 3.4 Đánh giá chung về phát triển du lịch xanh ở Việt Nam ............................... 75 3.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 75 3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 76 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 79 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 80 4.1 Nghiên cứu yếu tố từ phía cầu – yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng dịch vụ DLX ......................................................................................................... 82 4.1.1. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................... 82 4.1.2. Xây dựng thang đo và thiết kế Bảng hỏi ................................................... 86 4.1.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 88 4.1.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 88 v
  8. 4.2 Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng phát triển du lịch xanh từ phía cung ........... 90 4.2.1 Giả thuyết nghiên cứu và thiết kế Bảng hỏi ............................................... 90 4.2.2 Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 95 4.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................. 96 4.3 Phân tích yếu tố cơ chế chính sách ảnh hưởng phát triển du lịch xanh ...... 97 4.3.1 Giả thuyết nghiên cứu................................................................................ 97 4.3.2 Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ................................................ 97 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH ...................................................................... 100 5.1 Nghiên cứu yếu tố từ phía cầu – yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng dịch vụ DLX ....................................................................................................... 100 5.1.1 Mô tả dữ liệu ........................................................................................... 100 5.1.2 Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 101 5.1.3 Kiếm định độ tin cậy của thang đo........................................................... 103 5.1.4 Kết quả phân tích kiểm định .................................................................... 106 5.1.5 Kiểm định độ phù hợp của mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu ... 109 5.1.6 Kết luận ................................................................................................... 112 5.2 Phân tích yếu tố từ phía cung ...................................................................... 113 5.2.1 Yếu tố ảnh hưởng phát triển chương trình du lịch xanh ........................... 113 5.2.2 Phân tích yếu tố ảnh hưởng phát triển điểm đến xanh .............................. 118 5.2.3 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng phát triển khách sạn xanh ................... 121 5.3 Phân tích yếu tố từ cơ chế chính sách ảnh hưởng phát triển du lịch xanh ..125 5.3.1 Mô tả thông tin chung về mẫu phỏng vấn ………………………………..125 5.3.2 Yếu tố mang tính khuyến khích ............................................................... 126 5.3.3 Yếu tố mang tính quy định, chế tài .......................................................... 129 5.3.4 Đánh giá chung ....................................................................................... 129 CHƯƠNG 6: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH XANH TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ............ 132 6.1 Xu hướng phát triển du lịch xanh trên thế giới .......................................... 132 6.2 Đề xuất giải pháp phát triển du lịch xanh tại Việt Nam ............................ 136 6.2.1 Đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước ............................... 136 6.2.2 Đề xuất với doanh nghiệp lữ hành và khách sạn ...................................... 142 vi
  9. TÓM TẮT CHƯƠNG 6 .................................................................................... 148 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 152 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 165 vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quan điểm về du lịch xanh .................................................................... 25 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp bộ tiêu chí thành phố du lịch sạch ASEAN .................... 36 Bảng 2.3: Tổng hợp yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn du lịch xanh của khách du lịch ......................................................................................................... 38 Bảng 2.4: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng tới chương trình du lịch xanh ............... 42 Bảng 3.1: Ngành du lịch các nước ASEAN đóng góp vào nền kinh tế năm 2018 ... 58 Bảng 3.2: Bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh du lịch các nước ASEAN ............... 59 Bảng 3.3: Số lượng khách du lịch nội địa tham quan điểm đến xanh (2015- 2019) 61 Bảng 3.4: Số lượt khách tham quan điểm đến xanh Việt Nam (2015- 2019) .......... 62 Bảng 3.5: Tổng hợp chương trình du lịch xanh của các doanh nghiệp lữ hành ....... 64 Bảng 3.6: Bảng thành phố, điểm đến du lịch xanh ASEAN tại Việt Nam .............. 68 Bảng 3.7: Bảng tiêu chuẩn khách sạn xanh tại Việt Nam ...................................... 69 Bảng 4.1. Mã hóa các biến..................................................................................... 87 Bảng 4.2: Yếu tố ảnh hưởng phát triển chương trình du lịch xanh ......................... 91 Bảng 4.3: Mã hóa thang đo .................................................................................... 91 Bảng 4.4: Yếu tố ảnh hưởng tới phát triển điểm đến xanh ..................................... 94 Bảng 4.2 Kế hoạch thực hiện phỏng vấn sâu chuyên gia ........................................ 98 Bảng 5.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát .............................................................. 100 Bảng 5.2: Thống kê biến nhận thức khí hậu ......................................................... 101 Bảng 5.3: Thống kê biến nhận thức du lịch xanh ................................................. 101 Bảng 5.4: Thống kê biến thái độ bảo vệ môi trường............................................. 102 Bảng 5.5: Thống kê biến ý định tham gia du lịch xanh ........................................ 102 Bảng 5.6: Thống kê biến nhu cầu dịch vụ du lịch xanh ........................................ 103 Bảng 5.7: Thống kê biến quyết định lựa chọn du lịch xanh .................................. 103 Bảng 5.8 Độ tin cậy của các thang đo .................................................................. 104 Bảng 5.9: Hệ số tương quan biến tổng ................................................................. 105 Bảng 5.10: Kết quả KMO .................................................................................... 106 Bảng 5.11: Phân tích tổng phương sai trích.......................................................... 106 Bảng 5.12: Ma trận mẫu các biến quan sát ........................................................... 107 Bảng 5.13: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu nghiên cứu . 108 viii
  11. Bảng 5.14: Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích các nhân tố ............. 108 Bảng 5.15: Đánh giá giá trị phân biệt................................................................... 109 Bảng 5.16: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận ở mức ý nghĩa 95% ..... 110 Bảng 5.17: Kết quả ước lượng Bootstrap so với ước lượng.................................. 111 Bảng 5.18: Tính phân biệt của thang đo ............................................................... 111 Bảng 5.21: Kết quả khảo sát quan điểm du lịch xanh và phát triển du lịch xanh .. 115 Bảng 5.22: Kết quả khảo sát đánh giá vai trò DLX trong phát triển bền vững ...... 116 Bảng 5.23: Kết quả thang đo nghiên cứu ............................................................. 117 Bảng 5.25: Kết quả thống kê mô tả tài nguyên du lịch thiên nhiên ....................... 119 Bảng 5.26: Kết quả thống kê mô tả tài nguyên du lịch nhân văn .......................... 119 Bảng 5.27: Kết quả thống kê mô tả về chính sách phát triển du lịch xanh ............ 120 Bảng 5.28: Thống kê mô tả khách sạn đã tiến hành khảo sát ................................ 122 Bảng 5.29: Kết quả khảo sát về quan điểm phát triển khách sạn xanh của nhà lãnh đạo, người quản lý ............................................................................................... 122 Bảng 5.30: Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng phát triển khách sạn xanh ............ 124 ix
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Tốc độ phát triển ngành du lịch Việt Nam giai đoạn 2009- 2019 ............ 55 Hình 3.2: Tổng số lượt khách du lịch quốc tế đến các nước trong khu vực ASEAN năm 2019 ............................................................................................................... 60 Hình 4.1: Khung phân tích..................................................................................... 81 Hình 4.2: Mô hình đề xuất nghiên cứu ................................................................... 82 Hình 5.1: Mô hình cấu trúc các biến .................................................................... 111 Hình 5.2: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ............................ 112 Hình 5.3: Thống kê mô tả doanh nghiệp du lịch đã tiến hành khảo sát ................. 114 x
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua, nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu vào vào nền kinh tế thế giới cả ở mức độ và phạm vi. Đặc biệt, sau khi gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã duy trì tăng trưởng GDP ở mức cao đạt 8,46% năm 2007. Tuy nhiên, do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính 2008, tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011 - 2013 giảm xuống còn 5,6%, những năm tiếp theo 2015, 2019 và 2022 lần lượt đạt mức tăng trưởng 6,68%, 7,02% và 8,02% do nền kinh tế lấy lại được đà tăng trưởng. Quy mô nền kinh tế khoảng 400 tỷ USD, thu nhập bình quân đầu người đạt gần 3.900 USD, mức tăng trưởng cao nhất kể từ năm 1977 (WB, 2023). Ngành du lịch ngày càng đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế đất nước. Tốc độ phát triển của ngành trong 10 năm 2009-2019 ở mức cao và giữ ổn định trung bình gần 10%/ năm (WTTC, 2019). Doanh thu du lịch đóng góp trực tiếp vào GDP năm 2018 đạt 20,6 tỷ đô la Mỹ chiếm 8,5 % GDP, dự đoán tăng trưởng 9,8% tương đương gần 40 tỷ đô la Mỹ đóng góp vào GDP năm 2028 và tạo việc làm cho gần 5 triệu lao động, chiếm 8% tổng số việc làm của nền kinh tế. Thực tế cho thấy, ngành du lịch Việt Nam phát triển nhanh trong suốt thời gian dài cả về quy mô và mức độ. Chính vì chú trọng tới chỉ tiêu tăng trưởng nên các tác động tiêu cực của hoạt động du lịch tới môi trường đã không được quan tâm đúng mức, vì thế hoạt động du lịch gây sức ép huỷ hoại lên môi trường thiên nhiên nói chung từ đó tác động tiêu cực ngược trở lại tới môi trường du lịch. Nguyên nhân được nhận định bởi cách thức quản lý và khai thác du lịch chưa có quy hoạch và chiến lược phát triển thiếu đồng bộ, vấn đề bảo vệ môi trường trong và sau khi khai thác cho mục đích du lịch chưa được xem xét đầy đủ. Tình trạng phát triển quá nóng thể hiện bởi số lượng khách nội địa, quốc tế tăng đột biến, gây áp lực tới hạ tầng du lịch, vấn nạn rác thải rắn và rác thải nhựa khắp mọi nơi, hậu quả làm cạn kiệt nguồn tài nguyên nước, gây ô nhiễm môi trường cảnh quan điểm đến du lịch. Điều này gây cản trở cho phát triển du lịch một cách lâu dài và bền vững, gây nên ảnh hưởng sức khỏe tới con người trong đó có khách du lịch, từ đó có thể ảnh hưởng tới sức hút và năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam khi nhận thức về bảo vệ môi trường và sự quan tâm đến sức khỏe, nghỉ dưỡng trong du lịch ngày một nhiều hơn. Theo chỉ số đánh giá môi trường Việt Nam ở mức thấp, đạt 46,96/100 điểm, đứng vị trí 132/180 quốc gia xếp hạng, 1
  14. giảm 16 bậc so với năm 2018, ô nhiễm không khí ở mức báo động và đạt điểm 30,54/100, vị trí 161/180 quốc gia xếp hạng (EPI- environmental performance Index- 2018). Do đó, ô nhiễm môi trường nói chung và môi trường du lịch nói riêng ngày càng trở nên trầm trọng và cấp thiết đòi hỏi ngành du lịch phải tìm giải pháp hiệu quả giảm thiểu tới mức thấp nhất lượng khí thải nhà kính gây biến đổi khí hậu trong quá trình hoạt động của ngành gây nên. Trong những thập kỷ qua, mối quan tâm ngày càng tăng của quốc tế về tính bền vững môi trường và biến đổi khí hậu đang khiến cho tất cả các doanh nghiệp phải xem xét các vấn đề môi trường trong chiến lược kinh doanh của mình (Toft & Rüdiger, 2020; Tura, Keränen, & Patala, 2019). Người tiêu dùng cũng quan tâm hơn đến lối sống thân thiện với môi trường, họ không chỉ có trách nhiệm giữ gìn môi trường mà còn mong muốn sử dụng các sản phẩm “xanh”, là những sản phẩm thân thiện với môi trường. Bởi vậy, nhiều công ty đang tận dụng xu hướng xanh để cung cấp nhiều hơn các sản phẩm và dịch vụ trách nhiệm với môi trường và xã hội (Yang, Nguyen, Nguyen, Nguyen, & Cao, 2020). Các sáng kiến xanh này được phát triển ở nhiều lĩnh vực như: thực phẩm xanh, năng lượng xanh, bao bì xanh, du lịch xanh, công trình xanh, thời trang xanh, kiến trúc xanh, chính phủ xanh, v.v. (Leonidou & Skarmeas, 2015; Nguyen Thi Thu Huong, Yang Zhi, & Anh, 2019). Trong lĩnh vực du lịch, du lịch xanh bắt nguồn từ châu Âu, thuật ngữ này thường được sử dụng cho các hoạt động du lịch ở trang trại, nông thôn (Hong và cộng sự, 2003). Quan điểm về du lịch xanh được các quốc gia nhìn nhận ở các góc độ khác nhau, ví dụ, theo Bộ Nông nghiệp Hàn Quốc, du lịch xanh là “Hoạt động giải trí thông qua lưu trú để tận hưởng thiên nhiên và văn hóa của điểm đến và tương tác với cư dân địa phương ở các vùng nông thôn và miền núi có cảnh quan thiên nhiên phong phú” (Hong, Kim, & Kim, 2003). Còn theo quan điểm của Hiệp hội Du lịch xanh Đài Loan, du lịch xanh là “các hoạt động du lịch nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường, giảm thiểu việc sử dụng năng lượng và phát thải carbon, đồng thời tận hưởng sự toàn vẹn về sinh thái - nhân văn - văn hóa”. Ở nhiều quốc gia, phát triển du lịch xanh có chính sách hoạch định rõ ràng, chiến lược phát triển cụ thể bằng kế hoạch và hành động thực hiện sát sao. Điển hình như: Nhật Bản, Thái Lan, Singapore (châu Á); Slovenia, Tây Ban Nha, Pháp (châu Âu), New Zealand, Australia (châu Đại Dương); Nam Phi, Kenya (châu Phi), đây là những quốc gia tiên phong phát triển du 2
  15. lịch xanh và đạt được nhiều thành công, trở thành những điểm đến xanh thu hút khách du lịch quốc tế. Việt Nam là quốc gia có nhiều nỗ lực trên hành trình phát triển bền vững. Việt Nam đã xây dựng chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011-2020 và 2021-2030 với các tiêu chí phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường. Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng đã được ban hành tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Trong khi đó, ngành du lịch có vai trò như ngành kinh tế mũi nhọn tầm nhìn 2030. Điều này càng cho thấy, du lịch phát triển theo hướng xanh hóa đáp ứng các yêu cầu đặt ra của mục tiêu phát triển kinh tế của Việt Nam là nhiệm vụ quan trọng cần được chú trọng thực hiện. Chủ đề DLX được thảo luận tại nhiều hội thảo, hội nghị những năm gần đây. Đặc biệt, hội chợ du lịch quốc tế Việt Nam năm 2019 đã lựa chọn du lịch xanh là chủ đề chính, suốt những ngày diễn ra hội chợ. Các nội dung bàn thảo về DLX và phát triển DLX đã được tổ chức thông qua các seminars, hội thảo, hội nghị với quy mô quốc tế dưới góc nhìn của không chỉ các nhà quản lý du lịch, nhà quản lý cơ sở lưu trú và doanh nghiệp lữ hành mà còn có cả các nhà nghiên cứu. Quan điểm về du lịch xanh và chiến lược phát triển du lịch xanh đang được triển khai ở một số địa phương. Quyết định 147/QĐ-TTg của Chính Phủ ban hành ngày 22/01/2020 về “Chiến lược phát triển ngành du lịch Việt Nam năm 2020 tầm nhìn 2030” đã nêu rõ “Phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, theo hướng bền vững và lấy tăng trưởng xanh làm trọng tâm”. Điều đó cho thấy, phát triển du lịch xanh không còn là vấn đề nghiên cứu hay thảo luận mà trở thành mục tiêu phát triển bằng chiến lược cụ thể. Tuy nhiên, các chính sách vĩ mô, chiến lược vi mô và các quy định vẫn chưa hoàn thiện; việc thúc đẩy du lịch xanh chưa mạnh mẽ; xây dựng tài nguyên du lịch chưa đầy đủ, không hợp lý; hành vi không đúng mực của khách du lịch và thiếu ý thức xanh, con đường phát triển trong tương lai vẫn cần được khám phá và hoàn thiện hơn. Tới thời điểm hiện tại, tình hình phát triển DLX tại Việt Nam vẫn manh mún ở một vài cơ sở lưu trú, điểm đến du lịch mang tính tự phát thiếu đồng bộ và chưa có chiến lược phát triển lâu dài. Chính sách phát triển chưa có sự thống nhất và thiếu tính tổng thể, chính vì thế, để đạt được mục tiêu phát triển chung và bền vững cần phải đánh giá những yếu tố ảnh hưởng một cách tổng thể và toàn diện, nhằm tìm ra những nhóm giải pháp phù hợp đối với các bên liên quan trong quá trình thực hiện 3
  16. kế hoạch phát triển, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế khi Việt Nam phải có những định hướng phát triển phù hợp với thông lệ và tiêu chuẩn quốc tế. Trong khi đó, số lượng các nghiên cứu về du lịch xanh (DLX) tại Việt Nam vẫn còn khiêm tốn, phương pháp nghiên cứu sử dụng theo hướng tiếp cận mô tả chung chung, chưa có công trình nghiên cứu nào chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng một cách cụ thể và có góc nhìn đa chiều để từ đó có cơ sở đề xuất những giải pháp toàn diện phát triển DLX góp phần thúc đẩy tăng trưởng ngành du lịch, đóng góp vào tăng trưởng xanh, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững của nền kinh tế. Từ thực trạng trên cho thấy nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh từ các chủ thể quan trọng như khách du lịch, các doanh nghiệp lữ hành , công ty cung cấp dịch vụ lưu trú, đặc biệt là vai trò của chính phủ trong ban hành chủ trương chính sách cũng như các quy định để thay đổi hành vi của các chủ thể này là rất cần thiết. Chính vì những lý do đó, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là chỉ ra các yếu tố tác động tới phát triển DLX tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT), qua đó đưa ra các nhóm giải pháp để phát triển DLX. Để đạt được mục tiêu, luận án sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển du lịch xanh và chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh dựa trên cách tiếp cận thị trường thông qua mô hình cung cầu, bao gồm xem xét từ: (1) nhu cầu du lịch xanh của khách du lịch (phía cầu); (2) đơn vị cung cấp dịch vụ du lịch xanh khách sạn xanh, điểm đến xanh (phía cung); và (3) cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển du lịch xanh; Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về phát triển du lịch xanh; Thứ ba, phân tích thực trạng phát triển du lịch xanh và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh từ phía cầu, phía cung và cơ chế chính sách thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong quá trình hội nhập KTQT. 4
  17. Để thực hiện các mục tiêu trên, câu hỏi nghiên cứu của luận án bao gồm: 1) Những yếu tố nào có khả năng ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh khi xem xét từ phía cầu, phía cung và cơ chế chính sách? 2) Có những kinh nghiệm gì trên thế giới về phát triển du lịch xanh? 3) Phát triển du lịch xanh tại Việt Nam đang có những thành công và hạn chế gì? Các yếu tố từ phía cầu, phía cung và cơ chế chính sách ảnh hưởng như thế nào sự phát triển của du lịch xanh tại Việt Nam? 4) Những giải pháp nào có thể thúc đẩy phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án giới hạn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh theo cách tiếp cận của mô hình cung cầu, thông qua xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới sự quyết định lựa chọn du lịch xanh của khách du lịch (phía cầu); các yếu tố ảnh hưởng việc cung cấp các dịch vụ du lịch xanh và khách sạn, điểm đến xanh (phía cung); và các yếu tố về cơ chế chính sách thúc đẩy phát triển du lịch xanh. - Về không gian: Nghiên cứu nền kinh tế Việt Nam - Về thời gian: Nghiên cứu tài liệu, số liệu và dữ liệu thứ cấp liên quan đến thực trạng phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong vòng 10 năm từ năm 2009- 2019 và đánh giá khảo sát năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh (NCS) sẽ sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu bao gồm cả định tính và định lượng. - Phương pháp thu thập dữ liệu + Phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn: Nghiên cứu tài liệu từ sách, báo, tạp chí, luận văn, các công trình nghiên cứu, đề tài nghiên cứu khoa học, đề án, dự án phát triển du lịch trong và ngoài nước; 5
  18. + Phương pháp điều tra xã hội học được tiến hành với 03 nhóm đối tượng để xem xét 3 nhóm yếu tố từ phía cầu, phía cung và môi trường chính sách bao gồm: (1) Để thu thập dữ liệu từ phía cầu, luận án điều tra đối tượng khách du lịch trong nước đã từng đến/ sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại điểm đến xanh, khách sạn xanh tại Việt Nam để thu thập thông tin cho việc phân tính định lượng dựa trên các mô hình kinh tế lượng; (2) Để thu thập dữ liệu từ phía cung, luận án điều tra đối tượng nhà quản lý/ điều hành doanh nghiệp lữ hành phát triển chương trình du lịch xanh cũng như nhà quản lý khách sạn xanh/ điểm đến xanh để tiến hành thống kê mô tả dữ liệu và luận giải bằng phương pháp thống kê; (3) Để đánh giá định tính đối với nhân tố chính sách, luận án tiến hành điều tra phỏng vấn sâu đối với lãnh đạo Sở ban ngành du lịch địa phương có các điểm đến xanh. Tổng số phiếu điều tra 421, trong đó: 315 phiếu dành cho khách du lịch Việt Nam; 56 phiếu đối với doanh nghiệp lữ hành và cơ sở lưu trú; 41 phiếu đối với sở ban ngành du lịch địa phương có kết hợp với phỏng vấn sâu. + Phương pháp phỏng vấn sâu: Nghiên cứu thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các nhà nghiên cứu và quản lý du lịch ở các sở ban ngành ở địa phương để hoàn thiện các giải pháp. Phương pháp phỏng vấn sâu được áp dụng là phương pháp bán cấu trúc vừa có câu hỏi mở và vừa có câu hỏi đóng để nắm bắt được quan điểm phân tích chuẩn tắc của các chuyên gia, lãnh đạo Sở ban ngành, đồng thời vẫn có những câu trả lời hướng trọng tâm vào phân tích vai trò của nhân tố chính sách trong phát triển du lịch xanh tại Việt Nam. - Phương pháp phân tích dữ liệu Để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài và trả lời các câu hỏi liên quan tới các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đề tài lựa chọn phương pháp nghiên cứu kết hợp, bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cụ thể; + Phương pháp phân tích định lượng: NCS sử dụng mô hình kinh tế lượng SEM phần mềm AMOS để phân tích các số liệu thu thập được thông qua 315 phiếu khảo sát khách du lịch Việt Nam nhằm đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn du lịch xanh của khách du lịch. 6
  19. + Phương pháp phân tích định tính: NCS lựa chọn phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả và phân tích thống kê mô tả đánh giá yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh ở phía cung. Phân tích yếu tố cơ chế chính sách ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh thông qua kết quả phỏng vấn sâu chuyên gia. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận án, NCS tiến hành nghiên cứu thông qua các bước như sau: - Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu, các nội dung mà nghiên cứu cần hướng đến - Bước 2: Xây dựng mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài - Bước 3: Tiến hành hệ thống hóa lại các lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Tham khảo các thang đo từ những nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài để xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo. - Bước 4: Phân tích yếu tố ảnh hưởng phía cầu dựa trên dữ liệu thu thập thông qua điều tra khảo sát khách du lịch trong nước. Sau đó phân tích và xử lý số liệu đã thu thập thông qua phần mềm thống kê mô tả SPSS bằng các phương pháp: Kiểm định Cronbach’s Alpha phân tích nhân tố khám phá EFA, Phân tích nhân tố khẳng định CFA, Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM - Bước 5: Phân tích yếu tố ảnh hưởng phía cung thông qua dữ liệu điều tra nhà quản lý doanh nghiệp lữ hành và cung cấp cơ sở lưu trú. Dữ liệu được phân tích theo phương pháp thống kê mô tả và so sánh. - Bước 6: Phân tích yếu tố về cơ chế chính sách được thực hiện bằng việc phỏng vấn sâu chuyên gia từ các nhà quản lý ở địa phương tới chuyên gia nghiên cứu phát triển du lịch xanh thông qua bảng câu hỏi bán cấu trúc. - Bước 7: Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch xanh ở Việt Nam. 5. Những đóng góp mới của Luận án 5.1. Về mặt lý luận Thứ nhất, luận án sử dụng cách tiếp cận cung cầu để xây dựng khung lý thuyết cho phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh trong đó nhấn mạnh tới vai trò của cơ chế chính sách vì du lịch xanh là sản phẩm có tính . Thứ hai, với kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh theo cách tiếp cận từ phía cầu, phía cung và cơ chế chính sách sẽ có những gợi ý cho xây dựng các mô hình nghiên cứu sâu hơn về du lịch xanh trong tương lai. 7
  20. 5.2. Về mặt thực tiễn Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của luận án giúp cơ quan quản lý du lịch định hướng và hoạch định chiến lược phát triển du lịch xanh một cách toàn diện dựa trên những yếu tố tác động tới phát triển du lịch xanh mà nghiên cứu đưa ra. Thứ hai, thông qua hệ thống cơ sở lý luận mà NCS tổng hợp được, đề tài có thể làm tài liệu giảng dạy và tham khảo tại các cơ sở đào tạo du lịch về loại hình du lịch xanh. 6. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án có kết cấu gồm năm chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch xanh Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch xanh tại Việt Nam Chương 4: Phương pháp nghiên cứu Chương 5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch xanh tại Việt Nam Chương 6: Đề xuất giải pháp phát triển du lịch xanh tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2