intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:165

90
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận án là đánh giá tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam bằng mô hình nghiên cứu định lượng; Nghiên cứu tác động và đo lường mức độ tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA NỢ NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA NỢ NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS., TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nên cần nguồn vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư cho phát triển. Tuy nhiên, Việt Nam có thâm hụt ngân sách cao, tỷ lệ thu nhập, tỷ lệ tiết kiệm và dự trữ ngoại hối thấp dẫn đến không đủ nguồn lực đầu tư cho phát triển. Vì vậy, nguồn vốn vay bên ngoài là một trong những nguồn lực quan trọng để bù đắp thiếu hụt để phát triển đất nước, góp phần bắt kịp với các nước trong khu vực và thế giới. Tuy nhiên, vay nước ngoài càng nhiều có giúp nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao bởi vì hàng năm Chính phủ phải dành gần 25% ngân sách để trả nợ? Dòng vốn nước ngoài tác động như thế nào đến đầu tư, tiêu dùng và thương mại cũng như tăng trưởng kinh tế của các nước đi vay? Nghiên cứu tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2000-2016 nhằm tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi nêu trên. Nghiên cứu đã xem xét tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam bằng phương pháp định lượng trên cơ sở sử dụng ước lượng MIDAS. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động tích cực của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn nghiên cứu. Ngoài ra, các biến số về độ mở nền kinh tế, tỷ giá cũng như lạm phát cũng tác động đến tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã sử dụng phương pháp định lượngVECM để xem xét, đánh giá tác động của ngưỡng nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Kết quả đã cho thấy tồn tại ngưỡng nợ nước ngoài trong giai đoạn nghiên cứu. Đây là cơ sở quan trọng để đưa ra các khuyến nghị chính sách trong công tác quản lý, sử dụng nợ nước ngoài của Việt Nam trong tương lai. Tóm lại, nghiên cứu là một bằng chứng thực nghiệm để minh chứng về tác động tích cực của nợ nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đổi mới. Bằng chứng thực nghiệm là cơ sở để đưa ra các khuyến nghị chính sách cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách về vấn đề này để sử dụng hiệu quả nguồn vốn nợ nước ngoài trong đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội quốc gia trong tương lai.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Xuân Trường, nghiên cứu sinh khóa 18 Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, sinh ngày 11/03/1977 tại Phú Yên, quê quán Bình Định, hiện đang công tác tại khoa Kinh tế Quốc tế Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Tôi xin cam đoan luận án Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam, chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, mã số 9.34.02.01, người hướng dẫn khoa học PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo, là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép bất kỳ tài liệu nào. Các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan nêu trên. TP.Hồ Chí Minh, ngày 24/12/2018 Tác giả Nguyễn Xuân Trường
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức để tôi hoàn thành các chuyên đề và luận án này. Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến người hướng dẫn khoa học, PGS.TS Lê Phan Thị Diệu Thảo. Cô đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè khoa Kinh tế quốc tế và trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này, đặc biệt là cô Phạm Thị Tuyết Trinh và Hạ Thị Thiều Dao đã có nhiều góp ý để hoàn thiện luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ tôi trong những lúc khó khăn nhất để hoàn thành luận án. TP.Hồ Chí Minh, ngày 24/12/2018 Nguyễn Xuân Trường
  6. iv MỤC LỤC Trang TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................x CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...............................................................1 1.1. Lý do nghiên cứu ................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 5 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 6 1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu............................................................................ 6 1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7 1.6. Điểm mới của luận án .......................................................................................... 8 1.7. Ý nghĩa của luận án ............................................................................................. 9 1.8. Kết cấu nghiên cứu ............................................................................................ 10 CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ .....................................................12 THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ...................................................................................................................12 2.1. Lý thuyết nợ nước ngoài .................................................................................... 12 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 12 2.1.2. Phân loại nợ nước ngoài .................................................................................... 13 2.1.3. Các chỉ số đo lường về nợ nước ngoài .............................................................. 14 2.1.4. Khung nợ bền vững của IMF và WB ................................................................ 17 2.1.5. Ngưỡng nợ nước ngoài ...................................................................................... 19
  7. v 2.2. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 21 2.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 21 2.2.2. Các mô hình tăng trưởng kinh tế ....................................................................... 22 2.3. Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ....................................... 28 2.4. Nghiên cứu thực nghiệm về tác động nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế . 35 2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ tuyến tính.......................................... 35 2.4.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về quan hệ phi tuyến tính ................................... 43 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................51 3.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 51 3.1.1. Phương pháp phân tích dựa trên mô hình MIDAS ............................................. 51 3.1.2. Phương pháp phân tích dựa trên mô hình VECM .............................................. 54 3.2. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 56 3.2.1. Mô hình tổng quát tác động nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo dạng tuyến tính ................................................................................................................ 56 3.2.2. Mô hình tổng quát tác động nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo dạng phi tuyến ................................................................................................................. 58 3.3. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 59 3.4. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................. 60 3.5. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 61 3.5.1. Mô hình MIDAS.................................................................................................. 61 3.5.2. Mô hình VECM ................................................................................................... 62 CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ NƯỚC NGOÀI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM ................................................................66 4.1. Khái quát thực trạng nợ nước ngoài của Việt Nam ............................................. 66 4.1.1. Phân tích khái quát nợ nước ngoài ...................................................................... 66 4.1.2. Phân tích theo nguồn tài trợ ................................................................................. 70 4.1.3. Phân tích theo hiệu quả sử dụng nợ vay .............................................................. 74 4.1.4. Phân tích theo khả năng trả nợ ............................................................................ 76 4.2. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Việt Nam ............................................................ 78
  8. vi 4.3. Phân tích thực nghiệm tác động tuyến tính của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam...................................................................................................................... 85 4.3.1. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu ........................................ 85 4.3.2. Phân tích hồi quy mô hình tuyến tính ................................................................... 87 4.3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................................... 91 4.4. Phân tích thực nghiệm tác động phi tuyến của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam...................................................................................................................... 92 4.4.1. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu ........................................ 92 4.4.2. Phân tích hồi quy mô hình nghiên cứu ................................................................ 94 4.4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................................. 106 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH .........................108 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 108 5.2. Khuyến nghị chính sách về nợ nước ngoài ........................................................ 109 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................. 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Diễn giải ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á Asean The Associatin of Southeast Asian Nation Hiệp hội các nước Đông Nam Á CG Consultant Group Nhóm tư vấn các nhà tài trợ DAC Development Assistance Committee Ủy ban Hỗ trợ Phát triển DSF Debt Sustainability Framework Khung nợ bền vững chung FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Hệ số đầu tư tăng trưởng (hệ số ICOR Incremental Capital Output Ratio sử dụng vốn) IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GSO General Statistics Office Tổng cục Thống kê Việt Nam Các quốc gia nghèo có gánh HIPCs Heavily Indebted Poor Countries nặng nợ cao ODA Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức Organization for Economic Cooperation Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD & Development Kinh tế NA Not available Không có dữ liệu NHNN The State Bank of Vietnam Ngân hàng Nhà nước NSNN Council of Mutual Economic Assistance Ngân sách Nhà nước NPV Net Present Value Giá trị hiện tại ròng SEV Council of Mutual Economic Assistance Hội đồng Tương trợ Kinh tế VECM Vector Error Correction Model Mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số WB World Bank Ngân hàng Thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Ngưỡng gánh nặng nợ theo khung nợ bền vững chung ...................................... 17 Bảng 2.2. Ngưỡng tới hạn của nợ nghiêm trọng theo sáng kiến HIPC ............................... 18 Bảng 2.3. Phân loại quốc gia theo mức độ nợ nước ngoài .................................................. 18 Bảng 2.4. Mức ngưỡng nợ dựa theo tiêu chuẩn của HIPCs ................................................ 19 Bảng 2.5. Tóm tắt các nghiên cứu về tác động nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ..... 47 Bảng 3.6. Kỳ vọng của các biến số trong mô hình nghiên cứu ........................................... 60 Bảng 4.1. Cam kết của các nhà tài trợ cho Việt Nam giai đoạn 1993-2014 ........................ 67 Bảng 4.2 Nợ nước ngoài của các quốc gia khu vực Đông Nam Á ...................................... 69 Bảng 4.3. Chủ nợ song phương và đa phương của Việt Nam ............................................. 70 Bảng 4.4. Qui mô các dự án vay ưu đãi ODA ..................................................................... 71 Bảng 4.5. Phát hành trái phiếu quốc tế của Việt Nam ......................................................... 72 Bảng 4.6. Hệ số ICOR của Việt Nam .................................................................................. 74 Bảng 4.7. Hệ số ICOR của các quốc gia châu Á ................................................................. 75 Bảng 4.8. Các ngưỡng nợ nước ngoài của Việt Nam theo chuẩn WB & IMF .................... 76 Bảng 4.9. Ngưỡng nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2011-2016 .............................. 78 Bảng 4.10. Kiều hối giai đoạn 1993-1997 ........................................................................... 80 Bảng 4.11. Vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1988-1996............................. 81 Bảng 4.12. Tỷ lệ đầu tư/GDP của các nước châu Á giai đoạn 2006-2008 .......................... 83 Bảng 4.13. Lạm phát và tăng trưởng GDP bình quân.......................................................... 84 Bảng 4.14. Thống kê mô tả chuỗi dữ liệu nghiên cứu ......................................................... 86 Bảng 4.15. Kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp ADF .......................................... 88 Bảng 4.16. Phương trình MIDAS ........................................................................................ 89 Bảng 4.17. Thống kê mô tả chuỗi dữ liệu nghiên cứu ......................................................... 92 Bảng 4.18. Kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp ADF .......................................... 95 Bảng 4.19. Bậc trễ tối ưu của mô hình VECM .................................................................... 96 Bảng 4.20. Kiểm định mô hình đồng liên kết ...................................................................... 97 Bảng 4.21. Lựa chọn số đồng liên kết cho mô hình ............................................................ 97 Bảng 4.22. Kết quả mô hình VECM trong dài hạn.............................................................. 98 Bảng 4.23. Kết quả mô hình VECM trong ngắn hạn ........................................................... 98
  11. ix Bảng 4.24. Kiểm định nhân quả Granger .......................................................................... 100 Bảng 4.25. Phân rã phương sai .......................................................................................... 104 Bảng 4.26. Kiểm định Portmanteau và nhân tử Lagrange ................................................. 106 Bảng 4.27. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ........................................................ 106
  12. x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế ..................................... 29 Hình 2.2. Cơ chế truyền dẫn tác động nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế ................... 31 Hình 2.3. Đường cong Laffer nợ ......................................................................................... 34 Hình 3.4. Trình tự nghiên cứu của mô hình MIDAS ........................................................... 61 Hình 3.5. Trình tự nghiên cứu mô hình VECM ................................................................... 64 Hình 4.1. Nợ nước ngoài và GDP của Việt Nam giai đoạn 1986-2016 .............................. 68 Hình 4.2. Tỷ lệ bội chi ngân sách của một số quốc gia Đông Nam Á ................................. 69 Hình 4.3. ODA giải ngân và vốn đầu tư phát triển xã hội từ NSNN ................................... 71 Hình 4.4. Các khoản vay thương mại của Việt Nam ........................................................... 74 Hình 4.5. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam theo khu vực giai đoạn 1986-1990 ..................... 79 Hình 4.6. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1991-1997 ........................................................... 80 Hình 4.7. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký giai đoạn 1997-2000 .......................... 82 Hình 4.8. Tăng trưởng kinh tế theo khu vực giai đoạn 1998-2007...................................... 82 Hình 4.9. Tăng trưởng kinh tế theo khu vực giai đoạn 2008-2016...................................... 85 Hình 4.10. Đồ thị các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 87 Hình 4.11. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư mô hình MIDAS .............................. 90 Hình 4.12. Kiểm định tự tương quan của phần dư trong mô hình MIDAS ......................... 90 Hình 4.13. Đồ thị các biến trong mô hình nghiên cứu ......................................................... 93 Hình 4.14. Đường cong Laffer nợ của Việt Nam ................................................................ 95 Hình 4.15. Mối quan hệ giữa các biến trong mô hình VECM ........................................... 101 Hình 4.16. Phân tích phản ứng đẩy .................................................................................... 102 Hình 4.17. Phân tích phản ứng đẩy tích lũy....................................................................... 103 Hình 4.18. Kiểm định AR .................................................................................................. 105 Hình 5.1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng quản lý nợ nước ngoài thuộc Chính phủ ................... 110 Hình 5.2. Công bố thông tin về nợ nước ngoài của Bộ tài chính ...................................... 113
  13. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do nghiên cứu Theo thống kê của IDS 2018, tổng nợ nước ngoài của thế giới năm 2016 là 6.9 triệu nghìn tỷ USD, tăng 248 tỷ USD, tương ứng 4.1 % so với năm 2015. Tuy nhiên, nếu tính theo tỷ lệ nợ trên GNI lại có xu hướng giảm, từ 26% xuống 25%. Các khoản vay tăng thêm tập trung vào các khoản vay dài hạn. Trong đó, các khoản vay mới song phương tăng 84 tỷ USD, gấp đôi so với năm 2015. Nợ nước ngoài khu vực tư nhân tăng 6. 8 % so với 5% của khu vực công. Nợ nước ngoài trong năm 2016 của các nước có thu nhập thấp và trung bình (không tính Trung Quốc) tăng nhẹ 3.2 % so với năm 2015, trong đó khu vực công tăng nhanh với tỷ lệ 4.5% so với khu vực tư nhân chỉ 2.8 %. Tỷ lệ nợ nước ngoài/GNI trên 60% chiếm khoảng 25% trong tổng số các nước thu nhập thấp và trung bình, trong đó 10 nước có tỷ lệ này trên 100%. Các con số nêu trên cho thấy vai trò quan trọng của nợ nước ngoài đối với các quốc gia trong quá trình phát triển đều phải huy động mọi nguồn lực tài chính để hỗ trợ đầu tư tăng trưởng kinh tế do tỷ lệ tiết kiệm thấp mà như cầu đầu tư cao. Vì vậy, bên cạnh nguồn lực tài chính trong nước, nguồn lực bên ngoài là một kênh cần thiết và quan trọng để bổ sung nguồn vốn thiếu hụt. Mặt khác, các quốc gia có xu hướng vay mượn bên ngoài do được lãi suất ưu đãi với lãi suất thấp từ các nước phát triển. Do đó, các chính phủ có thể có ngân sách dồi dào từ vay nước ngoài nếu đầu tư hiệu quả các khoản vay này (Ajisafe và Gidado 2006). Ngoài ra, nếu vay nội địa nhiều sẽ lấn át đầu tư của khu vực tư nhân cũng như ảnh hưởng đến chính sách tài khóa và hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế (Mutasa 2003). Do đó, việc các quốc gia đang phát triển gia tăng vay nước ngoài là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển kinh tế (Diallo 2010). Tuy nhiên, có nhiều vấn đề mà các nước vay nước ngoài quan tâm khi các cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và khủng hoảng nợ công châu Âu diễn ra mà nguyên nhân chủ yếu là do tác động của nợ nước ngoài. Các thách thức và rủi ro đặt
  14. 2 ra cho các nước đi vay như biến động tỷ giá làm nghĩa vụ nợ tăng cao so với nguồn lực có được từ đi vay để đầu tư phát triển nền kinh tế, giành nhiều nguồn lực để trả nợ thay vì đầu tư vào nền kinh tế…Một ví dụ điển hình khác về tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế được đề cập hiện nay là Thổ Nhĩ Kỳ. Các ngân hàng thương mại của Thổ Nhĩ Kỳ đã vay nước ngoài với lãi suất thấp rồi cho các doanh nghiệp trong nước vay lại. Tính đến 03/2018, tổng nợ nước ngoài của Thổ Nhĩ Kỳ là 437.7 tỷ USD, tương đương 50% GDP ứng với tỷ giá 3.96 Lira/USD. Tuy nhiên, khi đồng nội tệ mất giá 70% vào tháng 07/2018 thì tỷ lệ nợ nước ngoài là 88% GDP (Haver 2018). Bên cạnh đó, các doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề trả nợ do tỷ giá tăng dẫn đến hệ thống ngân hàng bị lung lay và các bất ổn vĩ mô xuất hiện trong nền kinh tế. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực của chiến tranh kéo dài trong hơn 30 năm qua đã không ngừng đầu tư phát triển nhằm thoát khỏi đói nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân. Một trong những vấn đề mà Việt Nam đương đầu là nguồn vốn để đầu tư để phát triển đất nước. Trong ba thập niên gần đây, Việt Nam đã huy động mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế với mục tiêu cơ bản xóa đói, giảm nghèo, gia nhập nhóm nước có mức thu nhập trung bình. Một trong những nguồn lực tài chính Việt Nam sử dụng là vay nước ngoài. Nợ nước ngoài trở thành kênh tài chính để đầu tư phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng, bù đắp thâm hụt ngân sách. Sau khi gia nhập WTO (2007), nợ nước ngoài có sự gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt là giai đoạn từ sau năm 2010. Nếu nợ nước ngoài năm 2007 là 23.2 tỷ USD thì đến năm 2016 đã là 86.95 tỷ USD, tăng 274% trong vòng 10 năm, tương đương 42.36% GDP (WB 2018). Trong bảng xếp hạng nợ nước ngoài của CIA năm 2017, Việt Nam đứng vị trí 52 trên 208 nước và vùng lãnh thổ về nợ nước ngoài. Nợ nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế để xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình trọng điểm quốc gia, phát triển các vùng kinh tế, tạo tiền đề quan trọng trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra là vay nước ngoài càng nhiều có giúp nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng kinh tế cao. Dòng vốn nước ngoài tác động như thế nào đến hoạt động đầu tư, tiết kiệm và
  15. 3 thương mại cũng như tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Điều này có thể tạo ra vòng luẩn quẩn trong phát triển kinh tế của các nước đang triển khi tích tụ nợ nước ngoài gây ra những rủi ro cho nền kinh tế (Soludo 2003). Nakatani và Herara (2007) đã chỉ ra hiệu ứng chèn lấn trong đầu tư công tại các quốc gia vay nợ nước ngoài nhiều và không tạo ra nguồn trả nợ bền vững, hiệu quả trong tương lai, tạo tác động bất lợi đến đầu tư, tăng trưởng kinh tế. Xét dưới góc độ lý thuyết, mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế là chủ đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Các lý thuyết về nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế tập trung giải thích mối quan hệ này dựa trên các mô hình kinh tế động trong các nền kinh tế mở với một bên là vay nợ nước ngoài để phát triển kinh tế, qua đó sử dụng nguồn lực tiết kiệm bên ngoài để đầu tư vào nền kinh tế. Điều này càng trở nên đúng với các nước đang phát triển khi sử dụng nguồn lực bên ngoài dồi dào, công nghệ hiện đại để rút ngắn thời gian phát triển với hy vọng thoát nghèo, đuổi kịp các nước phát triển, tăng thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, bên còn lại là vấn đề hiệu quả sử dụng vốn vay và gia tăng nghĩa vụ nợ trong tương lai khi gia tăng vay nước ngoài để đầu tư. Điều này mang lại nhiều rủi ro cho các nước đi vay trong qua trình phát triển kinh tế khi các quốc gia vay mượn nhiều từ bên ngoài sẽ dẫn đến sự tích tụ các khoản lãi phải trả ngày càng gia tăng dẫn đến giảm đầu tư, giảm phúc lợi xã hội. Một câu hỏi đặt ra là việc gia tăng nợ nước ngoài có làm gia tăng tăng trưởng kinh tế hay ngược lại vì các nghĩa vụ nợ mang lại ngày càng tăng. Hay nói một cách khác, nợ nước ngoài có thể tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế do sự tích tụ các nghĩa vụ nợ mang lại, làm cho các quốc gia mất khả năng trả nợ. Các cuộc tranh luận xoay quanh vấn đề về tác động tích cực hay tiêu cực của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế của các quốc gia hay gia tăng nợ nước ngoài có làm tăng trưởng kinh tế giảm. Chawdhury (2001) cho thấy các nước có tỷ lệ nợ nước ngoài cao phải giành phần lớn các nguồn lực thu được từ xuất khẩu để trả nợ thay vì giành nguồn lực để đầu tư cho nền kinh tế, tác động trực tiếp đến hiệu quả đầu tư của các quốc gia. Vì vậy, vấn đề quản lý nợ nước ngoài trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà hoạch định chính sách. Các quốc gia cần xây dựng chính sách tự chủ về quản lý nợ
  16. 4 phù hợp hoàn cảnh của mỗi nước (Amassoma 2011). Các nghiên cứu của Cohen (1993), Deshpande (1997), Krugman (1998), Sachs (1989), Chowdhury (2001), Pattillo (2004)… đã ủng hộ lý thuyết này thông qua một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy tỷ lệ nợ nước ngoài cao mang lại những bất ổn cho nền kinh tế do phân bổ vốn không hiệu quả, tập trung vào các dự án ngắn hạn, rủi ro cao. Tuy nhiên, cũng có lập luận cho rằng so với các nước phát triển, các nước đang phát triển có dung lượng vốn nhỏ nhưng tỷ suất hoàn vốn cao trở thành tâm điểm thu hút các dòng vốn từ bên ngoài vào để đầu tư. Nếu các quốc gia vay nợ sử dụng hiệu quả vốn vay nước ngoài sẽ tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế cũng như tạo dòng tiền tốt để thanh toán nợ vay trong tương lai. Vì vậy, các quốc gia nhỏ có tỷ lệ nợ nước ngoài cao đã trở thành đối tượng nghiên cứu về tác động tích cực của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Các nghiên cứu của Frimpong và Abayi (2006), Daud và cộng sự (2013), Korkmaz (2016) cho thấy tác động tích cực của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế đã củng cố thêm cơ sở cho những lập luận nêu trên. Ngoài các nghiên cứu nêu trên, luận án đã phân tích nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế để minh chứng cho sự tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế (xem thêm mục 2.4 của Chương 2). Các nghiên cứu định lượng chủ yếu sử dụng các mô hình VECM, ARDL, GMM… với các biến số có cùng tần suất (Winston và Chrystol 2010). Đối với các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam, Nguyễn Hoàng Bảo và Đoàn Kim Thành (2009), Nguyễn Hữu Tuấn (2012) và Nguyễn Ngọc Thạch và Trần Thị Kim Oanh (2016) sử dụng các mô hình VECM, GMM đều cho kết quả phù hợp với các nghiên cứu trước đó về nợ nước ngoài. Tuy nhiên, các nghiên cứu về Việt Nam có số quan sát nhỏ (dưới 30 mẫu quan sát) hoặc giai đoạn nghiên cứu có nhiều biến động. Để giải quyết vấn đề này và tăng độ tin cậy, Ghysels và cộng sự (2002, 2006, 2009) đã giới thiệu phương pháp MIDAS trên cơ sở kết hợp các biến số có tần suất khác nhau trong mô hình nghiên cứu. Dựa trên những phân tích từ thực tiến và lý thuyết nêu trên, luận án nhận thấy chưa có nghiên cứu nào về đánh giá tác động của nợ nước ngoài cũng như một số
  17. 5 biến vĩ mô khác (độ mở, tỷ giá, lạm phát) đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam trên cơ sở kết hợp các dữ liệu có tần suất khác nhau trong mô hình nghiên cứu. Các mô hình nghiên cứu trước đó chủ yếu sử dụng mô hình ARDL, VECM cho các biến số có cùng tần suất. Vì vậy, nghiên cứu tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trên cơ sở kết hợp các biến nghiên cứu có tần suất khác nhau bằng phương pháp MIDAS chính là khoảng trống nghiên cứu của luận án. Thông qua phương pháp MIDAS, nghiên cứu định lượng xem xét liệu nợ nước ngoài tăng nhanh có làm cho tăng trưởng kinh tế Việt Nam tăng nhanh tương ứng? Kết quả nghiên cứu là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng để đưa ra các khuyến nghị về nợ nước ngoài cho Việt Nam trong tương lai. Bên cạnh đó, luận án cũng đã chọn giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 để nghiên cứu trên cơ sở Việt Nam đã ký thỏa thuận xử lý nợ với Liên bang Nga về các khoản nợ của Liên Xô trước đây, nhằm tránh những biến động mạnh về nợ nước ngoài liên quan đến việc chuyển đổi giữa đồng rúp và đồng USD. Mặt khác, luận án nghiên cứu tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam dưới góc độ phi tuyến tính nhằm xem xét có tồn tại ngưỡng nợ tối ưu cho Việt Nam? Luận án sẽ xem xét ngưỡng nợ theo quý trong khi các ngưỡng nợ được xác định trong các nghiên cứu trước đây cho Việt Nam chủ yếu là theo năm (Nguyễn Hữu Tuấn 2012). Dựa trên cơ sở ngưỡng nợ này sẽ đưa ra các khuyến nghị chính sách trong công tác quản lý nợ nước ngoài cho Việt Nam trong thời gian tới. Để trả lời các câu hỏi nêu trên, luận án “Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam” đã được lựa chọn để phân tích, đánh giá và nghiên cứu thực nghiệm, làm cơ sở đưa ra các khuyến nghị chính sách về vấn đề nợ nước ngoài. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là đánh giá tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam bằng mô hình nghiên cứu định lượng. Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận án sẽ hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: (i) Nghiên cứu tác động và đo lường mức độ tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
  18. 6 (ii) Nghiên cứu tác động của ngưỡng nợ nước ngoài và đo lường mức độ tác động của nó đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam. (iii) Đề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nợ nước ngoài để phát triển kinh tế Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Thông qua mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận án đưa ra hai câu hỏi nghiên cứu nhằm xem xét tác động tuyến tính và phi tuyến tính của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế như sau: (i) Nợ nước ngoài có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam hay không? Nếu có, mức độ tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?. (ii) Có tồn tại ngưỡng nợ nước ngoài của Việt Nam hay không? Nếu có, ngưỡng nợ nước ngoài tác động như thế nào đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam? 1.4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000-2016, dữ liệu được thu thập theo quý, từ quý I/2000 – quý IV/2016. Luận án nghiên cứu trong giai đoạn 2000-2016 vì một số lý do sau: (i) Đảm bảo tính khách quan và nhất quán về nợ nước ngoài sau khi Việt Nam đã xử lý xong các khoản nợ trước đây với Liên Xô và bây giờ là Liên bang Nga trên cơ sở thỏa thuận vấn đề chuyển đổi giữa đồng rúp và đồng USD cũng như chuyển một phần nghĩa vụ nợ bằng hàng hóa (Phạm Minh Chính và Vương Quân Hoàng 2009). Liên bang Nga đồng ý xóa 85% khoản nợ 11 tỷ USD và phần còn lại tương ứng 1.65 tỷ USD trả trong vòng 23 năm, trong đó chấp nhận trả nợ bằng hàng hóa (ii) Đây là giai đoạn Việt Nam hội nhập, mở cửa sâu, rộng với nền kinh tế thế giới; (iii) Dữ liệu vĩ mô trong giai đoạn này được thu thập, cập nhật tương đối thống nhất, công khai theo chuẩn mực quốc tế.
  19. 7 Các nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận án được thu thập chủ yếu từ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới (WB) và Tổng cục thống kê Việt Nam (GSO). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để đánh giá tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế dưới góc độ định lượng theo hai câu hỏi nghiên cứu nói trên, luận án sử dụng hai mô hình nghiên cứu sau: (i) Phương pháp ước lượng sử dụng mô hình MIDAS (Mixed-Data Sampling) của Ghysels và cộng sự (2002, 2006) được sử dụng để đánh giá tác động tuyến tính nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Mô hình này có ưu điểm là đánh giá các dữ liệu chuỗi thời gian đầu vào với các tần suất khác nhau thông qua phương trình hồi qui tuyến tính. Dữ liệu vĩ mô chuỗi thời gian trong thực tế cho thấy sự tiến thoái lưỡng nan của các nhà nghiên cứu khi một số biến có tần suất cao chứa đựng các thông tin có giá trị nhưng không thể kết hợp với các biến có tần suất thấp hơn, chẳng hạn như dữ liệu GDP được công bố theo quý nhưng dữ liệu nợ nước ngoài lại công bố theo năm. Các giải pháp phổ biến trong quá khứ là lọc bộ dữ liệu cho đồng nhất cùng một tần suất để nghiên cứu. Tuy nhiên, khi dữ liệu được đồng nhất sẽ loại bỏ nhiều thông tin hữu ích. Vì vậy, mô hình MIDAS đưa ra cách thức xử lý đơn giản, linh hoạt của dữ liệu chuỗi thời gian cho phép kết hợp các biến độc lập và phụ thuộc với nhiều tần suất khác nhau (Ghysels 2002). (ii) Phương pháp ước lượng sử dụng mô hình VECM (Vector Error Correction Model) theo phương pháp Johansen (1991) được sử dụng trong luận án để đánh giá tác động của ngưỡng nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Mô hình VECM được phát triển từ mô hình VAR (Vector Autoregressive Model) trên cơ sở đưa thêm thành phần hiệu chỉnh sai số vào mô hình nghiên cứu. Vì được phát triển từ mô hình VAR nên mô hình VECM được xem là hệ các phương trình hồi quy theo OLS giữa giá trị hiện tại của biến này (t) với giá trị quá khứ của chính nó (t-1) và các biến khác trong mô hình kết hợp với phần hiệu chỉnh
  20. 8 sai số có được từ mối quan hệ đồng liên kết. Mô hình VECM đánh giá mối quan hệ giữa nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn thông qua hai kiểm định là Trace và Maximum Eigenvalue (Max- Eigen) cũng như phân tích tác động của cú sốc nợ nước ngoài vào các biến trong mô hình bằng phương pháp phân rã Cholesky. Ưu điểm của mô hình này là cho phép đo lường hiện tượng đồng liên kết giữa nhiều biến trong mô hình nghiên cứu, đồng thời cho phép đo lường mức độ điều chỉnh từ sự mất cân bằng của thời kỳ trước. Ngoài ra, luận án cũng sử dụng một số phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh cũng như thống kê mô tả hỗ trợ cho phân tích tổng quan về nợ nước ngoài, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu làm cơ sở xây dựng mô hình định lượng và lý giải các kết quả ước lượng trong mô hình nghiên cứu. 1.6. Điểm mới của luận án Luận án nghiên cứu tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam có những điểm mới như sau: Thứ nhất, luận án đã xem xét tác động tuyến tính của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam dựa trên mô hình MIDAS. Các nghiên cứu trước đây về vấn đề này chủ yếu phân tích bằng mô hình OLS, VAR và VECM (More và Thomas 2010). Nghiên cứu thực nghiệm bằng mô hình MIDAS cho phép kết hợp dữ liệu với các tần suất khác nhau mà không bỏ sót các thông tin quan trọng như các mô hình khác khi quy các biến số về cùng một tần suất, góp phần cập nhật được dữ liệu nghiên cứu do một số năm nợ nước ngoài không được cập nhật dữ liệu theo quý. Kết quả nghiên cứu cho thấy tác động tích cực của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2000-2016, so với nghiên cứu trước đây về vấn đề này của Nguyễn Hoàng Bảo và Đoàn Kim Thanh (2009) lại cho kết quả tiêu cực. Thứ hai, luận án đã đánh giá tác động của ngưỡng nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam trên cơ sở chỉ ra sự tồn tại ngưỡng nợ này dựa trên mô hình VECM với biến giả ngưỡng nợ là biến ngoại sinh. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2