intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030

Chia sẻ: Lan Xi Chen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:195

95
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030 có nhiệm vụ làm rõ cơ sở lý thuyết về tăng trưởng bền vững kinh tế vùng và xây dựng các tiêu chí, chỉ số phản ánh, chỉ tiêu đo lường và đánh giá sự tăng trưởng bền vững kinh tế vùng; đánh giá thực trạng mô hình tăng trưởng kinh tế vùng Đông Nam Bộ theo các tiêu chí và chỉ số tăng trưởng kinh tế bền vững để xác định những hạn chế, yếu kém, và nguyên nhân; đề xuất các chỉ tiêu tăng trưởng bền vững kinh tế vùng Đồng Nam Bộ đến năm 2030 và các giải pháp thực hiện, thúc đẩy nhằm đạt được các chỉ tiêu đã đề xuất. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ LÝ HOÀI TÂN Tên đề tài: THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ĐẾN NĂM 2030 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, năm 2019 i
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỖ LÝ HOÀI TÂN THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ĐẾN NĂM 2030 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Lê Thanh Sang 2. GS.TS Nguyễn Trọng Hoài Năm 2019 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Lý Hoài Tân Tác giả luận án Đỗ Lý Hoài Tân ii
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG KINH TẾ VÙNG ........................... 6 1.1. Công trình nghiên cứu quốc tế ....................................................................................... 6 1.1.1. Công trình nghiên cứu về mô hình tăng trưởng kinh tế ....................................6 1.1.2. Công trình nghiên cứu về tăng trưởng vùng ...................................................13 1.1.3. Công trình nghiên cứu tăng trưởng bền vững về kinh tế ................................18 1.2. Công trình nghiên cứu trong nước ................................................................................ 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG KINH TẾ VÙNG ................................................... 32 2.1. Một số khái niệm về tăng trưởng bền vững kinh tế vùng ............................................. 32 2.1.1. Vùng và kinh tế vùng ......................................................................................32 2.1.2. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ........................................................33 2.1.3. Phát triển bền vững .........................................................................................35 2.1.4. Tăng trưởng bền vững về kinh tế ....................................................................39 2.2. Mô thức tăng trưởng bền vững kinh tế vùng và tiêu chí đánh giá ................................ 39 2.2.1. Mô thức tăng trưởng bền vững kinh tế............................................................39 2.2.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá và phương pháp đánh giá tăng trưởng bền vững kinh tế vùng .......................................................................................................................47 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng bền vững kinh tế vùng ................................... 53 2.3.1. Các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong vùng .........................................53 2.3.2. Các yếu tố thể chế trong nước .........................................................................54 2.3.3. Các yếu tố và điều kiện quốc tế ......................................................................55 2.4. Kinh nghiệm về tăng trưởng bền vững kinh tế vùng của một số nước và bài học cho Việt Nam trong tăng trưởng bền vững kinh tế vùng Đông Nam Bộ ........................................... 55 iii
  5. 2.4.1. Kinh nghiệm về tăng trưởng bền vững kinh tế vùng của một số nước trên thế giới ............................................................................................................................ 55 2.4.2. Một số bài học từ kinh nghiệm nước ngoài rút ra cho tăng trưởng bền vững kinh tế vùng Đông Nam Bộ...................................................................................... 61 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ................................................................................................................ 65 3.1. Khái quát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng bền vững kinh tế vùng Đông Nam Bộ ................................................................................................................................ 65 3.1.1. Các yếu tố kinh tế trong vùng ........................................................................ 65 3.1.3. Tác động từ điều kiện quốc tế ........................................................................ 78 3.2. Phân tích thực trạng tăng trưởng bền vững về kinh tế vùng Đông Nam Bộ ................. 81 3.2.1. Nhóm tăng trưởng nhanh gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ............. 81 3.2.2. Nhóm hiệu quả trong tăng trưởng kinh tế vùng ............................................. 84 3.2.3. Nhóm bền vững môi trường ........................................................................... 86 3.2.4. Nhóm sáng tạo ................................................................................................ 87 3.2.5. Nhóm cân bằng ............................................................................................... 90 3.2.6. Nhóm an toàn ................................................................................................. 93 3.2.7. Mức độ tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2008-2017 ................................................................................................................. 97 3.3. Đánh giá chung thực trạng tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ . 100 3.3.1. Những thành công ........................................................................................ 100 3.3.2. Những hạn chế.............................................................................................. 102 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 107 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 111 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ VÙNG ĐẾN NĂM 2030 .................................................... 113 4.1. Bối cảnh phát triển mới ............................................................................................... 113 4.1.1. Bối cảnh mới của toàn cầu và khu vực ........................................................ 113 4.1.2. Bối cảnh mới của đất nước ........................................................................... 118 iv
  6. 4.1.3. Bối cảnh phát triển mới của vùng Đông Nam Bộ .........................................121 4.2. Dự báo và nhận định các trường hợp tăng trưởng của vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030 ................................................................................................................................... 123 4.2.1. Các trường hợp tăng trưởng của vùng ĐNB đến năm 2030 .........................124 4.2.2. Nhận định các khả năng tăng trưởng của vùng ĐNB giai đoạn 2020-2030 .125 4.3. Quan điểm và mục tiêu để tăng trưởng bền vững về kinh tế vùng ............................. 127 4.3.1.Tái cấu trúc kinh tế vùng theo hướng phát huy lợi thế và liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng ......................................................................................127 4.3.2. Phát triển có trọng điểm nhưng luôn chú ý đến sự phát triển của tất cả địa phương trong vùng để đảm bảo sự ổn định cho tăng trưởng ..................................128 4.3.3. Từng bước chuyển đổi sang nền kinh tế xanh dựa trên nền tảng KHCN cao, nguồn nhân lực chất lượng cao và quản trị hiện đại ...............................................129 4.3.4. Phát triển nông nghiệp trên cơ sở gắn bó với công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn vùng ..................................................................................................................129 4.3.5. Tăng trưởng kinh tế vùng phải hài hòa và thúc đẩy xã hội và môi trường vùng bền vững ..................................................................................................................130 4.4. Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế vùng Đông Nam Bộ ........................................................................................................................................... 131 4.4.1. Nhóm các giải pháp đối với cấp Trung ương ................................................131 4.4.2. Nhóm các giải pháp đối với cấp chính quyền địa phương vùng ĐNB .........134 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 144 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 148 v
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) BD Bình Dương BP Bình Phước BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu CN Công nghiệp ĐN Đồng Nai ĐNB : Đông Nam Bộ EKC : Vòng cầu môi trường Kuznets (Environmental Kuznets Curve) FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) GEI: Green Economy Initiative (Sáng kiến kinh tế xanh) GDP : Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) GDP per Tổng sản phẩm bình quân đầu người (Gross Domestic Product per capita capita) IUCN : Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên (International Union for Conservation of Nature and Natural Resources) KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất MAFF : Bộ Nông nghiệp Ngư nghiệp Lâm nghiệp Nhật Bản (Ministry of Agriculture, Forestry and Fisheries) NAFTA : Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (The North American Free Trade Agreement) NN Nông nghiệp PTBV : Phát triển bền vững SCOLI : Chỉ số sinh hoạt theo không gian ((Spatial Cost Of Living Index) TB Trung bình TFP Năng suất các nhân tố tổng hợp (Total Factor Productivity) TN Tây Ninh vi
  8. TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTBV Tăng trưởng bền vững UN : Liên Hợp Quốc (United Nations) UNDP : Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (United Nations Development Programme) UNCED: United Nations Conference on Environment and Development UNEF : Lực lượng Khẩn cấp Liên Hợp Quốc (United Nations Emergency Force) USD: Đô la Mỹ WCED : Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên (World Commission on Environment and Development) WSSD World Summit on Sustainable Development WWF : Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wide Fund For Nature) vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hệ tiêu chí đánh giá sự bền vững trong tăng trưởng kinh tế của vùng………………………………………………………………………………...50 Bảng 2.2: Hệ tiêu chí xác định mức độ bền vững trong tăng trưởng kinh tế của vùng ĐNB trong giai đoạn 2008-2017…………………………………………………...52 Bảng 3.1: Đơn vị hành chính các tỉnh vùng ĐNB giai đoạn 2005-2014 ................. 65 Bảng 3.2: Nguồn vốn đầu tư phát triển của các địa phương (theo giá hiện hành) trong vùng Đông Nam Bộ giai đoạn từ 2011 đến 2015 ..................................................... 70 Bảng 3.3: Cơ cấu vốn đầu tư tại các địa phương tại vùng Đông Nam Bộ (theo giá hiện hành) phân theo một số ngành kinh tế trong giai đoạn từ 2011 đến 2015 ............... 72 Bảng 3.4: Dân số theo khu vực ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn từ 2000 đến 2017 73 Bảng 3.5: Mật độ lao động trong nhóm ngành nông nghiệp của vùng ĐNB trong giai đoạn 2005-2015 ........................................................................................................ 74 Bảng 3.6: Cơ cấu xã hội dựa trên 10 nghề chính ở vùng ĐNB trong giai đoạn 1999- 2009. ......................................................................................................................... 75 Bảng 3.7: Tốc độ tăng trưởng GRDP của vùng ĐNB giai đoạn 2008-2017 ........... 81 Bảng 3.3: GRDP bình quân đầu người của vùng ĐNB trong giai đoạn 2008-2017 82 Bảng 3.9: Cơ cấu ngành kinh tế của vùng ĐNB giai đoạn 2005-2017 .................... 83 Bảng 3.10: Quy mô vốn đầu tư của vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017... 84 Bảng 3.11: Tổng số lao động của vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 ...... 85 Bảng 3.12: Năng suất lao động xã hội bình quân của vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 ................................................................................................................. 86 Bảng 3.13: Tỷ lệ che phủ rừng và chỉ số biến động diện tích rừng so với năm trước của vùng ĐNB và cả nước trong giai đoạn 2008-2017 ............................................ 86 Bảng 3.14: Tỷ lệ khu công nghiệp xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn toàn vùng ĐNB và cả nước trong giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 87 Bảng 3.15: Tốc độ tăng trưởng TFP của các tỉnh thành vùng ĐNB giai đoạn 2008- 2014 .......................................................................................................................... 88 viii
  10. Bảng 3.16: Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tốc độ tăng trưởng GRDP vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 .............................88 Bảng 3.17: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo và có trình độ đại học trở lên trong nền kinh tế ở vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2018-2017 ......................................................89 Bảng 3.18: Tỷ lệ lao động trên 15 tuổi đã qua đào tạo các tỉnh thành trong vùng Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2008-2017 ..........................................................................90 Bảng 3.19: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cán cân thương mại toàn của vùng ĐNB và cả nước trong giai đoạn 2008-2017...........................................................................90 Bảng 3.20: Hệ số Engel toàn vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017..............92 Bảng 3.21: Tỷ lệ hộ nghèo toàn vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 .........93 Bảng 3.22: Thu – chi ngân sách nhà nước của vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008- 2017 ...........................................................................................................................94 Bảng 3.23: Tỷ lệ thất nghiệp của vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 .......95 Bảng 3.24: Số người chết do tai nạn giao thông, số bác sĩ trên 1 vạn dân và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 ......96 Bảng 3.25: Tỷ lệ hộ có nguồn nước hợp vệ sinh và tỷ lệ hộ dùng nhà vệ sinh hợp vệ sinh vùng ĐNB và cả nước giai đoạn 2008-2017 .....................................................96 Bảng 3.26: Tỷ lệ dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước và tỷ lệ chất thải rắn được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường một ngày vùng ĐNB và cả nước ...................................................................................................................................97 Bảng 3.27: Tỷ trọng đóng góp của vùng ĐNB so với cả nước ...............................104 Bảng 4.1: Chỉ số tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới 2014-2017…………..……..116 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ vốn đầu tư trên GRDP của vùng ĐNB so với cả nước trong giai đoạn 2008-2017…………………………………………………………………….84 Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng TFP của Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2014………………………………………………………………………………...87 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tình trạng khủng hoảng nguồn tài nguyên và ô nhiễm ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng ở phạm vi toàn cầu1 đặt ra yêu cầu cấp bách đối với nền kinh tế thế giới là phải thực hiện tái cấu trúc và tìm kiếm chiến lược phát triển và tăng trưởng mới. Phát triển bền vững (PTBV) và tăng trưởng bền vững (TTBV) dựa trên sự kết hợp hài hòa của cả ba trụ cột kinh tế, xã hội, môi trường và đáp ứng nhu cầu thế hệ mai sau từ đó nổi lên là chiến lược hiệu quả nhất để hướng đến quá trình phát triển và tăng trưởng kinh tế trong dài hạn sau khi nhận được sự ủng hộ của các thành viên tham gia Hội nghị UNCED tổ chức tại Rio de Janeiro năm 1992 và Hội nghị WSSD tổ chức ở Johannesburg năm 2002. Tại Việt Nam, các Văn kiện từ Đại hội VII đến Đại hội XII của Đảng luôn khẳng định phải thực hiện phương hướng PTBV là cơ sở để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trong đó, thực hiện phát triển và tăng trưởng bền vững về kinh tế ở phạm vi vùng, đặc biệt là các vùng kinh tế quan trọng như vùng Đông Nam Bộ (ĐNB), cũng được đề ra như là một nhiệm vụ quan trọng để thực hiện phương hướng PTBV cả nước. Vùng ĐNB là vùng có nhiều lợi thế so sánh về mặt địa lý, khí hậu thuận lợi, tài nguyên khoáng sản, nguồn nhân lực dồi dào. Bên cạnh các thành tựu đạt được như Tốc độ tăng trưởng GDP của vùng, đặc biệt là những tỉnh thành như TPHCM (9,6%), Bình Dương (11,3%) hay Đồng Nai (12%), cao hơn so với mức tăng trưởng chung của cả nước (5,6%/năm)2, là vùng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhiều nhất cả nước, tỉ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước (đạt mức 64,15%) …, nhưng vùng ĐNB vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình PTBV và TTBV về kinh tế: trong khi TPHCM, các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu cho thấy sự phát triển mọi mặt một cách nhanh chóng thì tốc độ tăng trưởng của Bình Phước và Tây 1 Nguyên nhân chủ yếu là do xu hướng tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá trong thập niên 60 để hướng đến sự phát triển và tiến bộ trong xã hội loài người diễn ra ở nhiều quốc , đặc biệt tại các quốc gia vừa thoát khỏi ách bóc lột của chế độ thực dân cũ và mới. 2 Tổng cục Thống kê (2014). “Niên giám thống kê cả nước năm 2014”. Nxb. Tổng cục Thống kê. 1
  12. Ninh rõ ràng vẫn chưa đáp ứng được kỳ vọng và tiềm năng thực sự của 2 tỉnh này trong suốt thời gian qua; tăng trưởng kinh tế ở vùng chủ yếu dựa vào các yếu tố tăng trưởng chiều rộng như các nguồn lao động chưa qua đào tạo, tăng đầu tư vốn, tăng cường khai thác nguồn tài nguyên; dân cư tập trung chủ yếu ở Bình Dương và TPHCM; môi trường sinh thái tại các địa phương bị xuống cấp, ô nhiễm trầm trọng3. Cho đến nay, không thể phủ nhận rằng có không ít các công trình nghiên cứu vùng của các tỉnh, các nghiên cứu phát triển vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm của Bộ, Nhà nước và các quy hoạch cấp tỉnh, địa phương. Mặc dù có giá tị tham khảo và xây dựng kế hoạch phát triển địa phương, các kết quả công trình này chủ yếu vẫn ở dưới dạng các bản quy hoạch, trong đó đưa ra hướng phát triển các ngành và tính toán xác định nguồn lực phát triển vùng [34, tr.6]. Nói cách khác, các công trình tập trung phân tích, đánh giá thực trạng TTBV về kinh tế ở vùng như vùng ĐNB, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong quá trình tăng trưởng kinh tế của vùng, và tìm kiếm các giải pháp và hướng đi mới cho chiến lược thúc đẩy TTBV về kinh tế tại vùng nhằm ứng phó hiệu quả với những bất ổn và thử thách trong tương lai vẫn còn chưa có nhiều. Nhằm đáp ứng yêu cầu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030” làm luận án tiến sỹ nhằm đóng góp vào cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá TTBV về kinh tế vùng, từ đó giúp cho vùng ĐNB có thể đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy TTBV về kinh tế. 3 Thực tế, sự xuất hiện ngày càng nhiều của các KCN, KCX mới trong khi hệ thống xử lý chất thải tại đây chưa được đảm bảo đã dẫn đến tình trạng khối lượng chất thải công nghiệp mà vùng phải nhận ngày càng tăng. Chất lượng nước ở các con sông lớn trong vùng như sông Sài Gòn, sông Thị Vải và đặc biệt là sông Đồng Nai theo đó cũng bị suy thoái nghiêm trọng. Chỉ riêng ở sông Đồng Nai, mỗi ngày phải đón nhận đến 62,2% lượng nước thải sinh hoạt, hơn 100 ngàn m3 nước thải công nghiệp và 10.142 m3 nước thải y tế không qua xử lý hoặc xử lý không triệt để từ các tỉnh mà con sông chảy qua. Mặc dù TPHCM và Đồng Nai đã cùng nhau triển khai thực hiện một số giải pháp cải thiện chất lượng nguồn nước nhưng tình trạng ô nhiễm môi trường ở khu vực này vẫn chưa được khắc phục một cách đáng kể. Điều này không chỉ làm ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt cấp cho hàng triệu người dân sống trong lưu vực sông Đồng Nai mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng phát triển công nghiệp và đô thị tại các tỉnh thành trong vùng. 2
  13. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận án nhằm làm rõ hơn nữa những vấn đề lý luận cơ bản về tăng trưởng kinh tế và định hướng tăng trưởng kinh tế vùng theo hướng bền vững. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế tại vùng ĐNB trong tầm nhìn đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý thuyết về tăng trưởng bền vững kinh tế vùng và xây dựng các tiêu chí, chỉ số phản ánh, chỉ tiêu đo lường và đánh giá sự tăng trưởng bền vững kinh tế vùng; Đánh giá thực trạng mô hình tăng trưởng kinh tế vùng ĐNB theo các tiêu chí và chỉ số tăng trưởng kinh tế bền vững để xác định những hạn chế, yếu kém, và nguyên nhân; Đề xuất các chỉ tiêu tăng trưởng bền vững kinh tế vùng ĐNB đến năm 2030 và các giải pháp thực hiện, thúc đẩy nhằm đạt được các chỉ tiêu đã đề xuất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là tăng trưởng bền vững về kinh tế của một vùng, ở đây là vùng ĐNB. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Vùng nghiên cứu của luận án là vùng lãnh thổ ĐNB, trên địa bàn của 6 tỉnh, thành phố gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước và Tây Ninh. . Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng tăng trưởng kinh tế bền vững về kinh tế vùng ĐNB, trong đó tập trung từ năm 2008 đến năm 2017. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Nghiên cứu được thực hiện dựa trên những quan điểm chung về phát triển kinh tế và định hướng PTBV về kinh tế trong mối tương quan với những trụ cột khác của 3
  14. PTBV là xã hội và môi trường. Việc tổ chức và phân tích dữ liệu dựa trên những cơ sở lý luận chủ yếu sau: Các lý thuyết về PTBV, TTBV và tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững. Kế thừa thành tựu và kết quả nghiên cứu từ các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung của luận án. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích thống kê: được sử dụng để lượng hóa và phân tích số liệu thu thập được có liên quan đến thực trạng kinh tế - xã hội – môi trường, từ đó làm rõ thực trạng TTBV về kinh tế của vùng ĐNB. Phương pháp đánh giá logic: được sử dụng trong việc nghiên cứu vấn đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong mối quan hệ với PTBV, đánh giá thực trạng quá trình PTBV về kinh tế tại vùng ĐNB trong suốt thời gian qua thông qua các phân tích lợi thế đặc thù của toàn vùng ĐNB và đưa ra những nhận định và đánh giá phù hợp. Phương pháp so sánh: được sử dụng để so sánh số liệu liên quan của vùng ĐNB ở từng thời điểm khác nhau, của vùng ĐNB với cả nước ở cùng một thời điểm. Ngoài ra một số phương pháp khác cũng được sử dụng trong quá trình nghiên cứu như phương pháp diễn giải, quy nạp… 5. Những đóng góp của luận án Đúc kết bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế vùng tại một số nước trên thế giới có thể áp dụng cho vùng ĐNB. Hệ thống hóa và bổ sung lý luận về TTBV về kinh tế vùng. Xây dựng hệ tiêu chí để đánh giá tăng trưởng bền vững về kinh tế vùng nói chung và vùng ĐNB nói riêng. Hệ thống hóa các số liệu phản ánh thực trạng TTBV về kinh tế vùng ĐNB giai đoạn 2008-2017. Trình bày và áp dụng phương pháp đánh giá toàn diện để xác định mức độ bền vững trong TTKT vùng ĐNB giai đoạn 2008-2017. Đề xuất các quan điểm và giải pháp chủ yếu để thúc đẩy TTBV về kinh tế vùng ĐNB giai đoạn đến năm 2030. 4
  15. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1 Ý nghĩa lý luận Luận án thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để định hướng cho các công trình nghiên cứu mới đối với những vùng khác hoặc có quy mô trải rộng hơn. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Luận án đề xuất một hệ tiêu chí để đánh giá TTBV về kinh tế cho các vùng. Luận án có thể được dùng để thiết kế chính sách tăng trưởng kinh tế vùng cho vùng ĐNB sao cho phù hợp với bối cảnh mới của quốc tế và cả nước hiện nay. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm các chương như sau: Chương 1: Tập trung tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến nội dung của luận án. Chương 2: Trình bày một số vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến TTBV về kinh tế vùng bao gồm các khái niệm, cơ sở lý thuyết, mô thức, và yếu tố ảnh hưởng; đánh giá các kinh nghiệm quốc tế và những bài học có thể rút ra cho quá trình TTBV về kinh tế vùng ở Việt Nam. Chương 3: Phân tích thực trạng TTBV về kinh tế tại vùng ĐNB, đánh giá những thành tựu và hạn chế của quá trình TTBV về kinh tế của vùng ĐNB trong giai đoạn 2008-2017 Chương 4: Phân tích bối cảnh mới trong nước và quốc tế, đưa ra những dự báo về tăng trưởng của vùng ĐNB, từ đó đề ra một số quan điểm và giải pháp thúc đẩy TTBV về kinh tế vùng đến năm 2030. 5
  16. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG KINH TẾ VÙNG 1.1. Công trình nghiên cứu quốc tế 1.1.1. Công trình nghiên cứu về mô hình tăng trưởng kinh tế Tác phẩm “Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations” (Sự thịnh vượng của các quốc gia) của Adam Smith (1776) đánh dấu sự khởi đầu của tư tưởng kinh tế hiện đại. Tác phẩm này cũng phản ánh rõ tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế như một phương tiện cải thiện sự sinh tồn của con người. Quan điểm này cho rằng một xã hội lý tưởng là một xã hội nơi mà mọi người có thể tự do cạnh tranh, giao lưu, tự do trao đổi hàng hóa mà không chịu sự ràng buộc của bất kỳ chủ thể nào khác. Ông cũng cho rằng xã hội là tổng hợp của các cá nhân – con người kinh tế, là liên minh của những quan hệ trao đổi. Ngoài ra, ông cũng cho rằng mọi hoạt động trao đổi của cá nhân đều chịu sự chi phối của tính ích kỷ và lợi ích cá nhân của mình. Tuy nhiên, do sự tác động của “Bàn tay vô hình”4 sẽ buộc con người kinh tế phải bảo vệ lợi ích chung của xã hội nếu muốn bảo vệ lợi ích của bản thân, bất kể điều này vốn không nằm trong dự định [114]. Cũng trong tác phẩm này, Adam Smith đồng thời trình bày về thuyết “Tích lũy tư bản”. Ông lập luận rằng cội nguồn của của cải lao động, tài sản của xã hội phụ thuộc vào 2 nhân tố: Số lượng lao động trong hoạt động sản xuất vật chất; sự phát triển của hoạt động phân công lao động để tăng năng suất sản xuất. Theo ông, việc phân công lao động đem lại nhiều ưu điểm: trình độ tay nghề và kỹ thuật của người lao động tăng lên; tiết kiệm thời gian chuyển đổi lao động từ dạng này sang dạng khác; và tạo điều kiện cho sự ra đời của các phương pháp sản xuất mới và việc sử dụng máy móc trong quá trình sản xuất. Mặc dù bị nhận định là có những sai lầm nhất định như đã lầm lẫn giữa phân công lao động trong xã hội và phân công lao động trong công trường thủ công và sai lầm trong quan điểm cho rằng khuynh hướng cá 4 “Bàn tay vô hình” được hiểu là sự hoạt động của các quy luật kinh tế khách quan, không chịu sự tác động của ý chí con người 6
  17. nhân và trao đổi là nguyên nhân của sự xuất hiện và phát triển của phân công lao động, nhưng không thể phù nhận tầm quan trọng của thuyết “Tích lũy tư bản” trong việc định hình khuynh hướng nghiên cứu kinh tế học mới, xem lao động là một nhân tố quan trọng dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế, và xứng đáng là thuyết thống trị trong suốt giai đoạn từ thế kỷ 18 đến thập kỷ 50 của thế kỷ 20. Thuyết “Tích lũy tư bản” của Adam Smith sau đó được kế thừa và phát triển bởi nhà kinh tế học David Ricardo (1817) với tác phẩm tiêu biểu “On the Principles of Political Economy and Taxation” (Những nguyên lý của kinh tế chính trị và thuế khóa). Trong tác phẩm này, ông đã rà soát lại toàn bộ học thuyết của Adam Smith để phê phán những mâu thuẫn và sai lầm cũng như phát triển thêm những nguyên lý đúng đắn trong lý luận của Adam Smith. Ông cho rằng tích lũy tư bản là nhân tố chủ yếu quyết định đến sự tăng trưởng kinh tế và chỉ ra các yếu tố cơ bản cho sự tăng trưởng kinh tế là đất đai, vốn và lao động. Mối tương quan giữa các yếu tố này và các biện pháp thúc đẩy năng suất cận biên sẽ làm tăng lợi nhuận và tài sản cá nhân, từ đó tăng tỷ lệ hình thành tư bản và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế [103]. Cuối thế kỷ 19 đầu 20 chứng kiến sự xuất hiện của tư tưởng kinh tế tân cổ điển tiếp tục nghiên cứu và giải thích nguồn gốc và mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên các học thuyết của Adam Smith và David Ricardo. Theo các nhà kinh tế học thuộc trường phái này thì nền kinh tế để tăng trưởng phải dựa trên việc tăng số lượng của các yếu tố sản xuất đầu vào, bao gồm vốn, lao động và các nguyên vật liệu, cũng như cải thiện sự hiệu quả trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái tân cổ điển dựa trên cơ sở một hàm sản xuất tổng hợp có dạng tổng quát: Y = f(K,L,N,t,…) Với Y là tổng sản phẩm xã hội, K là khối lượng vốn được sử dụng, L là số lượng lao động, N là đất đai và t là thời gian cùng với sự tham gia của nhiều nhân tố khác vào quá trình sản xuất. Như vậy, nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế vẫn còn mơ hồ và đòi hỏi giả định nghiêm ngặt về mô hình sản xuất ở cấp độ từng lĩnh vực của nền kinh tế. Sự phức tạp 7
  18. này sau đó được nhà toán học Cobb và nhà kinh tế học Douglas (1928) đơn giản hóa bằng cách cố định các yếu tố sản xuất khác và chỉ tập trung xem xét và nghiên cứu 2 yếu tố quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế là vốn và lao động, từ đó đề xuất ra hàm sản xuất Cobb-Douglas [57]: Y = f(K,L) = AKαLβ Với A là hằng số, α và β là số mũ của K và L. Nhiều nghiên cứu về các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế sau đó tiếp tục áp dụng mô hình tăng trưởng dạng hàm sản xuất, nổi bật có Harrod – Domar và Solow. Mô hình Harrod - Domar là sự kết hợp của 2 công trình nghiên cứu độc lập của 2 nhà kinh tế học Roy Harrod (1939) và Evsey Domar (1946) [67], [73]. Nền tảng xây dựng nên lý luận của mô hình này dựa trên quan điểm về tăng trưởng của Keynes (1936) trong tác phẩm “The General Theory of Employment, Interest, and Money” (Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ). Trong tác phẩm này, Keynes cho rằng sự gia tăng trong tổng tiêu dùng sẽ làm tổng cầu tăng lên, từ đó khiến cho quy mô của nền kinh tế tăng lên và suy thoái trong nền kinh tế giảm xuống. Trong tổng chi tiêu thì Keynes đánh giá cao vai trò của đầu tư (hay tiết kiệm theo quan điểm của ông) trong việc tạo hiệu ứng tăng thu nhập và là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế [81]. Dựa trên xuất phát điểm trên, Harrod – Domar nhận định rằng đầu tư chính là cơ sở để tạo nên vốn sản xuất tương lai và vốn sản xuất đóng vai trò quan trọng đối với sự gia tăng quy mô của nền kinh tế, hay nói cách khác, bằng cách thúc đẩy tỷ lệ tiết kiệm hay khối lượng vốn vào đầu tư thì sẽ đẩy mạnh tăng trưởng. Trong mô hình của mình, Harrod – Domar cố định các nhân tố tác động đến tăng trưởng, ngoại trừ 3 yếu tố được xem là quan trọng nhất là vốn, lao động và tài nguyên; và đề xuất hàm sản xuất: Y = f(K,L,R) Với K là thước đo tổng hợp vốn, L là số lượng lao động và R là số lượng tài nguyên. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2