intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

25
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mậu dịch tự do; Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia Và New Zealand bối cảnh mới; Quan điểm, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang Australia Và New Zealand trong bối cảnh mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HOÀNG MỘNG LONG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM SANG AUSTRALIA VÀ NEW ZEALAND TRONG BỐI CẢNH MỚI Ngành : Kinh tế quốc tế Mã số : 9 31 01 06 LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN DUY DŨNG 2. PGS.TS. NGUYỄN HƯƠNG LAN HÀ NỘI – 2023
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Hoàng Mộng Long
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo Học viện Khoa học Xã hội cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên môn sâu và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Duy Dũng – người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu, hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Sở, Ban, Ngành có liên quan đã cung cấp tài liệu, các bạn đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Hoàng Mộng Long
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... 14 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài......................................... 14 1.1.1. Nhóm những công trình nghiên cứu về lý luận thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản.............................................................................................................. 14 1.1.2. Nhóm những nghiên cứu về thực tiễn thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản sang Australia và New Zealand .......................................................................... 22 1.2. Nhận xét về tổng quan nghiên cứu và các khoảng trống................................. 26 1.2.1. Những giá trị đạt được ............................................................................. 26 1.2.2. Các khoảng trống nghiên cứu .................................................................. 28 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 30 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH MỚI .......................................... 31 2.1. Xuất khẩu hàng hoá nông sản .......................................................................... 31 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 31 2.1.2. Đặc điểm và vai trò của xuất khẩu hàng hoá nông sản ........................... 36 2.1.3. Hình thức xuất khẩu hàng nông sản ......................................................... 41 2.2. Bối cảnh mới ................................................................................................... 43 2.2.1. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế................................................ 44 2.2.2. Sự nở rộ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới .............................. 44 2.2.3. Sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 ......................................... 45 2.2.4. Các vấn đề phức tạp của chính trị thế giới .............................................. 45 2.2.5. Các vấn đề toàn cầu khác......................................................................... 45 2.3. Thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới ........................... 46 2.3.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới ... 46 2.3.2. Vai trò của thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới . 47 2.3.3. Yêu cầu đối với chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong bối cảnh mới ............................................................................................................. 49 2.3.4. Điều kiện thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới .... 52
  5. 2.3.5. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của chính phủ trong bối cảnh mới ............................................................................................................. 53 2.3.6. Nhân tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong bối cảnh mới ...................................................................................................................... 59 2.3.7. Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của xuất khẩu hàng nông sản ...... 64 2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về thúc đẩy xuất khẩu nông sản trong bối cảnh mới tại một số quốc gia ....................................................................................................... 67 2.4.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ....................................................................... 67 2.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................. 69 2.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................... 71 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 73 Chương 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG AUSTRALIA VÀ NEW ZEALAND TRONG BỐI CẢNH MỚI....................................................................................................... 74 3.1. Các chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand ........................................................................................................... 74 3.1.1. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá nông sản .............. 74 3.1.2. Chính sách hỗ trợ tín dụng xuất khẩu hàng hoá nông sản....................... 75 3.1.3. Chính sách sản phẩm xuất khẩu ............................................................... 79 3.2. Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand trong thời gian qua ...................................................................... 80 3.2.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand .......................................................................... 80 3.2.2. Tăng cường hợp tác mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá nông sản . 82 3.2.3. Tăng cường kiểm soát và đảm bảo chất lượng hàng nông sản xuất khẩu83 3.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin và hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu hàng hoá nông sản sang thị trường Australia và New Zealand. ................................................. 87 3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới .................... 90 3.3.1. Thống kê mô tả đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới ............................................................................................................. 90
  6. 3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................ 91 3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 92 3.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................... 93 3.4. Đánh giá chung về thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới ....................................................... 96 3.4.1. Kết quả phát triển của xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới ...................................... 96 3.4.2. Những thành tựu đạt được...................................................................... 111 3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 112 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 116 Chương 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ NÔNG SẢN VIỆT NAM SANG AUSTRALIA VÀ NEW ZEALAND TRONG BỐI CẢNH MỚI..................................................................................................... 117 4.1. Những cơ hội và thách thức ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang Austrailia và New Zealand trong bối cảnh mới .................... 117 4.1.1. Những cơ hội thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand ................................................................................ 117 4.1.2. Những thách thức ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand ............................................................... 123 4.2. Quan điểm, định hướng thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới ..................................................... 127 4.2.1. Quan điểm phát triển xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand giai đoạn 2021-2030.............................................. 127 4.2.2. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand giai đoạn 2021 – 2030 ........................................... 127 4.2.3. Mục tiêu thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand đến năm 2030 ........................................................................ 129 4.3. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới ..................................................... 130 4.3.1. Hoàn thiện các chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản sang thị trường Australia và New Zealand .................................................................... 130
  7. 4.3.2. Thúc đẩy các hợp tác kinh tế quốc tế đa phương và song phương trong lĩnh vực nông nghiệp để tháo gỡ khó khăn xuất khẩu hàng hoá nông sản với Australia và New Zealand ................................................................................................ 137 4.3.3. Tăng cường kiểm soát chất lượng hàng nông sản xuất khẩu sang thị trường Australia và New Zealand ................................................................................ 139 4.3.4. Xây dựng hệ thống thông tin xúc tiến xuất khẩu hàng hoá nông sản sang thị trường Australia và New Zealand .................................................................... 144 4.3.5. Phòng ngừa rủi ro và xử lý các vấn đề vướng mắc cản trở đến thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản sang Australia và New Zealand ....................... 149 Tiểu kết chương 4 ................................................................................................. 152 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 153 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 155
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng kết các yếu tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản ... 22 Bảng 3.1. Các bước để đưa trái vải của Việt Nam vào thị trường Australia ........... 85 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về nhân tố ảnh hướng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand ........................................ 91 Bảng 3.3. Độ tin cậy của các thang đo ..................................................................... 91 Bảng 3.4. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình ........................................ 93 Bảng 3.5. Tỷ trọng nhập khẩu nông sản Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu nông sản của Australia và New Zealand giai đoạn 2010 - 2022 .............................. 98 Bảng 3.6. Tỷ trọng xuất khẩu hàng hoá nông sản sang Australia và New Zealand trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2022 .......................................................................................................................... 99 Bảng 3.7. Trị giá xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang New Zealand ..... 101 Bảng 3.8. Trị giá xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang Australia ............ 104 Bảng 3.9. Tỷ trọng nông sản Việt Nam trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nông sản của Việt Nam, Australia và New Zealand giai đoạn 2010 – 2022................... 105 Bảng 3.10. Số lô hàng nông sản của Việt Nam bị từ chối nhập khẩu vào Australia và một số nước nhập khẩu lớn giai đoạn 2010 - 2020 ................................................ 107 Bảng 3.11. Các biện pháp phi thuế quan của Australia có tỷ lệ tần suất áp dụng cao nhất năm 2015 ........................................................................................................ 109 Bảng 3.12. Các sản phẩm nhập khẩu vào Australia có tỷ lệ tần suất bị áp dụng các biện pháp NTM cao nhất năm 2015 ....................................................................... 110 Bảng 3.13. Các hình thức xử lý hoa quả tươi theo yêu cầu của Australia ............. 110 Bảng 4.1. Chiến lược kiểm soát rủi ro trong xuất khẩu hàng nông sản ................. 149
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1: Khung phân tích của luận án ...................................................................... 7 Hình 3.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang Australia và . 97 New Zealand giai đoạn 2010 - 2022 ...................................................................... 97 Hình 3.2. Trị giá xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang New Zealand .... 100 theo nhóm hàng giai đoạn 2010 – 2022 ............................................................... 100 Hình 3.3. Trị giá xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang Australia ........... 103 theo nhóm hàng giai đoạn 2010 – 2022 ............................................................... 103 Hình 3.4. Lý do các nhóm hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam bị từ chối .... 108
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ tiếng Việt Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CMH Chuyên môn hoá CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá DN DN KHCN Khoa học công nghệ NHNN Ngân hàng Nhà nước NLTS Nông lâm thuỷ sản NSXK Nông sản xuất khẩu PTNT Phát triển nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng TMQT Thương mại quốc tế XK Xuất khẩu XKHHNS Xuất khẩu hàng hoá nông sản
  11. Chữ tiếng Anh Chữ viết tắt Chữ đầy đủ tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Australia – New AANZFTA ASEAN – Australia – New Zealand Free trade area Zealand Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và CPTPP Agreement for Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Partnership Dương Food and Agriculture Tổ chức Lương thực và Nông FAO Organization of the United nghiệp Liên Hợp Quốc Nations FTA Free trade ageement Hiệp định thương mại tự do GAP Good Agriculture Practice Chu trình nông nghiệp an toàn GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội Most Favoured Nation MFN Chế độ tối huệ quốc Treatment Regional Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế RCEP Economic Partnership Toàn diện Khu vực Sanitary and Phytosanitary Hiệp định về các biện pháp vệ SPS Measures sinh và kiểm dịch động vật Hàng rào kỹ thuật đối với TBT Technical Barriers to Trade thương mại WB World Bank Ngân hàng Thế giới Giải pháp thương mại tích hợp WITS World Integrated Trade Solution thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức TMQT
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Xuất khẩu là một trong những định hướng mũi nhọn quan trọng để phát triển kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là ở những nước đang phát triển. Chiến lược “thay thế nhập khẩu, hướng tới xuất khẩu” thành công đã cho ra đời những “con rồng châu Á” ở nửa sau thế kỷ XX bởi xuất khẩu thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng GDP, nhanh chóng thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, rút ngắn khoảng cách với các nước kinh tế phát triển cũng như định hình những thị trường rộng lớn. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thế giới, xuất khẩu chỉ có thể được thực hiện hiệu quả khi một quốc gia xác định đúng đắn các mặt hàng đưa ra thị trường thế giới. Hầu hết các nước lựa chọn các mặt hàng xuất khẩu thường là những sản phẩm có lợi thế so sánh, chất lượng và được sản xuất trên nền tảng tiến bộ khoa học và công nghệ mới sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị trường quốc tế. Nhưng trên thực tế, ngoài đặc điểm của hàng hoá, hoạt động xuất khẩu còn chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố khác bên trong và bên ngoài. Đặc biệt, những yếu tố này thường xuyên thay đổi cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội – chính trị, khoa học công nghệ và mối quan hệ giữa các quốc gia trên thế giới khiến hoạt động xuất khẩu cũng phải có những thay đổi để thích nghi. Điều đó có nghĩa là, sự thành công của hoạt động xuất khẩu không phải ở mọi không gian và thời điểm. Các nhà quản lý vĩ mô hay các DN xuất khẩu đều phải luôn quan tâm nghiên cứu thị trường, tìm hiểu những bối cảnh mới và có các điều chỉnh phù hợp mới giúp hoạt động xuất khẩu được thực hiện liên tục và đạt được mục tiêu đặt ra. Nghiên cứu về xuất khẩu trong bối cảnh mới là yêu cầu tất yếu trong các hoạt động nghiên cứu kinh tế quốc tế. Mặc dù xuất khẩu hàng hoá nông sản khá truyền thống và là bộ phận không nhỏ của xuất khẩu hàng hoá của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Nhưng bởi sự khác biệt về lợi thế (vốn, lao động, điều kiện tự nhiên, công nghệ và các chính sách của chính phủ) mà sự tham gia xuất khẩu hàng hoá nông sản của các quốc gia khác nhau cũng như luôn có cơ hội cho mỗi quốc gia nếu đáp ứng yêu cầu về lợi ích. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, Việt Nam có nhiều mặt hàng nông sản độc đáo được nhiều thị trường yêu thích như trái vải, sầu riêng, xoài, thanh long, 1
  13. chè, tiêu, điều, cà phê, cao su… Trong nhiều năm gần đây, xuất khẩu hàng hoá nông sản là nguồn thu quan trọng của đất nước. Sự cần thiết nghiên cứu về thúc đẩy xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand xuất phát từ cả lý luận và thực tiễn. Về lý luận, xuất khẩu hàng hoá nói chung và hàng hoá nông sản đã được rất nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và đề cập trong các tài liệu khác nhau nên khung lý thuyết giải thích về vai trò của xuất khẩu và tính tất yếu của thúc đẩy xuất khẩu một loại hàng hoá (trong đó có nông sản) đã hình thành. Tuy nhiên, khá ít các lý thuyết phân biệt rạch ròi về chủ thể thực hiện là chính phủ hay các doanh nghiệp. Đặc biệt, khung lý thuyết đang có hiện nay là sự kế thừa, tổng hợp của các nghiên cứu được xuất hiện từ khá lâu nên bối cảnh nghiên cứu ít được đề cập đặc biệt là khi bối cảnh luôn có sự thay đổi. Chính vì vậy, mô hình về sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của một quốc gia ra thị trường quốc tế chưa có sự thống nhất và phù hợp với bối cảnh hiện nay. Điều này đặt ra vấn đề cần thiết phải xây dựng được mô hình nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá một cách sâu sắc thực tiễn làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp phù hợp, giảm thiểu tính mơ hồ của các suy luận định tính. Bên cạnh đó, các tiêu chí đánh giá về thúc đẩy XKHHNS cũng cần được tổng hợp và lựa chọn để việc nghiên cứu mang lại hiệu quả. Đây cũng là lý do để luận án được thực hiện. Về thực tiễn, những bối cảnh mới hiện nay (nhất là bối cảnh quốc tế mới) đang tác động mạnh tới xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam ra thị trường thế giới ở nhiều phương diện khác nhau đặt ra nhiều cơ hội và thách thức mới. Xem xét riêng xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand, các Hiệp định thương mại thế hệ mới (FTAs) như: CPTPP, AANZFTA… đã mở ra cơ hội lớn. Với tiềm năng và sự bổ sung hợp lý từ cơ cấu ngành hàng xuất nhập khẩu, Việt Nam đã vươn lên trở thành đối tác thương mại lớn thứ 12 của Australia, và ngược lại Australia là đối tác thương mại lớn thứ 10 của Việt Nam, cao hơn một bậc so với năm 2020. Theo Tổng cục Hải quan, Xuất khẩu của Việt Nam sang Australia đạt hơn 4,45 tỷ USD, tăng hơn 23% và kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Australia đạt khoảng gần 8 tỷ USD, tăng xấp xỉ gần 70%, so với năm 2020.” 4 tháng năm 2022, “kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Australia đạt 1,855 tỷ USD. Trong đó, hàng thủy sản tăng 53,3% so với cùng kỳ; rau quả tăng 22,75%.”. 2
  14. Đối với thị trường New Zealand, năm 2022, “Việt Nam xuất khẩu sang New Zealand đạt 534 triệu USD. Ở chiều ngược lại Việt Nam nhập khẩu từ New Zealand ước đạt 541 triệu USD.” [61] Sự phát triển khoa học công nghệ và làn sóng của cách mạng công nghệ 4.0 cũng tạo ra nhiều cơ hội giúp ngành nông nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các thị trường xuất khẩu. Các ứng dụng nổi bật nhất của cách mạng công nghệ 4.0 như công nghệ số (AI, Bigdata, Internet vạn vật IoT, Công nghệ viễn thám…) giúp giảm chi phí, tăng chất lượng và năng suất một cách hiệu quả. Australia, New Zealand và Việt Nam có cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu bổ sung cho nhau. Bên cạnh đó, thị trường Australia và New Zealand là thị trường tiêu thụ nông sản lớn của thế giới. Điều này mở ra cơ hội lớn cho Việt Nam trong xuất khẩu hàng nông sản sang Australia và New Zealand. Tuy nhiên, bối cảnh quốc tế mới cũng khiến xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang hai thị trường ở bán cầu Nam phải đổi mặt với nhiều thách thức. Đối với hàng nông sản, hai quốc gia trên đều yêu cầu cao về tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm là tất yếu. Australia và New Zealand là thị trường có tính bảo hộ rất cao với hàng rào phi thuế quan (đặc biệt là các rào cản kỹ thuật) rất nghiêm ngặt với những quy định chặt chẽ về nguồn gốc xuất xứ, vệ sinh, an toàn thực phẩm, kiểm dịch động vật, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thực phẩm, tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường v..v… Ngoài ra, những xung đột về chính trị, quân sự giữa các quốc gia lớn trên thế giới như sự kiện Brexit – Anh rời khỏi EU, cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung, chiến tranh giữa Nga – Ukcraina… đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động di chuyển hàng hoá nông sản của Việt Nam ra thị trường thế giới nói chung và Australia - New Zealand nói riêng. Ngành nông nghiệp luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức từ các tác động của thiên tai (biến đổi khí hậu dẫn đến các hình thái thời tiết cực đoan xảy ra bất thường, mưa đá, xâm nhập mặn mức độ nghiêm trọng hơn), dịch bệnh ảnh hưởng đến sản xuất và thương mại nông sản. Các rào cản trên đang gây khó khăn cho các DN Việt Nam. Thị trường xuất khẩu hàng hoá nông sản sang hai nước châu Đại dương chưa thực sự được quan tâm như: chưa có chính sách riêng nhằm thúc đẩy hàng nông sản xuất khẩu, việc xin cấp phép và tiếp cận thị trường để xuất khẩu sang hai nước gặp nhiều khó khăn dù đã có các ký kết FTA. Đặc biệt, việc kiểm soát chất lượng nông sản xuất khẩu thiếu chặt chẽ khiến 3
  15. hàng hoá nông sản khó vượt qua các rào cản kỹ thuật để mở rộng thị trường. Hoạt động xây dựng hệ thống thông tin và xúc tiến thương mại còn hạn chế. Có thể thấy, Australia và New Zealand là thị trường còn rất nhiều dư địa để DN xuất khẩu hàng hoá nông sản mở rộng bán hàng, quan trọng là phải đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng các điều kiện xuất khẩu. Trong bối cảnh như vậy, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu thấu đáo cơ sở khoa học để thúc đẩy xuất khẩu của mặt hàng nông sản Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới nhằm giúp cho các cấp quản lý và các DN Việt Nam nhận diện đầy đủ về thị trường nông sản Australia và New Zealand, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao khả năng xuất khẩu của mặt hàng nông sản trên thị trường này. Xuất phát từ những phân tích về lý luận và thực tiễn ở trên, tôi chọn vấn đề: “Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Với những phân tích về tính cấp thiết của đề tài ở trên, luận án cần trả lời được câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Chính sách thúc đẩy xuất khẩu nông sản trong bối cảnh mới gồm có những nội dung nào? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong bối cảnh mới? (2) Thực trạng chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong thời gian qua như thế nào? (3) Trước bối cảnh mới của thế giới, chính phủ và doanh nghiệp Việt Nam cần thực hiện các biện pháp nào để thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 3.1. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới. * Mục tiêu cụ thể Phân tích những cơ sở khoa học lý luận và thực tiễn về thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản mà chủ thể thực hiện là chính phủ để tìm ra những vấn đề hạn 4
  16. chế hiện nay ở Việt Nam và nguyên nhân nhằm đề xuất một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đó, luận án có các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản có liên quan đến xuất khẩu hàng nông sản và thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam trong bối cảnh mới. - Phân tích và đánh giá thực trạng xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand trong bối cảnh mới thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand dưới sự tác động của bối cảnh mới. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về bối cảnh nghiên cứu: Bối cảnh mới trong giới hạn nghiên cứu của luận án được hiểu là các vấn đề kinh tế - xã hội – chính trị điển hình diễn ra trên thế giới trong thời gian gần đây, tạo ra sự biến đối và hình thành nên các xu hướng mới trong sản xuất, kinh doanh và mối quan hệ kinh tế quốc tế so với các giai đoạn trước đó kéo dài đến hiện nay (hay còn gọi là bối cảnh quốc tế mới). Bối cảnh mới được mô tả ở nhiều khía cạnh khác nhau như sự phát triển của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế giữa các quốc gia, sự ra đời của các FTAs thế hệ mới đặc biệt là , cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, các vấn đề về văn hoá, chính trị, xã hội toàn cầu… Về chủ thể: thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau như chính phủ, các tổ chức, các DN… Tuy nhiên, trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, bởi giới hạn dung lượng, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu những hỗ trợ của Chính phủ. Về nội dung: nghiên cứu thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand (Châu Đại dương) của chính phủ 5
  17. bao gồm: (1) Xây dựng chiến lược, kế hoạch thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong khu vực mậu dịch tự do; (2) Xây dựng chính sách thúc đẩy xuất khẩu nông sản; (3) Tăng cường hợp tác mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản; (4) Tăng cường kiểm soát và đảm bảo chất lượng hàng nông sản xuất khẩu. Những hoạt động này đặt dưới sự tác động của bối cảnh mới. Về không gian: thị trường xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới. Về thời gian: luận án nghiên cứu dữ liệu từ năm 2010 đến 2022. Đây là thời điểm tính từ khi Hiệp định AANZFTA có hiệu lực tới thời điểm nghiên cứu. Hiệp định AANZFTA với mục tiêu tạo thuận lợi cho thương mại hàng hoá giữa các bên tham gia, đã ảnh hưởng mạnh mẽ tới xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia - New Zealand. Bên cạnh đó, giai đoạn 2010 – 2022 còn diễn ra nhiều sự kiện quan trọng định hình các xu hướng phát triển mới của nền kinh tế thế giới như sự ra đời và hoàn thiện của các FTAs; sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế số toàn cầu; sự thay đổi phức tạp trong mối quan hệ giữa các quốc gia như chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, sự kiện Brexit, cuộc chiến Nga – Ukraina; diễn biến của biến đổi khí hậu, dịch bệnh toàn cầu… Bối cảnh này cũng tác động không nhỏ tới xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang hai nước ở Nam bán cầu hiện nay và thời gian tới. Định hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam sang thị trường Australia và New Zealand được đề xuất đến năm 2030. 5. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Khung phân tích và cách tiếp cận nghiên cứu 5.1.1. Khung phân tích Khung phân tích của luận án được xây dựng với trung tâm là “thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới”. Để nghiên cứu vấn đề này, luận án cần xây dựng một khung lý luận đầy đủ về xuất khẩu hàng hoá nông sản cũng như thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới, trong đó làm rõ các khái niệm có liên quan, nội dung thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hoá nông sản trong bối cảnh mới. Khung lý luận được xây dựng phải dựa trên việc tổng hợp, khái quát hoá, lựa chọn các nội dung phù hợp. Kết quả xuất khẩu hàng hoá nông sản của 6
  18. Việt Nam sang Australia và New Zealand thời gian qua là minh chứng cho cả thành công và hạn chế của công tác thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản sang châu Đại Dương mà chính phủ đã thực hiện. Bối cảnh mới Thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá Kết quả thúc đẩy xuất - Toàn cầu hoá và nông sản của Việt Nam sang khẩu hàng hoá nông hội nhập quốc tế Australia và New Zealand sản của Việt Nam sang - CMCN 4.0 Australia và New thuc - Xây dựng chiến lược, kế - Các vấn đề khác hoạch thúc đẩy xuất khẩu hàng Zealand (chiến tranh, dịch - Doanh thu hàng nông nông sản trong khu vực mậu bệnh, trật tự thế sản xuất khẩu dịch tự do giới…) - Tỷ lệ khối lượng hàng - Xây dựng chính sách thúc đẩy nông sản xuất khẩu xuất khẩu nông sản - Cơ cấu và chất lượng - Tăng cường hợp tác mở rộng mặt hàng xuất khẩu nông thị trường xuất khẩu nông sản sản - Tăng cường kiểm soát và đảm - Thị phần hàng nông bảo chất lượng hàng nông sản sản xuất khẩu xuất khẩu Những bất cập, vướng mắc Quan điểm, định hướng, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand Sơ đồ 1: Khung phân tích của luận án Điểm mới của nghiên cứu là khung lý luận được đặt trong bối cảnh quốc tế mới (toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, CMCN 4.0 hay các vấn đề quốc tế khác) để tiến hành phân tích thực tiễn thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand để chỉ ra những thành công đã đạt được và hạn chế. Từ đó, luận án có cơ sở để đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục hạn chế, thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang hai nước trên dựa trên việc nắm bắt cơ hội, đối mặt với thách thức trong bối cảnh mới thời gian tới. Kết quả nghiên cứu vừa trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đặt ra, vừa đạt được mục tiêu nghiên cứu đã xác định. 5.1.2. Cách tiếp cận Để nghiên cứu vấn đề một cách thấu đáo, luận án sử dụng cách tiếp cận sau: - Tiếp cận từ góc độ lý luận về kinh tế quốc tế: nghiên cứu của luận án đặt trong bối cảnh quốc tế mới hay nói cách khác giải quyết vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ quốc tế trong đó các chính sách quốc tế và các vấn đề toàn cầu có ảnh hưởng mạnh 7
  19. mẽ hình thành nên những đặc thù riêng đối với công tác thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand. - Tiếp cận thực tiễn: Quan điểm này đòi hỏi trong quá trình nghiên cứu đề xuất giải pháp phải xuất phát từ thực tiễn mối quan hệ thương mại của Việt Nam và Australia và New Zealand trong bối cảnh quốc tế mới, đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang hai quốc gia trên ở khía cạnh vai trò của chính phủ trong quản lý kinh tế vĩ mô bằng dữ liệu thực tế trong giai đoạn hiện nay. - Tiếp cận hệ thống: phân tích, đánh giá vấn đề nghiên cứu bằng cách nhìn tổng thể, mô tả cấu trúc hệ thống xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand, các bộ phận và sự tương tác của chúng trong một chỉnh thể theo logic phát triển. Để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản phải thực hiện các biện pháp mang tính tổng thể, biện chứng và đồng bộ. - Tiếp cận nghiên cứu định tính: Các dữ liệu được thu thập sẽ xử lý theo phương pháp tiếp cận định tính, mô tả, phân tích để làm rõ thực trạng cũng như đưa ra các nhận định đánh giá về thực trạng thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand. Từ đó, luận án không chỉ cho thấy những hạn chế trong của công tác này trong bối cảnh quốc tế mới mà xây dựng cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm làm nổi bật mục tiêu nghiên cứu. - Tiếp cận định lượng: Các dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được xử lý theo phương pháp tiếp cận định lượng để xác định mô hình hồi quy đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản của Việt Nam sang Australia và New Zealand. Đây cũng là cơ sở để đề xuất giải pháp phù hợp theo mức độ ưu tiên nhằm đạt được hiệu quả mục tiêu 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.2.1 Nguồn số liệu thực hiện luận án Nguồn số liệu thực hiện đề tài được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu. Luận án sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp cụ thể: - Cục Thống kê: các niên giám thống kê, các báo cáo có liên quan đến xuất khẩu hàng hoá nông sản sang Australia và New Zealand trong giai đoạn 2010 - 2022. - Các văn bản, quyết định liên quan đến thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản sang Australia và New Zealand trong giai đoạn 2010 – 2022. 8
  20. - Các ấn phẩm được công bố như sách, bài báo chuyên ngành, các công trình nghiên cứu khoa học, từ các nghiên cứu đã được xuất bản và chưa được xuất bản trong nước, ngoài nước và từ internet. Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát (được mô tả chi tiết ở phụ lục 2). 5.2.2. Cách thức xử lý dữ liệu Đề tài có hai hướng xử lý thông tin: (1) Xử lý logic đối với thông tin định tính. Đó là việc đưa ra những phán đoán về bản chất của sự kiện; và (2) Xử lý toán học đối với các thông tin số liệu. Đó là việc sử dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng, diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được. * Xử lý thông tin định tính Xử lý thông tin định tính thông qua phân tích các tài liệu nghiên cứu sâu về vấn đề mà luận án lựa chọn, là sự bổ sung hợp lý cho các phân tích định lượng. Việc xử lý thông tin được thực hiện từ việc thu thập thông tin qua các phương pháp quan sát, phân tích, tổng hợp nghiên cứu tài liệu..; đưa ra các giả thiết và chứng minh cho giả thiết đó từ những sự kiện đơn lẻ được thu thập. Sau đó là xử lý logic đối với các thông tin định tính, đó là việc đưa ra những phán đoán về bản chất các sự kiện đồng thời thể hiện những logic của các sự kiện, các phân hệ trong hệ thống các sự kiện được xem xét. * Xử lý thông tin định lượng Thông qua việc xử lý các số liệu thu thập được từ nguồn thứ cấp, bằng các phương pháp tổng hợp, so sánh theo thời gian để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa xuất khẩu hàng hoá nông sản Việt Nam và hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá nông sản sang Australia và New Zealand trong bối cảnh mới. Ngoài ra, để làm sâu sắc hơn cho nghiên cứu và bổ sung thêm các minh hoạ, tác giả có điều tra, khảo sát các DN xuất khẩu để đánh giá thêm về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản sang Australia và New Zealand. Các số liệu có thể được trình bày ở nhiều dạng khác nhau, như: Bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị… Ngoài ra, luận án còn phân tích dữ liệu sơ cấp bằng các phương pháp kinh tế lượng như: phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, xây dựng mô 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2