intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

149
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về mối quan hệ của việc thực hiện CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam và trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị giúp cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam thực hiện tốt CSR đối với người lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------------- PH¹M VIÖT TH¾NG TR¸CH NHIÖM X· HéI CñA DOANH NGHIÖP (CSR) §èI VíI NG¦êI LAO §éNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP DÖT MAY T¹I VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: QU¶N TRÞ KINH DOANH M· sè: 62340102 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. DƯƠNG THỊ LIỄU Hµ Néi - 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI HƯỚNG TÁC GIẢ LUẬN ÁN DẤN KHOA HỌC PGS.TS. Dương Thị Liễu Phạm Việt Thắng
  3. LỜI CẢM ƠN Xin trân trọng cảm ơn gia đình, những người thân yêu đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ và là điểm tựa tinh thần to lớn giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Dương Thị Liễu, đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu, phân tích dữ liệu,... để tôi có thể hoàn thành luận án này. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, bạn bè đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, các đồng nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã tạo điều kiện và luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Phạm Việt Thắng
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. viii Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN ............................................................................. 1 1.1. Giới thiệu về luận án .................................................................................................. 1 1.2. Sự cần thiết của luận án ............................................................................................. 2 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 6 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 6 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 6 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6 1.5. Khái quát về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 7 1.6. Những đóng góp mới của luận án .............................................................................. 8 1.7. Bố cục các nội dung chính của luận án ...................................................................... 8 Chương 2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 9 2.1. Các nghiên cứu tổng quát về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ........................ 9 2.1.1. Các nghiên cứu về vai trò, lợi ích của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ............. 9 2.1.2. Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ................................................................................................................... 10 2.2. Các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động và ngành dệt may ................................................................................................................. 12 2.2.1. Các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ... 12 2.2.2. Các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với ngành dệt may .... 14 2.3. Khoảng trống và hướng nghiên cứu của luận án .................................................... 15 Chương 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ......................................................................................... 17 3.1. Lịch sử phát triển trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ....................................... 17 3.1.1. Thời kỳ trước 1950 ................................................................................................ 17 3.1.2. Thời kỳ từ 1950 đến 1969 ...................................................................................... 18 3.1.3. Thời kỳ từ 1970 đến 1989 ...................................................................................... 19 3.1.4. Thời kỳ từ 1990 đến 1999 ...................................................................................... 20 3.1.5. Thời kỳ những năm đầu thế kỷ 21 đến nay ............................................................. 20 3.2. Khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ............................................... 22 3.2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thời kỳ trước thế kỷ 21 ................ 22 3.2.2. Khái niệm trách nhiệm xã hội đương đại ................................................................ 24
  5. 3.3. Nội dung trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ................ 30 3.3.1. Việc làm và phát triển quan hệ lao động................................................................. 30 3.3.2. Chế độ đãi ngộ và bảo trợ xã hội ............................................................................ 31 3.3.3. Đối thoại xã hội ..................................................................................................... 31 3.3.4. Sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc ...................................................................... 33 3.3.5. Đào tạo và phát triển nhân viên .............................................................................. 33 3.4. Mức độ tin tưởng, hài lòng và cam kết của người động trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ................................................. 33 3.4.1. Mức độ tin tưởng của người lao động .................................................................... 33 3.4.2. Mức độ hài lòng trong công việc ............................................................................ 35 3.4.3. Cam kết của người lao động................................................................................... 36 3.5. Mô hình nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ................................................................................................................................. 38 Chương 4 THIẾT KẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 42 4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 42 4.2. Thu thập và chọn mẫu nghiên cứu .......................................................................... 45 4.2.1. Thu thập dữ liệu..................................................................................................... 45 4.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 45 4.3. Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 47 4.3.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ......................................................................... 47 4.3.2. Nội dung nghiên cứu định tính ............................................................................... 47 4.3.3. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................. 49 4.4. Mô hình nghiên cứu chính thức và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu ............... 55 4.4.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 55 4.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 56 4.5. Thang đo và công cụ nghiên cứu.............................................................................. 57 4.5.1. Thang đo ............................................................................................................... 57 4.5.2. Công cụ nghiên cứu - phiếu khảo sát...................................................................... 63 4.6. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................. 64 4.6.1. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................................. 65 4.6.2. Nghiên cứu định lượng chính thức ......................................................................... 65 Chương 5 BỐI CẢNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY TẠI VIỆT NAM .............................................................................. 69 5.1. Bối cảnh và định hướng phát triển ngành dệt may ................................................. 69 5.1.1. Tổng quan ngành dệt may Việt Nam ...................................................................... 69 5.1.2. Định hướng phát triển ngành dệt may Việt Nam .................................................... 72 5.1.3. Lao động ngành dệt may tại Việt Nam ................................................................... 73
  6. 5.1.4. Bối cảnh thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành dệt may Việt Nam ................................................................................................................................ 74 5.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ - nghiên cứu điển hình tại Công ty Cổ phần Tổng Công ty may Đáp Cầu ............................................................................................................... 79 5.2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Tổng Công ty may Đáp Cầu......................... 79 5.2.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ....................................................................................... 79 5.3. Kết quả nghiên cứu chính thức ................................................................................ 81 5.3.1. Thống kê mô tả mẫu .............................................................................................. 81 5.3.2. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 84 Chương 6 BÌNH LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......... 105 6.1. Bình luận kết quả nghiên cứu ................................................................................ 105 6.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 107 6.2.1. Kiến nghị chung .................................................................................................. 107 6.2.2. Kiến nghị từ kết quả nghiên cứu đối với các Doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam 107 6.2.3. Kiến nghị với Chính phủ, Bộ Công thương, Ngành dệt may ................................. 112 6.3. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng cho nghiên cứu tiếp theo ....................... 115 6.3.1. Một số hạn chế của nghiên cứu ............................................................................ 115 6.3.2. Định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 115 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 117 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ....................................... 118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 119 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 127
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. BSR Doanh nghiệp vì trách nhiệm xã hội 2. CED Ủy ban Phát triển bền vững 3. CFA Confirmatory Factor Analysis/Phân tích nhân tố khẳng định 4. CMIN/df Chi-bình phương điều chỉnh theo bậc tự do 5. CMT Công thức gia công hàng xuất khẩu 6. CSR Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 7. CoC Quy tắc ứng xử 8. DMVN Dệt may Việt Nam 9. DN Doanh nghiệp 10. DNDM Doanh nghiệp dệt may 11. DNDMVN Doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam 12. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 13. EC Liên minh Châu Âu 14. EFA Exploratory Factor Analysis/Phân tích nhân tố khám phá 15. FSC Chứng chỉ bảo vệ rừng bền vững 16. FOB Phương thức xuất khẩu 17. FTA Hiệp định Thương mại tự do 18. GRI Sáng kiến báo cáo toàn cầu 19. ILO Tổ chức lao động quốc tế 20. ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế 21. KD Kinh doanh 22. LĐ Lao động 23. NLĐ Người lao động 24. NGOs Tổ chức phi chính phủ 25. SA 8000 Tiêu chuẩn về Trách nhiệm xã hội 26. SEM Structural Equation Modeling/Mô hình cấu trúc tuyến tích 27. STAKEHOLDERS Những người hữu quan 28. SX Sản xuất 29. TNXH Trách nhiệm xã hội 30. TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương 31. UNIDO Tổ chức phát triển Công nghiệp liên hợp quốc 32. VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam 33. WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Chủ đề cốt lõi và các vấn đề về trách nhiệm xã hội .......................... 28 Bảng 3.2: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động ......... 41 Bảng 4.1: Nội dung phỏng vấn chuyên gia, nhà quản lý ................................... 48 Bảng 4.2: Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................... 53 Bảng 4.3: Các giả thuyết nghiên cứu CSR đối với người lao động ................... 56 Bảng 4.4: Thang đo CSR đối với người lao động ............................................. 58 Bảng 4.5: Thang đo mức độ hài lòng của người lao động ................................. 60 Bảng 4.6: Thang đo mức độ tin tưởng của người lao động ............................... 62 Bảng 4.7: Thang đo cam kết của người lao động đối với doanh nghiệp ............ 63 Bảng 5.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ..................... 73 Bảng 5.2: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha sơ bộ của các thang đo................... 80 Bảng 5.3: Giới tính và độ tuổi của đối tượng khảo sát ...................................... 81 Bảng 5.4: Thâm niên và vị trí công tác của đối tượng khảo sát ......................... 83 Bảng 5.5: Ma trận xoay lần cuối ....................................................................... 86 Bảng 5.6: Hệ số hồi quy mô hình CFA ............................................................. 89 Bảng 5.7: Trọng số hồi quy chuẩn hóa ............................................................. 90 Bảng 5.8: Hệ số tương quan ............................................................................. 93 Bảng 5.9: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa .......................................................... 95 Bảng 5.10: Bảng trọng số hồi quy chuẩn hóa ................................................... 95 Bảng 5.11: Mối liên hệ trong các giả thuyết ..................................................... 96 Bảng 5.12: Bảng hệ số hồi quy (Regression Weights): (Nhom NV - Default model) .............................................................................................................. 99 Bảng 5.13: Bảng trọng số hồi quy (Nhom LD - Default model) ..................... 100 Bảng 5.14: Trọng số hồi quy chuẩn hóa (Regression Weights): (Nhom NV - Default model) ............................................................................................... 102 Bảng 5.15: Kết quả kiểm định sự khác nhau giữa các nhóm ........................... 103 Bảng 6.1: Kết quả kiểm định giả thuyết.......................................................... 106 Bảng 6.2: Thống kê mô tả nhân tố Vlam ........................................................ 108 Bảng 6.3: Thống kê mô tả nhân tố Dngo ........................................................ 109 Bảng 6.4: Thống kê mô tả nhân tố Dthoai ...................................................... 110 Bảng 6.5: Thống kê mô tả nhân tố sức khỏe an toàn (SKAT) ......................... 111 Bảng 6.6: Thống kê mô tả nhân tố đào tạo và phát triển ................................. 112
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Ba vòng trách nhiệm xã hội của CED ............................................... 19 Hình 3.2: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động .......... 30 Hình 3.3: Tin tưởng của người lao động ........................................................... 35 Hình 3.4: Hài lòng của người lao động ............................................................. 36 Hình 3.5: Cam kết của người lao động ............................................................. 38 Hình 3.6: Khung nghiên cứu CSR đối với người lao động ............................... 40 Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................ 43 Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu CSR đối với người lao động ............................. 56 Hình 5.1: Thống kê tình trạng hôn nhân của người lao động ............................ 82 Hình 5.2: Thống kê trình độ học vấn của người lao động ................................. 82 Hình 5.3: Thống kê thu nhập của người lao động ............................................. 83 Hình 5.4: Mô hình phân tích nhân tố khẳng định CFA ..................................... 88 Hình 5.5: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính .................................. 94 Hình 5.6: Mô hình SEM khả biến nhóm người lao động .................................. 98 Hình 5.7: Mô hình SEM khả biến nhóm quản lý và nhân viên hành chính ....... 99 Hình 5.8: Mô hình SEM bất biến nhóm người lao động ................................. 101 Hình 5.9: Mô hình SEM bất biến của quản lý và NV hành chính ................... 102
  10. 1 Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN 1.1. Giới thiệu về luận án Luận án "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam", được tác giả nghiên cứu dựa trên nền tảng các nghiên cứu trong nước và trên thế giới trước đây, đồng thời kết hợp từ khái niệm của Ngân hàng Thế giới với những nội dung nghiên cứu trên khía cạnh người lao động theo bộ tiêu chuẩn ISO 26000:2010. Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục hình vẽ, bảng, biểu, danh mục các công trình nghiên cứu khoa học tác giả đã công bố, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận án bao gồm 06 chương: Chương 1: Giới thiệu về luận án, ở chương này tác giả giới thiệu khái quát về luận án và nêu lên tính cấp thiết của đề tài với mong muốn cung cấp những căn cứ về lí luận cần thiết làm cơ sở cho việc làm sáng tỏ nhận thức thống nhất về CSR cũng như việc nghiên cứu, đánh giá, xây dựng các tiêu chí và phương pháp nghiên cứu về CSR đối với người lao động. Đồng thời, trong chương 1, luận án đã đưa ra mục tiêu nghiên cứu, với các mục tiêu cụ thể và các câu hỏi nghiên cứu, xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu, khái quát phương pháp nghiên cứu và đưa ra những đóng góp mới của luận án. Tiếp theo ở chương 2, tác giả tiến hành tổng quan tình hình nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động. Với nội dung này tác giả tiến hành tổng quan các nghiên cứu trước đây về trách nhiệm xã hội nói chung và trách nhiệm xã hội đối với người lao động từ các tác giả trong nước và quốc tế từ đó rút ra khoảng trống để khẳng định nghiên cứu về CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam là một nghiên cứu cần thiết, có điểm mới. Trong chương 3, tác giả nghiên cứu về cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may, được hình thành từ lịch sử phát triển trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, tổng hợp một số khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp để đề xuất khái niệm về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động, làm khái niệm cơ bản để sử dụng trong luận án. Tiếp đó tác giả tổng hợp các nghiên cứu về lợi ích thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và các nghiên cứu về việc hình thành tiêu chí, giả thuyết, các mô hình nghiên cứu trước đây và tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu tổng quát sử dụng trong luận án.
  11. 2 Từ mô hình tổng quát đã đề xuất, trong chương 4, tác giả tiến hành thiết kế và lựa chọn phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa nghiên cứu định tính và định lượng. Với phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành phỏng vấn đối tượng nghiên cứu về quan điểm thực hiện CSR; khái quát các hoạt động CSR; thực trạng (điểm tồn tại) trong thực hiện CSR; mối quan hệ giữa việc thực hiện CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động tại doanh nghiệp; những nhân tố ảnh hưởng tới sự thực hiện CSR; đặc thù trong thực hiện CSR dệt may so với các doanh nghiệp khác; giải pháp của doanh nghiệp để góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện CSR; sự phù hợp của khung nghiên cứu và các thang đo sử dụng trong luận án. Với các kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu định tính kết hợp với cơ sở lý luận và quá trình phân tích từ các nghiên cứu trước đó trong chương 2 và chương 3, đồng thời sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong chương 4, tác giả tiến hành đề xuất mô hình nghiên cứu chính thức, xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, công cụ nghiên cứu, xác định mẫu nghiên cứu để chuẩn bị cho quá trình nghiên cứu định lượng trong chương 5, bối cảnh và kết quả nghiên cứu về CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Trong chương 5, tác giả đã tiến hình nghiên cứu định lượng theo tiến trình từ nghiên cứu định lượng sơ bộ - nghiên cứu điển hình tại Công ty Cổ phần Tổng Công ty may Đáp Cầu và tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức trên cơ sở dữ liệu điều tra thực tế tại 25 công ty dệt may tại 03 khu vực: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam. Sau khi thu thập đầy đủ dữ liệu, tác giả tiến hành phân tích và đưa ra các kết quả xác định mối quan hệ của việc thực hiện CSR đối với người lao động với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Trong chương 6 của luận án, xuất phát từ định hướng phát triển ngành dệt may Việt Nam và kết quả thu được trong chương 4 và chương 5, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị, gợi ý cho các Doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam đồng thời mạnh dạn nêu lên một số kiến nghị với Ngành Dệt may, Bộ Công thương và Chính phủ trong việc hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện tốt CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. 1.2. Sự cần thiết của luận án Từ thập niên 80, CSR đã trở thành một chủ để được nhiều học giả tại các nước phát triển nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của các tác giả đã chỉ ra rằng CSR có tác động tích cực đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. CSR từ đó được xem như chiến lược quan trọng của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh tại các quốc gia phát triển (Matten và Moon, 2008). Ngày càng có nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp
  12. 3 trong ngành dệt may đã nhận thức rằng, họ không thể chỉ đạt duy nhất mục đích tối đa hóa lợi nhuận mà còn phải thực hiện các trách nhiệm đối với xã hội, môi trường, người lao động, quản trị công ty minh bạch, sản xuất bền vững,… (Yperen, 2006; Thắng, 2015). Ngành dệt may Việt Nam, với mục tiêu phát triển thành ngành mũi nhọn tập trung cho xuất khẩu; thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của thị trường nội địa; tạo thêm việc làm cho xã hội; tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập vững chắc vào thị trường thế giới và khu vực. Ngành dệt may cũng đã xây dựng được nội quy, quy định của mình trong thực hiện CSR; đồng thời có những hoạt động đáp ứng các nội dung CSR hấp dẫn người lao động, quan hệ tốt với cộng đồng, khách hàng và người tiêu dùng như: chế độ lương, thưởng, các phúc lợi, trang bị thiết bị an toàn bảo hộ lao động, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường, xây dựng nhà văn hóa, nhà ăn ca, nhà ở cho công nhân ngoại tỉnh,... Đặc biệt, có tổ chức công đoàn hoạt động tốt vừa giúp chủ sử dụng lao động trong hoạt động kinh tế vừa bảo vệ được quyền lợi hợp pháp của người lao động (Bộ Công thương, 2014). Việc thực hiện các tiêu chuẩn của CSR, như: trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, tạo môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe, tiết kiệm năng lượng và các tài nguyên khác để bảo vệ môi trường,... tạo ra lợi ích lâu dài cho chính nội bộ doanh nghiệp như cải thiện quan hệ trong công việc, giảm bớt tai nạn, giảm tỷ lệ nhân viên thôi việc, tăng năng suất lao động, giúp doanh nghiệp tiết kiệm các chi phí về chi trả tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chi phí điện, nước, vật tư. Thậm chí, ngay cả yêu cầu thực hiện chính sách về lao động cũng giúp doanh nghiệp giảm được thiệt hại bất ngờ do công nhân đình công. Việc thực hiện CSR đã đem đến nhiều thuận lợi, tạo thế chủ động cho doanh nghiệp. Việc tạo dựng môi trường làm việc tốt, thực hiện đúng các chính sách về lao động, có những hoạt động hỗ trợ cộng đồng trong công tác từ thiện - xã hội,... giúp doanh nghiệp thu hút được lao động, xây dựng mối quan hệ tốt, gắn kết chặt chẽ với cộng đồng cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp, nâng cao uy tín, thương hiệu trong quan hệ với khách hàng và các đối tác, tạo ra ưu thế trong cạnh tranh (Twose và Rao, 2003). Khi các doanh nghiệp dệt may Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sang các nước châu Âu, Mỹ thì việc doanh nghiệp đã thực hiện CSR rất có lợi, vì yêu cầu khắt khe của khách hàng tại các thị trường này đó là họ chỉ mua hàng từ các nhà cung cấp đáp ứng được các yêu cầu của CSR. Doanh nghiệp nào thực hiện tốt các tiêu chuẩn CSR xem như có được "giấy thông hành" để vượt qua các rào cản kỹ thuật khi tham gia vào các thị trường tiêu thụ hàng đầu thế giới này (Hương, 2015). Thực tế cho thấy, dù nhận biết được những cơ hội và lợi ích mà việc thực hiện CSR có thể mang lại, nhưng các doanh nghiệp dệt may vẫn khó thể thực hiện khi còn vướng nhiều rào cản. Để đáp ứng các tiêu
  13. 4 chí của CSR, yêu cầu đầu tiên là doanh nghiệp phải đầu tư những khoản tiền không nhỏ cũng như thời gian, công sức, nhân lực thực hiện. Đây là cái khó đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi các doanh nghiệp này thường hạn chế về vốn, nên vấn đề lợi nhuận thường được đặt lên hàng đầu và ưu tiên đáp ứng cho yêu cầu tái sản xuất. Năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thương mại xuất khẩu của các doanh nghiệp dệt may rất kém. Các doanh nghiệp dệt may chưa đầu tư thời gian, công sức một cách thỏa đáng trong việc nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại và nâng cao chất lượng,… để nâng cao uy tín trên trường quốc tế. Đó là những hạn chế của các doanh nghiệp dệt may sau những năm gia nhập WTO gây cản trở sự phát triển của ngành dệt may nước nhà. Năng lực sáng tạo trong việc thiết kế tạo thêm giá trị gia tăng cũng rất hạn chế, ngành công nghiệp phụ trợ chưa đáp ứng nhu cầu. Hiện nay, các doanh nghiệp đang nặng về gia công, giá trị gia tăng thấp, do đó lợi nhuận thu được cũng rất thấp. Cùng với đó là ngành dệt hiện nay đang bị bỏ lửng, kém phát triển, đặc biệt là khâu nhuộm, hoàn tất; ngành công nghiệp phụ trợ chưa đáp ứng được nhu cầu làm hàng may xuất khẩu, do đó nhiều phụ kiện phải nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoài ra, một trong các tiêu chí ngặt nghèo của CSR là phải đảm bảo thời gian làm việc theo quy định đối với người lao động. Nhưng với tình hình thực tế của ngành dệt may Việt Nam hiện nay, nếu không tăng ca thì vừa không thể đảm bảo tiến độ giao hàng, vừa không thể đáp ứng nhu cầu của công nhân xa quê muốn tăng thêm thu nhập. Hiện nay các tiêu chí, tiêu chuẩn về CSR tại Việt Nam chưa có sự thống nhất chung, doanh nghiệp dệt may trong nước còn gặp nhiều khó khăn trong việc đáp ứng các yêu cầu, tiêu chuẩn CSR, đôi khi lãng phí tiền bạc và công sức. Sự xáo trộn và thiếu hụt lao động có tay nghề cũng đang là một rào cản đối với ngành dệt may. Trong đó, lao động cấp trung và cao cấp trong lĩnh vực may mặc đang còn thiếu, vì thế công tác thu hút lao động của ngành dệt may đang vấp phải sự cạch tranh khốc liệt với các ngành nghề khác có thu nhập cao hơn, thậm chí giữa các doanh nghiệp dệt may với nhau (Hương, 2015). Những đòi hỏi gắt gao của tiến trình hội nhập quốc tế, sự hiểu biết của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam đối với các yêu cầu phức tạp của quy định quốc tế như: WTO, Hiệp định Thương mại tự do (FTA), TPP,… còn rất hạn chế. Trong khi các nước nhập khẩu thường xuyên đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật, các vấn đề chống bán phá giá; các yêu cầu về CSR; sản xuất sạch hơn, xanh hơn,… tạo ra những rào cản khó khăn và rủi ro lớn cho các doanh nghiệp (Hương, 2015). Bên cạnh đó, việc nhận thức, hiểu biết về CSR vẫn chưa đầy đủ, chưa thấy rõ được cơ hội, lợi ích và tính ưu việt của CSR, nên trong quá trình thực hiện còn mang tính bị động và đối phó, thậm
  14. 5 chí nhiều doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp dệt may đang có xu hướng tránh né việc thực hiện CSR đối với với người lao động. Điều này dẫn đến những vụ xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong các doanh nghiệp tại Việt Nam ngày càng gia tăng. Đã có nhiều vụ người lao động bị người sử dụng lao động đánh đập, nhục mạ, làm ảnh đến sức khỏe, tinh thần (tập trung tại các doanh nghiệp dệt may, da giày trong các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp nước ngoài); nhiều vụ vi phạm an toàn lao động đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe, tính mạng người lao động; rồi những vi phạm về lợi ích, lương, thưởng, chế độ, chính sách đối với người lao động,... hầu hết những vi phạm này chính là nguyên nhân gây ra những mâu thuẫn, bất đồng trong quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động, người lao động dần mất sự hài lòng, tin tưởng, cam kết đối với doanh nghiệp. Như vậy, có thể thấy, để giải quyết những vướng mắc giữa người lao động và doanh nghiệp thì yếu tố quan trọng chính là việc thực hiện tốt CSR đối với người lao động và vấn đề được nhìn thấy một cách rõ ràng nhất chính là việc các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam phải đảm bảo thực hiện một số quy định trong các bộ tiêu chuẩn quốc tế về CSR như: SA 8000, ISO 26000 hay một số bộ quy tắc ứng xử về CSR, nhằm đảm bảo quyền của người lao động. Thông qua việc áp dụng các bộ tiêu chuẩn, bộ quy tắc ứng xử về CSR này, doanh nghiệp sẽ thực hiện được các nội dung về CSR đối với người lao động thông qua các cam kết, chính sách CSR, các bộ quy tắc, giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn,... Trong thực tế, việc áp dụng các bộ tiêu chuẩn, quy tắc này của các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam còn rất thụ động, chồng chéo hoặc mâu thuẫn với các bộ luật khác, đồng thời việc thực hiện các bộ tiêu chuẩn này còn mang tính hình thức, đối phó, chưa thực sự định hướng vào hiệu quả, chất lượng cũng như định hướng vào phát triển bền vững doanh nghiệp. Mặt khác, xét về khía cạnh cơ sở lí luận, hiện nay, đã có nhiều học giả trong nước và quốc tế nghiên cứu các vấn đề khác nhau của CSR trong các doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, số lượng các nghiên cứu chuyên sâu về CSR trong ngành dệt may, đặc biệt là các nghiên cứu về CSR đối với người lao động tại Việt Nam còn rất hạn chế. Với mong muốn góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lí luận trong việc nghiên cứu mối quan hệ của việc thực hiện CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam, nhằm giúp cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam tháo gỡ được những vướng mắc mấu chốt trong quá trình thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động, NCS đã chọn đề tài: "Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam" để làm luận án Tiến sĩ.
  15. 6 1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về mối quan hệ của việc thực hiện CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam và trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị giúp cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam thực hiện tốt CSR đối với người lao động. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án tập trung vào các câu hỏi nghiên cứu chính yếu sau: (1) Sử dụng mô hình nghiên cứu nào để đánh giá việc thực hiện CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam? (2) Mối quan hệ của việc thực hiện CSR đối với người lao động với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam như thế nào? (3) Những gợi ý nào có thể giúp cho doanh nghiệp dệt may Việt Nam thực hiện tốt CSR đối với người lao động? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung nghiên cứu: CSR có nhiều nội dung khác nhau như CSR với bảo vệ môi trường, CSR với người tiêu dùng, CSR với xã hội dân sự, CSR với người lao động..., trong phạm vi nghiên cứu của luận án này, tác giả tập trung vào nghiên cứu về CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam trên 03 khía cạnh: mức độ tin tưởng, hài lòng, cam kết của người lao động. + Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu về CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Việc thu thập dữ liệu để kiểm định các tiêu chí CSR đối với người lao động được tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên tại các doanh nghiệp dệt may khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam. + Về thời gian: Luận án triển khai phân tích các dữ liệu có liên quan đến CSR đối với người lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm
  16. 7 2011 đến năm 2016, dữ liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2015 và 2016. Khoảng thời gian này đảm bảo đủ thời gian cho việc thu thập, triển khai phân tích dữ liệu để thấy được tính xu hướng của trách nhiệm xã hội đối với người lao động trong tương lai. 1.5. Khái quát về phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đã nêu, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được sử dụng khi lấy ý kiến chuyên gia về trọng số các tiêu chí về CSR, các thang đo cần thiết về CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may. Các mối quan hệ giữa các thang đo về CSR. Trên cơ sở bộ tiêu chuẩn và trọng số thu được, luận án tiến hành xây dựng mô hình nghiên cứu để tiến hành khảo sát, điều tra định lượng. Mô hình nghiên cứu bao gồm: các biến CSR; niềm tin của người lao động đối với doanh nghiệp; sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp và sự cam kết của người lao động với doanh nghiệp. Đồng thời mô hình nghiên cứu cũng chỉ ra được mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội với sự hài lòng của người lao động đối với doanh nghiệp; mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội với sự tin tưởng của người lao động đối với doanh nghiệp; mối quan hệ giữa sự hài lòng của người lao động với cam kết của người lao động đối với doanh nghiệp; mối quan hệ giữa sự tin tưởng của người lao động với cam kết của người lao động đối với doanh nghiệp. Nghiên cứu định lượng được sử dụng qua các giai đoạn: thiết kế phiếu khảo sát; thu thập thông tin từ phiếu khảo sát với đối tượng là người lao động tại các doanh nghiệp dệt may khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam; tác giả tiến hành phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 17.0 và AMOS 20.0. Bảng câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 điểm với các biến khác nhau. Các biến được lựa chọn dựa trên cơ sở kết quả của các nghiên cứu trước, các tiêu chí về CSR, kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp trên thế giới. Số mẫu là 676. Sau khi thu được các câu trả lời, số liệu sẽ được mã hóa, làm sạch và xử lý bằng phần mềm thông qua các bước như: thống kê mô tả; phân tích độ tin cậy của dữ liệu sử dụng hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhằm loại bỏ các biến có hệ số tương quan giữa các biến và tổng nhỏ; sử dụng công cụ phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) nhằm loại bỏ các biến có thông số nhỏ bằng cách kiểm tra hệ số tải nhân tố (Factor loading) và các phương sai trích được; phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) giúp kiểm định các biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức nào và mô hình cấu trúc tuyến tính nhằm chỉ ra mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau cũng như kiểm định các giả thuyết của nghiên cứu.
  17. 8 1.6. Những đóng góp mới của luận án Qua việc nghiên cứu, phân tích các nội dung liên quan tới việc thực hiện CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam, luận án sẽ trả lời được các câu hỏi nghiên cứu đồng thời đạt được những đóng góp mới, cụ thể như sau: - Xác định được các cơ sở lý thuyết nghiên cứu phù hợp với điều kiện và thực tế về thực hiện CSR đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. - Kế thừa và điều chỉnh các thang đo cho các mối quan hệ giữa việc thực hiện CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. - Xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu về CSR với mức độ hài lòng, tin tưởng và cam kết của người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. - Đưa ra những khuyến nghị ứng dụng kết quả nghiên cứu để các doanh nghiệp dệt may thực hiện tốt CSR đối với người lao động. Ngoài ra, từ kết quả nghiên cứu, dự kiến luận án sẽ đóng góp một số bài báo, bài tham luận hội thảo trong nước và quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu về CSR. Đồng thời mở ra định hướng cho các nghiên cứu khác về việc thực hiện CSR tại Việt Nam như: CSR đối với việc bảo vệ môi trường, CSR đối với người tiêu dùng, CSR đối với phát triển cộng đồng, CSR đối với vấn đề nhân quyền,... Mặt khác, các kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể được dùng làm tư liệu bổ sung cho bài giảng của các môn học như Quản trị kinh doanh, Quản trị chiến lược, Văn hoá kinh doanh,… 1.7. Bố cục các nội dung chính của luận án Nhằm thực hiện được mục tiêu của luận án và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, luận án được chia bố cục là 06 chương, bao gồm các nội dung chính như sau: Chương 1: Giới thiệu về luận án Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 3: Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may Chương 4: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu Chương 5: Bối cảnh và kết quả nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với người lao động trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam Chương 6: Bình luận kết quả nghiên cứu và một số kiến nghị.
  18. 9 Chương 2 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các nghiên cứu tổng quát về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Đã có nhiều học giả trong nước và quốc tế nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của CSR (Bowen, 1953; Friedman, 1970; Sethi, 1975; Caroll, 1979; Kotler, 2004; Maignan và Ferrell, 2004; Lepoutre J. và Heene A, 2006; Reinhardt và các cộng sự, 2008; Rana và các cộng sự, 2009; Chen X., 2009; Phạm Văn Đức, 2010; Nguyễn Đình Tài, 2010; Ali và các cộng sự, 2010; Stancu và các cộng sự, 2011; Anna và Zuzana, 2012; Bộ lao động Thương binh và Xã hội, 2013; Tài và các cộng sự, 2013; Dương Công Doanh và Nguyễn Ngọc Huyền, 2016; Mella và Gazzola, 2016; Nguyễn Thị Hồng, 2017,..). Các nghiên cứu này đã trình bày các khái niệm, vai trò, lợi ích của CSR, cũng như các yếu tố tác động tới việc thực hiện CSR của các doanh nghiệp và thực sự đã tạo ra được những lí luận căn bản về CSR. 2.1.1. Các nghiên cứu về vai trò, lợi ích của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Năm 1970, Friedman M. cho ra đời công trình“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp” khẳng định vai trò to lớn của CSR. Theo Sethi (1975) “CSR hàm ý nâng hành vi của doanh nghiệp lên một mức phù hợp với các quy phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội đang phổ biến”. Caroll (1979) đã khẳng định “CSR bao gồm sự mong đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ chức tại một thời điểm nhất định”. Năm 2003, nhóm phát triển kinh tế tư nhân của Ngân hàng thế giới đã đưa ra khái niệm CSR và đây là khái niệm được sử dụng rộng rãi trên thế giới “CSR là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”. Năm 2004, Philip Kotler, một trong những nhà nghiên cứu hàng đầu thế giới về kinh doanh và đồng tác giả Nancy Lee trong tác phẩm “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: điều tốt nhất cho công ty của bạn” khẳng định sâu sắc lợi ích của CSR.
  19. 10 Rana và các cộng sự (2009), thông qua nghiên cứu CSR tại các công ty đa quốc gia trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm, nghiên cứu đã khẳng định CSR là công cụ và phương thức hướng đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong Báo cáo thường kỳ VNR 500, số 7, tác giả Nguyễn Đình Tài (2010), đã nghiên cứu về Tăng cường CSR đối với môi trường và người tiêu dùng Việt Nam và đưa ra được những lợi ích của CSR về khía cạnh môi trường và người tiêu dùng, đồng thời tác giả cũng đã đề cập sơ bộ về thực trạng việc thực hiện CSR đối với môi trường và người tiêu dùng của các DN tại Việt Nam, đặc biệt nghiên cứu đã thống kê, so sánh và cho thấy việc thực hiện CSR của các DNNN thực sự bài bản, khoa học và đạt hiệu quả cao hơn so với các DN trong nước. Phạm Văn Đức (2010), CSR ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tập trung phân tích nội dung CSR, vai trò của việc thực hiện CSR và một số vấn đề đặt ra trong việc thực thi CSR ở Việt Nam. Trên cơ sở làm rõ những lợi ích to lớn từ việc thực hiện CSR và đánh giá khái quát tình hình thực thi CSR ở Việt Nam hiện nay, tác giả đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao CSR. Lê Thị Thu Thủy (2013), trong bài viết: "Thực hiện trách nhiệm xã hội - Lợi ích đối với doanh nghiệp", bằng việc sử dụng phương pháp phân tích định tính để đánh giá thực trạng thực hiện CSR theo mô hình Carroll, tác giả đã làm rõ những thách thức đối với các DN Việt Nam khi thực hiện CSR và những lợi ích từ việc thực hiện CSR, từ đó đưa ra một số gợi ý các giải pháp cơ bản để nâng cao ý thức thực hiện CSR tại Việt Nam. 2.1.2. Các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Lepoutre J. and Heene A. (2006), đã tiến hành điều tra tác động của quy mô doanh nghiệp với CSR, tác giả đã tiến hành phân tích các quan điểm trên góc độ lý luận và các nghiên cứu thực tiễn về ảnh hưởng của quy mô doanh nghiệp đến việc thực thi CSR bao gồm: các đặc điểm về vấn đề (tình huống), các đặc điểm về cá nhân (giá trị, các năng lực và hành động của chủ sở hữu - nhà quản trị), các đặc điểm về tổ chức (các nguồn lực hữu hình và vô hình và cấu trúc tổ chức), các đặc điểm về bối cảnh (điều kiện kinh tế, xã hội bên ngoài). Chen X. (2009), với chủ đề, CSR ở Trung Quốc: Thách thức và ý thức, tác giả đã thực hiện một cuộc khảo sát bằng phiếu điều tra tới 516 doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước) và 1200 cá nhân trong cộng đồng tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc để đánh giá mức độ nhận thức về CSR. Kết quả của
  20. 11 nghiên cứu cho thấy thực tiễn thực thi CSR tại Trung Quốc không chỉ bị tác động bởi trình độ phát triển của quốc gia này mà liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan chính phủ. Các tác giả cũng chỉ ra rằng để thúc đẩy CSR tại Trung Quốc thì cần phải cải thiện hệ thống pháp lý và chức năng cưỡng chế của chính phủ và tăng cường sự hiểu biết về CSR trong xã hội. Lê Thanh Hà (2009), trong cuốn sách CSR trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO và hội nhập kinh tế quốc tế, tác giả) đã đưa ra được những khái niệm, nguyên tắc thực hiện CSR, đáng kể đến là những nguyên tắc về đảm bảo quyền con người: (1) Các doanh nghiệp cần hỗ trợ và tôn trọng việc bảo vệ quyền con người đã được quốc tế công nhận; (2) Các doanh nghiệp cần đảm bảo không liên quan đến việc xâm phạm các quyền con người. Các nguyên tắc về tiêu chuẩn lao động: (3) Doanh nghiệp tôn trọng quyền tự do hiệp hội và thừa nhận quyền thỏa ước lao động tập thể; (4) Loại bỏ tất cả các hình thức lao động cưỡng bức hay bắt buộc; (5) Loại bỏ một cách hiệu quả lao động trẻ em; (6) Loại bỏ việc phân biệt đối xử liên quan đến việc làm và nghề nghiệp. Nguyễn Văn Thắng (2009), đã chỉ từ các kết quả phỏng vấn với lãnh đạo doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức phi chính phủ về CSR cho thấy, sức ép cạnh tranh lớn, hệ thống giám sát cộng đồng còn yếu, cùng với nhận thức hạn chế của doanh nghiệp về lợi ích lâu dài đang là thách thức lớn của việc thực thi CSR tại Việt Nam. Hoàng Thị Thanh Hương, Đặng Thị Kim Thoa (2012), trong bài viết, "Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp - Công cụ tạo lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp", các tác giả đã tiến hành tổng quan các nghiên cứu về CSR theo cách tiếp cận chiến lược. Theo đó, CSR được coi là công cụ để giúp DN tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững. Từ các nghiên cứu trước đây, các tác giả cũng đã đưa ra một số hàm ý lý thuyết đối với việc xây dựng chiến lược CSR trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. Lê Chí Công (2016), tác giả đã nghiên cứu và tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa niềm tin về niềm tin thực thi CSR trong giải thích cam kết và ý định sử dụng sản phẩm Yến Sào. Sử dụng mẫu nghiên cứu thuận tiện với 259 khách hàng địa phương đã được thu thập. Kết hợp lý thuyết CSR với lý thuyết hành vi và áp dụng mô hình phương trình cân bằng cấu trúc để đánh giá độ tin cậy, giá trị phân biệt, giá trị hội tụ của các thang đo cũng như kiểm định mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình. Kết quả chứng minh sự cần thiết phải xem xét mối quan hệ giữa niềm tin về thực thi CSR trong việc giải thích cam kết và ý định sử dụng sản phẩm Yến Sào. Nghiên cứu cung cấp thông tin thực sự hữu ích cho doanh nghiệp nhằm thực thi tốt hơn CSR góp phần thúc đẩy ý định và cam kết sử dụng sản phẩm của khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2