intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện tăng trưởng xanh ngành công nghiệp Việt Nam - Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất xi măng

Chia sẻ: Mai Thuy Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:228

102
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với các nội dung: nghiên cứu cơ sở lý luận về tăng trưởng xanh; thực tiễn thực hiện tăng trưởng xanh ngành xi măng Việt Nam; áp dụng cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kiểm chứng để hoàn thiện bộ tiêu chí. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo luận án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện tăng trưởng xanh ngành công nghiệp Việt Nam - Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất xi măng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC THÍA XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM: ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN NGỌC THÍA XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM: ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG Ngành: Kinh tế học Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. ĐẶNG VŨ TÙNG 2. PGS.TS. LÊ ANH TUẤN HÀ NỘI – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tác giả. Tất cả các dữ liệu được sử dụng trong luận án đều có trích dẫn nguồn gốc đầy đủ. Các kết quả nghiên cứu của luận án được phân tích dựa trên nguồn dữ liệu do tác giả thu thập và xử lý một cách trung thực, đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy. Toàn bộ nội dung của luận án chưa từng được tác giả nào khác công bố. Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2019 Tập thể giáo viên hướng dẫn Nghiên cứu sinh TS. Đặng Vũ Tùng PGS.TS Lê Anh Tuấn Nguyễn Ngọc Thía
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Đặng Vũ Tùng, người đã dìu dắt tác giả từ khi còn là học viên cao học, người đã hướng dẫn nghiên cứu tận tình, động viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin được cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Lê Anh Tuấn người đã dìu dắt tác giả từ khi còn là sinh viên đại học, luôn đồng hành và hướng dẫn tận tình cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả xin được cảm ơn tới TS. Nguyễn Danh Nguyên, PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng, các thầy cô trong bộ môn Quản lý công nghiệp cùng các thầy cô tại Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã hỗ trợ, góp ý và định hướng nghiên cứu cho luận án. Tác giả xin được cảm ơn tới các cá nhân, doanh nghiệp tham gia trong quá trình nghiên cứu đã hợp tác, hỗ trợ cung cấp các thông tin, dữ liệu chính xác, đầy đủ để tác giả có thể hoàn thành được luận án này. Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia đình đã luôn ở bên động viên tác giả trong những lúc khó khăn nhất để có thể hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Nguyễn Ngọc Thía
  5. MỤC LỤC 1 PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... i i. Sự cần thiết của đề tài............................................................................................ i ii. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................... vi iii. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... ix iv. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... x v. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... xi vi. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... xii vii. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. xiii 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH 1 1.1 Tổng quan về tăng trưởng xanh ............................................................................ 1 1.1.1 Các khái niệm chung ................................................................................. 1 1.1.2 Nguồn gốc của tăng trưởng xanh ............................................................... 5 1.1.3 Sự cần thiết và lợi ích của tăng trưởng xanh .............................................. 7 1.1.4 Mối quan hệ với phát triển bền vững.......................................................... 8 1.2 Chính sách và chiến lược tăng trưởng xanh .........................................................10 1.2.1 Nội dung chính sách tăng trưởng xanh ......................................................10 1.2.2 Các chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam ...........................................11 1.3 Tăng trưởng xanh trong ngành công nghiệp Việt Nam ........................................25 1.3.1 Thực trạng tăng trưởng xanh các ngành công nghiệp Việt Nam ................25 1.3.2 Thực trạng tăng trưởng xanh ngành xi măng Việt Nam.............................27 1.4 Bàn luận về cơ sở lý luận và thực trạng tăng trưởng xanh ....................................28 1.4.1 Về cơ sở lý luận tăng trưởng xanh ............................................................28 1.4.2 Về thực trạng tăng trưởng xanh.................................................................33 1.5 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................34
  6. 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG XANH ........................................................................................................35 2.1 Tổng quan về chỉ số ............................................................................................35 2.1.1 Khái niệm chỉ số .......................................................................................35 2.1.2 Vai trò và quy trình sử dụng chỉ số ...........................................................36 2.1.3 Đặc tính chất lượng chỉ số ........................................................................37 2.1.4 Tiêu chuẩn lựa chọn chỉ số .......................................................................38 2.1.5 Phân loại chỉ số.........................................................................................39 2.2 Quy trình, phương pháp, và công cụ bổ trợ xây dựng chỉ số ................................40 2.2.1 Tổng quan chung ......................................................................................40 2.2.2 Quy trình xây dựng bộ chỉ số ....................................................................42 2.2.3 Phương pháp chuyên gia (Delphi) xây dựng chỉ số ...................................45 2.2.4 Các công cụ, kỹ thuật bổ trợ xây dựng chỉ số ............................................45 2.3 Các chỉ số đánh giá liên quan đến tăng trưởng xanh hiện có ................................47 2.3.1 Tổng quan nghiên cứu các chỉ số đánh giá liên quan đến TTX..................47 2.3.2 Chỉ số đánh giá TTX cấp quốc gia ............................................................49 2.3.3 Chỉ số đánh giá TTX cấp địa phương ........................................................49 2.3.4 Chỉ số đánh giá hiệu quả nguồn lực ..........................................................49 2.3.5 Bộ chỉ số đánh giá hiệu quả bền vững doanh nghiệp .................................50 2.3.6 Bộ chỉ số đánh giá sản xuất bền vững .......................................................51 2.4 Bàn luận các vấn đề về chỉ số và xây dựng bộ chỉ số ...........................................52 2.4.1 Về các nghiên cứu xây dựng chỉ số ...........................................................52 2.4.2 Về tiêu chuẩn lựa chọn chỉ số ...................................................................54 2.4.3 Hướng xây dựng quy trình của luận án .....................................................55 2.5 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................56 3 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .......................57
  7. 3.1 Phương pháp tiếp cận ..........................................................................................57 3.1.1 Lựa chọn phương pháp tiếp cận ................................................................57 3.1.2 Các phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................57 3.1.3 Các phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................59 3.1.4 Kế hoạch khảo sát bảng hỏi, phỏng vấn sâu ..............................................60 3.2 Quy trình thực hiện xây dựng bộ tiêu chí TTX ....................................................65 3.2.1 Xác định căn cứ lựa chọn tiêu chí .............................................................66 3.2.2 Xây dựng cấu trúc của bộ tiêu chí .............................................................67 3.2.3 Sàng lọc và chuẩn hóa các chỉ số tiềm năng ..............................................68 3.2.4 Lấy ý kiến phản hồi từ doanh nghiệp sản xuất xi măng .............................69 3.2.5 Hoàn thiện bộ tiêu chí ...............................................................................70 3.2.6 Áp dụng đo lường và đánh giá ..................................................................71 3.3 Bàn luận về phương pháp và quy trình xây dựng bộ tiêu chí................................71 3.4 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................72 4 CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH CHO DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG VIỆT NAM ....................................73 4.1 Xây dựng căn cứ lựa chọn tiêu chí đánh giá tăng trưởng xanh .............................73 4.1.1 Căn cứ lý luận về chỉ số đánh giá tăng trưởng xanh ..................................73 4.1.2 Căn cứ thực tiễn về hoạt động sản xuất xi măng .......................................75 4.1.3 Tổng hợp các nguồn dữ liệu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTX ..............81 4.2 Xây dựng cấu trúc của bộ tiêu chí........................................................................82 4.3 Sàng lọc và chuẩn hóa các chỉ số tiềm năng ........................................................83 4.3.1 Sàng lọc ....................................................................................................83 4.3.2 Tổng hợp và chuẩn hóa .............................................................................85 4.4 Lấy ý kiến phản hồi từ doanh nghiệp sản xuất xi măng .......................................90 4.4.1 Thiết kế khảo sát bộ tiêu chí, phiếu phỏng vấn sâu....................................90
  8. 4.4.2 Thực hiện khảo sát, phỏng vấn sâu doanh nghiệp sản xuất xi măng ..........92 4.4.3 Xử lý dữ liệu thống kê và tổng hợp ý kiến từ doanh nghiệp ......................92 4.4.4 Quyết định loại bỏ, điều chỉnh và bổ sung chỉ số tăng trưởng xanh ...........98 4.5 Bộ tiêu chí tăng trưởng xanh đề xuất .................................................................100 4.6 Bàn luận về thuận lợi và khó khăn khi xây dựng bộ tiêu chí .............................. 106 4.7 Tóm tắt chương 4 ..............................................................................................107 5 CHƯƠNG 5: ÁP DỤNG BỘ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG VIỆT NAM ....................108 5.1 Tổ chức đo lường bộ tiêu chí tăng trưởng xanh .................................................108 5.2 Kết quả đo lường bộ tiêu chí thực hiện tăng trưởng xanh................................... 109 5.2.1 Kết quả đo lường tại xi măng Hoàng Thạch ............................................110 5.2.2 Tổng hợp kết quả đo lường của 3 nhà máy xi măng ................................ 121 5.3 Đánh giá kết quả đo lường tại các doanh nghiệp ................................................126 5.4 Phân nhóm bộ tiêu chí hỗ trợ đánh giá tăng trưởng xanh ...................................127 5.5 Bàn luận về đo lường và áp dụng bộ tiêu chí tăng trưởng xanh ..........................128 5.6 Tóm tắt chương 5 ..............................................................................................129 6 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................130 i. Những kết quả đạt được .................................................................................... 130 ii. Những đóng góp của luận án ............................................................................. 131 iii. Những hạn chế của luận án................................................................................132 iv. Kiến nghị và đề xuất.......................................................................................... 132 v. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 137 7 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... 141 8 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................142 9 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 1 9.1 Phụ lục 1: Tổng hợp các nguồn dữ liệu chỉ số ...................................................... 1
  9. 9.2 Phụ lục 2: Các chỉ số đánh giá TTX sau khi sàng lọc sơ bộ .................................24 9.3 Phụ lục 3: Các chỉ số đưa vào bước tổng hợp và chuẩn hóa .................................33 9.4 Phụ lục 4: Phiếu khảo sát bộ tiêu chí đánh giá TTX doanh nghiệp SXXM ..........36 9.5 Phụ lục 5: Phiếu phỏng vấn sâu và danh sách khảo sát ........................................44 9.6 Phụ lục 6: Phiếu khảo sát chuyên gia về các khía cạnh đánh giá TTX .................47
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng Phát triển Châu Á ADBI : Viện Ngân hàng Phát triển châu Á AHP : Phương pháp phân tích thứ bậc BCT : Bộ Công thương BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng CBCNV : Cán bộ công nhân viên CMS : Dịch vụ quản lý hóa chất DAC : Ủy ban Hỗ trợ Phát triển DBFO : Thiết kế, xây dựng, tài trợ, vận hành DC : Dây chuyền DfE : Thiết kế vì môi trường EHS : Hệ thống sức khỏe kinh tế EMS : Hệ thống quản lý môi trường ESG : Cấu trúc kinh tế-xã hội-quản lý GGGI : Viện tăng trưởng xanh toàn cầu GWP : Tiềm năng nóng lên toàn cầu IAEA : Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế ISED : Chỉ số phát triển bền vững năng lượng ISO : Hệ thống quản lý chất lượng IUCN : Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế KOICA : Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc KPI : Chỉ số kết quả thực hiện KV : Khu vực LCA : Phân tích vòng đời LCSP : Trung tâm sản xuất bền vững Lowell Đại học Massachusetts MCDA : Phân tích ra quyết định đa tiêu chuẩn MCED : Hội nghị Bộ trưởng về Môi trường và Phát triển MFA : Phương pháp phân tích dòng nguyên vật liệu MRP : Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu NVL : Nguyên vật liệu
  11. OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OHSAS : Hệ thống an toàn sức khỏe nghề nghiệp PAM : Phương pháp phân tích quá trình PCA : Phép phân tích thành phần chính PSR : Áp lực-Trạng thái-Ứng phó PSS : Hệ thống sản phẩm dịch vụ PTBV : Phát triển bền vững QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QĐ-TTg : Quyết định của Thủ tướng chính phủ SMEs : Các doanh nghiệp nhỏ và vừa SP&DV : Sản phẩm và dịch vụ SXBV : Sản xuất bền vững SXKD : Sản xuất kinh doanh SXXM : Sản xuất xi măng TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVN : Tiêu chuẩn quốc gia TNMT : Tài nguyên môi trường TOPSIS : Kỹ thuật tích hợp ra quyết định TPS : Tổng số hạt bụi lơ lửng có đường kính dưới 10 µm TTX : Tăng trưởng xanh UNCED : Hội nghị thượng đỉnh Trái đất UNDESA : Vụ Liên Hiệp Quốc về vấn đề kinh tế và xã hội UNEP : Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc UNESCAP : Ủy ban Kinh tế Xã Hội Châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc USAID : Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ VICEM : Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam WB : Ngân hàng Thế giới WBCSD : Hội đồng Doanh nghiệp Thế giới về Phát triển bền vững WCED : Hội nghị Thế giới về Môi trường và Phát triển WWF : Quỹ Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên XM : Xi măng
  12. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Chương trình khung PTBV ................................................................... 9 Hình 1.2. Chương trình khung TTX của OECD.................................................... 9 Hình 1.3. Tích hợp mối quan hệ PTBV và TTX ................................................... 9 Hình 1.4. Chiến lược xanh với các chiến lược và hoạt động doanh nghiệp ..........18 Hình 1.5. Các bước phát triển chiến lược xanh doanh nghiệp ..............................18 Hình 1.6. Quy trình thực hiện chiến lược xanh ....................................................19 Hình 1.7. Khung tích hợp bền vững môi trường cấp doanh nghiệp ......................23 Hình 2.1. Quy trình thiết kế bộ chỉ số SXBV doanh nghiệp .................................43 Hình 3.1. Lưu đồ phương pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án ..........................57 Hình 3.2. Cơ cấu sản lượng xi măng theo khối doanh nghiệp (2017) ...................61 Hình 3.3. Số lượng lò quay phân bố theo vùng miền (2017) ................................61 Hình 3.4. Quy trình xây dựng bộ tiêu chí TTX của luận án..................................65 Hình 3.5. Khung TTX ngành xi măng .................................................................67 Hình 3.6. Cấu trúc bộ tiêu chí ..............................................................................68 Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý quy trình SXXM ........................................................75 Hình 4.2. Dòng NVL quá trình SXXM ................................................................78 Hình 4.3. Dòng NVL trong công đoạn nghiền bột liệu thô...................................79 Hình 4.4. Dòng vật liệu trong trộn bột thô và xi lô chứa bột liệu .........................79 Hình 4.5. Dòng NVL trong công đoạn sản xuất clanh ke .....................................79 Hình 4.6. Dòng NVL trong công đoạn nghiền xi măng ........................................80 Hình 4.7. Cấu trúc bộ tiêu chí TTX .....................................................................83 Hình 4.8. Cấu trúc bộ tiêu chí sơ bộ ....................................................................87 Hình 4.9. Quá trình lấy ý kiến đánh giá bộ tiêu chí TTX từ doanh nghiệp ...........90 Hình 4.10. Điểm trung bình sự cần thiết của các khía cạnh TTX .........................93 Hình 4.11. Tần số lựa chọn điểm tối đa (điểm 5) của các khía cạnh TTX ............93
  13. Hình 5.1. Chỉ số năng lượng và tài nguyên XM Hoàng Thạch và định mức VICEM ..................................................................................................................................111 Hình 5.2. Nồng độ bụi trong không khí bên trong XM Hoàng Thạch ................ 114 Hình 5.3. Mức ồn khu vực xung quanh Nhà máy XM Hoàng Thạch .................117 Hình 5.4. Mức ồn khu vực bên trong Nhà máy XM Hoàng Thạch ..................... 118 Hình 6.1. Cơ cấu tổ chức tổ TTX đề xuất ..........................................................135 Hình 6.2. Xác định điểm số đánh giá theo phương pháp AHP ........................... 139 Hình 6.3. Kết quả trọng số các tiêu chí .............................................................. 140
  14. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các định nghĩa về TTX ......................................................... 2 Bảng 1.2. Tổng hợp định nghĩa sản xuất xanh ...................................................... 4 Bảng 1.3. Ví dụ về tầm nhìn và sứ mệnh xanh .....................................................20 Bảng 1.4. Ví dụ về xác định hành động xanh theo sứ mệnh xanh ........................20 Bảng 1.5. Sản lượng xi măng Việt Nam giai đoạn 2011-2016 .............................27 Bảng 1.6. Tổng hợp dự báo nhu cầu xi măng ở Việt Nam đến năm 2035.............28 Bảng 2.1. Cấu trúc chỉ số TTX quốc gia của OECD ............................................49 Bảng 2.2. Khung bộ chỉ số hiệu quả nguồn lực ....................................................50 Bảng 2.3. Nhóm chỉ số định tính hiệu quả bền vững doanh nghiệp ......................50 Bảng 2.4. Nhóm chỉ số định lượng hiệu quả bền vững doanh nghiệp ...................51 Bảng 2.5. Bình luận quy trình xây dựng chỉ số SXBV .........................................53 Bảng 3.1. Thống kê dây chuyền, công suất 3 doanh nghiệp khảo sát ...................61 Bảng 3.2. Kế hoạch khảo sát 3 doanh nghiệp xi măng .........................................63 Bảng 3.3. Danh sách phân xưởng, phòng ban thực hiện khảo sát .........................64 Bảng 4.1. Tổng hợp các nguồn dữ liệu chỉ số dựa trên căn cứ lý luận ..................74 Bảng 4.2. Chính sách chất lượng, môi trường doanh nghiệp SXXM ....................81 Bảng 4.3. Tổng hợp các nguồn dữ liệu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTX .........82 Bảng 4.4. Các chỉ số đánh giá TTX sau khi sàng lọc sơ bộ ..................................84 Bảng 4.5. Các chỉ số còn lại sau bước sàng lọc và chuẩn hóa ..............................86 Bảng 4.6. Bộ tiêu chí sơ bộ TTX doanh nghiệp SXXM .......................................88 Bảng 4.7. Các câu hỏi phỏng vấn sâu doanh nghiệp SXXM ................................91 Bảng 4.8. Thống kê mô tả điểm số về sự cần thiết của 7 tiêu chí TTX .................93 Bảng 4.9. Điểm trung bình sự phù hợp chỉ số với mục tiêu doanh nghiệp ............94 Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả phỏng vấn sâu từ 3 đơn vị SXXM .........................95 Bảng 4.11. Quyết định điều chỉnh, bổ sung các chỉ số từ kết quả khảo sát ...........99
  15. Bảng 4.12. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TTX doanh nghiệp SXXM ...............101 Bảng 5.1. Kết quả chỉ số năng lượng và tài nguyên XM Hoàng Thạch ..............110 Bảng 5.2. Kết quả các chỉ số môi trường tự nhiên xi măng Hoàng Thạch ..........112 Bảng 5.3. Quan trắc khí thải và bụi khu vực xung quanh XM Hoàng Thạch ...... 113 Bảng 5.4. Kết quả quan trắc khí thải và bụi bên trong XM Hoàng Thạch ..........114 Bảng 5.5. Quan trắc khí thải và bụi khu vực khai thác mỏ XM Hoàng Thạch ....115 Bảng 5.6. Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực xung quanh XM Hoàng Thạch ...116 Bảng 5.7. Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực bên trong XM Hoàng Thạch ....... 117 Bảng 5.8. Kết quả quan trắc tiếng ồn khu vực khai thác mỏ XM Hoàng Thạch .118 Bảng 5.9. Kết quả đo lường khía cạnh kinh tế ................................................... 120 Bảng 5.10. Kết quả đo lường khía cạnh lao động...............................................120 Bảng 5.11. Kết quả đo lường khía cạnh sản phẩm và tái chế .............................120 Bảng 5.12. Kết quả đo lường khía cạnh chính sách............................................ 121 Bảng 5.13. Kết quả các chỉ số TTX của 3 công ty xi măng ................................ 122 Bảng 5.14. Bộ tiêu chí TTX thuộc nhóm 1 ........................................................127 Bảng 6.1. Ma trận so sánh cặp các khía cạnh TTX từ ý kiến chuyên gia ............139 Bảng 6.2. Ma trận chuẩn hóa và độ tin cậy của kết quả phương pháp AHP .......140
  16. 1 PHẦN MỞ ĐẦU i. Sự cần thiết của đề tài Tăng trưởng kinh tế góp phần giải quyết các vấn đề như giảm tỷ lệ thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống con người. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế dẫn tới việc khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; ô nhiễm nguồn nước, không khí và môi trường sống ảnh hưởng tới sức khỏe con người và dẫn tới phát triển kinh tế không bền vững [1]. Đứng trước tình trạng đó, yêu cầu đặt ra đối với các bên liên quan cần giải quyết đồng thời về mặt lý luận và thực tiễn các vấn đề sau: (i) Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu quả; (ii) Sử dụng năng lượng hiệu quả, tái tạo năng lượng; (iii) Nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc sử dụng có hiệu quả yếu tố đầu vào; (iv) Bảo vệ môi trường tự nhiên và môi trường sống, khôi phục bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Do đó, sự ra đời của tăng trưởng xanh (TTX) giúp các bên liên quan giải quyết đồng thời các vấn đề trên. TTX được hiểu là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường thiết yếu cho cuộc sống của con người [2]. Khái niệm TTX lần đầu tiên xuất hiện trong Hội nghị Bộ trưởng lần thứ năm về môi trường và phát triển (MCED) được thực hiện bởi UNESCAP (Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương) tại Hàn Quốc vào năm 2005. TTX là chiến lược, phương thức tăng trưởng kinh tế có chú trọng đến vấn đề khai thác tài nguyên và tác động đến môi trường. Hiện nay, TTX đang nhận được sự quan tâm lớn từ các nhà nghiên cứu và những người làm chính sách coi TTX được coi là phương thức hiệu quả hướng tới phát triển bền vững [3]. Về cam kết quốc tế, Hội nghị quốc tế về khí hậu (Cop21-Paris năm 2015) thông qua thỏa thuận của 196 bên tham gia bắt buộc tất cả các nước cắt giảm lượng khí thải các bon với mục tiêu quan trọng nhất là giữ mức nhiệt độ tăng toàn cầu trong thế kỷ này dưới 2oC. Để làm sáng tỏ sự cần thiết của đề tài, luận án xem xét 4 khía cạnh sau: Thứ nhất, cơ sở pháp lý tăng trưởng xanh. Tại Việt Nam năm 2012, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 1393/QĐ-TTg về Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh đề cập đến các nhiệm vụ cụ thể như: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả i
  17. tài nguyên, khuyến khích phát triển công nghiệp xanh [4]. Tiếp sau đó năm 2014, Thủ tướng chính phủ ra Quyết định số 403/QĐ-TTg về việc Phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh bao gồm các hoạt động: tổ chức thí điểm mô hình TTX; triển khai thực hiện một số mô hình TTX; cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng [5]. Đến năm 2017, Bộ Xây dựng ra Quyết định số 802/QĐ-BXD về Ban hành Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong công nghiệp xi măng với quan điểm phát triển ngành công nghiệp xi măng theo hướng TTX, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường [6]. Mục tiêu cụ thể, giảm 20 triệu tấn CO2 tương đương vào năm 2020 và 164 triệu tấn CO2 tương đương vào năm 2030. TTX tại Việt Nam đang được thực hiện đồng bộ ở các cấp. Ở cấp địa phương, các Thành Phố/Tỉnh đã có kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược TTX của Thành phố/Tỉnh như Hà Nội [7], Hải Phòng [8], Thanh Hóa [9]. Ở cấp ngành và doanh nghiệp đặc biệt là trong các ngành công nghiệp, các Bộ ngành chủ quản ban hành chương trình hành động của Bộ theo hướng TTX đồng thời chỉ đạo tới các doanh nghiệp thực hiện sản xuất theo hướng TTX như QĐ965/QĐ-BTNMT [10], QĐ13443/QĐ-BCT [11], QĐ419/QĐ-BXD [12]. Tính đến năm 2019 đã có 7 Bộ và 34 Tỉnh/Thành Phố ban hành chương trình hành động [13]. Thứ hai, đánh giá thực hiện tăng trưởng xanh. Thực tế cho thấy để đo lường, đánh giá giám sát TTX thì cần thiết phải có công cụ đánh giá. Công cụ đánh giá TTX ở đây là bộ tiêu chí đánh giá TTX. Do đó, cần phải xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTX. Việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTX phù hợp với nội dung Quyết định số 1393/QĐ-TTg/2012, trong đó Thủ tướng chính phủ nêu rõ các Bộ, sở ngành và các địa phương cần “Nghiên cứu, ban hành hệ thống các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn, quy chuẩn về tăng trưởng xanh để quản trị trên phạm vi cả nước, ngành và địa phương”. Thứ ba, phát thải của ngành công nghiệp xi măng. Các ngành công nghiệp là những ngành sử dụng nhiều tài nguyên, năng lượng và đóng góp lớn vào lượng phát thải khí nhà kính. Theo báo cáo đánh giá các biện pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu năm 2014 tại Berlin (Đức), lượng phát thải khí nhà kính từ nguồn cung cấp năng lượng chiếm 40%, công nghiệp chiếm khoảng 30% [14]. Tại Việt Nam năm 2014, Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 thông qua Quyết định 879/QĐ-TTg ngày 09/06/2014 với quan điểm phát triển công nghiệp trên cơ sở TTX, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường và định hướng phát ii
  18. triển thân thiện môi trường, công nghiệp xanh [15]. Trong những năm qua, ngành công nghiệp sản xuất Việt Nam đã có những bước phát triển ổn định góp phần phát triển đất nước. Sự phát triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng, giao thông, đô thị và các công trình lớn giai đoạn vừa qua đòi hỏi ngành công nghiệp xi măng phát triển để đáp ứng nhu cầu về xây dựng. Tuy nhiên sự phát triển sự phát triển ngành xi măng cần tuân thủ Quyết định 1488/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030. Một trong các mục tiêu đó là phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam theo hướng tiết kiệm nguyên liệu, và tiêu hao năng lượng thấp; bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên [16]. Việt Nam đứng thứ năm về sản lượng SXXM, việc phát triển ngành công nghiệp xi măng cần được chú trọng. Tuy nhiên, SXXM phát thải khí CO2, CO, NOx, SOx, bụi ảnh hưởng đến môi trường và dân cư địa phương. Lượng CO2 thải ra môi trường khi nung 1 tấn clinker khoảng gần 800 kg, bao gồm CO2 từ phân hủy đá vôi và từ đốt nhiên liệu than. Khối lượng bụi thải ra cũng rất lớn nếu không có hệ thống lọc bụi chất lượng cao [17]. Theo quy hoạch ngành xi măng thì năng lực sản xuất clinker và xi măng sẽ vẫn tiếp tục tăng, với mục tiêu khoảng 100 triệu tấn/năm vào 2020, tức là tăng tới gần 30% công suất so với năm 2015 [16]. Mặt khác, việc phát triển ngành công nghiệp xi măng dẫn tới sự suy giảm tài nguyên khoáng sản đất nước, tiêu thụ nhiều năng lượng (theo nghiên cứu của dự án NAMA Cement do Quỹ Phát triển Bắc Âu tài trợ thì tiêu thụ năng lượng của ngành xi măng chiếm 8% tổng tiêu thụ của tất cả các ngành công nghiệp, trong đó tiêu dùng điện năng chiếm xấp xỉ 50% lượng tiêu dùng năng lượng này), ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, sức khỏe người lao động và dân cư địa phương. Quá trình khai thác khoáng sản (đá vôi, quặng sắt, đất sét...) phục vụ cho SXXM ngày một nhiều dẫn tới ô nhiễm môi trường đặc biệt là khói bụi và lượng khí CO2 từ quá trình sản xuất gây ảnh hưởng lớn đến môi trường sống. Theo kết quả kiểm kê quốc gia khí nhà kính mới nhất, trong ngành xây dựng thì lượng phát thải tính theo CO2 tương đương thì ngành SXXM cũng đang đứng đầu với phát thải tổng cộng khoảng 36.6 triệu tấn CO2 tương đương từ việc đốt nhiên liệu để nung và lượng CO 2 thoát ra từ phản ứng hóa học khi nung [18]. Tóm lại, phát triển ngành xi măng là tốt cho việc phát triển chung của quốc gia nhưng vấn đề phát thải, suy giảm tài nguyên từ quá trình SXXM cũng cần phải được đặt lên hàng đầu. iii
  19. Thứ tư, vấn đề về quản lý các doanh nghiệp sản xuất trong ngành xi măng. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp SXXM chưa thực sự chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường. Nhiều nhà máy xi măng phát thải vượt ngưỡng cho phép các chất độc hại và khói bụi ra môi trường dẫn đến việc cơ quan chức năng có hình thức xử phạt, đình chỉ hoạt động điển hình như xi măng Phúc Sơn, Vạn Ninh, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng Tây Nguyên [17]. Mặt khác, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 802/QĐ-BXD về định hướng phát triển ngành công nghiệp xi măng theo hướng TTX, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường với mục tiêu là giảm 20 triệu tấn CO 2 tương đương vào năm 2020 và 164 triệu tấn CO2 tương đương vào năm 2030 [6]. Đứng trên góc độ quản lý ngành xi măng là Bộ Xây dựng, cụ thể là Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường hay Vụ Vật liệu xây dựng trong việc quản lý các đơn vị xi măng thì việc đánh giá thực hiện TTX của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp xi măng là rất cần thiết về mặt pháp lý trong bối cảnh phát triển ngành công nghiệp xi măng theo hướng TTX. Việc đánh giá thực hiện TTX của các doanh nghiệp trong ngành xi măng theo hướng TTX chỉ có thể thực hiện thông qua bộ tiêu chí đánh giá TTX. Do đó, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TTX của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp là rất thiết trong bối cảnh tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, phát thải ô nhiễm từ quá trình sản xuất nhận được sự quan tâm lớn từ cơ quan quản lý và các bên hữu quan. Bốn khía cạnh bàn luận trên bao gồm: (1) Vấn đề về TTX nhận được sự quan tâm lớn của các quốc gia và những người làm chính sách, và giải quyết tốt bài toán về tăng trưởng kinh tế & môi trường đồng thời cũng là yêu cầu về mặt pháp lý là thực hiện chiến lược TTX quốc gia; (2) vấn đề về đánh giá TTX là cần phải có công cụ bộ tiêu chí để đánh giá, việc xây dựng bộ tiêu chí phù hợp với nhiệm vụ chiến lược quốc gia về TTX và bộ tiêu chí cũng là cơ sở để giám sát việc thực hiện TTX của doanh nghiệp; (3) vấn đề phát thải ngành công nghiệp cũng như ngành xi măng ngày càng lớn trong khi nhu cầu xi măng ngày càng tăng; (4) vấn đề quản lý các doanh nghiệp SXXM khi mà các doanh nghiệp SXXM chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường. Do đó, việc “Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện tăng trưởng xanh ngành công nghiệp Việt Nam: Áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất xi măng” là thực sự cần thiết. Việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá TTX mang lại những lợi ích nhất định đối với các doanh nghiệp, cơ quan quản lý ngành, các tổ chức môi trường, và các bên hữu quan. iv
  20. Đối với doanh nghiệp, bộ tiêu chí đánh giá TTX giúp đánh giá hiện trạng doanh nghiệp; tác động đến môi trường; so sánh với doanh nghiệp khác; cơ sở xác định mục tiêu TTX doanh nghiệp và giám sát hướng tới TTX; cơ sở để đánh giá và ra quyết định cải tiến TTX; theo dõi tiến độ thực hiện các hoạt động môi trường; truyền thông kết quả thực hiện hoạt động môi trường, thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội; công cụ để đưa ra các chính sách liên quan đến môi trường. Đối với cơ quan quản lý ngành, bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TTX giúp cơ quan quản lý kiểm soát việc thực hiện TTX các doanh nghiệp đồng thời đảm bảo các thông số phát thải của ngành đạt yêu cầu của các cơ quan quản lý. Đối với các tổ chức môi trường, bộ tiêu chí TTX là cơ sở để giám sát kết quả việc thực hiện môi trường của doanh nghiệp; đánh giá mức độ thực hiện xanh ở doanh nghiệp. Đối với tổ chức khác, bộ tiêu chí là công cụ nhận biết và phát triển các dịch vụ hỗ trợ để đẩy mạnh hoạt động xanh; đánh giá xem dịch vụ của họ có giúp gì cho hoạt động TTX của doanh nghiệp. Hiện nay, số lượng các nhà máy/dây chuyền SXXM ở các nước phát triển trên thế giới ngày càng giảm; trong khi số lượng các doanh nghiệp sản xuất cũng như dây chuyền xi măng ở Việt Nam ngày càng tăng do nhu cầu xây dựng của Việt Nam tăng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Theo quy hoạch ngành xi măng, tổng công suất xi măng cả nước vẫn tiếp tục tăng trong tương lai. Do đó, trong cả hiện tại và tương lai nhu cầu về bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TTX vẫn cần thiết do những lợi ích của bộ tiêu chí đánh giá TTX mang lại. Luận án đứng trên quan điểm của cơ quan quản lý ngành để đánh giá việc thực hiện TTX của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp. Do đó, để xây dựng được bộ chỉ tiêu chí đánh giá thực hiện TTX ngành công nghiệp, luận án lựa chọn cách tiếp cận từ phía doanh nghiệp trong ngành công nghiệp. Việc lựa chọn cách tiếp cận từ doanh nghiệp để xây dựng bộ tiêu chí TTX dựa trên một số quan điểm sau: - Doanh nghiệp là phần tử cốt lõi cấu thành một ngành sản xuất công nghiệp, phát triển ngành theo hướng TTX không thể tách rời khỏi các doanh nghiệp. TTX ngành sẽ không đạt được khi các doanh nghiệp tăng trưởng mà không quan tâm đến môi trường. Doanh nghiệp đóng vai trò tiên phong, nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy TTX. Thực hiện kế hoạch hành động TTX chỉ có Bộ/ngành thì sẽ không thực hiện được mà cần có sự nỗ lực, hỗ trợ từ phía doanh nghiệp. Ngành công nghiệp xi v
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1